Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

190 Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH sản xuất Thương mại Dịch vụ hoàng Đức Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.57 KB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

MỤC LỤC


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam phải tiến hành mở cửa
các thị trường cho các đối tác nước ngồi tham gia đầu tư và kinh doanh. Điều
đó mở ra nhiều cơ hội đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các
doanh nghiệp Việt Nam. Trong khi đó, đời sống của người dân ngày càng được
nâng cao, nhu cầu về hàng hoá càng được mở rộng hơn, địi hỏi khắt khe hơn và
có nhiều sự lựa chọn hơn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải
năm vững được cơ hội của thị trường và chủ động đối phó với những thách thức
đang xảy ra trước mắt. Muốn tồn tại được trong hoàn cảnh như vậy buộc các
doanh nghiệp phải quan tâm và bán sát mục tiêu của kinh doanh là lợi nhuận. Để
có thể bán được nhiều sản phẩm, hàng hóa các cơng ty phải chú trọng đến mọi
mặt của hoạt động kinh doanh kể từ khâu tổ chức quản lý đến khâu tổ chức xúc
tiến bán các sản phẩm, hàng hóa. Trong đó có một khâu vơ cùng quan trọng là
ghi chép lại kết quả kinh doanh đạt được trong suốt thời gian hoạt động của
doanh nghiệp, đó chính là cơng tác kế tốn. Để nhận biết được một cơng ty trong
thời gian vừa qua bán được bao nhiêu sản phẩm, có được bao nhiêu doanh thu
và bỏ ra bao nhiêu chi phí, cơng ty đó được lãi bao nhiêu với những nỗ lực kinh
doanh như vậy thì địi hỏi bộ phận kế tốn phải ghi chép lại tồn bộ q trình
tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.


Nghiên cứu kế tốn tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không những
cho chúng ta thấy được kết quả hoạt động trong q khứ mà cịn giúp chúng ta
có được những định hướng kinh doanh đúng đắn hơn trong tương lai. Nhận thức


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

được tầm quan trọng của vấn đề này trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH
Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi em đã chọn đề tài nghiên cứu để
làm chuyên đề thực tập tổng hợp với tiêu đề là: “Hoàn thiện kế tốn tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi”.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã được tiếp cận với các phịng
chức năng của cơng ty đặc biệt là phịng kế tốn. Em đã được chứng kiến q
trình hạch tốn kế tốn tại cơng ty và xem số liệu sổ sách kế toán. Cùng với
những kiến thức đã học được ở giảng đường, các chế độ chính sách đã tham
khảo em xin đưa ra những nội dung chính của bài chuyên đề như sau:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng
Đức Lợi.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng Đức
Lợi.
Phần 3: Đánh giá thực trạng và phương hướng hoàn thiện kế tốn tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản
xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn
Minh Phương – khoa kế toán trường đại học kinh tế quốc dân, cùng các bác, các
cơ trong phịng kế tốn của cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng

Đức Lợi đã chỉ bảo và cung cấp thơng tin cho em hồn thành bản chun đề thực
tốt nghiệp này.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH
SẢN SUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG ĐỨC LỢI
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng
Đức Lợi
1.1. 2. Sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi được thành
lập năm 1999 là một cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân do ơng
Hồng Đức Lợi làm tổng giám đốc. Trụ sở chính của cơng ty đạt tại 3B - Quốc
Tử Giám - Đống Đa - Hà Nội. Khi mới thành lập, cơng ty có tên là cơng ty
TNHH dịch vụ vận chuyển Hoàng Đức Lợi. Vốn kinh doanh của cơng ty gồm cị
500 triệu VNĐ tiềm mặt do ơng Hồng Đức Lợi bỏ ra, một văn phịng và 20 xe
tải loại lớn. Nguồn nhân lực của công ty chỉ bao gồm 1 giám đốc, 1 nhân viên kế
toán, 2 nhân viên kinh doanh và một tổ lái xe. Hoạt động kinh doanh lúc đó là
thực hiện dịch vụ chuyên chở hàng hóa loại nặng, chủ yếu là vật liệu xây dựng.
Tới năm 2003, do việc kinh doanh ngày càng phát triển cơ hội kinh doanh
ngày càng nhiều công ty đã mở rộng ngành nghề kinh doanh của mình sang lĩnh
vực thương mại và sản xuất. Công ty đã đăng ký kinh doanh lại và đổi tên thành
công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. Từ khi thành lập
đền nay công ty liên tục bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận thu được,
với cơ cấu được mở rộng thành nhiều phịng có phân biệt chức năng và chuyên
môn rõ ràng. Doanh thu hàng tháng của những năm mới thành lập chỉ khoảng
40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng mà hiện nay đã lên tới 1,4 đến 1,5 tỷ.

Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong và ngồi nước.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

- Nhập khẩu và bán các loại thiết bị đồ dùng văn phòng như: máy in, máy
pho to, máy fax, giấy…
- Sản xuất các phụ tùng và lắp ráp cho các máy móc thiết bị văn phòng.
- dịch vụ sửa chữa và tư vấn sử dụng đồ dùng thiết bị văn phịng.
Cơng ty đã mở rộng thị trường ra khắp các tỉnh phía Bắc và hiện nay đang
có kế hoạch mở rộng thị trường ra các tỉnh miền Trung và miền Nam.
1.1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý công ty
Từ năm 2003 cùng với sự mở rộng trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh, bộ máy tổ chức quản lý của công ty cũng ngày càng được hồn thiện và
hoạt động có hiệu quả hơn. Điều này được thể hiện qua mô hình bộ máy tổ chức
của cơng ty.
Giám đốc cơng ty

Phịng kế
tốn tài vụ

Phịng kỹ
thuật

Phịng kinh
doanh


Các cơ sở sản xuất
trực thuộc

Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Dịch vụ Hoàng Đức lợi


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

Với bộ máy tổ chức như trên cơng ty có những đặc điểm quản lý như sau:
+ Giám đốc cơng ty: là ơng Hồng Đức Lợi quản lý tồn bộ hoạt động của
cơng ty, nhận báo cáo về tình hình hoạt động của các phịng kế tốn tài vụ,
phịng kỹ thuật, phịng kinh doanh. Trực tiếp chỉ đạo sự hoạt động của các phòng
và cơ sở sản xuất trực thuộc, ra các quyết định lớn có tính chiến lược đối với
cơng ty.
+ Phịng kế tốn tài vụ: thực hiện cơng việc ghi chép kế tốn cho công ty,
lập báo cáo theo quy định của nhà nước và báo cáo quản trị theo yêu cấu của nhà
quản lý.
+ Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm đảm bảo kỹ thuật cho các sản phẩm,
hàng hóa của cơng ty. Tham gia kiểm định chất lượng kỹ thuật của hàng hóa
nhập khẩu. Tư vấn về kỹ thuật hỗ trợ cho việc ra các quyết định của giám đốc.
+ Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị
trường, đảm bảo chỉ tiêu doanh thu của công ty. Thực hiện việc lập kế hoạch
marketing và triển khai kế hoạch, thu hút thêm khách hàng tiêu thụ sản phẩm của
cơng ty. Phịng kinh doanh cịn có trách nhiệm kiểm sốt tình hình hoạt động bán
hàng của các đại lý ở Hà nội, Hưng Yên và Hải Phòng. Đây là ba đại lý trực
thuộc cơng ty. Ngồi ra cơng ty cịn bán hàng theo hình thức gửi các đại lý, cửa
hàng tổng hợp để bán lẻ sản phẩm của công ty.

+ Các cơ sở sản xuất trực thuộc: công ty có hai cơ sở sản xuất, các cơ sở
sản xuất này hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và có sự kết hợp
của các phịng chức năng để đảm bảo yêu cầu của sản xuất về các mặt chi phí giá
thành, kỹ thuật sản phẩm, đồng thời sản phẩm có khả năng đáp ứng được nhu
cầu của thị trường


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

Số lượng và trình độ lao động ở các phòng và cơ sở sản xuất của công ty
được thể hiện dưới bảng sau (số liệu năm 2007):
Trình độ
Bộ phận
Giám đốc
Phịng kế tốn tài chính
Phịng kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Các cơ sở sản xuất
Bộ phận bán hàng (thuộc
phịng kinh doanh)
Tổng

Phổ thơng

Trung cấp

04


02
02
02
30
04

04

Cao đẳng và đại học

40

01
05
06
05
02
19

Từ bảng số liệu trên cho thấy tổng số lao động của cơng ty bao gồm các
trình độ phổ thơng, trung cấp, cao đẳng và đại học là 63 người. Trong đó trình độ
lao động cao đẳng và đại học la 30,2%, trình độ trung cấp là 63,5%, trình độ phổ
thơng là 6.3%. Trình độ lao động phổ thơng và trung cấp chủ yếu tập trung ở các
cơ sở sản xuất và bộ phận bán hàng, trình độ cao đẳng và đại học chủ yếu được
sử dụng cho các phòng ban và bộ phận quản lý cấp trên. Cơ cấu và số lượng lao
động như vậy là hợp lý và tiết kiệm nhân lực đối với cơng ty.
1.1.3. Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi có đặc
điểm hoạt động kinh doanh trên cả lĩnh vực sản xuất và hoạt động thương mại
dịch vụ, vì vậy đây là cơng ty có hoạt động kinh doanh hỗn hợp và tương đối

phức tạp.
Về lĩnh vực sản xuất: hai cơ sở sản xuất của công ty chủ yếu là lắp ráp các
linh kiện của các loại thiết bị, đồ dùng văn phịng được nhập khẩu từ nước ngồi,
sửa chữa và làm mới các sản phẩm. Tổ chức lao động trong phân xưởng: mỗi


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

phân xưởng có hai tổ sản xuất, đứng đầu mỗi tổ sản xuất là tổ trưởng chịu trách
nhiệm quản lý hoạt động sản xuất từ 15 đến 17 công nhân. Lương của công nhân
và tổ trưởng tổ sản xuất được hưởng theo đúng quy định của nhà nước.
Về lĩnh vực dịch vụ: cơng ty có đội xe chuyên nhận các chở các mặt hàng
có khối lượng lớn. Đồng thời cơng ty cịn nhận tư vấn sử dụng các thiết bị, đồ
dùng văn phòng cho các khách hàng, nhận sủa chữ, bảo dưỡng thiết bị.
Về lĩnh vực thương mại: công ty nhập khẩu nguyên chiếc các thiết bị đồ
dùng văn phịng từ nước ngồi để bán cho khách hàng theo đơn đặt hàng, hoặc
đưa ra bày bán tại các đại lý của công ty cùng với các sản phẩm của cơng ty.
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của cơng ty có đặc thù là thường gắn
liền với hoạt động nhập khẩu và bán hàng. Toàn bộ hoạt động của cơng ty mang
cả ba loại hình là: sản xuất, thương mại và dịch vụ. từ đặc thù hoạt động này dẫn
đến cơng tác kế tốn của cơng ty phải chia làm nhiều phần khác nhau. Yêu cầu
mỗi bộ phận kế toán phải đảm nhiệm một lĩnh vực kinh doanh cụ thể giảm bớt
khối lượng công tác kế toán cho mỗi nhân viên trong bộ phận kế toán.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng
tại cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi.
Nhằm đạt mục tiêu bộ máy hoạt động của công ty là nhanh gọn và có hiệu

quả, hiện nay tồn bộ cơng tác hạch tốn sản xuất kinh doanh của cơng ty được
thực hiện tại phịng kế tốn tài chính của cơng ty. Theo trên cơng ty có phịng kế
tốn tài chính và đứng đầu phịng kế tốn tài chính là trưởng phịng, dưới trưởng
phịng là phó phịng kế tốn và các nhân viên cơ cấu phù hợp với các khâu công
việc, các phần hành kế tốn, thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty. Các


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

nhân viên kế toán và các nhân viên kinh tế ở các bộ phận phụ thuộc Công ty làm
nhiệm vụ thu nhận , kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến hoạt động của bộ phận đó và gửi chứng từ kế tốn về phịng
kế tốn Cơng ty.
Phịng kế tốn tài chính của cơng ty có 7 người, gồm có: 1 Trưởng phịng;
1 phó phịng đồng thời là kế toán tổng hợp; 1 thủ quỹ; 1 kế tốn thanh tốn và
theo dõi cơng nợ; 1 kế toán thành phẩm; 1 kế toán doanh thu và thuế; 1 kế tốn
tiền mặt, tiền lương.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại
Dịch vụ Hoàng Đức Lợi được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế tốn trưởng

Phó phịng kế
tốn, kiêm kế
tốn tổng hợp
Thủ quỹ

Kế tốn
thành

phẩm

Kế tốn
thanh
tốn và
theo dõi
cơng nợ

Kế tốn
doanh
thu và
thuế

Kế tốn
tiền mặt,
tiền
lương

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
+ Kế tốn trưởng: Tổ chức xây dựng bộ máy tồn Cơng ty, tổ chức hạch
tốn kế tốn, phân cơng và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên phịng kế tốn.
Tổ chức tuyển thâm nhân viên phịng kế tốn khi cần thiết.


Chun đề thực tập tốt nghiệp

10

+ Phó phịng kiêm kế tốn tổng hợp: tập hợp thơng tin kế tốn từ các nhân
viên trong từng phần hành cụ thể, đảm nhiệm cơng tác kế tốn tài sản cố định,

tập hợp tồn bộ chi phí kinh doanh xác định kết quả kinh doanh của toàn doanh
nghiệp. Chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính trình lên kế tốn trưởng.
+ Thủ quỹ: Nhập tiền vào quỹ và xuất tiền theo các chứng từ thu chi, xác
định số tồn quỹ, tình hình thu chi tiền mặt.
+ Kế tốn thành phẩm: Tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất tại các cơ sở sản
xuất, tính giá thành sản phẩm hồn thành.
+ Kế tốn thanh tốn và theo dõi cơng nợ: Theo dõi cơng nợ phải thu, phải
chi theo từng đối tượng cụ thể, lập phiếu thu phiếu chi cho hoạt động thanh toán,
đồng thời theo dõi các khoản thanh toán qua ngân hàng.
+ Kế toán doanh thu và thuế: Hạch toán các khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty đồng thời theo dõi các khoản thuế phát sinh tại
công ty.
+ Kế toán tiền mặt, tiền lương: Thực hiện trả lương, tạm ứng, thanh tốn
các chi phí phục vụ cho công tác sản xuất và công tác của nhân viên và quản lý
trong công ty, thực hiện mua bảo hiểm y tế cho cơng nhân viên.
1.2.2. Hình thức kế tốn và áp dụng chế độ kế tốn tại cơng ty.
Để đảm bảo cơng việc kế tốn của cơng ty được nhanh gọn, chính xác và
đạt yêu cầu quảnt lý của doanh nghiệp cũng như chấp hành theo đúng mọi chế
độ chính sách của nhà nước, cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ
Hồng Đức Lợi có những quy định về áp dụng chế độ kế toán như sau:
+ Chế độ chứng từ: Các chứng từ kế tốn của Cơng ty thực hiện theo đúng
mẫu biểu của Bộ tài chính và Tổng cục Thống kê quy định áp dụng thống nhất


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

trong cả nước ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

+ Chế độ tài khoản: Hệ thống tài khoản kế tốn Cơng ty đang áp dụng
được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính cùng các văn bản quy định bổ sung sửa đổi.
+ Cơng ty có niên độ kế tốn từ 1/1 đến 31/12.
+ Đơn vị tiền tệ mà Công ty áp dụng để tính tốn và ghi sổ là: Đồng Việt
Nam.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
+ Chế độ sổ sách: Cơng ty sử dụng hình thức Nhật kí chung để ghi sổ kế
tốn. Hệ thống sổ gồm: sổ tổng hợp(sổ nhật kí chung, sổ cái ), nhật ký đặc biệt,
sổ thẻ kế tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật kí chung được thể hiện
theo sơ đồ sau:


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12

Chứng từ kế toán

Các sổ chi tiết
(theo yêu cầu)

Nhật ký
chung

Nhật ký đặc
biệt


Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung của cơng ty
: Ghi cuối kỳ,

: Ghi hàng ngày,

: Đối chiếu

- Về sổ nhật ký đặc biệt: Công ty thực hiện ghi các sổ nhật ký đặc biệt là
Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng và Nhật ký bán hàng.
-Về các loại sổ chi tiết: Công ty ghi sổ chi tiết cần thiết như: sổ chi tiết tiền
mặt, sổ chi tiết các tài khoản, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết vật liệu,dụng cụ…


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

-Về các báo cáo kế toán: Bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của người quản lý.
Đây là hình thức sổ tiên tiến dễ thực hiện và phù hợp với các cơng ty có
quy mơ vừa và nhỏ. Cơng ty thực hiện các thao tác ghi chép kế tốn trên bảng
tính excel, sau đó in thành các tài liệu và báo cáo.



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ
SẢN PHẨM, HÀNG HĨA, DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ HỒNG ĐỨC LỢI
2.1. Quy trình hạch tốn chi tiết tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch
vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng Đức Lợi.
Hạch tốn chi tiết là cơng đoạn hạch toán sau hạch toán ban đầu để theo
dõi chi tiết từng hoạt động của cơng ty. Hạch tốn chi tiết nhằm hỗ trợ cho cơng
tác hạch tốn tổng hợp thơng qua việc đối chiếu với sổ cái của các tài khoản liên
quan, đồng thời cùng kết hợp với các sổ cái lên các báo cáo tài chính. Nhận thức
được tác dụng của cơng tác hạch tốn chi tiết, cơng ty TNHH Sản xuất Thương
mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi đã thực hiện q trình hạch tốn chi tiết để đảm bảo
độ chính xác cho cơng tác hạch tốn và phục vụ cho quản lý của ban lãnh đạo
công ty. Quy trình hạch tốn chi tiết tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại
cơng ty được thể hiện qua một số phần như sau: Hạch toán chi tiết giá vốn hàng
bán, hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu. Cụ
thể các phần hạch toán chi tiết được thực hiện như sau:
2.1.1. Hạch tốn chi tiết giá vốn hàng bán
Cơng ty TNHH Sản Xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi kinh
doanh cả ba loại hình là sản xuất, thương mại và dịch vụ nên cơng tác hạch tốn
giá vốn hàng bán của công ty cũng được chi ra làm từng phần để dễ dàng hạch
tốn. Theo đó việc tổ chức sổ chi tiết giá vốn hàng bán được phân thành sổ chi
tiết giá vốn hàng bàn của sản phẩm, sổ chi tiết giá vốn hàng bán của hàng hóa và



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

sổ chi tiết giá vốn hàng bán của dịch vụ. Tất cả công việc hạch toán giá vốn
hàng bán đều được thực hiện bởi kế toán doanh thu và thuế. Tài khoản sử dụng
để hạch toán: Tài khoản tổng hợp - TK632 “Giá vốn hàng bán”, công ty tự chi
tiết tài khoản này theo yêu cầu quản lý: TK632-sản phẩm “Giá vốn hàng bán của
sản phẩm”, TK632-hàng hóa “Giá vốn hàng bán của hàng hóa”, TK632-dịch vụ
“Giá vốn hàng bán của hàng hóa”. Các phần hạch toán được thực hiện riêng như
sau:
2.1.1.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của sản phẩm
Hiện nay công ty đang sản xuất và lắp ráp 4 loại sản phẩm là máy in màu
LS-S4, máy in màu LS-S5, máy phôtô PT-S3, máy phôtô PT-S7 linh kiện đều
nhập khẩu tử Trung Quốc. Tương ứng với 4 loại máy này công ty tổ chức 4 sổ
chi tiết giá vốn hàng bán.
Căn cứ vào thẻ tính giá thành, phương pháp tính trị giá hàng xuất kho và
hóa đơn tiêu thụ sản phẩm kế toán ghi chép hàng ngày các theo các nghiệp vụ
tiêu thụ sản phẩm phát sinh. Ví dụ về ghi chép sổ chi tiết của giá vốn hàng bán
sản phẩm máy in màu LS-S4 như sau:


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 5 năm 2008
Sản phẩm: máy in màu LS-S4, đơn vị tính: chiếc

TK: giá vốn hàng bán của sản phẩm, SH: 632-sản phẩm
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày
Chứng từ
tháng
ghi Số
Ngày
sổ hiệu
tháng
A
B
C
5/5
7/5
15/5
21/5
29/5

23456
23459
23464
23467
23471

Người lập
(Ký, họ tên)

5/5
5/7
5/7

21/5
29/5

TK
đối
ứng

D
Số phát sinh trong kỳ
-Bán trực tiếp từ cơ sở sx
-Xuất kho bán thành phẩm
-Bán sản phẩm tại đại lý
-Xuất kho bán thành phẩm
-Bán trực tiếp từ cơ sở sx
-Kết chuyển xác định kết
quả
Cộng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

Số tiền
(đvt: 1000đ)
Nợ


E

Diễn giải

1


154
155
155
155
154
911

27.500
11.000
5.500
5.500
38.500

2

88.000
88.000

88.000

Ngày 6 tháng 6 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2.1.1.2. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của hàng hóa
Cơng ty có các mặt hàng tương đối đa dạng và phong phú, vì vậy khối
lượng cơng tác hạch tốn chi tiết hàng hóa của cơng ty là tương đối nhiều. Hiện
tại cơng ty có số lượng chủng loại hàng hóa là 32 bao gồm các loại máy in, máy
phôtô, máy fax, các đồ dùng văn phòng khác. Do số lượng chủng loại hàng hóa



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17

nhiều như vậy nên công ty tổ chức hạch toán chi tiết trên sổ tờ rời và được kẹp
chung vào một quyển có tên gọi là hạch toán chi tiết giá vốn các loại hàng hóa.
Căn cứ vào giá trị hàng hóa mua, giá trị hàng hóa xuất kho và hóa đơn tiêu
thụ hàng hóa trong tháng hàng ngày kế toán ghi chép vào sổ theo các nghiệp vụ
tiêu thụ phát sinh. Ví dụ về ghi chép sổ chi tiết giá vốn hàng bán của loại máy
phôtô PT-S3 như sau:
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 5 năm 2008
Hàng hóa: máy phơtơ PT-S3, đơn vị tính: chiếc
TK: giá vốn hàng bán của hàng hóa, SH: 632-hàng hóa
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
A
3/5
28/5
31/5

Chứng từ
Số
hiệu
B


Ngày
tháng
C

34513 3/5
34535 28/5
34569 31/5

Người lập
(Ký, họ tên)

Diễn giải

TK
đối
ứng

D

E

Số phát sinh trong kỳ
-Bán hàng tại cửa hàng
-Xuất kho bán hàng hóa
-Bán tại cửa hàng
-Kết chuyển xác định kết
quả
Cộng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ


156
156
156
911

Số tiền
(đvt: 1000đ)
Nợ

1

2

12.000
12.500
12.500
37.000
37.000

37.000

Ngày 6 tháng 6 năm 2008
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

18


2.1.1.3. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của dịch vụ.
Công ty chuyên làm dịch vụ chuyên chở các loại hàng hóa siêu trường
siêu trọng vì vậy giá vốn hàng bán của cơng ty được tập hợp và kết chuyển theo
từng hóa đơn vận chuyển. Sau mỗi một hóa đơn cung cấp dịch vụ cho khách
hàng kế tốn lại tập hợp chi phí thuộc giá vốn hàng bán của hóa đơn đó để kết
chuyển cùng với doanh thu nhận được cùng đơn đặt hàng. Các chi phí chung cho
nhiều đơn đặt hàng cuối kỳ được phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức
phù hợp.
Căn cứ vào các chi phí tập hợp cho từng hóa đơn vận chuyển và hóa đơn
dịch vụ cung cấp kế toán ghi chép hàng ngày vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán
dịch vụ. Ví dụ về ghi chép sổ chi tiết giá vốn hàng bán của dịch vụ vận chuyển
của dịch vụ vận chuyển trong tháng 5 năm 2008:


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 5 năm 2008
Dịch vụ: vận chuyển
TK: giá vốn hàng bán của dịch vụ, SH: 632-dịch vụ
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
A
2/5
14/5
15/5

18/5
19/5
21/5
21/5
27/5

Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
B
22415
22423
22456
22458
22459
23132
23134
32445

Ngày
tháng
C
2/5
14/5
15/5
18/5
19/5
21/5
21/5

27/5

TK
đối
ứng

D

E

Số phát sinh trong kỳ
- Vận chuyển thép
- Vận chuyển giấy
- Vận chuyển giấy
- Vận chuyển bột
- Vận chuyển gạch ốp
- Vận chuyển giấy
- Vận chuyển gạch ốp
- Vận chuyển giấy
- Kết chuyển xác định
kết quả
Cộng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

Người lập
(Ký, họ tên)

154
154
154

154
154
154
154
154
911

Số tiền
(đvt: 1000đ)
Nợ

1

2

18.600
3.400
2.440
6.550
29.850
4.290
20.400
1.370
86.900
86.900

86.900

Ngày 6 tháng 6 năm 2008
Kế tốn trưởng

(Ký, họ tên)


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

Cuối kỳ căn cứ vào các sổ chi tiết gía vốn hàng bán của sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ kế tốn lên bảng tổng hợp chi tiết gía vốn hàng bán như sau:
TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 5 năm 2008
Tài khoản: Giá vốn hàng bán – SH: 632

Loại hàng
Mã hàng
A

SP-LS-S4

HH-PT-S3

DVVC

B

Máy in màu

Máy phơtơ

Dịch vụ vận

chuyển

Số dư đầu
kỳ
Nợ

1
2

Cộng

Người lập bảng
(Ký, họ tên)

Phát sinh
Nợ

3
4


88.000 88.000


37.000 37.000


86.900 86.900



Số dư cuối
kỳ
Nợ

5
6

Ghi chú
C



kế tốn trưởng

Ngày 6 tháng 6 năm 2006

(ký, họ tên)

Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21

2.1.2. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
Do cơng ty cung cấp cả ba loại hình kinh doanh là sản phẩm, hàng hóa
và dịch vụ nên cơng ty chi tiết doanh thu tiêu thụ thành ba loại theo dúng quy

định của chế độ kế tốn. Cơng ty sử dụng các tài khoản để hạch toán doanh thu
như sau: tài khoản tổng hợp 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, các
tài khoản chi tiết: Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hóa”, tài khoản 5112
“doanh thu bán các thành phẩm”, tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ”.
Các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán qua các tài khoản: tài khoản 521
“chiết khấu thương mại”, tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”, tài khoản 532
“giảm giá hàng bán”. Cơng việc hạch tốn chi tiết này cũng được thực hiện bởi
kế toán doanh thu và thuế. Quy trình hạch tốn chi tiết được thực hiện như sau:
2.1.2.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh
thu của sản phẩm
Sau khi nhận được hóa đơn bán hàng từ bộ phận bán hàng của cơng ty,
hàng ngày kế tốn ghi chép vào sổ chi tiết bán hàng theo từng loại sản phẩm. Vì
cơng ty hiện đang sản xuất và tiêu thụ 4 loại sản phẩm nên số lượng sổ chi tiết
bán sản phẩm của cơng ty là 4 sổ. Ví dụ về hạch toán chi tiết bán sản phẩm máy
in màu LS-S4 trong tháng 5 năm 2008 như sau:


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

22

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 5 năm 2008
Tên sản phẩm: Máy in màu LS-S4
Tài khoản: Doanh thu bán các thành phẩm, SH: 5112
Ngày
tháng
ghi sổ
A


Chứng từ
SH
B

NT
C

5/5

23456

5/5

7/5

23459

5/7

15/5

23464

5/7

21/5

23467

21/5


29/5

23471

29/5

Diễn giải
D
Số phát sinh trong kỳ
-Bán trực tiếp từ cơ
sở sx
-Xuất kho bán thành
phẩm
-Bán sản phẩm tại đại

-Xuất kho bán thành
phẩm
-Bán trực tiếp từ cơ
sở sx
Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

TK
đối

ứng

Các khoản
tính trừ

Doanh thu

E

SL
1

ĐG
2

131

5

6.050

131

2

111

TT
3


Thuế
4

khác
5

30.250

250

6.050

12.100

100

1

6.050

6.050

111

1

6.050

6.050


131

7

6.050

42.350

16

96.800
96.100
88.000
2.100

ngày 6 tháng 6 năm 2008
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

350
700


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

23

2.1.2.2. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ
doanh thu của hàng hóa
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng từ bộ phận bán hàng của cơng ty, hàng

ngày kế tốn ghi chép các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu vào sổ chi tiết
bán hàng của hàng hóa. Do số lượng hàng hóa của cơng ty tương đối đa dạng
nên sổ chi tiết bán hàng hóa của cơng ty có dạng tờ rời và kẹp lại thành một tập
có bìa là sổ chi tiết bán hàng hóa riêng cho từng tháng. Ví dụ về sổ chi tiết bán
hàng hóa là máy phôtô PT-S3 cho tháng 5 năm 2008 như sau:
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 5 năm 2008
Tên hàng hóa: Máy phơtơ PT-S3
Tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa, SH: 5111
Ngày
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ
SH
NT
B
C

3/5

34513

3/5

28/5

34535


28/5

31/5

34569

31/5

Diễn giải
D
Số phát sinh trong kỳ
-Bán hàng tại cửa
hàng
-Xuất kho bán hàng
hóa
-Bán tại cửa hàng
Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

TK
đối
ứng
E

SL

1

131

1

14.400 14.400

200

112

1

15.000

15.000

200

111

1

15.000

15.000

200


44.400
43.800
37.000
6.800

600

3

Doanh thu
ĐG
TT
2
3

Các khoản
tính trừ
Thuế khác
4
5

ngày 6 tháng 6 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

24


2.1.2.3. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ
doanh thu của dịch vụ.
Dịch vụ mà công ty cung cấp duy nhất là vận chuyển hàng hóa vì vậy mà
tổ chức hạch tốn chi tiết thơng qua một sổ có dạng quyển dùng cho cả năm.
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn cung cấp dịch vụ cho khách hàng của công ty, kế
toán thực hiện ghi chép vào sổ chi tiết bán hàng dành cho dịch vụ. Ví dụ về hạch
tốn chi tiết việc cung cấp dịch vụ của công ty trong tháng 5 năm 2008 như sau:
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 5 năm 2008
Tên dịch vụ: dịch vụ vận chuyển
Tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ, SH: 5113
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
A

Chứng từ
SH
B

NT
C

Diễn giải
D

TK
đối

ứng
E

Doanh thu
SL
1

ĐG
2

TT
3

22415
22423
22456
22458
22459
23132
23134
32445

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

2/5
14/5
15/5
18/5
19/5

21/5
21/5
27/5

Thuế
4

20.460
3.740
2.860
7.336
32.840
4.719
22.484
1.576

Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp

2/5
14/5
15/5
18/5
19/5
21/5
21/5
27/5


Số phát sinh trong kỳ
-Vận chuyển thép
-Vận chuyển giấy
-Vận chuyển giấy
-Vận chuyển bột
-Vận chuyển gạch ốp
-Vận chuyển giấy
-Vận chuyển gạch ốp
-Vận chuyển giấy

Các khoản
tính trừ

96.015
96.015
86.900
9.115

ngày 6 tháng 6 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

khác
5


Chun đề thực tập tốt nghiệp

25


2.2. Quy trình hạch tốn tổng hợp tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và
dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng Đức Lợi.
Cơng ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung để hạch tốn vì vậy việc
hạch tốn tổng hợp tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của cơng ty cũng phải
ghi sổ theo trình tự của Nhật ký chung. Trình tự hạch tốn là đi từ chứng từ kế
toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung hay sổ Nhật ký đặc biệt, từ các sổ nhật ký
này lên sổ cái tài khoản, từ sổ cái tài khoản lên bảng cân đối phát sinh rồi sau đó
lên các báo cáo tổng hợp. Việc hạch toán cụ thể được thể hiện ở từng phần như
sau:
2.2.1. Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Căn cứ vào hình thức sổ đã lựa chọn và yêu cầu quản lý của công ty cũng
như quản lý của nhà nước, cụ thể là cơ quan thuế, cơng ty tổ chức hạch tốn tổng
hợp giá vốn hàng bán theo quy trình sau:
Chứng từ
kế tốn

Nhật ký
chung

ghi hàng ngày

Sổ cái TK
632

Bảng cân
đối phát
sinh

Báo cáo kế
toán


Ghi cuối kỳ

Tương ứng với ví dụ phần hạch tốn chi tiết ở trên, cơng ty hạch tốn tổng
hợp như sau:
- Nhật ký chung đựợc ghi thứ tự theo trình tự thời gian. Khi bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ tương ứng với ghi sổ Nhật ký bán hàng, kế toán
ghi đồng thời bút toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổ Nhật ký chung. Công
việc ghi chép vào sổ nhật ký chung do kế toán doanh thu và thuế đảm nhiệm. Ví
dụ về ghi chép Nhật ký chung các nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ trong tháng
5 năm 2008 như sau:


×