Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BlueTooth ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.97 KB, 3 trang )

Bluetooth là một đặc tả công nghiệp cho truyền thông không dây tầm gần giữa
các thiết bị điện tử. Công nghệ này hỗ trợ việc truyền dữ liệu qua các khoảng cách
ngắn giữa các thiết bị di động và cố định, tạo nên các mạng cá nhân không dây
(Wireless Personal Area Network-PANs).
Bluetooth có thể đạt được tốc độ truyền dữ liệu 1Mb/s. Bluetooth hỗ trợ tốc độ truyền tải
dữ liệu lên tới 720 Kbps trong phạm vi 10 m–100 m. Khác với kết nối hồng ngoại
(IrDA), kết nối Bluetooth là vô hướng và sử dụng giải tần 2,4 GHz.
Bluetooth cho phép kết nối và trao đổi thông tin giữa các thiết bị như điện thoại di
động, điện thoại cố định, máy tính xách tay, PC, máy in, thiết bị định vị dùng
GPS, máy ảnh số, và video game console.
Các ứng dụng nổi bật của Bluetooth gồm:
• Điều khiển và giao tiếp không giây giữa một điện thoại di động và tai nghe không
dây.
• Mạng không dây giữa các máy tính cá nhân trong một không gian hẹp đòi hỏi ít
băng thông.
• Giao tiếp không dây với các thiết bị vào ra của máy tính, chẳng hạn như chuột,
bàn phím và máy in.
• Truyền dữ liệu giữa các thiết bị dùng giao thức OBEX.
• Thay thế các giao tiếp nối tiếp dùng dây truyền thống giữa các thiết bị đo, thiết bị
định vị dùng GPS, thiết bị y tế, máy quét mã vạch, và các thiết bị điều khiển giao
thông.
• Thay thế các điều khiển dùng tia hồng ngoại.
• Gửi các mẩu quảng cáo nhỏ từ các pa-nô quảng cáo tới các thiết bị dùng
Bluetooth khác.
• Điều khiển từ xa cho các thiết bị trò chơi điện tử như Wii - Máy chơi trò chơi điện
tử thế hệ 7 của Nintendo
[1]
và PlayStation 3 của Sony.
• Kết nối Internet cho PC hoặc PDA bằng cách dùng điện thoại di động thay
modem
Spectrum


Bluetooth technology operates in the unlicensed industrial, scientific and medical (ISM) band at 2.4 to 2.485 GHz,
using a spread spectrum, frequency hopping, full-duplex signal at a nominal rate of 1600 hops/sec. The 2.4 GHz
ISM band is available and unlicensed in most countries.
Interference
Bluetooth technology's adaptive frequency hopping (AFH) capability was designed to reduce interference between
wireless technologies sharing the 2.4 GHz spectrum. AFH works within the spectrum to take advantage of the
available frequency. This is done by the technology detecting other devices in the spectrum and avoiding the
frequencies they are using. This adaptive hopping among 79 frequencies at 1 MHz intervals gives a high degree of
interference immunity and also allows for more efficient transmission within the spectrum. For users of
Bluetooth technology this hopping provides greater performance even when other technologies are being used
along with Bluetooth technology.
Range
Range is application specific and although a minimum range is mandated by the Core Specification, there is not a
limit and manufacturers can tune their implementation to support the use case they are enabling.
Range may vary depending on class of radio used in an implementation:
• Class 3 radios – have a range of up to 1 meter or 3 feet
• Class 2 radios – most commonly found in mobile devices – have a range of 10 meters or 33 feet
• Class 1 radios – used primarily in industrial use cases – have a range of 100 meters or 300 feet
Power
The most commonly used radio is Class 2 and uses 2.5 mW of power. Bluetooth technology is designed to have
very low power consumption. This is reinforced in the specification by allowing radios to be powered down when
inactive.
The Generic Alternate MAC/PHY in Version 3.0 HS enables the discovery of remote AMPs for high speed devices
and turns on the radio only when needed for data transfer giving a power optimization benefit as well as aiding in
the security of the radios.
Bluetooth low energy technology, optimized for devices requiring maximum battery life instead of a high
data transfer rate, consumes between 1/2 and 1/100 the power of classic Bluetooth technology.
Spectrum
công nghệ Bluetooth được ứng dụng trong các ngành công nghiệp,khoa học và
y tế mà không có giấy phép; sử dụng dải tần (ISM) từ 2,4 đến 2,485 GHz, bằng

cách sử dụng trải phổ nhảy tần, tín hiệu song công với tốc độ trên lý thuyết là
1600 hops/s. Dải tần ISM 2,4 GHz có sẵn và không cần giấy phép ở hầu hết các
quốc gia.
Độ thích nghi nhảy tần của công nghệ Bluetooth khả năng nhảy (AFH)
được thiết kế để giảm nhiễu sóng giữa các công nghệ không dây chia sẻ phổ 2,4
GHz. AFH hoạt động trong quang phổ để tận dụng lợi thế của tần số có sẵn.
Điều này được thực hiện bằng công nghệ phát hiện các thiết bị khác trong quang
phổ và tránh các tần số mà họ đang sử dụng. Điều này thích nghi nhảy trong số
79 tần số tại 1 khoảng thời gian MHz cho một mức độ cao miễn dịch can thiệp và
cũng cho phép để truyền hiệu quả hơn trong quang phổ. Đối với người sử dụng
công nghệ Bluetooth này nhảy cung cấp hiệu suất cao hơn ngay cả khi các công
nghệ khác đang được sử dụng cùng với công nghệ Bluetooth

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×