Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

159 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.66 KB, 75 trang )

Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
MC LC
Lời mở đầu............................................................................................................3
Chơng 1: Tổng quan về công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện..............................5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty......................................................5
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ....................................................6
1.3 c im t chc qun lý và phân cấp quản lý tại công ty..............................8
1.3.1 Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý..................................................8
1.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty ..............................................13
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán................................................................17
1.5 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán................................20
Chơng 2: Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện.....................................................24
2.1. c im v t chc hch toán chi phí sản xuất ti công ty c phn Vật liệu
Bu Điện................................................................................................................24
2.1.1 Đặc điểm ............................................................................................24
2.1.2 Đối tợng hạch toán chi phí và cách phân loại chi phí........................25
2.1.3 Tài khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất ...........28
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng...................................................................28
2.1.3.2 Phơng pháp kế toán .................................................................29
2.2 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................................49
2.2.1 Tính giá thành sản phẩm dở dang.......................................................49
2.2.2 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành..................................................52
2.3 Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................54
2.3.1 Xây dựng giá thành kế hoạch..............................................................54
2.3.2 Giá thành thực tế.................................................................................58
Chơng 3 : Mt s ý kin nhm hon thin công tác k toán chi phí sn xut
và tính giá thành sản phẩm tại công ty............................................................63
3.1 ánh giá công tác hch toán chi phí sn xut v tính giá thnh sn phm ti
công ty.................................................................................................................63
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36


1
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
3.1.1 Nhận xét, đánh giá chung.................................................................63
3.1.2 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành....................................................................................................................65
3.2 Nhng tn ti v phng hng hon thin công tác hch toán chi phí sn
xut v tính giá thnh sn phm ti công ty.........................................................67
3.3 Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. .............72
3.3.1. Tit kim nguyên vt liu................................................................72
3.3.2. Tng nng sut lao ng ...............................................................73
3.3.3. Gim các khon chi phí sn xut chung..........................................73
Kt lun..............................................................................................................74
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
2
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
lời nói đầu
Bớc vào thế kỷ 21, hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu khách quan.
Đây vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia đặc biệt là Việt
Nam. Để có đợc những bớc chuyển về kinh tế nh hiện nay cũng nh sự phát
triển vững chắc trong tơng lai, Nhà nớc ta không ngừng củng cố, hoàn thiện
về hệ thống quản lý nền kinh tế vi mô, vĩ mô mà cụ thể là những chính sách
kinh tế mới, giữ một vị trí quan trọng trong việc quản lý, điều hành và kiểm
soát nền kinh tế bằng pháp luật.
Trong nền kinh tế thị trờng, muốn tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp cần nâng cao chất lợng, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng cờng khả
năng cạnh tranh, chiếm đợc thị phần lớn, tăng doanh thu, lợi nhuận. Doanh
nghiệp cần nhận thức đợc, sản phẩm mình tạo ra phải đợc xã hội chấp nhận.
Mặt khác, các Doanh nghiệp đợc Nhà nớc giao quyền tự chủ trong sản
xuất kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập. Để đảm bảo nguyên tắc
chi phí tối thiểu - lợi nhuận tối đa trong hạch toán kinh doanh, các doanh

nghiệp cần hạch toán chi phí đầu vào một cách khoa học, hợp lý. Trên cơ sở
đó xác định đúng đắn hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc hạch toán chi phí
sản xuất chính xác sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức đúng tình hình thực tại,
đề ra phơng thức quản lý chi phí sản xuất, nhằm làm tốt công tác tính giá
thành sản xuất, một trong những yêu cầu cần thiết của các doanh nghiệp sản
xuất.
Cùng với sự đổi mới của toàn bộ nền kinh tế, Công ty cổ phần Vật liệu
Bu điện cũng chuyển sang hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trờng có sự
điều tiết của nhà nớc. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế mở, các sản phẩm cáp,
dây thông tin chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ. Công ty đã chú trọng nâng cao
chất lợng, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm không thua kém hàng ngoại
nhập với chi phí bỏ ra thấp nhất, nhằm nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
3
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện, đợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và các phòng ban, đặc biệt là phòng Kế
toán, bằng kiến thức đã đợc nhà trờng trang bị, sự hớng dẫn của thầy - Th.S
Trơng Anh Dũng và những hiểu biết của bản thân. Em nhận thấy công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò đặc biệt quan
trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài " Hoàn
thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần Vật liệu Bu Điện".
Trong Chuyên đề này, ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung gồm các
phần sau:
Chơng 1: Tổng quan về công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện.
Chơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Bu

Điện.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Vật liệu Bu điện, mặc dù đ-
ợc sự giúp đỡ tận tình của các cô chú trong phòng kế toán và các phòng ban
khác, cùng sự hớng dẫn của thày giáo và toàn thể bạn bè, em đã hoàn thành
chuyên đề. Nhng vì thời gian có hạn và kinh nghiệm chuyên môn của bản
thân còn nhiều hạn chế nên Chuyên đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận đợc sự góp ý, hớng dẫn của thầy và các cô, chú trong
phòng kế toán để hoàn thiện kiến thức chuyên môn của mình.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
4
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Chơng 1
Tổng quan về công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện
* Giới thiệu về công ty
Tên Công ty : Công ty cổ phần Vật liệu Bu điện
Tên tiếng Anh : POSTAL MATERIAL JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : PMC
Biểu tợng của công ty :
Vn iu l : 50 tỷ VN
(nm mi t ng)
Trụ sở chính : Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 878 0451
Fax : (84-4) 878 0023
Giy chng nhn KKD: S 0103006288 ngy 04/01/2005 do S K
hoch v u t thnh ph H Ni cp.
Ngnh ngh kinh doanh: Sn xut các loi cáp, dây thông tin v vt
liu chuyên nghnh Bu chính vin thông; Sn xut các sn phm dân dng, kinh
doanh xut khu, nhp khu vt t, thit b chuyên ngnh Bu chính vin thông.
Công ty c phn Vt liu Bu in có tin thân l Nh máy Vt liu Bu

in, mt doanh nghip Nh nc c thnh lp vo ngy 26/3/1970 theo
Quyt nh s 157/Q Tng cc trng Tng cc Bu in. Ngy 26/11/1996,
Tng cc trng Tng cc Bu in ra Quyt nh s 429/TCCB-L v vic
thnh lp li Nh máy Vt liu Bu in l n v thnh viên ca Tng công ty
Bu chính Vin thông Vit Nam. Ngy 21/7/2004, B trng Bu chính Vin
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
5
v
b
đ
l
pmc
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
thông ra Quyt nh s 32/2004/Q-BBCVT, v vic chuyn Nh máy Vt liu
Bu in thnh Công ty c phn Vt liu Bu in.
Ngy 04/01/2005: Công ty c phn Vt liu Bu in chính thc hot
ng theo Giy chng nhn ng ký kinh doanh s 0103006288 cp ngy
04/01/2005 ti H Ni, các hot ng kinh doanh chính ca Công ty bao gm:
Sn xut các loi cáp, dây thông tin v vt liu chuyên ngnh Bu chính Vin
thông; Sn xut các sn phm dân dng; Kinh doanh xut khu, nhp khu vt t,
thit b chuyên ngnh Bu chính Vin thông.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Do đặc thù của sản phẩm sản xuất nên khách hàng chủ yếu của công ty là
các Bu điện tỉnh, thành trong nớc và một số đại lý tiêu thụ , công ty có qui mô
sản xuất lớn, mỗi năm cho ra đời hàng ngàn km cáp và dây thuê bao doanh thu
đạt khoảng 300 đến 500 tỷ đồng/năm
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 2 năm 2006, 2007

n v tính: ng
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007

1 Tổng tài sản 258.709.283.067 236.860.224.091
2 Doanh thu thuần 425.735.552.810 313.501.522.675
3 Lợi nhuận từ HĐKD 40.017.166.544 33.209.377.325
4 Lợi nhuận khác 278.522.953 141.313.464
5 Lợi nhuận trớc thuế 40.295.689.497 33.350.690.789
6 Lợi nhuận sau thuế 40.295.689.497 28.620.828.203
7 Tỷ lệ cổ tức 15% 16%
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006 và năm 2007
Công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện là công ty đợc cổ phần hóa từ doanh
nghiệp nhà nớc năm 2004 nên trong 3 năm đầu đợc miễn 100% thuế thu nhập
doanh nghiệp, nên năm 2006 cong ty không phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
6
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Tổng số lao động và cơ cấu trình độ lao động của công ty tại thời điểm
tháng 6 năm 2008:
Bảng 1.2: Cơ cấu trình độ lao động của công ty hiện tại
Trình độ ngời lao động 31/03/2008
T l %
Trình độ cao học 0 0%
Trình độ đại học 35 14,4%
Trình độ cao đẳng, trung cấp 15 6,18%
Công nhân kỹ thuật 193 79,42%
Tổng số lao động 243 100%
Nguồn:: Công ty cổ phần Vật liệu Bu Điện
Thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân hàng tháng của nguời lao
động trong công ty năm 2007 là 2 550 000 đồng/ngi, đó là mức thu nhập thu
nhập tơng đối cao, bên cạnh đó công ty còn đảm bảo đầy đủ các chính sách liên
quan đến quyền lợi của ngời lao động.

Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2007
đợc thể hiện trong bảng cân đối kế toán tóm tắt sau:
Biểu 1.3: Bảng cân đối kế toán
Tài sản
I.Tài sản ngắn hạn
1.Tiền và các khoản tơng đơng tiền
2.Các khoản phải thu ngắn hạn
3.Hàng tồn kho
4.Tài sản ngắn hạn khác
II. Tài sản dài hạn
1.Tài sản cố định
2.Các khoản đầu t tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản
Số tiền
221 632 470 486
9 265 017 781
171 467 400 665
40 704 504 377
195 547 663
15 227 753 605
15 149 153 605
78 600 000
236 860 224 091
Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ dài hạn
II. nguồn vốn csh
1.Vốn chủ sở hữu
2.Ng. kinh phí và quỹ khác

Tổng cộng nguồn vốn
Số tiền
96 292 459 014
91 264 379 281
5 028 079 733
140 567 765 077
138 789 984 737
1 777 780 340
236 860 224 091
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại công ty cổ phần
Vật liệu Bu Điện:
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
7
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
1.3.1. Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý
C cu t chc ca Công ty c qun lý theo chc nng, phù hp vi
qui mô sn xut kinh doanh ngy cng phát trin ca Công ty. PMC có nhng
nh hng phát trin rõ rng; phát huy v khuyn khích c ti a sc mnh
ca ton th ngi lao ng tng v trí, tng lnh vc; cụ th thêm hoc gim
bt các n v; to kh nng trao i trc tip gia các th trng các n v vi
nhau; vic qun lý d dng, tp trung thc hin các chin lc.
Các c quan, n v trc thuc thc hin quyn hn v ngha v theo
quy nh ca iu l t chc v hot ng, các Quy ch ni b ca Công ty v
các quy nh khác ca pháp lut. S dng nguyên tc giao quyn, quyn c
giao cho tng ngi qun lý tng xng vi chc nng v nhim v, nhm m
bo rng ngi qun lý đó có kh nng hon thnh các kt qu mong mun v
nhm t c mc tiêu qun lý đã ra.
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề đợc luật pháp và
điều lệ công ty qui định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính

hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ
đông sẽ bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát của công ty
Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát
giám đốc và những ngời quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do luật
pháp và điều lệ công ty , các qui chế nội bộ của công ty và nghị quyết ĐHĐCĐ
qui định. Hiện tại HĐQT công ty có 5 thành viên.
Ban kiểm soát:
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
8
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
L c quan trc thuc HC, do HC bu ra. Ban kiểm soát có
nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt dộng kinh doanh,
báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và
Ban giám đốc, hiện tại Ban kiểm soát của công ty có 3 thành viên
Ban giám đốc:
Ban giám đốc của công ty gồm có Giám đốc và 2 phó Giám đốc . Giám đốc là
ngời điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trớc HĐQT
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc giao.Phó giám đốc là ngời giúp việc
cho giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về phần việc đợc phân công,
chủ động giải quyết những công việc đó và đợc Giám đốc ủy quyền và phân công
theo đúng chế độ, chính sách nhà nớc và điều lệ công ty
Các phòng ban chức năng:
Phòng T chc hnh chính - Lao ng tin lng
o Tham mu giúp Giám c t chc, theo dõi vic thc hin các ngh
quyt, quyt nh ca i hi ng c ông; ngh quyt, quyt nh ca Hi
ng Qun tr.
o Tham mu trc tip cho Giám c v công tác t chc b máy qun

lý sn xut kinh doanh, v công tác bi dng, o to, s dng cán b, s dng
lao ng, công tác tin lng, tin thng, công tác an ton v sinh lao ng,
công tác chm sóc bo v sc kho v thc hin các chính sách, ch , pháp
lut các ni quy, quy ch i vi ton th ngi lao ng trong công ty.
o Tham mu trc tip giúp Giám c thc hin các công vic chm lo
i sng, tinh thn, vt cht cho ngi lao ng, theo dõi, qun lý t ai, nh
xng thuc công ty ang qun lý. Trang b dng c, phng tin lm vic cho
cỏc n v phòng, ban, xí nghip. T chc tt vic tip khách, khánh tit, hi
ngh.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
9
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
o Tham mu giúp Giám c xây dng v thc hin các phng án
bo v chính tr ni b, bo v kinh t trong ton công ty, phng án phòng
chng thiên tai, ch ha v theo dõi, qun lý h khu thuc công ty qun lý.
Phòng K thu t - KCS
o Tham mu trc tip cho Giám c v ton b công tác qun lý khoa
hc k thut, công tác sáng kin, ci tin k thut, công ngh nhm mc tiêu
phc v tt cho nhim v sn xut kinh doanh ca công ty.
o Tham mu trc tip giúp Giám c công tác giám sát, theo dõi,
qun lý cht lng sn phm trong ton công ty, tin ti tho mãn mi iu kin
về sản phẩm ca khách hng.
Phòng V t t
o Tham mu trc tip cho Giám c v công tác cung ng vt t,
hng hoá, nguyên, nhiên, vt liu phc v sn xut.
o Tham mu giúp Giám c theo dõi, qun lý h thng kho nguyên,
nhiên vt liu v cân i quá trình s dng vt t cho sn xut.
Phòng K ho ch - Kinh doanh
o Trc tip tham mu cho Giám c v ton b công tác xây dng k
hoch ngn hn, trung hn, di hn phc v cho nhim v sn xut kinh doanh

trong ton công ty.
o Tham mu giúp Giám c ch o thc hin thng li nhim v sn
xut kinh doanh tháng, quý, nm.
o Tham mu giúp Giám c ton b công tác tiêu th sn phm, tìm
kim th trng, tìm kim bn hng.
Phòng t i chính - k toán
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
10
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
o Trc tip tham mu cho Giám c t chc ch o thc hin ton
b công tác k toán, thng kê, thông tin kinh t v hch toán kinh t công ty
theo c ch qun lý mi v Quy ch Ti chính ca công ty.
o Giúp Giám c bo ton vn v các ngun lc khác theo ch
chính sách ca Nh nc ó quy nh.
Xí nghip dây thông tin
o Sn xut các loi dây, cáp thông tin có dung lng va v nh, các
loi dây cáp có c thù riêng.
o X lý li các ngun ph liu, ph phm.
Xí nghip cáp thông tin
o Sn xut cáp thông tin các loi
Xí nghip Bôbin v sa cha c in
o Sn xut Bôbin các loi bng g phc v cho vic sn xut dây
v cáp thông tin ca Xí nghip Dây thông tin v Xí nghip Cáp thông tin.
o Sn xut các loi sn phm phc v cho bu chính nh: thùng th,
t st, ty s .v.v
o Theo dõi v bo dng, sa cha trung, i tu ton b máy móc,
thit b hin công ty ang s dng.
o Theo dõi, bo dng, qun lý, sa cha ng in, các thit b
in ca công ty ang qun lý v s dng.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36

11
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Sơ đồ 1. 1. Tổ chức b máy quản lý ca Công ty:
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
Đh đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
P. kế hoạch k.doanh
xí nghiệp
dây thông tin
P. vật tư
P. Tài chính - kế toán
P.Tổ chức hành chính
Lao động tiền lương
P.kỹ thuật - KCS
xí nghiệp
cáp thông tin
xí nghiệp
bôbin và sửa chũa
cơ điện
12
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
1.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Các loại sản phẩm chủ yếu của công ty:
Cáp thông tin các loi: Cáp thông tin các loi c s dng cho mng
in thoi ni ht. Có th lp t trong cng, t treo, chôn trc tip hoc th
sông. Cáp thông tin có các loi:
o Cáp thông tin treo cách in HDPE c có nhi du chng m ng
kính mch t 0,4; 0,5; 0,65; 0,7;0,8; 0,9; 1,2.

o Cáp có dung lng t 2P (2 ôi) n 400P tùy tng loi cáp.
o Cáp thông tin kéo cng cách in HDPE c có nhi du chng m
ng kính mch t 0,4; 0,5; 0,65; 0,7; 0,8; 0,9; 1,2.
o Cáp có dung lng t 2P (2 đôi) n 1.200P tu tng loi cáp.
o Cáp thông tin treo cách in FOAM- SKIN PE có nhi du chng
m ng kính mch t 0,4; 0,5;0,65. Cáp có dung lng t 2P (2 đôi) n
400P .Cáp thông tin kéo cng cách in FOAM- SKIN PE có nhi du chng
m ng kính mch t 0,4; 0,5;0,65. Cáp có dung lng t 2P (2 đôi) n
2000P
Cáp nhp i chng cháy: Lp t trong nh trm vin thông ni t
phòng hm cáp ti giá u dây MDF.
o Dây dn l ng tráng thic, cách in PVC có ph gia chng cháy,
nha bo v PVC mu en chng cháy, ng kính dây dn 0,4; 0,5, dung lng
cáp t 100P n 1000P.
Dây thuê bao: Dùng u ni gia hp u cáp n nh thuê bao. Rut
dn l dây ng mt hoc nhiu si, cách in HDPE c hoc Foam- Skin, v
bo v PVC mu en, cú dây t treo l dây thép n m km 1,2mm hoc l dây
thép bn nhiu si m km 0,4mm x 7 si. Dây thuê bao có các chng loi:
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
13
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
o Dây thuê bao PTB 2x0,5-T.
o Dây thuê bao PTB 2x0,5-Tm.
o Dây thuê bao PTB 2x0,65-T.
o Dây thuê bao PTB __2 x (0,19x7)-Tm.
o Dây thuê bao PTB 2x(0,19x9)-Tm.
o Dây thuê bao PTB 2x(0,19x11)-Tm.
o Dây thuê bao PTB 2x(0,19x13)-Tm.
o Dây thuê bao PTB 2x(0,19x18)-Tm.
Cáp ng trc: S dng cho mng cc b v mng truyn hình. Dây dn

trong l dây ng mt hoc nhiu si, cách in HDPE c hoc Foam PE, dây
dn ngoi l bng nhôm tráng nha v dt li kim loi, v bo v mu en.
o Cáp ng trc RG- 8/U.
o Cáp ng trc RG- 6/U.
Cáp Bng rng: c s dng cho mng bng rng, có th lp t ngoi
tri hoc trong nh. Cáp bng rng có rut dn l ng mm c, cách in
HDPE c, Foam- Skin hoc PVC, có mn chn in t. Cáp bng rng có các
chng loi:
o Cáp bng rng ng kính 0,4; 0,5; 0,65 dung lng t 16P n 128P.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
14
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Bảng 1.4: Bảng thống kê về tỷ trọng các loại sản phẩm qua các năm:
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT
Ch tiêu
Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007
Giá tr T trng Giá tr T trng
Giá
tr
T trng
1
Cáp thông
tin
271.68 96.38% 417.86 97.88% 296.01 94.42%
2
Dây thuê
bao
5.24 1.86% 5.98 1.40% 9.41 3%
3

Cáp nhp
i
4.14 1.47% 2.35 0.0055 2.88 0.92%
4
Dây nhy
0.20 0.07% 0.43 0.10% 0.41 0.13%
5
Sn phm
khác
0.62 0.22% 0.28 0.07% 4.80 1.53%
6
Tng
doanh thu
281.88 100.00% 426.9 100.00% 313.50 100.00%
* Qui trình công nghệ sản xuất nh sau:
PMC có công ngh sn xut cáp thông tin tiên tin v hin i ti Vit Nam,
vi h thng máy móc, thit b c chuyn giao t các nc Châu Âu v trên
th gii nên sn phm cáp thông tin foam - skin ca Công ty sn xut ra có cht
lng cao v n nh, giá c hp lý sc cnh tranh vi các sn phm cùng loi
trong nc v trên th gii. Ngoi ra do vic u t thit b v công ngh Châu
âu, Hn Quc, i Loan hp lý nên Công ty rt ch ng cho vic nghiên cu,
ch th các sn phm mi cng nh các sn phm c thù khác nh cáp nhp
i, cáp iu khin, cáp thông tin bng rng a dng hóa sn phm, tn dng
ti a nng xut ca thit b, sn xut v kinh doanh ca Công ty ngy cng hiu
qu hn. Công ngh sn xut cáp thụng tin ca Công ty ch yu c thc hin
thông qua các công on sau:
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
15
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Bc 1: Kéo, bc cách in mạch cáp

Bc 2: Xoắn đôi bn nhóm n v;
Bc 3: Ghép nhóm, bn lõi cáp;
Bc 4: Bc v bo v cho lõi cáp;
Bc 5: Kim tra cht lng sn phm;
Bc 6: Đóng gói, nhp kho, giao hng.
Hin nay Công ty có 05 h thng dây chuyn sn xut t tng công sut
khai thác hin ti l 1.000.000 km ôi/nm, trong đó:
02 dây chuyn sn xut cáp thông tin kim loi cách in Foam-skin, thit
b v công ngh c, áo vi nng lc sn xut 600.000 km đôi /nm, dung lng
sn xut cáp t 6 ôi n 1600 đôi. Mt dây chuyn lp t nm 1999, mt dây
chuyn lp t nm 2005.
02 dây chuyn sn xut cáp thông tin kim loi cách in PE c (Solid),
thit b - công ngh i Loan v Hn Quc vi nng lc sn xut 300.000 km
đôi/nm. Dung lng t 6 đôi n 300 đôi; Mt dây chuyn lp t nm 2002,
mt dây chuyn lp t nm 2004.
Ngoi ra Công ty còn có 01 dây chuyn sn xut dây thuê bao, cáp tín
hiu ng st, cáp iu khin, cáp hm lò v các sn phm c chng khác,
nng lc sn xut 100.000 km đôi/nm.
Dây chuyn sn xut hin nay ca PMC
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
16
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Bảng 1.5: Bảng thống kê các dây chuyền sản xuất của PMC



Quy trình công nghệ sản xuất dây và cáp thông tin
1- Kéo, ủ, bọc cách điện mạch cáp.
2- Xoắn đôi, bện nhóm đơn vị và quấn chỉ màu phân cách.
3- Ghép lõi cáp, nhồi dầu chống ẩm và quấn băng P/S.

4- ốp băng nhôm và bọc vỏ chống ẩm cho lõi cáp.
5- Kiểm tra chất lợng cáp trớc khi xuất xởng.
6- Đóng gói, nhập kho giao hàng.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
TT
Tên thit b S
lng
Nm s
dng
Nng sut
km
đôi/năm
Tng
km đôi/năm
1
Dây chuyn sn xut cáp cách in
Foam-Skin, cụng ngh Cng Ho áo
01 1999 300.000
1.000.000
2
Dây chuyn sn xut cáp Solid,
công ngh i Loan, Hn Quc
01 2002 150.000
3
Dây chuyn sn xut cáp Solid,
công ngh i Loan, Hn Quc
01 2004 150.000
4
Dây chuyn sn xut cáp cách in

Foam-Skin, công ngh Cng ho áo
01 2005 300.000
5
Dây chuyn sn xut dây thuê bao
v các sn phm khác
01
1996,
2000
100.000
1 5432 6
KT
KT KT KT
17
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Công ty cổ phần vật liệu Bu điện là đơn vị kinh tế hoạt động theo
nguyên tắc tự chủ về tài chính, có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc
lập. Là loại hình doanh nghiệp với qui mô sản xuất vừa. Từ đặc điểm trên
ảnh hởng đến việc bố trí tổ chức công tác Kế toán nh sau:
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
* Kế toán trởng kiêm trởng Phòng Kế toán
- Phụ trách công tác kế toán chung của toàn công ty, tổ chức công tác kế
toán thồng kê của phòng.
- Tổ chức thanh toán các khoản thanh toán của công ty với ngân sách nhà
nớc, các tổ chức kinh tế, các cổ đông và ngời lao động trong công ty.
- Phụ trách nguồn vốn đáp ứng nhu cầu về tài chính phục vụ nhu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty, tham mu cho giám đốc sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn hiện có.
- Lập dự thảo các kế hoạch về tài chính, tín dụng đảm bảo kịp thời với kế
hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo từng kỳ.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36

Trưởng phòng
Kiêm KTT
Phó phòng kiêm
kế toán Tscđ
Kế toán chi phí &
giá thành
Kế toán
nguyên vật liệu
Kế toán
công nợ
Thủ quỹ kiêm kế
toán thuế
18
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
- Tổ chức triển khai thực hiện quy chế tài chính của công ty. Nghiên cứu,
phân tích tình hình tài chính để có biện pháp sử dụng triệt để và hiệu quả mọi
nguồn vốn của công ty.
- Chỉ đạo thu hồi các khoản nợ phải thu
- Theo dõi và kiểm tra quá trình đầu t, quyết toán các công trình xây dựng
cơ bản.
- Kiểm tra, chỉ đạo lập các báo cáo kế toán đầy đủ, đúng theo qui định.
- Tổ chức lu giữ, bảo quản chứng từ theo qui định hiện hành, quản lý thực
hiện điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng, kiểm tra, giám
sát côn việc của kế toán viên. Kiểm tra sổ sách chứng từ kế toán và duyệt các
chứng từ có liên quan. Tham mu cho Giám đốc về toàn bộ công tác Kế toán tài
chính, thực hiện công tác đối ngoại về lĩnh vực Kế toán tài chính của công ty với
bên ngoài .Phân tích thông tin, số liệu kế toán để tham mu đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và kế toán của đơn vị.
* Phó phòng kế toán kiêm kế toán tài sản cố định
- Làm công tác phó phòng kiêm kế toán TSCĐ , XDCB, kế toán các khoản

phải trả cho ngời bán, thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu phải trả khác, công
tác thống kê.
- Theo dõi chi tiết các phát sinh tăng, giảm TSCĐ của toàn công ty. Theo
dõi trích và hạch toán khấu hao của toàn công ty theo qui định của nhà nớc, lu trữ
các chứng từ có liên quan theo qui định.
- Lập kế hoạch trích khấu hao TSCĐ hàng năm để trình Hội đòng quản trị,
lập kế hoạch kiểm kê TSCĐ trình Kế toán trởng duyệt, tổ chức kiểm kê tài sản cố
định theo kỳ.
- Kiểm tra, tập hợp lập bảng quyết toán công trình XDCB hoàn thành để đ-
a vào hạch toán TSCĐ trong toàn công ty(theo dõi các tài khoản
211,214,241,242)
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
19
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
- Trực tiếp theo dõi, kiểm soát đối chiếu TK138,141,142,331,338 với các
tài khoản có liên quan , báo cáo kịp thời các vấn đề còn tồn tại cho Kế toán tr-
ởng.
-Làm công tác báo cáo thống kê thờng xuyên theo qui định.
- Giải quyết một số công việc đột xuất khác khi kế toán trởng phân công.
* Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm kiêm kế toán tổng hợp đồng thời
phụ trách công tác thu chi tài chính công đoàn Thu thập và tập hợp số liệu phục
vụ cho việc tính giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
- Tập hợp, kiểm tra, đối chiếu các tài khoản liên quan đến chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
- Lập kế hoạch kiểm kê thành phẩm hàng năm phục vụ cho công tác quyết
toán tài chính.
- Lập các báo cáo tài chính theo qui định.
- Làm công tác kế toán Công đoàn theo hớng dẫn của Công đoàn cấp trên và
một số công việc khác khi Kế toán trởng phân công.
* Kế toán nguyên vật liệu

* Kế toán thuế và các khoản nộp NSNN, kế toán lơng và các khoản
trích theo lơng kiêm thủ quỹ
* Kế toán công nợ kiêm kế toán thu, chi tiền mặt và thanh toán với
ngân hàng.
1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán
Chế độ kế toán công ty đang áp dụng là Chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam đợc ban hành theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
20
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
Công ty là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho nên tổ chức kế toán
theo hình thức tập trung. Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
trên máy vi tính.
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo
các tài khoản đối ứng nó.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo
tài khoản).
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán công ty đang áp dụng:
-
Ghi chú :
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
Phần mềm
Kế toán
Chứng từ

Kế toán
Bảng tổng hợp
Chứng từ kế
toán cùng loại
Máy vi tính
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
21
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
* Chính sách kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp:
- Kỳ kế toán: Theo từng tháng.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ - đồng tiền Việt nam.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
- Phơng pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: hàng tồn kho đợc xác
định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn
kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc hàng tồn kho đợc tính theo phơng pháp bình quân gia quyền và
đợc hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đợc ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá
trị thuần có thể thực hiện đợc. Giá trị thuần có thể thực hiện đợc là giá bán -
ớc tính của hàng tồn kho trừ chi phí ớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi
phí cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định đợc khấu trừ theo phơng
pháp khấu hao đờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ớc tính.

. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng : Công ty nộp thuế giá trị gia tăng
theo phơng pháp khấu trừ
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
* Các phơng thức tiêu thụ: Do c thù ca Công ty l sn xut vt liu cho
ngnh vin thông nên các sn phm ca Công ty ch yu c phân phi cho các
bu in tnh v các công ty trong ngnh thông qua:
- Bán hng trc tip cho các Bu in tnh thnh v các công ty vin thông.
- Bán hng qua các i lý ca Công ty.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
22
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
* Hệ thống tài khoản áp dụng: Công ty cổ phần Vật liệu Bu điện hoạt
động theo hình thức công ty cổ phần nhà nớc nắm cổ phần chi phối áp dụng
hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính
* Hệ thống các báo cáo kế toán:
- Bảng cân đối kế toán, kỳ lập: theo qúi
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo quí
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
23
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
chơng 2
thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty

2.1. c im v t chc hch toán chi phí sản xuất ti Công ty cổ phn Vật
liệu Bu Điện
2.1.1. c im
c im ca tình hình tổ chức ảnh hởng đến tổ chức công tác kế toán.
Trong công ty ch yu biu hin trong kinh doanh, tp hp chi phí v tính giá
thnh sn phm trong sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sn xut trong doanh nghip sản xuất: L ton b chi phí v lao
ng lao động phát sinh trong quá trình sn xut v cu thnh nên giá thnh sn
phm theo công dng kinh t chi phí ca doanh nghip c phân loi thnh các
khon mc sau:
+ Chi phí nguyên liu, vt liu trc tip.
+ Chi phí nhân công trc tip.
+ Chi phí sn xut chung.
- Giá thnh sn phm của công ty l biu hin bằng tin ton b chi phí
sn xut hon thnh khi lng sản phẩm theo quy nh.
- Giá d toán: L biu hin bng tin ca ton b chi phí tính theo d toán
hon thnh khi lng sản phẩm theo nh mc kinh t k thut v khung giá
quy nh.
- Giá thnh k hoch: l giá thnh c xác nh da trên nhng iu kin
c th khi sản xuất từng loại sản phẩm. Trên c s các nh mc n giá k
thut, n giá áp dng trong từng bộ phận sản xuất.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
24
Báo cáo thực tập chuyên đề Khoa Kế toán
- Giá thnh thc t: L biu hin bng tin của ton b chi phí sn xut
thc t phát sinh hon thnh khi lng sản phẩm. Giá thnh thc t c xác
nh theo s liu ca k toán.
- i tng tp hp chi phí sn xut: Xác định đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất phù hợp với yêu cầu của quản lý, tình hình sản xuất kinh doanh và
với quy trình công nghệ là một nhân tố có tính quyết định trong việc hạch

toán chi phí sản xuất. Việc xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là
khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.Công ty cổ phần Vật liệu Bu
điện coi việc tập hợp chi phí sản xuất là rất quan trọng. Do quy mô sản xuất
và đặc điểm sản xuất nên đối tợng tập hợp chi phí sản xuất theo từng Xí
nghiệp hay nói cách khác là phạm vi tập hợp chi phí sản xuất của công ty là
từng Xí nghiệp sản xuất của Công ty: Xí nghiệp cáp thông tin, Xí nghiệp dây
thông tin,..định kỳ hàng tháng
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất: Công ty tập hợp chi phí sản xuất
theo phơng pháp trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đều đợc ghi chép cho từng Xí nghiệp.
2.1.2. i tng hch toán chi phí sn xut và cách phân loại chi phí
ti công ty c phn Vật liệu Bu điện:
L mt doanh nghip hot ng trong lnh vc sản xuất sản phẩm về công
nghệ thông tin, công ty có nhng cn c riêng xác nh i tng v phng
pháp tp hp chi phí.
+ Tính cht sn xut phc tp, quy trình công ngh liên tc.
+ Loi hình sn xut l sản xuất công nghiệp với những sản phẩm công
nghệ cao
+ c im t chc sn xut: Sn xut theo n t hng.
Sinh viên: Vơng Thị Giang Lớp KT4-K36
25

×