Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

181 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần tự động hoá ADI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.24 KB, 56 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của nền kinh tế quốc dân .Đó là
nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh , cung cấp các lao vụ,
dịch vụ nhăm đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng trong xã hội .
Nhân tố quan trọng nhất trong sự tồn tại và sự phát triển trong doanh
nghiệp . Đó chính là nhân tố con ngời . Một trong những biện pháp nhằm phát huy
nhân tố này là tiền lơng. Tiền lơng vừa là động lực thúc đẩy con ngời trong sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đợc cấu thành của giá thành sản phẩm tăng
khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng .
Một doanh nghiệp khi đã tham gia hoạt động sản xuất trên thị trờng thì mục
tiêu hàng đầu của họ là lợi nhuận . Do đó mà họ chú trọng và quan tâm tới tất cả
các yếu tố đầu vào , tăng cờng yếu tố đầu ra . Tức là phảI sử dụng chi phí sản xuất
ở mức thấp nhất , tiết kiệm nhất nhng phải đảm bảo chất lợng của sản phẩm cũng
nh hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt mức cao nhất . Để đạt đợc điều này doanh
nghiệp có thể sử dụng các biện pháp nh tìm nguồn vật t đầu vào hợp lý hoặc giảm
chi phí không đáng có . Song tiền lơng của công nhân viên thì không thể cắt đợc .
Doanh nghiệp phải xá định chế độ tiền lơng và tiền thởng của cán bộ công nhân
viên có tác dụng động viên khuyến khích cong nhân viên phấn khởi tích cực lao
động nâng cao chất lợng năng xuất lao động trong sản xuất của doanh nghiệp.
Chúng ta hiểu rằng tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản
phẩm xã hội mà con ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phí sức lao động
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Chúng ta hiểu rằng tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản
phẩm xã hội mà ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phi lao động của họ
trong quá trình sản xuất kinh doanh .
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động , ngoài ra họ còn đợc hởng
một khoản đó là khoản bảo hiểm xã hội . Một điều chính là lao động trong doanh
nghiệp đã và sẽ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế họ luôn mong một điều
rằng doanh nghiệp sẽ quan tới họ và ngợc lại những nhà lãnh đạo trong doanh
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4


1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghiệp sẽ quan tâm tới họ và ngợc lại những nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp luôn
chú ý tớib chế độ tiền lơng cho cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp .
Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần tự động hoá ADI em càng they
rõ vị trí tiền lơng và các khoản trích theo lơng . Từ đó đã khiến em mạnh dạn phân
tích đề tài này :
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần tự
động hoá ADI .
Đề tài em gồm có 3 phần
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng .
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của
công ty cổ phần tự động hoá ADI.
Chơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng tại công ty cổ
phần tự động hoá ADI
Trong quá trình thực tập em đã nhận đựơc sự giúp đỡ nhiệt tình của các
phòng ban và đặc biệt là sự giúp đỡ của các cô , các chú và các anh chị trong
phòng kế toán tài chính . Sự hớng dẫn của thầy cô giáo đã giúp đỡ em hoàn
thiện báo cáo này. Mặc dù em hết sức cố gắng nhng bản cáo của em không tránh
khỏi những thiếu sót do trình độ có hạn và bỡ ngỡ giữa lý thuyết và thực hành.

Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo.
Chơng 1
Lý luận chung về đề tài tiền lơng
Và các khoản trích theo lơng
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1 . Khái niệm và Phân loại tiền lơng
1.1 Khái niệm tiền lơng

Trong quá trình sử dụng lao động doanh nghiệp phảI chi ra các khoản chi
phí để bù đắp và cảI tạo sức lao động dới hình thức tiền lơng . Khoản chi phí này
đợc tính vào giá thành sản phẩm xuất ra . Nh vậy tiền lơng là biểu hiện bằng tiền
của chi phí nhân công mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thì gian khối l-
ợng công việc mà họ đã cống hiến cho doanh nghiệp .
Tiền lơng là thu nhập chủ yếu của ngời lao động . Trả lơng hợp lý là đòn bẩy kinh
tế để khuyến khích ngời lao động làm việc tích cực với năng xuất , chất lơng và
trách nhiệm cao . Hoạch toán tốt tièn lơng và sử dụng lao động hợp lý là một
trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp việc hoạch toán
tôt tiền lơng sẽ góp phần tăng cờng chế độ hạch toán nội bộ trong doanh nghiệp .
1.2 Phân loại tiền lơng
1.2.1: Theo tính chất lơng
Tiền lơng phải trả cho ngời lao động gồm:
- Lơng chính : Trả cho công nhân viên trong thời gian làm việc thực tế làm
công việc chính .
- Lơng phụ : Trả cho công nhân viên trong thời gian không làm công việc
chính nhng vẫn đợc hởng lơng nh : đI học , đI họp , đI công tác , ốm đau
- Phụ cấp lơng : Trả lơng cho công nhân viên trong thời gian làm thêm , làm
thêm giờ , làm trong môi trờng độc hại
1.2.2: Theo đối tơng đợc trả lơng
Tiền trả cho cho ngời lao động gồm:
- Tiền lơng trực tiếp: Trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm .
- Tiền lơng chung : Trả cho công nhân viên quản lý , phục vụ sản xuất ở các
phân xởng .
- Tiền lơng quản lý : Trả cho công nhân vỉên ở bộ phận quản lý
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.3.Theo hình thức trả lơng

a. Lơng theo thời gian trả cho ngời lao động theo thời gian làm việc thực tế
cùng với công việc và trình độ thành thạo của ngời lao động . Trong doanh
nghiệp sản xuất thơng có các thang lơng nh: thang lơng của công nhân cơ
khí , kỹ thuật . Trong từng thang l ơng lại chia thành các bậc lơng . Căn cứ
vào trình độ kỹ thuật ,nghiệp vụ chuyên môn của ngời lao động . Mỗi bậc l-
ơng nhất định . Tiền lơng thời gian đợc tính trên c sở bậc lơng của ngời lao
động và thời gian làm việc của họ .
Tiền lơng đợc tính nh sau:
Tiền lơng phải Mức lơng Số ngày làm việc thực tế
Trả trong tháng = ngày x Trong tháng
Mức lơng tính theo cách trên là lơng thời gian giản đơn cách trả lơng này
cha chú ý đến chất lợng công tác của ngời lao động nên nó cha kích thích tính tích
cực và tinh thần trách nhiệm của họ . Khắc phục đợc nhợc điểm trên trong một số
doanh nghiệp đợc áp dụng hình thức trả lơng theo thời gian giản đơn kết hợp với
tiền thởng . Căn cứ vào thành tích của ngời lao động , cách trả lơng này có tác
dụng khuyến khích ngời lao động tiết kiệm vật t nêu cao tinh thần trách nhiệm
trong công việc .
Lơng công nhật là hình thức trả lơng đặc biệt của thời gian . Đây là tiền l-
ơng trả của những ngời làm việc cha đợc xếp vào thang lơng . Bậc lơng trả cho
những ngời làm việc ngày nào thì đợc hởng ngày đó theo mức lơng quy định cho
tong công việc . Hình thức trả lơng này chỉ áp dụng với những công việc mang
tính thời vụ , tạm thời .
b. Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Lơng theo sản phẩm dựa trên số lợng và chất lợng mà ngời lao động đã
hoàn thành .
Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp
Mức lơng đợc tính theo đơn giá cố định không phụ thuộc vào định mức số l-
ợng sản phẩm hoàn thành.
Lơng sản phẩm Số lợng sản phẩm Đơn giá lơng
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trực tiếp = hoàn thành x
Trả lơng theo sản phẩm có thởng phạt
Hình thức này trả lơng theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với thởng nếu có
thành tích , tiết kiệm vật t , nâng cao năng xuất lao động hoặc nâng cao chất lợng
sản phẩm . Ngợc lại , nếu ngời lao động làm lãng phí vật t hay sản xuất ra sản
phẩm với chất lợng kém sẽ bị phạt lơng .
Hình thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp .
Sử dụng để tính lơng cho các công nhân làm công việc phục vụ sản xuất
hoặc các nhân viên gián tiếp . Mức lơng của họ đợc xác định căn cứ vào kết quả
sản xuất của công nhân trực tiếp .
Trả lơng theo luỹ tiến
Mức lơng ngoài phần tính lơng theo sản phẩm trực tiếp có phần thởng thêm
căn cứ vào số lợng sản phẩm vợt mức . Hình thức áp dụng trong trờng hợp cần đẩy
nhanh tiến độ sản xuất , Tiền lơng của công nhân đợc tính nh sau :
Tiền lơng sản phẩm Lơng sản phẩm Thởng vợt
Có thởng của mỗi = Trực tiếp + mức
Trong đó :

Lơng sản phẩm Số lợng sản phẩm Đơn giá lơng
Trực tiếp = hoàn thành *

Thởng vợt Tỷ lệ thởng Số sản phẩm của
định mức = vợt định mức * số vợt mức
c. Trả lơng theo sản phẩm kết hợp với thời gian
Phơng pháp này nh sau:
Kí hiệu : S : Tổng số lơng phảI trả
P1: Đơn giá cao nhất cho một sản phẩm
P2 : Đơn giá chất lợng thấp nhắt cho một sản phẩm

n : Số sản phẩm xuất đợc
N : Số sản phẩm định mức phảI xuất ra
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền lơng phải trả đợc tính nhu sau :
Nếu n > = N thì S = P1 x n
Nếu n < N thì S = P2 x n
d. Hình thức trả lơng theo lơng khoán theo khối công việc
Hình thức này đợc áp dụng cho những công việc giản đơn có tính chất đột
xuất nh vận chuyển bốc vác .. Mức xác định theo từng đối t ợng cụ thể /
đ. Tiền lơng theo sản phẩm tập thể
Trờng hợp công nhân cùng làm chung một công việc nhng khó xác định đ-
ợc kết quả làm việc cho từng công nhân thờng đợc áp dụng phơng thức trả lơng
này .
Tiền lơng của nhóm = Đơn giá lơng x Khối lơng công việc hoàn thành
Phân phối tiền lơng cho mỗi cá nhân trong nhóm thờng đợc phân phối theo
cấp bậc và thời gian làm việc từng ngời .
Trình tự tính lơng : Xác định hệ số tính lơng
Tiền lơng cấp bậc theo quy định
Hệ số so sánh (Hi) = ______________________________
Tiền lơng bậc 1
Dùng số trên quy đổi thời gian làm việc thực tế của mỗi công nhân thành
thời gian làm việc quy đổi .
Thời gian làm việc quy Thời gian làm việc thực Khối lợng sản phẩm
đổi của mỗi công nhân = tế của mỗi công nhân X (công việc hoàn thành)
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền lơng của cả nhóm

Mức quy định giờ quy đổi =
_________________________________________________________
Tổng thời gian làm việc quy đổi (Tổng T1)
Tiền lơng của Mức lơng 1 Thời gian làm việc quy
mỗi công nhân = giờ quy đổi * đổi của mỗi công nhân
e. Hình thức khoán quỹ lơng
Tiền lơng đợc quy định cho từng bộ phận căc cứ vào khối lợng công việc
phải hoàn thành .
Việc tính lơng cho từng cá nhân trong tập thể căn cứ vào thời gian làm việc
của các bộ phận hành chính trong doanh nghiệp .
1.3. Quy định về bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế và các quỹ dự phòng mất việc
làm .
1.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành nhằm mục đích trả lơng cho công nhân
viên khi nghỉ hu hoặc giúp đỡ cho công nhân viên trong trờng họp ốm đau , tai nạn
, mất sức lao động phảI nghỉ việc . Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành bằng cách
tính thêm vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định của tiền lơng phảI
trả cho công nhân viên . theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp phảI trích
lập các quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên lơng cấp bậc , chức vụ lao động hệ số lơng
bảo lu , khu vực của công nhân viên . trong đó 15 % tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các bộ phận sử dụng lao động , còn lại 5 % đợc trừ vào lơng của ngời
lao động . Số tiền thuộc quỹ BHXH đợc nộp lên cơ quan cấp trên quản lý bảo
hiểm xã hội để chi trả cho những trờng hợp nghỉ hu , mất sức lao động , ốm đau
. Các khoản chi cho ng ời lao động khi ốm đau , thai sản . đ ợc thanh toán theo
chứng từ phát sinh thực tế .
1.3.2 Bảo hiểm y tế
Quỹ bảo hiểm y tế đợc hình thành từ việc trích lơng theo tỷ lệ quy định tính
theo tiền lơng cơ bản của công nhân trong tháng . theo chế độ hiện hành quỹ bảo
hiểm y tế đợc trích theo tỷ lệ 3 % trên cấp bậc lơng , chức vụ , hợp đồng , hệ số l-
ơng bảo lu , phụ cấp chức vụ . Trong đó doanh nghiệp tính vào chi phí 2 % , ngời

lao động chụi 1 % đợc trừ vào lơng .
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc nộp cho cơ quan BHYT dùng để tài trợ viện phí về tiền
thuốc men cho ngời lao động khi ốm dau phảI vào viện .
1.3.3. Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn đợc sử dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của công
nhân viên trong doanh nghiệp . Theo quy định một phần Kinh phí công đoàn đợc
sử dụng để phục vụ cho hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp , phần còn lại
nộp vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp .
1.3.4. Quỹ trợ cấp mất việc làm
Mức trích quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1% --3% trên quỹ tiền
lơng làm c sở đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp . Mức trích cụ thể do
doanh nghiệp tự quyết định tuỳ thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp
hàng năm mức trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đợc trích và đợc hạch
toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ doanh nghiệp. Thời điểm trích lập
quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài
chính năm .
1.4. Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.4.1. Hạch toán số lợng lao động
Sự thay đổi về số lợng lao động và chất lợng lao động trong doanh nghiệp do
các nguyên nhân sau :
-Tuyển dụng mới công nhân viên , nâng cao bậc thợ .
- nghỉ việc nghỉ hu , mất sức lao động , thôI việc
Căn cứ vào chứng từ ban đầu nh quyết định tuyển dụng , quyết định cho thôI
việc , quyết định nâng cao bậc thợ .. để theo dõi , hạch toán sự thay đổi về số
lợng và chất lợng ngời lao động .
1.4.2. Hạch toán về thời gian lao động
Hạch toán tình hình sử dụng bao gồm hạch toán số giờ công tác của công

nhân viên và hạch toán thời gian lao động bằng việc sử dụng bảng chấm công để
theo dõi thời gian làm việc , thời gian váng mặt , ngừng việc với các lý do cụ thể.
Bảng chấm công đó do tổ trởng ghi chép và tổng hợp lại và nộp cho phòng kế
toán vào cuối tháng để làm căn cứ tính lơng . hạch toán thời gian lao động tiêu hao
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cho sản xuất từng loại sản phẩm hoặc từng loại sản phẩm bằng cách lấy thời gian
làm việc cho từng loại sản phẩm trừ đi thời gian ngừng việc , học tập , hội nghị ,
công tác
1.4.3 Hạc toán kết quả lao động
Tuỳ từng loại hình sản xuất và điều kiện tổ chức lao động mà áp dụng các
chứng từ thích hợp . Các chứng từ thờng đợc sử dụng để hạch toán kết quả lao
động là phiếu giao nhận sản phẩm , bảng theo dõi công tác của tổ .
1.4.4. Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Căn cứ vào bảng chứng từ ban đầu nh bảng chấm công hoặc theo dõi công
tác của các tổ , phiếu làm đêm , phiếu làm thêm giờ , phiếu giao nhận sản phẩm ,
hợp đồng giao khoán , phiéu nghỉ bảo hiểm xã hội . Để lập bảng tính và thanh toán
lơng và BHXH cho ngời lao động . Căn cứ vào bảng tính lơng kế toán lập bảng
tính và phân bổ chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng vào chi phí của từng
phân xởng , từng bộ phận sử dụng lao động .
1.5. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.5.1. Tài khoản sử dụng
TK3334 - phảI trả cho công nhân viên
Kết cấu của tài khoản này là :
- Bên nợ : Các khoản tiền lơng , tiền công , tiền thởng , BHXH và các khoản
phảI chi , phảI trích , ứng trớc cho công nhân viên .
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng , tiền công của công nhân viên
- Bên có :
- Các khoản tiền lơng , tiền công , tiền thởng ,BHXH và các khoản khác phảI

trả cho công nhân viên
TK335(3) Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Tài khoản này dùng phản ánh số hiện có , tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự
phòng về trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp.
Kết cấu TK 335(3) :
+ Bên nợ :
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trợ cấp tiền choc ho ngời lao động mẩt việc làm
- Chi đào tạo lại cho ngời lao động
- Trích nộp để hình thành quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của cấp trên .
+ Bên có :
- Trích lập quỹ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
- Do cấp dới nộp để hình thành quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của cấp
trên
- Số d bên có : Số quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm hiện có .
TK338 : PhảI trả phảI nộp khác
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phảI trả
phảI nộp khác
Kết cấu TK 338
+Bên nợ :
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản có liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý .
- BHXH phảI trả cho công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Kết chuyển doanh thhu cha thực hiện sang tài khoant 511 ---- Doanh thu bán
hàng + BHXH , BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH,
BHYT,KPCĐ và cung cấp dịch vụ .
Phản ánh bảng phân bổ chênh lệnh về tỷ giá hối toáI và đánh giá lại các

khoản mục tiền tệ của hoạt động đầu t XDCB đã hoàn thành vào doanh thu hoạt
động tài chính trong kỳ .
+ Bên có :
- Giá trị tài sản chờ sử lý
- Giá trị thừa phảI trả cho công nhân viên , tập thể cá nhân theo quyết định
ghi trong sử lý do xác nhận ngay đợc nguyên nhân
_ Trích BHXH, BHYT ,KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh .
- Trích bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lơng của công nhân viên .
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Các khoản phảI thanh toán với công nhân viên về tiền nhà , tiền điện , nớc ở
tập
thể
- Kinh phí công đoàn , Bảo hiểm xã hội vợt chi đợc cấp bù .
- Ghi nhận doanh thu cha thực hiện phát sinh trong kỳ .
- Phản ánh số kết chuyển chênh lệnh tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ của hoạt động XDCB khi đã hoàn thành đầu t để phân bổ
dần vào doanh thu hoật động tài chính .
Số d bên có :
Số tiền còn phải trả phải nộp
Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế , Kinh phí công đoàn đã trích nhng cha nộp
cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị cha chi hết .
Giá trị tài sản phát hiện còn thừa còn chờ giải quyết .
Chênh lệnh tỷ giá hối toáI phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu t XDCB khi hoàn thành đầu t cha xử lý
tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm của tài chính .
Tài khoản 338 Phải trả phải nộip khác
TK338(1) - Tài sản thừa chờ sử lý
TK338(2) - Kinh phí công đoàn

TK338(3) - Bảo hiểm xã hội
TK338(4) - Bảo hiểm y tế
Tk 338(7) - Doanh thu cha thực hiện
TK 338(8) - PhảI trả phảI nội khác.
1.5.2 Phơng pháp tính tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.5.2.1 kế toán tiền lơng BHXH, BHYT, KPCĐ .
a. Tính tiền lơng của các khoản phụ cấp theo quy định phait trả lơng cho
công nhân viên.
Nợ Tk 241 XDCB
Nợ Tk 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả cho công nhân viên
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác .
Tính tiền lơng phải trả trả cho công nhân viên
Nợ TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 - phải trả cho công nhân viên
b. Tính tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có Tk 334 - PhảI trả cho công nhân viên
đ. Các khoản khấu trừ vào lơng và thu nhập của công nhân viên nh tiền tạm
ứng , BHYT, tiền thu bồi thờng theo quyết định xử lý . kế toán ghi ;

Nợ TK 334 - phải trả cho công nhân viên
Có TK 141 - Tạm ứng
Có Tk 338 - Phải trả phải nộp khác
e. Tính tiền thuế thu nhập của công nhân viên phải nộp nhà nớc , kế toán ghi :
Nợ TK 334 - Phải trả cho công nhân viên
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc
g. Khi ứng trớc tiền cho công nhân viên kế toán ghi :
Nợ TK334 - Phải trả cho công nhân viên
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - TIền GNH
k. Trả lơng cho công nhân bằng sản phẩm hàng hoá
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đối với sản phẩm hàng hoá chụi thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá cha có thuế GTGT kế toán ghi :
Nợ TK 334 -Phải trả cho công nhân viên
Có TK333(1) Thuế VAT phải nộp
Có TK512 - Doanh thu nội bộ
- Đối với sản phẩm hàng hoá không chịu thuế GTGT
Nợ TK 334 - Phải trả cho công nhân viên
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
i. Nộp BHXH , KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT kế toán ghi
Nợ TK 338 - PHải trả phải nộp khác
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền GNH
n. Kinh phí công đoàn chi vợt cấp bù kế toán ghi :
Nợ TK111 - TM
Nợ Tk 112 - TGNH
Có TK 338 - Phải nộp phải trả

m. Hạch toán trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất theo quy
định hàng năm ngời lao đông nghỉ phép theo chế độ và vẫn đợc hởng lơng .
Trích trớc tiền lơng nghỉ phép là để tránh sự biến động lớn của cả chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm do việc nghỉ phép của công nhân giữa cả tháng
không đồng đều .
Mức trích tiền lơng nghỉ phép đợc xác định sau :
Mức trích trớc tiền lơng Tiền lơng thực tế trả Tỷ lệ trích
Nghỉ phép = cho công nhân SX x trớc
Trong đó :

Tổng số tiền lơng nghỉ phép theo khấu khao của CNSX
Tỷ lệ trích trớc = -------------------------------------------------------------------
Tổng số tiền lơng chính theo khấu khao củaCNSX
- Khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất kế toán ghi :
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công nhân trực tiếp
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 335 - Chi phí phảI trả cho công nhân viên
- Khi trả tiền lơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất kế toán ghi :
Nợ TK 335 - Chi phí phảI trả
Có TK 334 - PhảI trả cho công nhân viên
2. Hạch toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2.1. Hạch toán tổng hợp tiền lơng .
Cũng nh các đối tợng khác , hạch toán tiền lơng cũng phải xuất phát từ đặc
tính của nó. Tiền lơng vừa thể hiện mối quan hệ phân phối giữa ngời lao động và
ngời sử dụng lao động , quan hệ phải trả , đã trả và số tiền còn phải trả, vừa là yếu
tố của chi phí .
Do hạch toán tổng hợp nhằm cung cấp thông tin đầy đủ cho đối tợng quản
lý. vì vậy hạch toán cần thiết phải đợc phản ánh đầy đủ các mối quan hệ trên, đảm

bảo cung cấp thông tin về số tiền phải trả và đã trả cho công nhân viên. Đồng thời
thể hiện đợc tiền lơng cho từng đối tợng chịu chi phí.
Theo chế độ kế toán daonh nghiệp ban hành ngày 01/11/1995 theo quyết
định 1141/TCQĐ- CĐKT của nhà nớc . Để phản ánh tình hình thanh toán lơng và
các khoản thanh toán với công nhân viên kế toán sử dụng tài khoản 334.
Tài khoản 334 PhảI trả cho công nhân viên : Dùng để phản ánh các
khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng , tiền công ,
phụ cấp ,BHXH , Tiền thởng và các khoản khác thuộc thu nhập của họ .
Kết cấu của TK334nh sau :
- Bên nợ :
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng , tiền công của công nhân viên .
- Tiền lơng , tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân viên .
- Kết chuyển tiền lơng của công nhân viên cha lĩnh .
- Bên có :
- Tiền lơng , tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên .
- Kết chuyển số đã trả cho công nhân viên vào tài khoản có liên quan .
Số d có : tiền lơng , tiền công và các khoản khác còn phải trả cho công nhân
viên .
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Về trình tự hạch toán một số nghiệp vụ về tiền lơng :
Căn cứ vào bảng chấm công , phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành . Kế
toán lập bảng thanh toán tiền lơng cho từng bộ phận.
Tính tiền lơng , tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả công
nhân viên :
Nợ TK 241 : XDCB dở dang
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ Tk 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 : Phải trả cho công nhân viên
Trích trớc tiền lơng nghỉ phép cua công nhân viên :
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 : Chi phí phảI trả
Tính số tiền lơng nghỉ phép thực tế phảI trả cho công nhân
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 334 : phải trả cho công nhân viên
Tính tiền thởng phải trả cho công nhân viên
Nợ 431 : Quỹ khen thởng phúc lợi
Có 334 : Phải trả cho công nhân viên
Các khoản khấu trừ vào tiền lơng cả công nhân viên nh thuế thu nhập , tiền
bồi thờng vật chất .. kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền l ơng để ghi
sổ :
Nợ TK 334 : Phải trả cho công nhân viên
Có TK 338 : Phải trả nội bộ ( nh tiền điện , nớc )
Có TK 141 : Tam ứng
Có Tk 333 : Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khi thanh toán tiền lơng cho công nhân viên
+ Bằng tiền :
Nợ TK 334 : phải trả cho công nhân viên
Có TK 111 , 112
+ bằng sản phẩm vật t hàng hoá
Nợ TK 632
Có TK 152 , 155, 156 .

Trị giá phải trả cho công nhân viên :
Nợ TK 334 : PHải trả cho công nhân viên
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra phải nộp
Có TK 512 : Giá thanh toán khôngcó thuế

Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ hạch toán tiền lơng phảI trả cho công nhân viên

TK 334
TK141 TK 622
Các khoản khấu trừ
vào lơng (tạm ứng)
tính tiền lơng, thởng, ăn
ca của công nhân trực
tiếp SX
TK 111 TK 627
Trả lơng bằng tiền mặt
Tính lơng thởng, ăn ca
của NV phân xởng
TK 112 TK 641
Trả lơng bằng chuyển
khoản
Tính lơng, thởng, ăn ca
của NV bán hàng
TK 512 TK 642
Trả lơng bằng sản
phẩm
Tính lơng, thởng, ăn ca

của NV QLDN
TK 338 TK 431
Tiền lơng CBCNV cha
lĩnh Tiền thởng phải trả
TK 335
BHXH, BHYT trừ vào
lơng
Tiền lơng nghỉ phép phải
trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất
TK 3383
BHXH phải trả trực tiếp
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Đối với các đơn vị áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phát sinh bên nợ
TK334, chứng từ gốc đợc phân loại , tập hợp các loại phân bổ , từ đó lập bảng
chứng từ ghi sổ dăng ký chứng từ ghi vào sổ cáI TK334.
* Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ , kế toán cũng căn cứ
vào bảng thanh toán tiền lơng ở các bộ phận để lập bảng phân bổ số 1 (bảng phân
bổ tiền lơng và BHXH) .
b. Hạch toán tổng hợp BHXH
Cũng nh tiền lơng , BHXH trớc hết là một yếu tố chi phí sản xuất và một
phần thu nhập đồng thời mang quan hệ thanh toán .
-Thanh toán với cơ quan tài chính cấp trên gồm: Xác định các khoản đã nộp
và còn phải nộp .
-Thanh toán với công nhân số tiền phảI trả và đã trả .
Để theo dõi tài khoản BHXH đợc trích và quỹ BHXH kế toán sr dụng
TK338. TKnày có tên goi là : PhảI trả phảI nộp khác Dùng để phản ánh các
khoản phảI trả phảI nộp cho cơ quan pháp luật , cho các tổ chức , đoàn thể xã hội

cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ , các khoản khấu trừ vào lơng theo quyết
định của toà án nh : tiền nuôi con khi ly dị . Giá trị tài sản chờ sử lý , các sử lý ,
các khoản vay mợn tạm thời , nhận ký quỹ , quý cợc ngắn hạn .
Kết cấu của TK 338 nh sau :
Bên nợ :
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ
- Các khoản đã chi về KPCĐ
- Xử lý giá trị tài sản thừa
- Kết chuyển doanh thu nhận trớc vào doanh thu bán hàng tơng ứng kỳ .
- Các khoản phảI nộp phảI trả khác
Bên có :
- Trích KPCĐ,BHYT, BHXH theo quy định
- Tổng doanh thu nhận trớc trong kỳ
- Các khoản phảI nộp phảI trả
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giá trị tài sản chờ sử lý
- Số đã nộp đã trả lớn hơn số phảI trả nộp hoàn lại .
- D nợ (nếucó) : Số trả thừa nộp thừa vợt chỉ tiêu cha thanh toán .
- D có : Số tiền còn phảI trả , phảI nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý .
Phơng pháp hạch toán
- Hàng tháng tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 : Chi phí công nhân trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 : PhảI trả phảI nộp

338(2) : KPCĐ (2%)
338(3) : BHXH (15%)
Có TK 338(4) : BHYT (2%)
- Căn cứ vào ngời đợc hởng BHXH tính ra số tiền BHXH phảI trả công nhân
viên ( ốm đau , thai sản , tai nạn lao động ).
Nợ TK 338
Có TK 334
- Nộp BHXH , KPCĐ,BHYT cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
- Khi chi tiêu quỹ BHXH , KPCĐ tại kế toán ghi :
Nợ TK 338(2,3)
Có TK 111,112
- Trờng hợp BHXH, KPCĐ chi tiêu vợt đợc cấp bù
Nợ TK 338(2,3)
Có TK 111,112
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ

TK 338


TK 334 TK 111,112

Số BHXH phải trả trực tiếp
cho CNV
BHXH, BHYT chi vợt
mức đợc cấp bù



TK 334


Trừ 6% BHXH,
BHYT vào lơng
CBCNV

TK 622, 627,641

Trích 19% BHXH,
BHYT, KPCĐ

TK 111,112 TK 642

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
lên cơ quan quản lý
trích 19% BHXH,
BHYT, KPCĐ


Chi tiêu quỹ công đoàn tại
cơ sở


TK 351




Số tiền trợ cấp mất việc
làm cho lao động trực tiếp
Số trích lập quỹ
DPTCMVL

Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong hình thức kế toán nhật ký chứng từ , các khoản tiền lơng và các
khoản tiền lơng và trợ cấp BHXH , BHYT , KPCĐ đợc tổng hợp ở bảng phân bổ
tiền lơng và BHXH.
Bảng phân bổ số 1: Dùng để phân bổ và tập hợp tiền lơng thực tế phảI trả
gồm tiền lơng chính, tiền lơng phụ và các khoản trích nh BHXH , BHYT, KPCĐ
phải trích nộp trong kỳ cho các đối tợng sử dụng lao động .
Ta có bảng nh sau :
Ghi có
TK
TK334 TK338
Ghi nợ
TK
Lơng
chính
Các
khoản
phụ
cấp
Các
khoản
khác
Cộng


TK334
KPCĐ
338(2)
(2%)
BHXH
338(3)
(15%)
BHYT
338(4)
(2%)
Cộng

TK
338
1 TK622
2 TK627
3 TK641
4 TK642
5 TK241
6 TK142

c) Hạch toán các khoản thu nhập khác
+ Đối với các khoản thởng thờng xuyên
áp dụng cho công nhân sản xuất trực tiếp , gián tiếp hoàn thành vợt mức kế
hoạch sản xuất , nâng cao chất lợng sản phẩm giảm tỷ lệ sai hỏng . Thì đ ợc
phân bổ vào chi phí sữa chữa chung cho toàn công ty .
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK334 : Phải trả cho công nhân viên
+ Đối với các khoản khen thởng định kỳ

Những công nhân viên đợc bầu là lao động giỏi trong tháng , hàng quý do
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phần thởng này nằm trong kế hoạch khen thởng của
công ty .
Nợ TK 431: Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334 : Phải trả cho công nhân viê
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán dựa trên cơ sở bảng chấm công , phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành , bảng bảo hiểm thanh toán xã hội làm căn cứ để kế toán lập
bảng thanh toán tiền lơng cho từng bộ phận phòng ban . Bảng thanh toán lơng đợc
lập hàng tháng và mỗi công nhân đợc ghi trên một dòng căn cứ vào thời gian làm
việc , mức phụ cấp để tính lơng cho từng công nhân trong đó có cả phần trợ giá và
phần bù giá . Sau đó lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng cho toàn công ty .
Trên đây là những lý luận chung về vai trò cũng nh nhiệm vụ của kế toán
tiền lơng và các khoản phải trích theo lơng. Tuỳ từng doanh nghiệp mà áp dụng
các cách trả lơng khác nhau nhng luôn đảm bảo tính công bằng cho ngời lao động
cũng nh đảm bảo đợc lợi nhuận cho toàn doanh nghiệp .
Trình tự luân chuyển chứng từ để hạch toán tiền lơng tại công ty nh sau:
Chơng 2
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
22
Bảng chấm công Bảng thanh toán
lương ở từng bộ
phận
Phòng tổ chức
Thủ quỹ
phát tiền
Giám đốc
duyệt chi

Phòng tài vu
Kế toán
tổng hợp
Lưu trữ
chứng từ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đặc điểm tình hình chung của công ty tự động hoá ADI
1.Giới thiệu chung về công ty tự động hoá ADI
Công ty này có tên gọi là công ty cổ phần tự động hoá ADI
Địa chỉ : ngõ 230 đờng Trần Khát Chân Quận Hai Bà Trng Hà Nội .
Điện thoại : 04.9723350 - Fax : 04.97213350.
Công ty cổ phần tự động hoá ADI thành lập năm 1986 trực thuộc viện khoa
học việt nam . Ngay sau khi luật công ty đã hoàn tất các thủ tục chuyển đổi và đã
trở thành công ty cổ phần tự động hoá ADI . Vào năm 1992 công ty đã chính thức
đI vào hoạt động với quy mô và phát triển mạnh .
Ban đầu công ty cổ phần tự động hoá ADI có những chức năng kinh doanh
chính là :
Lắp đặt các công trình điện lạnh , Chế biến thực phẩm nh rợu , bia ,nớc giảI
khát có gas... Cơ sở sản xuất ban đầu của công ty cổ phần tự động hoá ADI có
1000m
2
Nhà xởng ở thanh nhàn hà nội. Hiện nay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
của công ty bao gồm: Chế tạo sản phẩm cơ khí và dân dụng dùng trong chế biến
thực phẩm và đồ uống nh : bia , rợu nớc giảI khát có gas. Lắp đặt những công
trình công nhiệp .
Lắp đặt các thiêts bị nớc thông dụng và thiết bị công nghệ điện , điện lạnh.
Ngoài các việc đấu thầu thi công các công trình thì công ty còn hoạt động sản xuất
kinh doanh trong các vấn đề khác
Đặc biệt từ năm 2005 đến nay công ty phát triển không ngừng thể hiện ở sản
lợng quy mô công trình lớn hơn , nhân lực tăng trởng mạnh mẽ , doanh thu, lợi

nhuận , thu nhập của cán bộ công nhân viên cũng nh các khoản đóng góp ngân
sách nhà nớc đều tăng .
2. Đặc điểm của bộ máy quản lý
2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
24
Ban giám đốc
Các phòng chức năng
Các phòng kinh doanh
Phòng
kế toán
tổng
hợp
Phòng
kỹ
thuật
dự án
Phòng
nhân
sự
pháp
chế
Phòng thương mại
Ban điều h ành xư
ởng sản xuất
Phòng kinh tế kế
hoạch

Tổ
Phụ
Bếp
Bộ phận lễ tân
Tổ Bếp
Tổ Vật Tư
Tổ Bảo Vệ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Về việc tổ chức và sắp xếp của công ty rất khoa học và phù phợp với yêu
cầu của tình hình thị trờng , rất năng động trong việc khai thác của các nguồn lực,
các thời cơ bên trong cũng nh bên ngoài doanh nghiệp cơ cấu tổ chức của công ty
đợc hình thành dựa trên nguyên tắc cơ bản là cấu trúc của doanh nghiệp trong mỗi
thời kỳ . Nó chứa đựng trong đó đầy đủ các thông số phản ánh quy mô và chất l-
ợng của tổ chức nh : tính tập chung , tính phức tạp , tính tiêu chuẩn hoá . Trong
mấy năm qua , cấu trúc tổ chức này đã thể hiện tính phù hợp hiệu quả và đảm bảo
đợc sự cân đối về tổ chức trách nhiệm , nhiệm vụ , quyền hạn của mỗi đơn vị trực
2.2. Cơ chế quản lý của công ty
Tổ chức và hoạt động của công ty là dựa trên nguyên tắc tập chung dân chủ,
có kế hoạch công khai , bình đẳng và thực hiện pháp chế trong sản xuất kinh
doanh , đảm bảo sự tạp chung thống nhất trong quản lý , có sự phân công , phối
hợp giữa chỉ đạo và điều hành thực hiện . Có sự phân phối giữa bộ máy quản lý
trên công ty và cơ cấu điều hành thực hiện tại đơn vị trong công ty , phát huy tính
độc lập chủ động và tự chụi trách nhiệm với chức năng sản xuất kinh doanh của
mình .
Giám đốc công ty là ngời điều hành cao nhất trong công ty , có trách nhiệm
tổ chức bộ máy hoạt động của công ty , quản lý chỉ đạo , điều hành toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh , phơng hớng phát triển và các vấn đề khác của công ty .
Giám đốc thực hiện tổ chức bộ máy , phân công nhiệm vụ đối với các phó
giám đốc công ty và bộ phận giúp việc .
Phó giám đốc công ty là ngờigiúp việc trực tiếp cho giám đốc công ty theo

từng lĩnh vực đợc phân công , uỷ quyền và trách nhiệm trớc giám đốc công ty và
luật pháp và kết quả công việc đợc giao . Hiện nay công ty có hai phó giám đốc
công ty ,mỗi ngời trực tiếp kiêm nghiệm quản lý của một đơn vị sản xuất kinh
doanh , một ngời là phó giám đốc maketing về lĩnh vực xây dựng và đồng thời
quản lý trực tiếp đơn vị xây lắp cũng nh trong lĩnh vực thơng mại. Một phó giám
đốc phụ trách lĩnh vực sản xuất trực tiếp điều hành các đơn vị sản xuất .
2.3. Các phòng ban chức năng
2.3.1 Phòng chức năng
Lê Thị Hoa - Lớp 34 -K4
25

×