Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án sinh học lớp 6 - Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.35 KB, 7 trang )

Giáo án sinh học lớp 6 - Bài 36: TỔNG KẾT VỀ
CÂY CÓ HOA (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
Khi học xong bài này:
- HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có
mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi
thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó
phân bố rộng rãi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh phóng to hình 36.2. Mẫu cây bèo tây.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cây có hoa có những loại cơ quan nào? chức
năng của chúng?
- Mối quan hệ giữa các cơ quan của cây xanh có
hoa?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV thông báo những
cây sống ở nước chịu một
số ảnh hưởng của môi
trường như SGK.
- Yêu cầu HS quan sát
hình 36.2 (chú ý đến vị trí
của lá) và trả lời các câu
hỏi mục 1.
+ Nhận xét hình dạng lá
ở các vị trí trên mặt nước,


chìm trong nước?
+ Cây bèo tây có cuống lá
- HS hoạt động theo
nhóm, từng nhóm thảo
luận câu hỏi.


+ Giải thích sự biến đổi
hình dạng lá khi ở các vị
trí trên mặt nước, chìm
trong nước.
+ Các nhóm khác bổ
sung.
phình to, xốp có ý nghĩa
gì? So sánh cuống lá khi
cây sống trôi nổi và khi
sống trên cạn?
- Lá biến đổi để thích
nghi với môi trường sống
trôi nổi. Rút ra ý nghĩa.
- Chứa không khí giúp
cây nổi.
Tiểu kết- Các cây sống trong môi trường nước thì
hình thành các đặc điểm để thích nghi với điều kiện
sống trôi nổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên
cạn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghi

ên
cứu SGK và trả lời c
âu
hỏi. Yêu c
ầu HS trả lời các
câu hỏi sau:
- HS đọc thông tin và
trả lời câu hỏi ở mục 
SGK trang 120.
- HS suy nghĩ tìm câu
+ Ở nơi khô hạn vì sao
rễ lại ăn sâu, lan rộng?
+ Lá cây ở nơi khô hạn
có lông, sáp có tác dụng
gì?

+ Vì sao cây mọc trong
rừng rậm thường v
ươn
cao?

trả lời, các em khác bổ
sung và giải thích.
Yêu cầu:
+ Rễ ăn sâu: tìm nguồn
nước, lan rộng: hút
sương đêm.
+ Lông sáp: giảm sự
thoát hơi nước.
+ Rừng rậm: ít ánh

sáng  cây vươn cao để
nhận được ánh sáng.
Đồi trống: đủ ánh sáng
 phân cành nhiều.
Tiểu kết:- Các cây sống trên cạn có những đặc điểm
thích nghi với các yếu tố: nguồn nước, sự thay đổi
khí hậu, loại đất khác nhau.
Hoạt động 3: Cây sống trong những môi trường
đặc biệt
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK và trả lời :
+ Thế nào là môi trường
sống đặc biệt?
+ Kể tên những cây
sống ở những môi trường
này?
+ Phân tích đặc điểm
phù hợp với môi trường
sống ở những cây này?
- Yêu cầu HS rút ra
nhận xét chung về sự
thống nhất giữa cơ thể và
môi trường?
- HS đọc thông tin
SGK và quan sát hình
36.4, thảo luận trong
nhóm giải thích các hiện
tượng trên.
- Gọi 1-2 nhóm trả lời,

các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- HS nhắc lại nhận xét
ở 3 hoạt động.
Tiểu kết:- Nhờ có khả năng thích nghi mà cây có thể
phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất: trong nước,
trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh…
4. Củng cố :GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây phù hợp
với môi trường sống.
- GV đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài: Tảo.









×