Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

177 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá tại Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao động thương mại Minh Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.74 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Mục lục
Đề tài: Tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao động th-
ơng mại Minh Xuân
Lời mở đầu
5
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao
động thơng mại Minh Xuân
6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Minh Xuân
6
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cuả Công ty Minh Xuân
6
1.2.1. Chức năng chính của Công ty
6
1.2.2. Nhiệm vụ
7
1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
7
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm gần đây
8
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Minh Xuân
11
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Minh Xuân
13
1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán
15
1.5.1. Hệ thống chứng từ
15
1.5.2. Hệ thống tài khoản


16
1.5.3. Trình tự ghi sổ
17
1.5.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
18
Phần II: Thực trang tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao động th-
ơng mại Minh Xuân
20
2.1. Đặc điểm công tác tiệu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Minh Xuân
20
2.1.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ
20
2.1.2. Phơng thức xác định kết quả kinh doanh
20
2.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
20
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
1
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
2.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
30
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
20
2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
30
2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
36
2.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng

36
2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
39
2.2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính
43
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính
44
2.2.2.5. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh
48
Phần III: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao động
thơng mại Minh Xuân
49
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Minh Xuân
49
3.1.1. Những u điểm
50
3.1.2. Những nhợc điểm
52
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Minh Xuân
53
3.2.1. Hoàn thiện xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng
54
3.2.2. Tăng cờng việc thu hồi nợ
54
3.2.3. Hoàn thiện qui trình luân chuyển chứng từ
56
3.2.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty

Minh Xuân
57
3.2.4.1. Mở rộng phơng pháp tiêu thụ
57
3.2.4.2. Mở rộng thị trờng tiêu thụ
57
3.2.4.3. Các biện pháp tăng kết quả kinh doanh
58
Kết luận
60
Danh mục tài tiệu tham khảo
62
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
2
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Minh Xuân
12
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty
14
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Minh Xuân
17
Sơ đồ 4: Quy trình ghi sổ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
22
Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm gần đây
9
Biểu 2: Sổ Nhật ký chung
24
Biểu 3: Sổ chi tiết bán hàng

26
Biểu 4: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
28
Biểu 5: Sổ cái doanh thu bán hàng
29
Biểu 6: Sổ cái chiết khấu thơng mại
30
Biểu 7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
33
Biểu 8: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
34
Biểu 9: Sổ cái giá vốn hàng bán
35
Biểu 10: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
37
Biểu 11: Sổ cái chi phí bán hàng
38
Biểu 12: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
43
Biểu 13: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp
42
Biểu 14: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
44
Biểu 15: Sổ chi tiết chi phí tài chính
45
Biểu 16: Sổ chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh
47
Biểu 17: Kết quả hoạt động kinh doanh quý I năm 2008
48
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36

3
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Lời mở đầu
Trong nền cơ chế thị trờng hiện nay sự cạnh tranh là hiện tợng tất yếu. Nó vừa
là cơ hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế thị trờng cho phép đánh
giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức
tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ có điều kiện tồn tại
và phát triển. Ngợc lại, doanh nghiệp nào tỏ ra non kém trong tổ chức hoạt động
kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản. Thực tế của nền kinh tế nớc
ta đã và đang chứng tỏ điều đó.
đứng trớc tình thế này bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải có hớng sản
xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Tiến chậm từng bớc chắc chắn nhng cũng
không đợc phép bỏ qua cơ hội. Môi trờng kinh tế mới đang ngày càng mở rộng, đầu
t hợp tác kinh doanh với nớc ngoài đang đợc thúc đẩy. Các doanh nghiệp phải tự chủ
hạch toán kinh doanh tìm và tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh cho mình.
Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đợc xem là một trong những phần kế
toán trọng yếu trong hệ thống chạch toán quan trọng của doanh nghiệp. Bởi lẽ có tiêu
thụ đợc thành phẩm, hàng hoá, có thu hút đợc khách hàng, có chiến lợc tiêu thụ thích
hợp thì doanh nghiệp mới có thể tạo ra nguồn doanh thu lớn. Trên cơ sở đó để tăng
lợi nhuận. Có tiêu thụ đợc thì doanh nghiệp mới thu hồi đợc vốn, trang trải các khoản
nợ, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình thực tập tại Công ty
TNHH trang thiết bị bảo hộ lao động thơng mại Minh Xuân đợc sự hớng dẫn tận tình
của cô giáo Ths. Nguyễn Thị Thu Liên và sự giúp đỡ của các cô, các chị phòng kế
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
4
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
toán cùng với sự tiếp cận thực tế công tác kế toán của công ty em đã thực hiện
Chuyên đề thực tập của mình với đề tài ''Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh hàng hoá tại Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao động

thơng mại Minh Xuân.
Phần I
Tổng quan về Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao
động thơng mại Minh Xuân
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH trang
thiết bị BHLĐ thơng mại Minh Xuân .
Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao động thơng mại Minh Xuân là một
đơn vị kinh doanh độc lập tự chủ về tài chính, có t cách pháp nhân và mở tài khoản
riêng tại ngân hàng thơng mại cổ phần nhà Hà Nội 67C Hàm Long - thành phố
Hà Nội.
Công ty có quá trình hình thành và phát triển gắn liền với yêu cầu phát triển
của nền kinh tế đất nớc. Công ty đóng vai trò là một trung gian thơng mại, gắn liền
sản xuất và tiêu dùng, tham gia vào quá trình lu thông hàng hoá góp phần phát triển
nền kinh tế đất nớc và chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của mình với nhà nớc.
Năm 2002, theo quyết định thành lập doanh nghiệp số 0102014868 do Sở kế
hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 09 tháng 11 năm 2002, đăng ký
thay đổi lần thứ nhất ngày 20 tháng 01 năm 2006. Công ty có trụ sở chính tại 205 Đê
Trần Khát Chân, Phờng Thanh Lơng, Quận Hai Bà Trng, Thành Phố Hà Nội. Ngành
nghề kinh doanh chính hiện nay của công ty là mua bán trang thiết bị bảo hộ lao
động, trang phục bảo vệ đồng phục công sở, học sinh sinh viên, lắp đặt thiết bị phòng
cháy chữa cháy, chất tẩy rửa.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cuả Công ty
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
5
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
1.2.1. Chức năng chính của Công ty:
Công ty Minh Xuân là một doanh nghiệp thơng mại, một tế bào kinh tế nó có
chức năng chung là kinh doanh trên các lĩnh vực thơng mại, dịch vụ, ngành nghề
chính cụ thể :
- Quần áo bảo hộ lao động, quần áo đồng phục văn phòng, học sinh sinh viên,

quần áo bảo vệ
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy: Bình cứu hoả, Nội quy phòng cháy chữa cháy,
quần áo Amiăng
- Dây an toàn toàn thân, dây an toàn chống sốc
- Giầy da bảo vệ, giầy bata, giầy da lộn, giầy da mũi bịt sắt đế chống dầu
- Mặt nạ phòng độc
- ủng chống axit, ủng cách điện
- Khẩu trang than hoạt tính, khẩu trang chống bụi
Ngoài những mặt hàng kể trên Công ty Minh Xuân còn rất nhiều các mặt hàng
khác liên quan đến bảo vệ cho ngời lao động.
Trong kinh doanh, Công ty phải bảo toàn đợc nguồn vốn kinh doanh và
phát triển nguồn vốn đó, phải thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng mua bán liên
doanh, đầu t với các doanh nghiệp.
1.2.2. Nhiệm vụ:
Từ khi thành lập đến nay, công ty có nhiệm vụ bán buôn, bán lẻ các mặt
hàng bảo hộ lao động và thiết bị phòng cháy chữa cháy. Những mặt hàng của công ty
có mặt ở khắp các tỉnh thành. Do u thế của công ty là công ty bán buôn, việc mua
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
6
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
bán thực hiện ngay tại các nhà máy, các công ty sản xuất nên tạo điều kiện cho công
ty có khả năng tiêu thụ một khối hợng hàng hoá lớn trên thị trờng. Tính cho đến nay
công ty vẫn đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu kinh doanh, có lợi nhuận, đồng thời thực
hiện tốt các nghĩa vụ với Nhà nớc.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Tổ chức thu mua nguồn hàng trang thiết bị bảo hộ lao động, thiết bị phòng cháy
chữa cháy
Tổ chức bán buôn, bán lẻ rộng rãi các mặt hàng thuộc diện kinh doanh của
công ty nh: Quần áo, găng tay, mũ, ủng, khẩu trang, bình chữa cháy, dây an toàn, mặt
nạ phòng độc.

Nhận uỷ thác, mua bán đại lý các mặt hàng thuộc phạm vi kinh doanh của
công ty cho các tổ chức sản xuất - kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty đợc thực hiện theo dạng mua bán khép
kín, các hoạt động chủ yếu phát sinh là hoạt động mua và bán. Tự lập kế hoạch mua
những loại sản phẩm, hàng hoá, với số lợng bao nhiêu, mức giá nh thế nào và tự tổ
chức bán hàng với phơng thức lãi hởng, lỗ chịu.
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm gần đây
Từ ngày thành lập với chức năng nhiệm vụ là kinh doanh trực tiếp các mặt hàng
Bảo hộ lao động, thiết bị phòng cháy chữa cháy. Công ty đã hoàn thành mọi nhiệm vụ
đợc giao với doanh thu năm sau cao hơn năm trớc. Công ty đợc thành lập không lâu
nhng trong quá trình kinh doanh công ty đã không ngừng đổi mới phơng thức, mở
rộng thị trờng và đa dạng hoá các nguồn hàng để phù hợp với sự biến động của thị tr-
ờng cạnh tranh. Điều này đợc thể hiện qua biểu 1.
Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Minh Xuân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
7
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Biểu 1
Đơn vị tính :Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2006
Năm
2005
So sánh
Số tiền
năm
2006


2005
Số tiền
năm
2007 và
2006
Tỷ lệ
2006
với
2005
Tỷ lệ
2007
với
2006
1 2 3 4
5=3-4 6=2-3
7= 5/3
*100
8=6/2
*100
1.Tng doanh thu
11.203,8 9.987,8 10.573,5 -585,7 1.216,0 -5,9 10,9
2.Giá vốn hàng bán 9.972,3 9.140,2 9.417,2 -277,0 832,1 -3,0 8,3
3.Lợi nhuận gộp 1.231,5 847,6 1.156,3 -308,7 383,9 -36,4 31,2
4.Chi phí bán hàng 245,7 181,2 206,4 -25,2 64,5 -13,9 26,3
5.Chi phí quản lý DN 515,8 370,0 656,8 -286,8 145,8 -77,5 28,3
6.Lợi nhuận từ HĐKD 470,0 296,4 293,1 3,3 173,6 1,1 36,9
7.Thu nhập hoạt động TC 2,7 1,8 1,2 0,6 0,9 33,3 33,3
8.Chi phí HĐTC 66,2 45,7 52,7 -7,0 20,5 -15,3 31,0
9.Lợi nhuận từ HĐTC -63,5 -43,9 -51,5 -7,6 19,6 -17,3 30,9

10.Tổng LN trớc thuế 533,5 340,3 344,6 -4,3 193,2 -1,3 36,2
11.Thuế TNDN (28%) 149,4 95,3 96,5 -1,2 54,1 -1,3 36,2
12.Lợi nhuận sau thuế 384,1 245,0 248,1 -3,1 139,1 -1,3 36,2
Từ bảng số liệu trên ta thấy doanh thu năm 2006 giảm so với năm 2005 585,7
triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ giảm là 5,9%, doanh thu năm 2007 tăng lên so với năm
2006 là 1.216 triệu đồng với tỷ lệ tăng 10,9%
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
8
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Xét về giá vốn hàng bán năm 2006 so với năm 2005 giảm 277 triệu đồng tơng
ứng với tỷ lệ giảm là 3%, doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 là 832,1 tơng
ứng với tỷ lệ tăng là 8,3% .Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
tuy năm 2006 giảm so với năm 2005 nhng năm 2007 tăng lên so với năm 2005 và
năm 2006.
Xét về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thì so sánh năm 2006
với năm 2005 chi phí bán hàng giảm 25,2 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ giảm 13,9%,
Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 286,8 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ 77,5%. Năm
2007 với năm 2006 chi phí bán hàng tăng 64,5 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng
26,3%, Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 145,8 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng
28,3%
Với những con số đã thống kê và tính toán cho ta thấy lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh năm 2006 so với năm 2005 tăng 3,3 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng
1,1%, năm 2007 so với năm 2006 tăng 173,6 triệu đồng tơng ứng tỷ lệ tăng 36,9%.
Xét về thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính thì so sánh
năm 2006 với năm 2005 thu nhập hoạt động tài chính tăng 0,6 triệu đồng tơng ứng
với tỷ lệ tăng 33,3%, chi phí hoạt động tài chính giảm 7 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ
giảm 15,3%. Năm 2007 với năm 2006 thu nhập hoạt động tài chính tăng 0,9 triệu
đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 33,3%, chi phí hoạt động tài chính tăng 20,5 triệu đồng
tơng ứng với tỷ lệ tăng 31%
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2006 so với năm 2005 giảm 7,6 triệu

đồng tơng ứng với tỷ lệ giảm 17,3%, năm 2007 so với năm 2006 tăng 19,6 triệu đồng
tơng ứng tỷ lệ tăng 30,9%.
Lợi nhuận từ hoat động kinh doanh của công ty trong năm 2007 tăng so với
năm 2006 và năm 2005. Từ đó, công ty đã đóng góp vào ngân sách nhà nớc qua nghĩa
vụ đóng thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2007 là 149,4 triệu đồng, năm 2006 95,3
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
9
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
triệu đồng, năm 2005 là 96,5 triệu đồng. Để từ đó có khoản lợi nhuận sau thuế ở năm
2007 sau cao hơn năm 2006 là 139,1 triệu đồng với tỷ lệ tăng 36,2%
Trên đây là bảng phân tích chung kết quả kinh doanh của công ty trong năm
2006 so với năm 2005 tuy doanh thu có giảm nhng các khoản chi phí cũng giảm theo
và lợi nhuận sau thuế năm 2006 chỉ giảm so với năm 2005 là 3,1 triệu mức giảm này
không đáng kể. Năm 2007 so với năm 2006 thì đã tăng lên một cách đáng kể. Tuy
nhiên nhìn chung tình hình tài chính của công ty nói chúng vẫn tốt và chiều hớng
phát triển trong tơng lai.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo nguyên tắc lãnh đạo trực tuyến
chức năng, nhân viên các phòng, đều phải chịu sự lãnh đạo của các trởng phòng và
giám đốc.
Đứng đầu bộ máy quản lý là Giám đốc Công ty, Giám đốc là ngời điều hành
mọi hoạt động của Công ty theo chế độ thủ trởng và chịu trách nhiệm trớc các thành viên
góp vốn về mọi mặt hoạt động của công ty , đại diện quyền lợi và nghĩa vụ của công ty
trớc pháp luật.
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc. Phó giám đốc phụ trách về công tác
tổ chức hành chính, xây dựng cơ bản của công ty và là ngời chỉ đạo trực tiếp các hoạt
động kinh doanh bảo hộ lao động. Phó giám đốc đợc uỷ quyền giải quyết công việc khi
giám đốc đi vắng.
Dới ban giám đốc là các phòng chức năng gồm phòng kế hoạch và tổ chức
hành chính.

Phòng tổ chức hành chính làm nhiệm vụ tham mu cho giám đốc trong khâu tổ
chức cán bộ , lao động và thực tiện các chính sách, chế độ với ngời lao động , làm
công tác hành chính soạn thảo văn bản, công văn, lu trữ...
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
10
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Phòng kế toán - kế hoạch: Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
thực hiện công tác có liên quan đến sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính để cho ra
các quyết định kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh của Công ty. Quản lý việc huy
động và sử dụng vốn, hoàn thành nghĩa vụ của Công ty với ngân sách nhà nớc.
Phòng tiêu thụ của Công ty: Thực hiện nhiệm vụ giao dịch bán buôn và bản
lẻ, quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu tìm hiểu thị trờng, đa ra các chiến l-
ợc kinh doanh theo từng thời kỳ, quảng cáo tiếp thị sản phẩm, thực hiện các chính sách
với khách hàng, tìm và mở rộng quan hệ với khách hàng. Trực tiếp báo cáo với Giám
đốc các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phòng đợc chia theo từng bộ
phận riêng, phụ trách từng mảng hàng hoá riêng.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
Từ ngày mới thành lập, Công Ty TNHH Minh Xuân đã thực hiện chế độ kế toán
theo quyết định số 1141 TC/QĐ ngày 01/11/95 của Sở thơng mại Hà Nội. Đồng thời
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36

Phó giám đốc
Phòng kế
toán tài vụ
Phòng tiêu
thụ
Phòng tổ
chức hành

chính
Phòng nghiệp
vụ kinh
doanh

Giám đốc
11
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
kế toán Công ty đã bổ sung thêm các nội dung mới theo quyết định số 12/2005/QĐ -
BTC ngày 15/12/2005 của Bộ trởng Bộ tài chính, Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC
của Bộ trởng Bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006, QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Ng y 14/ 9/2006 c ủa Bộ trởng BTC cho đến nay Mặc dù ban đầu còn gặp một số
khó khăn nhng dần dần cũng đi vào nề nếp. Thông tin kế toán cung cấp có hiệu quả
đáp ứng cơ bản yêu cầu quản lý của Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và bố
trí thành phòng kế toán, chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty.
Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Minh Xuân đợc tổ chức phù hợp với hình
thức tổ chức công tác kế toán kiểu tập trung. Hiện nay, đội ngũ kế toán làm việc tại
phòng tài chính - kế toán của Công ty có 6 ngời. Nhiệm vụ đợc phân công nh sau:
- Trởng phòng kế toán (kế toán trởng):
Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán, tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán,
thống kê thông tin kinh tế, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về mọi mặt tổ chức công
tác kế toán tại Công ty.
[[
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng hoá (kế toán thanh toán): Có
nhiệm vụ hàng ngày viết phiếu thu, chi cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ, kiểm kê quỹ,
và chuyển giao chứng từ cho kế toán tổng hợp vào sổ nhật ký chung. Thanh toán theo
dõi nợ, tham gia lập báo cáo quyết toán. Đồng thời, kế toán thanh toán có nhiệm vụ
lập kế hoạch tín dụng, vốn lu động, kế hoạch tiền mặt hàng tháng, hàng quí, hàng
năm gửi tới các ngân hàng công ty có tài khoản. Chịu trách nhiệm kiểm tra số d tiền

gửi, tiền vay cho kế toán trởng và giám đốc Công ty.
Chịu tránh nhiệm kiểm tra số lợng hàng hoá nhập xuất, hàng ngày đối chiếu
với thủ kho về lợng hàng hoá. Theo dõi hạch toán công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập-
xuất-tồn trong kỳ hạch toán, tính toán phân bổ công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ.
Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp gửi về Công ty
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
12
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
- Kế toán tổng hợp: Nhiệm vụ chính là báo cáo thuế, báo cáo kế toán trởng về
việc xử lý số liệu kế toán trớc khi khoá sổ kế toán. Lu trữ toàn bộ chứng từ kế toán và
báo cáo kế toán của Công ty theo tháng, quí, năm. Lập chứng từ hạch toán của Công
ty, kế toán tổng hợp toàn Công ty. Nhận kiểm tra tính chính xác số liệu báo cáo của
các đơn vị nội bộ.
- Kế toán công nợ : Có chức năng theo dõi công nợ nội bộ và công nợ với khách
hàng. căn cứ vào các chứng từ liên quan để vào sổ chi tiết cho từng khách hàng. kế
toán công nợ còn có nhiệm vụ theo dõi công nợ của từng khách hàng còn tồn đọng đến
cuối kỳ báo cáo.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý việc thu chi tiền trong công ty
Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao
động thơng mại Minh Xuân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt,
ngân hàng (kế toán
thành toán)
Kế toán tổng hợp
Thủ Quỹ
Kế toán công nợ
13
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán

+ Nhân viên trong phòng tuy đợc phân công nhiệm vụ nh vậy nhng bất cứ
thành viên nào gặp khó khăn trong công việc sẽ đợc sự giúp đỡ của lãnh đạo phòng
cũng nh của các thành viên khác trong phòng.
+ Định kỳ báo cáo quyết toán tài chính với giám đốc Công ty.
+ Tại phòng kế toán Công ty: Sau khi tiếp nhận các chứng từ ban đầu, theo
từng nhiệm vụ đợc phân công các nhân viên tiến hành công việc kiểm tra, phân loại,
xử lý chứng từ vào máy.
1.5. Đặc diểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán:
1.5.1. Hệ thống chứng từ:
Kế toán Công ty Minh Xuân sử dụng các sổ sách và chứng từ chủ yếu sau:
- Thẻ quầy hàng (mẫu số 02 BH)
- Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số: 01-GTKT-3LL)
- Sổ chi tiết bán hàng (mẫu số S35 DN)
-Sổ nhận hàng và thanh toán
- Sổ số d
- Ngoài các chứng từ và sổ sách nói trên trong quá trình hoạch toán, kế toán
còn sử dụng một số chứng từ và sổ sách khách nh: Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
(mẫu S32-doanh nghiệp), bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ hàng hoá bán ra (mẫu
02/GTGT, kèm theo tờ khai thuế GTGT)
1.5.2. Hệ thống tài khoản:
Kế toán tổng hợp hàng hoá ở Công ty TNHH Minh Xuân đợc thực hiện trên tài
khoản 156 và đợc mở các tài khoản chi tiết cho từng loại nguồn gốc hàng hoá. Cụ thể
tình hình nh sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
14
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
TK 156 Hàng hoá" đợc mở các TK cấp II và cấp III:
+ TK 1561 Bảo vệ bên ngoài cơ thể
- TK 15611 Quần áo, găng, yếm, khẩu trang, mũ nhựa
- TK 15512 Dây an toàn, lới an toàn, guốc chèo cột điện

+ TK 1562 Mặt nạ phòng độc (Bảo vệ bên trong cơ thể)
+ TK 1563
- TK 15631 Thiết bị phòng cháy chữa cháy (Bình, vòi cứu hoả)
- TK 15632 Nội quy, tiêu lệnh, biển hiệu phòng cháy
Các tài khoản chi tiết của TK 511, TK 632 cũng mở theo qui luật trên.
Việc theo dõi về mặt giá trị các nghiệp vụ nhập kho và xuất kho hàng hoá đợc
kế toán thực hiện trên máy vi tính. Khi nhận đợc số liệu chứng từ ban đầu máy tính sẽ
tự động định khoản toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh dựa trên cơ sở danh mục hàng
hoá: danh mục dạng xuất, nhập hàng hoá... đã đăng ký ở phần từ điển. Máy tính có
khả năng theo dõi các nghiệp vụ, hợp đồng, công nợ với từng khách hàng thông qua
phần nghiệp vụ trên các phiếu nhập, xuất đợc kế toán hàng hoá đa dữ liệu vào máy.
1.5.3. Trình tự ghi sổ:
Cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, Công ty đã sử dụng máy tính trong
công tác kế toán. Phần mềm kế toán có tên gọi Avt - Soft
- Hệ thống sổ ghi theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Minh Xuân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
15
Sổ, thẻ ktoán chi tiết
156,157,632,511,911
Bảng tổng hợp
DT,GV,CP,LN
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái TK
131,156,157,
511,531,532,
632,911
Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo Tài chính
Nhật ký đặc biệt
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Ghi hằng ngày

Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ lập, định khoản kế toán để ghi
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó
căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp.
Trờng hợp có một số nghiệp vụ kinh tế cần ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt thì định
kỳ hoặc cuối tháng, lấy số liệu trên sổ Nhật ký đặc biệt ghi vào sổ cái theo từng đối
tợng hạch toán.
- Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời đợc ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, cuối quí, cuối năm lập bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn, chi phí, lợi
nhuận, số liệu chi tiết từ các sổ kế toán chi tiết.
- Cuối kỳ cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Kiểm tra đối chiếu số
liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính.
1.5.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
Công ty Minh Xuân quy định phòng kế toán phải nộp báo cáo theo từng quý và
Báo cáo tài chính năm. Việc lập báo cáo kế toán quý và Báo cáo tài chính năm do kế
toán tổng hợp chịu trách nhiệm và nộp cho kế toán trởng. Sau khi xem xét kiểm tra
lại, kế toán trởng nộp báo cáo kế toán từng quý và năm chậm nhất là 65 ngày kể từ
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
16
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
ngày kết thúc từng quý và năm cho giám đốc, còn Báo cáo tài chính năm do kế toán
viên nộp cho Cơ quan Thuế.
- Hệ thống báo cáo tài chính quý bao gồm:

+ Bảng cân đối kế toán (mẫu sô B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số 02B DN)
+ Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 65 ngày kể từ ngày kết thúc
quý của năm tài chính.
- Hệ thống báo cáo tài chính năm bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu sô B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số 02B DN)
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ (mẫu số B03 DN)
+ Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09 DN)
Theo chế độ quy định Công ty phải lập và trình bầy Báo cáo tài chính năm là
năm dơng lịch .
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm cho cơ quan thuế.
Địa điểm nộp Báo cáo tài chính năm là Chi cục Thuế quận Hai Bà Trng
Thành phố Hà Nội
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
17
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Phần II
Thực trạng tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH trang thiết bị bảo hộ lao
động thơng mại Minh Xuân
2.1. Đặc điểm công tác tiệu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ:
Theo quy định chung của Công ty mọi mặt hàng trớc khi mang đi tiêu thụ đều
phải có phiếu đề nghị xuất vật t do kế toán bán hàng viết và có chữ ký của ngời đề
nghị xuất vật t, thông qua đó thủ kho sẽ xuất hàng cho ngời đề nghị xuất vật t.
2.1.2. Phơng thức xác định kết quả kinh doanh:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
18

Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Để xác định kết quả kinh của toàn bộ hoạt động trong kỳ, kế toán sử dụng tài
khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả
hoạt động
kinh
doanh
=
Tổng
doanh
thu
-
Giá vốn
hàng bán
-
Các khoản giảm
trừ (nếu có)
- Tổng chi phí
2.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu
Chứng từ sử dụng:
Việc hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hoá đợc thực hiện trên chơng trình giao
dịch ở máy tính. Khi nhận đợc hoá đơn kiêm phiếu xuất kho kế toán nhập số liệu vào
máy tính theo các chỉ tiêu: số trên hoá đơn, ngày lập hoá đơn, tên khách hàng, phơng
thức giao hàng, số lợng sản phẩm và số tiền theo hoá đơn, số tiền khách hàng đã
thanh toán và số tiền còn phải thanh toán.
Cuối tháng, kế toán chỉ in ra các báo cáo của TK511, TK521, TK 131 nh sổ chi
tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, sổ tổng hợp doanh

thu bán hàng, sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu, sổ cái TK 511, sổ cái
TK521.
- Các trờng hợp bán hàng Công ty đều tổng hợp từ các hoá đơn bán hàng để ghi
sổ theo các định khoản, tuỳ theo phơng thức bán hàng khác nhau mà kế toán tiến
hành tổng hợp và ghi sổ theo các định khoản khác nhau:
Những khách hàng đợc hởng chiết khấu thơng mại của Công ty đều phải có
đơn đặt hàng với giá trị thanh toán thấp nhất từ 3 triệu đồng trở lên. Khoản chiết khấu
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
19
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
này không ghi vào hoá đơn giá trị gia tăng, thờng thì ngời mua hàng đợc hởng số
chiết khấu. Thông thờng chiết khấu cho khách hàng Công ty quy định từ 3% đến 5%
trừ vào giá trị khách hàng phải thanh toán.
Tài khoản sử dụng:
- Các khoản doanh thu trên đợc tập hợp trên tài khoản 511.
Sau đó lại đợc mở chi tiết cho từng loại:
+ TK 5111 Bảo vệ bên ngoài cơ thể
- TK 51111 Quần áo, găng, yếm, khẩu trang, mũ nhựa, giầy BHLĐ
- TK 51112 Dây an toàn, lới an toàn, thang dây, guốc chèo cột điện
+ TK 5112 Mặt nạ phòng độc (Bảo vệ bên trong cơ thể)
+ TK 5113
- TK 51131 Thiết bị phòng cháy chữa cháy (Bình, vòi cứu hoả)
- TK 51132 Nội quy, tiêu lệnh, biển hiệu phòng cháy
Hàng hoá của Công ty thuộc nhóm hàng chịu thuế GTGT , với mức thuế suất là 5%
và 10%.
- Chiết khấu thơng mại đợc tập hợp trên tài khoản 521
Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 4: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu hàng bán và các khoản giảm trừ
doanh thu
Sổ chi tiết bán hàng dùng để theo dõi chi tiết doanh thu theo từng loại hàng

hoá. Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu xuất kho kế toán tiến
hành ghi vào Sổ chi tiết bán hàng.
Cuối kỳ hạch toán , máy tính sẽ tổng hợp chiết khấu thơng mại trên sổ chi tiết
TK 511 và sổ chi tiết TK 521 đồng thời máy tính sẽ lập tổng hợp phát sinh TK 511,
521 và sổ cái TK 511, 521
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
20
Hoá đơn
Tổng hợp bán hàng và
các khoản giảm trừ
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản
511,521
Sổ chi tiết bán hàng, các
khoản giảm trừ doanh thu
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng MB/2008B
Liên 2: Giao khách hàng 43551
Ngày 08 tháng 01 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Cty TNHH trang thiết bị BHLĐ thơng mại Minh Xuân
Địa chỉ : 205 Đê Trần Khát Chân - Thanh Lơng HBT HN
MST : 0101585193
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị : Công ty TNHH sản xuất bao bì Hanpack
Địa chỉ : Minh Đức Mỹ Hào Hng Yên
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 0900218023
STT Tên hàng háo dịch vụ
Đơn

vị tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Quần áo Kaki Bộ 250 72.000 18.000.000
Cộng tiền hàng
18.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT

1.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán
19.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Mời chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký ghi rõ ọ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
21
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Biểu 2
Đơn vị: Công ty TNHH Minh Xuân Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: 205 Đê Trần Khát Chân
Ban hàn theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trởng BTC
Sổ Nhật ký chung
Quý I năm 2008
Đơn vị tính: 1.000đ
NT ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
Ngày ghi
sổ cái

TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
. . . . . . . .
08/01 51779 08/01 Công ty cổ phần Yên Sơn 08/01
131-YS 4.015
08/01 51779 08/01 Công ty cổ phần Yên Sơn 08/01
51131

3.650
08/01 51779 08/01 Công ty cổ phần Yên Sơn 08/01
3331 365
08/01 51779 08/01 Công ty cổ phần Yên Sơn 08/01
1111 3.905,5
08/01 51779 08/01 Khách hàng đc hg CK 3% 08/01
521 109,5
08/01 51779 08/01 Công ty cổ phần Yên Sơn 08/01
131-YS 4.015
08/01 51780 08/01 Công ty bao bì Hanpack 08/01
131-HP
19.800
08/01 51780 08/01 Công ty bao bì Hanpack 08/01
51111

18.000
08/01 51780 08/01 Công ty bao bì Hanpack
3331 1.800
08/01 51780 08/01 Công ty bao bì Hanpack 08/01
1111 19.260

08/01 51780 08/01 Khách hàng đc hg CK 3% 08/01
521 540
08/01 51780 08/01 Công ty bao bì Hanpack 08/01
131-HP 19.800
. . . . . . . .
21/01 51784 21/01 Công ty cổ phần LiLaMa 21/01
131-LI 6.435
21/01 51784 21/01 Công ty cổ phần LiLaMa 21/01
51112 5.850
21/01 51784 21/01 Công ty cổ phần LiLaMa 21/01
3331 585
. . . . . . . .
18/03 43551 18/03 Cty TNHH cáp điện Việt á 18/03
131-VA 9.226,8
Cộng mang sang trang sau

Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
22
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Cộng trang trc chuyển sang

18/03 43551 18/03 Cty TNHH cáp điện Việt á 18/03
51111 8.388
18/03 43551 18/03 Cty TNHH cáp điện Việt á 18/03
3331 838,8
18/03 43551 18/03 Cty TNHH cáp điện Việt á 08/01
1111 8.975,16
18/03 43551 18/03 Khách hàng đc hg CK 3% 08/01
521 251,64
18/03 43551 18/03 Cty TNHH cáp điện Việt á 08/01

131-VA 9.226,8
18/03 43552 18/03 Cty CP DV TM c.nghiệp HN 18/03
1111 4.180
18/03 43552 18/03 Cty CP DV TM c.nghiệp HN 18/03
51111 3.800
18/03 43552 18/03 Cty CP DV TM c.nghiệp HN 18/03
3331 380



31/03 DTBH 31/03 Kết chuyển DTBH quý I
511 3.829.099

31/03 XDKQ 31/03
911

3.829.099
31/03 CKTM 31/03 Kết chuyển CKTM quý I
511 86.147

31/03 XKDQ 31/03
521

86.147
31/03 DTTC 31/03 Kết chuyển DTHĐTC quý I
515 927

31/03 KXDQ 31/03
911


927
31/03 CPTC 31/03 Kết chuyển CPTC quý I
911 22.500

31/03 XDKQ 31/03
635

22.500
31/03 GVHB 31/03 Kết chuyển giá vốn HB quý I
911 3.502.752

31/03 XDKQ 31/03
632
3.502.752
31/03 CPBH 31/03 K.chuyển CPBH quý I

911 80.271

31/03 XDKQ 31/03

641

80.271
31/03 CPBH 31/03 K.chuyển CPQLDN quý I

911
114.229

31/03


31/03
642
114.229
31/03 XDKQ 31/03
Lãi cha thuế

911 114.229

31/03

31/03

421

114.229
31/03 31/03
Cộng PS quý I/2008
14.527.012 14.527.012
- Sổ này có 185 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 185
- Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 01 năm 2008
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
23
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán
Đơn vị: Công ty Minh Xuân
Biểu 3
Mẫu sổ: S35-DN
Địa chỉ: 205 Đê Trần Khát Chân

Ban hành theo QĐ sô 15/2006/QĐ ngày
20/3/06 của Bộ Trởng BTC
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm, hàng hoá: Quần áo Kaki (Bộ)
Quí I năm 2008
Quyển số 15 Đơn vị tính: 1.000đ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đ.ứng
Doanh thu
Khoản
giảm trừ
SH NT Slg đ.giá Thành tiền 521

08/01 51780 08/01 XBán Cty sx bao bì Hanpack 131-HP 250 72 18.000
CK TT đợc hg 3% 131 540,0
23/01 43216 23/01 Xuất Cty CP gỗ Yên Sơn 131-YS 100 75 7.500
CK TT đợc hg 3% 131 225,0

18/02 62746 18/02 Xuất Cty TBĐiện Việt á
131-
DVA
68 78 5.304
CK TT đợc hg 3% 131 159,12
19/02 62747 19/02 Xuất Cty CP TBĐiện HN
131-
DHN

109 72,8 3.935,2
CK TT đợc hg 3% 131 238,05
26/02 51783 26/02 Xuất Cty CP XD số 1 HN
131-
XD1
267 74,3 19.838,1
CK TT đợc hg 3% 131 595,14

07/03 43551 07/03 Xuất Cty TNHH cáp điện VA
131-
CDVA
50 75 19.350
CK TT đợc hg 3% 131 580,5

Cộng số PS tháng 3 2.536 73,01 185.170 5.555,1
Cộng số PS Quí I 4.369 72.81 318.150 9.544,5
Doanh thu thuần Quí I/2008 308.605,5
Giá vốn hàng bán Quí I/2008 258.557,4

Lãi gộp

50.048.1

Sổ này có: 125 trang đánh số từ trang 01 đến trang 125
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Ngời ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
24
Chuyên đề thực tập Khoa: Kế toán

Mỗi hoá đơn phát sinh gồm nhiều loại hàng bán khác nhau, kế toán tiến hành
bóc tách riêng theo từng chỉ tiêu: số lợng, giá vốn và doanh thu. Trong đó: có số lợng,
giá bán và doanh thu mỗi loại hàng hoá đợc lấy tơng thích cho mỗi loại hàng hoá trên
hoá đơn. Còn các cột giá vốn cho mỗi loại đợc lấy tơng thích các cột trên bảng kê
chứng từ. Cuối tháng tiến hành cộng tổng các cột tơng ứng.
Sau khi lập Sổ chi tiết bán hàng, kế toán căn cứ vào các phát sinh nghiệp vụ
bán hàng, kế toán vào sổ các tài khoản có liên quan khác. Công việc này đều do máy
tính thực hiện.
Cuối tháng, căn cứ vào Sổ chi tiết bán hàng hàng lấy dòng tổng cộng ở cột số l-
ợng, doanh thu của mỗi loại hàng hoá tơng thích lên các dòng cột tơng ứng số tổng
hợp doanh thu đồng thời đối chiếu số tổng cộng của bảng tổng hợp doanh thu đối
chiếu với phát sinh sổ cáI TK 511, hai số liệu này phải trùng nhau.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hợp Lớp: KT 01 K36
25

×