Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài thực hành kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.58 KB, 8 trang )

BA
̀
I THƯ
̣
C HA
̀
NH KÊ
́
TOA
́
N TA
̀
I CHI
́
NH
Công ty Thành Viễn thực hiện hoạt động kinh doanh và sản xuất 1 loại sản phẩn Q,
với một phân xưởng sản xuất. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,
tính thuế GTGT theo PP khấu trừ trong quý IV/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản
1. Chênh lệch đánh giá tăng TS: 80.000
2. Dự phòng giảm giá đầu tư NH: 50.000
3. Hàng mua đang đi đường: 60.000 ( Vật liệu chính A: 1000kg – Đơn giá 60)
4. Tiền mặt tại quỹ: 850.000
5. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 295.000
6. Nguồn vốn kinh doanh: 4.959.000
7. Dự phòng phải thu khó đòi: 30.000
8. Tài sản thiếu chờ xử lý; 12.000
9. Phải thu ngắn hạn khác: 15.000
10. Tạm ứng: 25.000
(Chi tiết Trần Bảo Ngọc: 500.000)
11. Chi phí SXKD dở dang 780.048 (2000 sản phẩm dở dang)


12. TSCĐ Hữu hình: 1.703.952
13. TSCĐ vô hình: 790.000
14. BĐS đầu tư: 450.000
15. Hao mòn TSCĐ hữu hình: 700.000
16. Hao mòn TSCĐ vô hình: 250.000
17. Hao mòn BĐS đầu tư: 80.000
18. Đầu tư vào Công ty con: 250.000
19. Đầu tư vào công ty liên kết Y: 150.000
20. Đầu tư vào công ty liên kết X: 100.000
21. Ký cược, ký quỹ ngắn hạn: 50.000
22. Xây dựng cơ bản dở dang: 450.000
23. Vay ngắn hạn: 65.000
24. Vốn góp liên doanh: 350.000
25. Phải trả ngắn hạn người bán: 500.000 (Chi tiết Công ty Việt Trung: 500.000)
26. Phải trả dài hạn người bán: 700.000 (Chi tiết Công ty Hà Trang:700.000)
27. Phải trả công nhân viên:100.000
28. Phải nộp ngân sách: 120.000
29. Nợ dài hạn đến hạn trả; 210.000
30. Ứng trước cho người bán: 120.000 (Chi tiết Công ty Bắc Hà: 120.000)
31. Tiền gửi ngân hàng: 600.000
32. Phả thu ngắn hạn khách hàng: 300.000 (Chi tiết Công ty ATP: 300.000)
33. Chi phí trả trước ngắn hạn: 25.000
34. Vật liệu tồn kho: 1.225.000
(Chi tiết Vật liệu chính A: Số lượng: 18.400 Kg – Đơn giá: 60- Tổng giá trị: 1.104.000)
(Chi tiết Vật liệu phụ B: Số lượng: 390 Kg – Đơn giá: 300- Tổng giá trị: 117.000)
35. Nhận ký quỹ ngắn hạn: 85.000
36. Thành phẩm tồn kho: 1.257.200
(Chi tiết thành phẩm Q: Số lượng: 3.143 sản phẩm – Đơn giá: 400)
1
37. Hàng gửi đi bán: 63.000

(Chi tiết Hàng hóa H: Số lượng: 63 tấn – Đơn giá: 1.000
38. Dự phòng giảm giá HTK: 25.000
39. Người mua ứng trước: 250.000
(Chi tiết Công ty An Phú: 250.000)
40. Vay dài hạn: 525.000
41. Quỹ đầu tư phát triển: 570.000
42. Lợi nhuận chưa phân phối: 350.000
43. Nguồn vốn đầu tu XDCB: 440.000
44. Quỹ khen thưởng phúc lợi: 180.000
Khen thưởng: 100.000
Phúc lợi: 80.000
45. Công cụ, dụng cụ: 82.000
(Chi tiết Công cụ dụng cụ C: Số lượng: 82 chiếc – Đơn giá: 1.000
46. Hàng hóa tồn kho; 1.200.000
(Chi tiết Hàng hóa H: Số lượng: 1.200 tấn – Đơn giá: 1.000
47. Chi phí trả trước dài hạn: 100.000
48. Dự phòng giảm giá đầu tu DH: 30.000
49. Các tài khoản khác có số dư bằng 0, hoặc không có số dư.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Xuất kho vật liệu chính A cho sản xuất sản phẩm Q, số lượng xuất kho 16.600 kg. Phiếu
xuất kho số 201 ngày 1/12.
2. Mua 730kg vật liệu chính A nhập kho theo hóa đơn GTGT số 345 ngày 1/12, đơn giá mua
chưa thuế là 62, tổng giá mua chưa thuế GTGT là 45.260, thuế GTGT 10% là 4.526. Tiền mua
nguyên vật liệu doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH đã có giấy báo nợ số 199 ngày
1/12, phiếu NK số 200 ngày 1/12. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho chi bằng tiền mặt
2.200, VAT 10% hóa đơn số 525 ngày 1/12, phiếu chi số 299.
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ để tạm ứng cho nhân viên mua hàng Trần Bảo Ngọc số
tiền: 145.000, phiếu thu số 100 ngày 2/12, giấy báo nợ số 200 VCB
4. Mua một số công cụ dụng cụ của Công ty Việt Trung, nhập kho số lượng 100 chiếc, đơn
giá 1.182, tổng giá thanh toán phải trả gồm cả thuế GTGT 10% là 121.000, hóa đơn GTGT số 500

ngày 2/12 , phiếu NK số 201 ngày 2/12 , chi phí vận chuyển số công cụ về nhập kho đã thanh toán
bằng tiền mặt 8.200, phiếu chi số 300 ngày 2/12.
5. Nhận vốn góp liên doanh bằng vật liệu chính A 720kg với tổng giá trị do hội đồng liên
doanh định là 46.240 hóa đơn GTGT số 352 ngày 2/12 , số vật liệu trên đã nhập kho đủ, phiếu nhập
kho số 202 ngày 2/12
6. Mua hàng hóa H nhập kho 100 tấn, đơn giá là 1.100 chưa trả tiền cho Công ty Việt Trung,
tiền hàng ghi trên hóa đơn VAT số 720 giá chưa thuế 110.000 VAT 10% ngày 3/12 PNK số 203
2
ngày 3/12. Chi phí vận chuyển HĐ VAT số 730 ngày 3/12 doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH
3.300 trong đó VAT 10%, giấy báo nợ số 201 VCB ngày 3/12.
7. Chuyển 1 TSCĐ HH đầu tư vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát theo tỷ lệ góp vốn 50/50,
nguyên giá 540.000, khấu hao lũy kế 250.000. BB bàn giao TS số 50 ngày 3/12. Giá trị tài sản được
hội đồng liên doanh đánh giá là 290.000. Chi phí đưa TSCĐ đi đầu tư đã trả bằng tiền mặt 5.000
phiếu chi số 302 ngày 3/12.
8. Xuất kho 1 số công cụ, dụng cụ C thuộc loại phân bổ 2 lần cho
+ Quản lý phân xưởng: 50 cái
+ Bộ phận bán hành: 40 cái
+ Quản lý doanh nghiệp: 80 cái
PXK số 202 ngày 3/12
9. PXK số 203 ngày 4/12: Xuất VL chính A :500kg; vật liệu phụ B: 100Kg để sản xuất Sản
phẩm Q. Phiếu XK số 204 ngày 4/12: Xuất VL phụ B: cho quản lý phân xưởng: 60kg; cho bộ phận
bán hàng: 30kg; cho bộ phận quản lý: 40kg
10. Phát hành 5000 cổ phiếu với mệnh giá mỗi cổ phiếu 100, tổng giá phát hành được người
mua trả bằng chuyển khoản 600.000 giấy báo có số 400 VCB ngày 4/12, chi phí phát hành đã trả
bằng tiền mặt 10.000 phiếu chi số 303 ngày 4/12.
11. Mua 1 thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán cả thuế VAT 10% là 275.000 tiền mua
thiết bị doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn, hóa đơn VAT số 532, báo nợ số 500
VCB ngày 5/12.
12. Xuất kho vật liệu phụ B sử dụng cho sản xuất sản phẩm Q: 60kg, PXK số 205 ngày 6/12.
Phiếu xuất kho số 206 ngày 6/12, xuất kho vật liệu chính A dùng cho sản xuất sản phẩm Q: 2000kg.

13. Bộ phận XDCB của DN đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng một khu nhà văn phòng
giá trị quyết toán công trình chưa có thuế 300.000 theo BB bàn giao TS số 51 ngày 8/12.
14. Mua thêm 8.000 cổ phiếu của công ty liên kết Y với giá mua mỗi cổ phiếu là 45, mệnh
giá 50, thanh toán bằng TGNH, giấy báo nợ số 202 ngày 10/12. Sau giao dịch này, số vốn đầu tư
trong công ty Y chiếm 30%.
15. Nhận vón góp bằng vật liệu chính A 600kg, giá do hội đồng liên doanh định là 37.875,
Số vật liệu trên doanh nghiệp đã nhập kho đủ, phiếu NK số 207 ngày 10/12, biên bản giao nhận TS
số 151 ngày 10/12.
3
16. BB bàn giao TSCĐ số 52 ngày 12/12 hóa đơn VAT số 501 ngày 12/12, nhượng bán 1 xe
tải của bộ phận bán hàng có nguyên giá 115.000, khấu hao lũy kế 92.000, gia nhượng bán Công ty
ATP chấp nhận cả thuế VAT 10% là 26.400. ATP đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo báo
có số 800 ngày 12/12.
17. Xuất kho bán 200 SP Q cho Công ty ATP theo PXK số 100 ngày 12/12, hóa đơn VAT số
502 ngày 12/12, giá bán chưa thuế 120.000, VAT 10% , ATP đã chấp nhận nợ.
18. Xuất kho bán 500 thành phẩm Q cho Công ty ATP theo PXK số 101 ngày 14/12, hóa đơn
VAT số 503 ngày 14/12, giá bán chưa thuế 300.000, VAT 10% Công ty ATP chấp nhận nợ.
19. Đơn vị nhận thầu (Công ty Hà Trang) đã bàn giao cho DN đưa vào sử dụng 1 khu nhà văn
phòng quản lý với dự toán được duyệt cả thuế GTGT 10% là 396.000, Công trình này được đầu tư
bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, BB giao nhân số 152 ngày 15/12, Hóa đơn VAT số 604 ngày 15/12.
20. Cho công ty F vay tiền mặt 200.000, phiếu chi số 304 ngày 15/12, thời hạn cho vay 5
tháng với lãi suất 1% tháng tiền lãi và gốc sẽ nhận khi đáo hạn.
21. Doanh nghiệp chuyển 100.000 tiền mặt cho Công ty Ngân Hà vay với kỳ hạn 3 tháng lãi
suất 0,7% tháng nhận khi đáo hạn, phiếu chi số 305 ngày 16/12.
22. Mua sắm 1 thiết bị sản xuất của Công ty Hà Trang theo tổng giá thanh toán cả thuế VAT
10% là 550.000 hóa đơn GTGT số 820 ngày 16/12, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử đã chi bằng
tiền mặt chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 4.000 phiếu chi số 306 ngày 16/12, Thiết bị này được bù
đắp 50% bằng quỹ đầu tư phát triển, 50% bằng vốn kinh doanh
23. Mua công cụ dụng cụ C nhập kho chưa trả tiền cho Công ty Việt Trung theo HĐGTGT số
862 (PNK 205) ngày 16/12, giá chưa thuế GTGT 10% là 425.000.

24. Xuất kho vật liệu chính A cho SX sản phẩm Q: số lượng 1.200kg, PXK số 209 ngày
16/12.
25. Biên bản thanh lý TSCĐ số 710 ngày 17/12 thanh lý 1 TSCĐ có nguyên giá 620.000, hao
mòn lũy kế 598.000, giá thanh lý được Công ty ATP chấp nhận đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng theo báo nợ số 203 ngày 17/12, cả thuế VAT 10% là 46.200 HĐ GTGT số 504 ngày 17/12.
Chi phí tân trang trước khi thanh lý đã trả bằng tiền mặt cho công ty E chưa bao gồm VAT 10% là
15.000 hóa đơn số 515, phiếu chi số 307 ngày 17/12.
26. Mua cổ phiếu tại công ty liên kết Y với số lượng cổ phiếu mua vào là 20.000, đơn giá 45,
mệnh giá 50. Tiền mua cổ phiếu đã thanh toán bằng chuyển khoản, đã nhận giấy báo nợ số 204
ngày 18/12. Sau giao dịch này, DN đã nắm 55% quyền kiểm soát ( bằng 55% vốn chủ sở hữu).
4
27. Mua 1200kg NVL chính A theo Hóa đơn GTGT 685 ngày 20/12 đơn giá 62,5; giá mua
chưa thuế GTGT là 75.000, thuế GTGT 10%. NVL đã nhập kho. PNK số 210 ngày 20/12.
28. Nhập kho thành phẩm Q từ phân xưởng sản xuất, PNK số 600 ngày 20/12, số lượng 2500
chiếc.
29. PXK 102 ngày 20/12: xuất bán 1.400 thành phẩm Q cho công ty An Phú theo hóa đơn
GTGT số 505 ngày 20/12 với giá chưa thuế GTGT 10% là 854.000. Tiền hàng trừ vào tiền công ty
An Phú ứng trước, số còn lại công ty An Phú chấp nhận nợ.
30. Công ty ATP thông báo có 100.000 hàng hóa bán ngày 14/12 kém chất lượng, yêu cầu
giảm giá 5%. Doanh nghiệp đã chấp nhận. (Biên bản thỏa thuận số 25 ngày 20/12).
31. Xuất kho vật liệu chính A cho SX sản phẩm Q: số lượng 13.952kg, PXK số 210 ngày
21/12.
32. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá 254.000, hao mòn lũy kế 184.000. Giá nhượng bán
bao gồm cả thuế GTGT 10% là 110.000 hóa đơn số 506 ngày 21/12. Chi phí sửa chữa trước khi
nhượng bán đã trả bằng TGNH chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 19.000 hóa đơn số 507. Chi phí
vận chuyển TSCĐ đến cho bên mua do doanh nghiệp chịu và đã thanh toán bằng TM với giá cả
thuế GTGT 5% là 6.300. (Biên bản bàn giao số 54, hóa đơn GTGT số 508 ngày 21/12, Phiếu chi số
308 ngày 21/12).
33. Xuất kho gửi bán 1.500 thành phẩm Q cho công ty An Phú. Giá gửi bán chưa bao gồm
thuế GTGT 10% là 1.266.040. (Hóa đơn GTGT số 507, ngày 22/12; PXK 103 ngày 22/12).

34. Số thành phẩm bán ở nghiệp vụ 29 do sai qui cách nên công ty An Phú đã xuất kho chuyển
trả lại 20%, số hàng trả lại công ty đã nhập kho, phiếu nhập kho số 601 ngày 22/12. 60% số hàng
yêu cầu giảm giá 2%. Doanh nghiệp đã chấp nhận. (Biên bản thỏa thuận số 32 ngày 22/12).
35. Số tiền lỗ liên doanh mà doanh nghiệp phải chịu trong kỳ là 14.000 đã trả bằng tiền mặt,
phiếu chi số 309 ngày 25/12 (Thông báo liên doanh số 3410 ngày 25/12).
36. Xuất kho bán cho công ty ATP 500 tấn hàng hóa H, giá bán theo hóa đơn GTGT số 508
ngày 25/12, công ty ATP chấp nhận với giá chưa thuế GTGT 10% là 750.000. Chi phí vận chuyển
số hàng trên doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt là 9.500. (PXK số 311 ngày 25/12, Phiếu chi số 310
ngày 25/12).
37. Mua thêm 2000 cổ phiếu đầu tư vào công ty liên kết X trị giá 200.000. Thanh toán bằng
TGNH. Sau giao dịch này tỷ lệ % quyền biểu quyết của doanh nghiệp là 40%. (Giấy báo nợ số 205
ngày 25/12).
38. Nhận tiền nộp phạt của công ty Q do vi phạm hợp đồng bằng TGNH với số tiền theo giấy
báo có là 25.000. (Giấy báo có số 403 ngày 26/12).
5

×