Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài thực hành kế toán máy pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.24 KB, 4 trang )

Bài thực hành số 1
Số dư đầu kỳ ngày 01/01/2009 của Cty ABC như sau: (ĐVT: VNĐ)
Tài sản Giá trị Nguồn vôn Giá trị
Tiền mặt 600.000.000 Vay ngắn hạn 200.000.000
Tiền gửi ngân hàng 1.000.000.0000 Phải trả cho người bán N
Phải thu của khách
hàng
M - Cty Thu Hiền 20.000.000
- Cty Bình Minh 20.000.000 - Cty Lan Oanh 10.000.000
- Cty Lan Minh 30.000.000 - Cty Thanh Hà 23.000.000
- Cty Ánh Hồng 50.000.000 Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
0
Nguyên vật liệu A Vay dài hạn 400.000.000
Công cụ dụng cụ B Quỹ đầu tư phát triển 1.000.000.000
Thành phẩm C Quỹ phúc lợi 400.000.000
Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
D Phải trả công nhân viên 120.000.000
Tài sản cố định hữu
hình
E Phải trả phải nộp khác 3.000.000
Hao mòn tài sản cố
định
G Quỹ khen thưởng 170.000.000
Tài sản thiếu chờ
xử lý
4.000.000 Quỹ phúc lợi hình
thành TSCĐ
200.000.000
Tài sản cố định vô


hình
H
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
2.000.000
Tổng tài sản I Tổng nguồn vốn I
Tình hình tồn kho đầu kỳ
- Kho nguyên vật liệu
+ Nguyên vật liệu chính
Vật tư ĐVT SL Đơn giá
Bột mì Kg 100.000 6.000
Đường Kg 50.000 11.000
Sữa bột Kg 100.000 20.000
Trứng Quả 10.000 2.00000
Cacao Kg 10.000 50.000
+ Nguyên liệu phụ
Vật tư ĐVT SL Đơn giá
Vani Kg 100 50.000
Chất phụ gia Kg 1000 30.000
Chất tạo xốp Kg 1100 45.000
Muối Kg 600 1.200
Màu thực phẩm Kg 1000 30.000
- Kho công cụ dụng cụ
Vật tư ĐVT SL Giá trị
Kéo Cái 300 900.000
Dao Cái 500 5.000.000
Dây điện M 5.000 2.500.000
Khuôn Bộ 100 500.000.000
Cân Cái 10 8.000.000
- Kho Thành phẩm

Vật tư ĐVT SL Giá trị
Bánh kem xốp Hộp 10.000 300.000.000
Bánh bích quy Hộp 12.000 276.000.000
Bánh trứng Hộp 15.000 630.000.000
Bánh cốm Hộp 17.000 493.000.000
Kẹo socola Gói 6.000 90.000.000
Tình hình tài sản cố định
Tên tài sản
Lý do
tăng
Ngày tăng
Nguồn
vốn
Nguyên giá
Thời
gian sử
dụng
ước
tính
(năm)
Bộ
phận
sử
dụng
Mục
đích sử
dụng
Nhà VP được cấp 02/11/2006 NS 1.000.000.000 20 VP Qlý
Nhà xưởng 1 được cấp 02/11/2006 NS 3.000.000.000 20 PX1 SX
Nhà xưởng 2 Tự XD 31/03/2007 Tự bổ

sung
2.000.000.000 20 PX2 SX
Máy trộn Mua mới 31/03/2007 Tự bổ
sung
700.000.000 10 PX1 SX
Máy nướng Mua mới 20/02/2006 Tự bổ
sung
500.000.000 12 PX2 SX
Ô tô con Mua mới 20/02/2006 Tự bổ
sung
400.000.000 5 VP Qlý
Xe nâng Mua mới 20/02/2006 Tự bổ
sung
650.000.000 10 PX2 SX
Quyền sử
dụng đất PX2
Mua mới 15/01/2000 Tự bổ
sung
20.000.000.000 40 PX2 SX
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 02/01/2009, Mua nguyên vật liệu của Cty An Thiên về nhập kho. Chi tiết:
- Bột mì, 100kg, đơn giá chưa thuế: 6500đ/kg
- Đường 200kg, đơn giá chưa thuế 12.000đ/kg
VAT 10%, chưa thanh toán
2. Ngày 03/01/2009, Mua nguyên vật liệu về nhập kho:
- Sữa bột: SL: 1500kg, đơn giá chưa thuế: 21000đ
- Trứng: SL 2000 quả đơn giá chưa thuế: 1.200đ
Chưa thanh toán cho Cty An Bình
3. Ngày 04/01/2009, mua công cụ dụng cụ của Cty Hà Nội:
- Dây điện: SL 400 mét, đơn giá chưa thuế 700đ/m

- Dao: SL 100, đơn giá chưa thuế: 11.000đ/chiếc
VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
4.Ngày 06/01/2009, Xuấ kho sản xuất sản phẩm:
- Bánh trứng:
+ Trứng: 1000 quả
+ Bột mì: 10000kg
+ Đường: 2000kg
+ Sữa bột: 100kg
- Bánh bích quy:
+ Bột mì: 15000kg
+ Đường: 2300kg
+ Sữa bột: 50kg
5. Ngày 15/01/2009, Tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bánh
trứng là 10.000.000đ, bánh bích quy 12.000.000đ, lương cho đội ngũ phục vụ phân
xưởng là 8.000.000đ, cho quản lý doanh nghiệp là 12.000.000đ, cho bộ phận bán
hàng là : 15.000.000 đ
6. Ngày 17/01/2009, Xuất bán cho Cty Bảo ngọc :
- Bánh kem xốp: 3000 hộp, đơn giá chưa thuế là 40.000đ/hộp
- Bánh trứng, SL 5000hộp, đơn giá chưa thuế 50.000đ/hộp
VAT, 10%, đã thu tiền hàng bằng chuyển khoản.
7 Ngày 19/01/2009, Chi phí vận chuyển lô hàng bán trên là 2.000.000đ, đã thanh toán
bằng tiền mặt cho Cty Ngọc Long.
8. Ngày 21/01/2009, Nhượng bán máy nướng cho Cty Tân Bình với giá chưa thuế là
200.000.00đ, đã thu bằng tiền chuyển khoản.
9. Ngày 23/01/2009, Ký kết hợp đồng với Cty Hoàng yến HĐ số 01, trị giá hợp đồng
là 500.000.000đ, số 02 với Cty Á Châu, trị giá 400.000.000đ với Cty Ngọc Minh.
10. Ngày 29/01/2009, Nhập kho nguyên vật liệu của Cty Ngọc Minh theo hợp đồng
số 02. Chi tiết:
- Sữa bột: SL 10000kg, đơn giá 19000.
- Trứng : SL 1000 quả, đơn giá 1100đ/quả,

VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền chuyển khoản
11. Ngày 30/01/2009, Bán hàng cho Cty Hoàng Yến theo hợp đồng số 01:
- Bánh trứng: SL 1000 cái, đơn giá chưa thuế: 50.000đ/cái
- Bánh cốm: 5000 cái, đơn giá chưa thuế: 30000đ/hộp
VAT 10%, chưa thanh toán.
12 .Ngày 30/01/2009, Xuất bán cho Cty Minh Quang:
- Bánh kem xốp: 6000hộp, đơn giá: 30000đ/hộp
- Bánh bích quy: SL 7000hộp, đơn giá chưa thuế 25.000đ/hộp
VAT 10%, Chưa thu tiền hàng.
13. Ngày 31/01/2009, Cty Minh Quang thông báo trong số hàng trên có những sản
phẩm không đảm bảo yêu cầu nên trả lại 500 hộp gồm 200 hộp bánh kem xốp và 300
hộp bánh bích quy, đơn vị đã nhập lại kho.
14. Ngày 31/01/2009,Cuối kỳ tổng hợp nhập kho:
Bánh trứng: 10.000hộp, bánh bích quy: 12.000hộp
15. Cuối tháng, kế toán:
- Tính giá thành sản phẩm nhập kho
- Bù trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra
- Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%
- Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Biết rằng: Doanh nghiệp thực hiện phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính khấu hao TSCĐ theo giá trị còn lại, chi phí
sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, đánh giá sản phẩm dở
dang thep phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biên bản kiểm kê cuối kỳ:
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm bánh trứng còn trên dây truyền:
sữa bột: 20kg, đường 50kg; sản xuất bánh bích quy: đường: 50kg, bột mì: 100kg
Biên bản kiểm kê kỳ trước:
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm bánh trứng còn trên dây truyền: sữa bột:
25kg, trị giá 500.000đ, đường 50kg – 550.000đ; sản xuất bánh bích quy: đường: 50kg

– 550.000đ, bột mì: 100kg – 600.000đ

×