Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề cương ôn luyện hệ phục vụ ăn uống docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.97 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN LUYỆN HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 1/7 LÊN BẬC 2/7
Hiểu biết :
- Biết thống kê công việc, nhiệm vụ thường ngày của chức danh phục vụ cơm
nước theo thứ tự thời gian. tại một cung cầu đường?
- Nắm vững công thức, quy trình, kỹ thuật chế biến một số món ăn phổ thông.
-Biết cách tổ chức sắp xếp công việc gọn gàng khoa học đối với mặt bằng làm
việc nơi mình đang công tác.
Làm được :
- Làm những công việc hàng ngày của công nhân phục vụ ăn uống.
- Làm được các công việc sơ chế thô và sơ chế tinh các nguyên vật liệu phục vụ
cho chế biến món ăn phổ thông.
- Chế biến được một số món ăn phổ thông bằng những phương pháp giản đơn:
luộc, ninh, kho, xào…
ĐỀ CƯƠNG ÔN LUYỆN HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 2/7 LÊN BẬC 3/7
Hiểu biết :
- Nắm được tính chất và công dụng của các chất dinh dưỡng trong nguyên liệu
ăn uống, để xây dựng thực đơn.
- Năm vững công thức, quy trình, kỹ thuật chế biến các món ăn phổ thông và
một số món ăn ở địa phương ( đặc sản ).
- Biết tính giá thành thực đơn và chi phí một ngày ăn tại một Cung cầu đường.
Làm được :
- Làm thành thạo các việc sơ chế tinh các nguyên liệu phục vụ cho chế biến
món ăn địa phương và một vài địa phương khác.
- Định lượng hợp lý các loại gia vị để tẩm ướp nguyên liệu tạo được mùi vị đặc
trưng của các món ăn đặc sản địa phương.
- Pha chế được nước chấm phù hợp với món ăn địa phương.
- Biết tính giá thành thực đơn và chi phí một ngày ăn tại một Cung cầu đường.
ĐỀ CƯƠNG ÔN LUYỆN HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 4/7 LÊN BẬC 5/7


Hiểu biết :
- Nắm được thành phần hóa học các nguyên vật liệu để xây dựng các loại thực
đơn. Nắm vững công thức và quy trình kỹ thuật chế biến các món ăn địa phương và
một số món ăn của địa phương khác.
- Biết phương pháp tính toán theo yêu cầu kế hoạch chuẩn bị cho buổi liên
hoan, ăn tươi và nhu cầu nguyên liệu để chế biến hằng ngày. Trình bày một số dụng cụ
phục vụ thông dụng chế biến hàng ngày.
- Biết cách tổ chức lao động khoa học cho một tổ sản xuất hay một ca làm việc
và nắm vững chức trách của tổ trưởng bếp.
Làm được :
- Làm được việc sơ chế thô nguyên liệu phục vụ cho chế biến món ăn của địa
phương và một vài đại phương khác. Sơ chế tinh phục vụ cho chế biến món ăn đặc sản
đại phương theo đúng quy trình kỹ thuật và yêu cầu mỹ thuật món ăn.
- Biết tỉa một số loại đơn giản từ củ quả để trang trí các món ăn đặc sản địa
phương.
- Chế biến thành thạo các món ăn phổ thông địa phương; một vài món ăn đặc
địa phương khác; đảm nhận được việc chế biến cho bữa tiệc quy mô dưới 100 người
ăn.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ sản xuất, dụng cụ ăn uống phổ thông và một
số thiết bị hiện có.
- Trường hợp nấu ăn ở bếp ăn tập thể thì phải:
+ Xây dựng được các loại thực đơn phù hợp với các mức ăn khác nhau.
+ Chế biến thành thạo nhiều món ăn phổ thông ít tiền và thường xuyên
thay đổi món ăn đảm bảo ăn ngon, ăn đủ tiêu chuẩn.
+ Sử dụng được những dụng cụ lớn, đảm bảo phục vụ ăn đông người, ăn
nóng và đúng giờ.
ĐỀ CƯƠNG ÔN LUYỆN HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 5/7 LÊN BẬC 6/7
Hiểu biết :
- Nắm được công thức và quy trình kỹ thuật chế biến các món ăn đặc sản ở địa

phương, và một số món ăn đặc sản ở địa phương khác. Nắm được các phương pháp
làm chín thực phẩm.
- Biết nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng để tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất
hàng ngày. Nắm được tâm lý thị hiếu của đối tượng tiêu dùng ra các loại sản phẩm
hàng ngày.
- Biết tính toán khẩu phần ăn hợp lý cho một bữa ăn thông thường, bữa tiệc phù
hợp với số tiền định trước.
Làm được :
- Làm thành thạo việc sơ chế tinh một số loại nguyên liệu để chế biến món ăn
đặc sản đòi hòi kỷ thuật cầu kỳ.
- Pha chế được nước chấm phù hợp với món ăn đặc sản địa phương và món ăn
đặc sản đòi hỏi kỹ thuật cầu kỳ.
- Tỉa thành thạo các loại hoa bằng củ, quả ở dạng phức tạp để trang trí món ăn
và trang trí ở phòng ăn.
- Chế biến thành thạo các món ăn đặc sản địa phương và nhiều món ăn đặc
sản địa phương khác: đảm nhận việc chế biến cho bữa tiệc với quy mô từ 100 đến
200 người ăn.
- Tạo dáng tăng vẻ đẹp và giá trị một số món ăn.
- Sử dụng thành thạo các loại thiết bị sản xuất như điện, cơ, lạnh hiện có trong
cơ sở sản xuất và các dụng cụ ăn uống phù hợp với tính chất của từng sản phẩm.
- Tính toán thông thạo các loại nguyên liệu để xây dựng các loại thực đơn.
- Quản lý, điều hành, được công việc của 1 tổ sản xuất.
- Trường hợp nấu ăn ở đơn vị các món ăn chuyên sâu phải.
+ Chế biến được theo quy trình kỹ thuật có bổ sung, hoàn chỉnh phù hợp
với khẩu vị của từng loại đối tượng.
+ Là nhưng món ăn nổi tiếng của địa phương và được công nhân ca ngợi.
+ Là món ăn ngon nhưng giá cả không đắt.
- Trường hợp nấu ăn ở bếp ăn tập thể thì phải:
+ Xây dựng thành thạo kế hoạch sản xuất, kế hoạch thực đơn phù hợp với
các loại lao động khác nhau, các chế độ ăn khác nhau và phù hợp với khẩu vị ăn của

từng đối tượng.
+ Có nhiều kinh nghiệm cải tiến cách nấu món ăn, sử dụng tổng hợp, phối
hợp nguyên liệu để tạo món ăn có chất lượng, giá thành hạ.
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 1/7 LÊN BẬC 2/7
Câu 1: Hãy thống kê công việc theo thứ tự thời gian trong ngày của công tác phục vụ
ăn uống tại một Cung cầu đường ( 5 đ )
Câu 2: Cho nguyên liệu cải cúc: 0,5kg; cá rô to : 0,3kg; gừng, nước mắm, mì chính,
muối. Hãy trình bày cách làm để có canh cải cúc nấu cá rô với yêu cầu cảm quan:
Nước canh trong, rau xanh, thơm mùi gừng ngọt, vị vừa ăn, nước nhiều hơn cái, rau
chín tới không nhũn.( 5 đ )
Đáp án:
Câu 1: Công việc theo thứ tự thời gian trong ngày của công tác phục vụ ăn uống tại
Cung cầu đường đường được thống kê cụ thể như sau:
5 giờ sáng: Nấu cơm phục vụ bữa sáng, nầu nước để đem ra hiện trường.
5giờ 45 : Dọn cơm lên mâm cho tập thể Cung, san nước vào achnh hoặc bình đựng.
5h50: Quét dọn phòng tập thể, sân, vườn đến 7 giờ
7h giờ - 7h 30 : Dọn rửa chén bát
7g30 – 9giờ: Đi chợ.
9giờ - 11 giờ: Chế biến thức ăn, nấu cơm nước,
11giờ - 13 giờ : Đem cơm nước ra hiện trường.
13h 30 – 14h 30: Rửa chén bát, dọn dẹp trong nhà bếp, quét các phòng.
14g 30- 16g00: Nghỉ tay.
16h – 18 giờ : Chuẩn bị cơm nước buổi chiều.
18giờ 00 : Dọn cơm và thức ăn lên bàn.
18giờ 45- 19giơ 00 : Dọn dửa chén bát, quét dọn nhà bếp sau đó nghỉ đêm,
Câu 2: cách làm:
Cải cúc nhặt sạch, rửa kỹ, cắt khúc ngắn.
Cá rô đánh vảy, mổ bỏ ruột, rửa sạch, cặp vào vỷ, nướng trên than hoa cho chín vàng.
Đun sôi nước, đập dập gừng cho cá vào đun sôi một lúc, vớt ra gỡ lấy yhịt ướp nước

mắm, gừng và xương, đầu cá đổ lại vào nước luộc , đun kỹ rồi lọc lấy nước trong.
Đun sôi nước trong, cho cá đã ướp, mì chính , rau cải cúc bắc xuống ngay ăn nóng.
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 2/7 LÊN BẬC 3/7
Câu 1:Mùa hè trời nóng bức, Cung trưởng yêu cầu cấp dưỡng xây dựng thực đơn có
chất dinh dưỡng trong nguyên liệu ăn uống, Hãy thống kê thực phẩm dùng cho bếp ăn
tập thể trong ngày với số lượng 10 người, tiêu chuẩn ăn 10.000đ/người ngày.
Câu 2: Cho nguyên liệu: Bí đao 0,3kg; tôm tươi :0,1kg; thịt vai lợn; đường 0,002kg.
hành củ: 0,01 kg; hành hoa: 0,02kg; mì chính, muối, nước mằm, rau mùi. Hãy trình
bày cách chế biến món canh bí đao nấu tôm thịt theo yêu cầu cảm quan: Canh trong,
nổi màu bí xanh. Thơm. ngọt vị vừa ăn, nước nhiều hơn cái , miếng thịt đều nhau, ăn
giòn không bã
Đáp án:
Câu 1: Do khí hậu mùa hè trời nóng bức, lượng hấp nhiệt của người cao cần có thức
ăn uống dinh dưỡng để giải nhiệt.
Về thức uống: Dùng nước đậu săn hay đậu đen.
Về thức ăn : Có canh chua, ( canh ổ qua hoặc canh rau ) có món xào, món mặn, rau
Với 10 người ăn trong ngày thì tổng số tiền được chi : 10 n x 10.000đ = 100.000đ
Thống kê các lọai thực phẫm cần mua như sau:
Đậu săn hay đậu đen 1/2k = 5.000đ Rang vàng , đun nước uống giải nhiệt.
Gạo tẻ: 5kg x 5000đ = 25.000đ ( Mỗi ngày 0,5kg/người )
Tiền ga: 6.000đ
Cá lóc 01kg =30.000đ ( Canh chua).
Đậu cô ve, hay rau muống: 8.000đ ( món xào ).
Cá nục nguyên con hoặc sườn non. 20.000đ ( chế biến món mặn )
rau thơm, tàu môn, măng tre, khế , chuối chát trái còn xanh non : 5000đ
Mì chính, dầu ăn, nước mắm, ớt trái, tỏi củ, hành củ = 6.000đ .
Câu 2: Các làm: món canh bí đao nấu tôm thịt như sau:
- Bí đao gọt vỏ, bỏ ruột, rửa sạch thái miếng mỏng
- Tôm tươi bóc vỏ, băm nhỏ cùng với thịt, hành củ, nước mắm cô đặc cùng với

đường.
- Hành hoa giã rửa sạch cắt khúc
- Đun sôi nước lã, nêm vừa mắm muối, xắn thịt hình con tằm ( hoặc hình giống
con tôm ) cho vào nồi đun sôi, cho tiếp bí đun sôi lại, nêm vừa mắm. muối, mì
chính cho vừa, rắc hành hoa, bắc xuống múc ra bát, rắc rau mùi, ăn nóng.
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 4/7 LÊN BẬC 5/7
Câu 1: Cung Trưởng yêu cầu cấp dưỡng nấu bữa ăn tươi cho Đoàn phúc tra
quý với tổng số người dự lả 30 người, định suất là 35.000đ/người trong đó có 02 chai
bia giá 5.500đ/chai , thực đơn từ 4 món trở lên. Trình bày phương pháp tính theo thực
đơn chi tiêu cho bữa liên hoan trên? ( 5đ )

Câu 2: Cho nguyên liêu:
Thịt lợn vai:1kg, đường kính 0,02kg; xì dầu ,nước mắm, húng lìi .
Trình bày các chế biến món thịt lợn kho tàu với yêu cầu cảm quan:: Màu sắc có màu
cánh gian, bóng. Thơm mùi húng lìu, vị ngọt, mặn, thịt nhừ, nguyên miếng, không nát
có một ít sốt sánh ( 5 đ )
Đáp án:
Câu 1:
Tổng số tiền được tính cho buổi ăn tươi là : 30n x35.000đ = 1.050.000đ
.Thực đơn như sau: nem chả 3 đĩa, gà luộc nguyên con = 3 con; Thịt bò đùi trộn rau
xà lách = 3 đĩa, cá lóc um hoa chuối = 3 tô, cà ry xương thịt ăn bún, trái cây hoặc bánh
ngọt tráng miệng.
Chi phí mua nguyên liệu được tính như sau:
Chi phí cho bếp ga: 10.000đ
Tiền bia : 30n x 2ch x 5.500đ = 330.000đ
Nem chua = 1,5kg = 75.000đ, chả lụa = 2 kg = 90.000đ; gà ta ngon = 3 con =
150.000đ, cá lóc con to = 1kg = 30.000đ, thịt bò ( đùi ) = 1,5 kg= 120.000đ, xương
thịt = 3kg = 105.000đ, bún tươi = 4,5kg = 27.000đ, bánh ngọt hoặc trái cây = 20.000đ,
Rau xà lách, cá chua chín= 20.000đ, hoa chuối, nấm mèo đậu phụng rang= 40.000đ,

hành , tỏi, nước nắm, mì chính, muối , gia vị khác = 30.000đ, rau mùi = 3.000đ.
Câu 2: Cách làm món thịt lợn kho tàu như sau :
Thịt lợn cạo, rửa sạch cho vào nước đun sôi luộc qua, vớt ra để nguội, thái miếng băng
bao diêm ( hoặc vuông bằng quân cờ loại to ) cho nước nắm, xì dầu vào xoong nước
lạnh đun sôi, cho thịt vào đun sôi trở lại, hớt bọt, tiếp tục đun nhỏ lửa đến khi thịt chín
nhừ có màu cánh gián, cho thêm đường, húng lìu vào, mở vung đun thêm bao giờ
nước còn sền sệt là được. Múc thịt ra đĩa ăn kèm với các loại dưa.
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 7/7
Đề số 1:
Câu 1: Phân tích các tính chất đồng dạng của các loại nguyên liệu phục vụ ăn
uống để có thể thay thế nhau ? ( 5 đ )
Câu 2: Cho nguyên liệu :
Thit gà 0,5kg; thịt lợn 0,1 kg, mỡ phần 0,1kg; tôm tươi 0,1kg; xương lợn 0,3kg;miến
0,2kg, đậu phủng ½ chén., mè ½ chén. mỡ nước 5 thìa;đường 1 thìa, cua bể : 1 con,
dứa chín 1 quả, trứng vịt 01 quả, cà chua 1 quả, bánh đa 4 cái, ớt và nước tương,
mắm , muối, tiêu, rau thơm, tỏi tươi, lá hẹ hành, một ít mì chính .
Hãy trình bày cách chế biến món gỏi gà tôm cua? ( 5 đ )
Đáp án:
Câu 1: Trong nguyên liệu phục vụ ăn uống thông thường được chia làm 4
nhóm thực phẩm. Nhóm thực phẩm làm giàu chất đạm ( Protid ), nhóm thức ăn giàu
chất béo (lipid0 nhóm thức ăn giàu tinh bột (glucid) nhóm thức ăn cung cấp chất
khóang và Vitamin.
a / Nhóm thức ăn giàu chất đạm: Có 2 lọai có nguồn gốc động vật và có nguồn
gốc thực vật.
+/ Có nguồn gốc động vật bao gồm: Thịt, cá và các chế phẩm của cá, tôm ,
lươn, cua và nhuyển thể, trứng, sữa và các lọai nước chấm.
+/ Có nguồn gốc thực vật bao gồm: Đậu, đỗ. vừng, lạc.
b/ Nhóm thức ăn cung cấp chất béo bao gồm: Mỡ , dầu thực vật, bơ,
c/ Nhóm thức ăn cung cấp chất bột ( đường ) bao gồm: các lọai ngũ cốc: Gạo,

ngô, bột mỳ, kê, miến,
d/ Thức ăn cung cấp chất khoáng và Vitamin
+/ Thức ăn cung cấp chất khoáng.
Các chất khoáng calci, magiê, natri, kali chứa nhiều trong thực phẩm có nguồn
gốc thực vật như: rau, quả, sữa và các chế phẩm của sữa các chất khóang như lưu
huỳnh, phốt pho, clo có trong thức phẩm từ nguồn gốc động vật như: Thịt, cá, trứng.
sắt có nhiều trong thịt, cá, trứng, đậu, đỗ, vùng, lạc Các yếu tố vi lượng như đồng,
mangan, kẽm. iod. nhôm có nhiều trong thịt, trứng sữa thủy sản.
+/ Thức ăn cung cấp Vitamin:
Vi tamin A:Có trong Gan, trứng, cá.
Các lọai rau có nàu xanh thẩm, các loại quả có màu vàng, da cam có nhiều b-
caroten. ( Tiền Vitamin A ).
Vitamin B chó nhiều trong thức ăn động vật như thịt, thức ăn động vất như đậu
đỗ, cám, gạo.
Vitamin C có nhiều trong lọai rau.
Như vậy tùy theo bữa ăn ta có thể dùng cáo lọai trong từng nhóm theo phân tích
trên để thay thế đảm bảo dinh dưỡng.
Câu 2: Cách chế biến món gỏi gà, tôm cua như sau:
Thịt gà rửa sạch lọc lấy thịt, đem luộc chín, thái chỉ như thịt lợn, mỡ phần cũng
luộc và thái chỉ.
Trứng tráng mỏng, thái sợi.
Tôm luộc chín bóc vỏ bổ đôi từng con.
Cua luộc gỡ lậy thịt, gạch cua cho vào nối nước dùng.
Miến ngâm mềm, cắt khúc bằng ngón tay, đem xào chín, múc để riêng 1 đĩa.
Dứa gọt vỏ cắt mắt, xát ít muối quanh quả, thái miếng nhỏ và mỏng.
Cà chua cắt đôi, vắt hột thái mỏng, xào qua nêm ít mắm muối ( cà xào nguyên
miếng không dầm nát )
Xương lợn và xương gà bỏ vảo nối nước luộc ninh 1 giờ cho tiết chất béo,
ngọt, thái hành tươi rắc lên nước dùng, bắc ra để cạnh bếp cho nóng đều.
Làm nước lèo: Đun sôi mỡ phi hành tỏi thơm, rắc ớt vào và đổ tương, đường

khuấy đều, đun sôi, bắc ra để nguội, múc vào bát bỏ đậu phụng, mè vào trộn lẫn ( đậu
phụng, mè đã rang vàng, giã nhỏ ).
Dọn bày món ăn: Mổi người 1 bát, gắp miến để dưới lót bát, bày tôm, cua, thịt
gà mỗi thứ mộtt cụm, giữa bát đẩ dứa và cà chua, rau thơm thái nhỏ, lá hẹ thái rắc lên
trên . Khi ăn múc nuớc rưới lèo vưa đậm trộn đều, múc nước dùng nóng vùa ngập.
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 7/7
Đề số 2:
Câu 1:Phân tích các tính chất đồng dạng của các lọai nguyên liệu phục vụ ăn uống để
có thể thay thế nhau ? ( 5 đ )
Câu 2: Cho nguyên liệu
Gà tơ 1 con, thịt lợn lẫn mỡ 0,2kg, măng tươi 0,1kg, củ đậu 0,1kg; hạt dẻ hay
hạt sen 0,1kg, đậu phụng 0,1kg; Rượu trắng 1 chén rượu; nấm hương 0,05 kg, hành củ
to: 10 củ, gừng 1 nhánh vừa, mỡ nước 2 thìa, nước nắm, nuối, tiêu, mùi tàu.
Hãy trình bày cách chế biến món gà tần rút xương? ( 5đ )
Đáp án:
Câu 2: Phương pháp chế biến món gà tần rút xương như sau:
Gà cắt tiết, làm lông, xát muối khắp lượt da rửa kỹ cho tắng da gà rồi mổ rạch
từ xương ức xuống bụng, moi lấy lòng để riêng.
Dùng sống dao dần nhẹ ở những nơi xương ống, đùi. dần gãy xương ức và
xương sống nhưng phải giữ đừng để rách da gà, sau đó dùng mũi dao nhọn lách vào
trong, rạch thịt gỡ lấy xương và lấy cả thịt ra, còn lại là bộ da gà, Rắc rượu và gừng giã
xoa tẩm khắp lượt ngòai và trong da gà.
Thịt gà, thịt lợn thái mỏng, băm nhỏ cùng với gan, tim gà, ướp muối, tiêu, hành
vừa đậm
Hạt sen, đậu phụng hạt ngâm nước ấm 1 giờ, bóc vỏ đem luộc chín cho bở.
Hành củ bóac, rửa, đập dập còn lá hành thái nhỏ.
Măng thái mỏng luộc cho hết đắng.
Củ đậu bóc vỏ, rửa , thái thành cọng như miến.
Nấm hương ngâm nuớc cho nở rồi rửa sạch, thái nhỏ.

Các thứ trên đem trộn với thịt, múc từng thìa nhồi chặt vào trong da gà, làm
xong lấy kim khâu kín chỗ mổ rạch ở bụng. Xếp gà vào ngăn cặp lồng nhôm, rưới mỡ
nóng có phi hành và 1 thìa nước mắm, chế thêm một bát nhỏ nước sôi rồi bõ năn hấp
vào một cái nối khác to bản, có đổ nước đáy, hấp cách thủy 2 giờ là thịt chín nhừ.
Gắp gà ra, bày đĩa sâu, rắc lên ít tiêu và mùi tàu thái nhỏ rồi múc nước gà tần
rưới lên thịt. Khi ăn cắt thành khoanh, ăn nóng thơm ngon hơn để nguội.
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 7/7
Đề số 3:
Câu 1: Phân tích các tính chất đồng dạng của các loại nguyên liệu phục vụ ăn uống để
có thể thay thế nhau ? ( 5 đ )
Câu 2. Cho nguyên liệu gà ta nguyên con 2kg; 1 gói cà ry, 1 hũ cà ry dầu, 2 muổng
nước hột điều đỏ;400gr dừa nạo, 1 trái dừa tươi;500gr khoai tây, 200gr cà rốt, 2 củ
hành tây, 50gr củ hành đỏ; tỏi, sả, tiêu, muối , bột ngọt, dầu ăn, đường, ớt, rau thơm.
Trình bày cách chế biến món Cary gà
Đáp án:
Câu 1. như đáp án đề số 1
Câu 2.
- Gà làm sạch, chắt miến lớn cạnh 4cm
- Hành, tỏi, ớt giã nhỏ
- Bắt chão dầu nóng, phi hành tỏi cho thơm, cho bột cary + cary hũ + nước hột điều
vào xào chia làm 2
- Ướp gà với hành + tỏi+ ớt + ½ bột cary+ lá rau thơm + muối + bột ngọt+ tiêu
+đường để 30 phút cho thấm.
- Khoai tây gọt vỏ rửa sạch, đem chiên hơi vàng.
- Cà rốt gọt vỏ, rửa sạch, cắt khúc4cm chiên sơ để riêng
-Dừa nạo vắt lấy 01 chén nước cốt, 1 tô nước dảo
-Hành tây lột vỏ chẻ đôi
- Sả rửa sạch, đập dập, chặt khúc, bó chặt lại.
Bắt chảo dầu lên bếp, để lửa lớn, phi hành tỏi cho thơm,cho gà vào chiên hơi vàng và

thịt xâm đều, chỉ chiên từng ít gà một lần để gà vàng đều.
- Cho gà vào nồi, đổ tô nước dảo vào, nước dùa tươi+ sả vào hầmga2 gần mềm cho cà
rốt vào, cà rốt mềm cho khoai tây + hành tây
Khi gà mềm cho chén nước cốt dừa vào nêm lại vừa ăn cho nốt ½ cary vào sôi lại bắc
xuống múc ra tô lớn ăn nóng với bánh mỳ
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ LÁI XE NĂM 2006
BẬC 2/4 LÊN BẬC 3/4
Câu 1. Trình bày quy định trong Luật giao thông đường bộ khi tham gia giao
thông trên đoạn đường bộ giao cắt với Đường sắt? ( 10đ )
Câu 2. Cho biết Luật Giao thông đường bộ quy định việc đào tạo lái xe, sát
hạch và cấp giấy phép lái xe như thế nào ( 10 đ)
Câu 3. Trình bày quyền và nghĩa vụ của người lao động trong quan hệ kỷ luât
lao động, trách nhiệm vật chất? ( 10đ )
Đáp án :
Câu 1:
- Tại nơi đường bộ giao cắt với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo
hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng, chuông báo hiệu, rào chắn đang dịch
chuyển hoặc đã đóng người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại phía phần
đường của minh và cách rào chắn một khỏang cách an toàn. khi đèn tín hiệu đã tắt,
rào chắn mở hết, tiếng chuông báo hiệu ngừng mới được đi qua.( 2 đ )
- Tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hay chuông báo hiệu khi
đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc chuông báo hiệu người tham gia giao thông
đường bộ phải dừng ngay lại và giử khỏang cách tối thiểu 5m tính tứ ray gần nhất,
khi đèn tín hiệu đã tắt hoặc chuông báo hiệu đã ngừng mới đước đi qua.( 2 đ )
- Tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt không có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo
hiệu người tham gia giao thông đường bộ phải quan sát cả hai phía, khi thấy chắc
chắn không có phương tiện đường sắt đang đi tới mới được đi qua. Nếu thấy có
phương tiện đường sắt đang đi tới thì phải dừng lại và giữ khỏang cách tối thiểu 5m
tính từ ray gần nhất và chỉ khi phương tiện đường sắt đã đi qua mới được đi.( 3 đ )
- Khi phương tiện giao thông đường bộ bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao cắt

đường sắt và trong phạm vi an toàn đường sắt thì người điều khiển phương tiện phải
bằng mọi cách nhanh nhất đặt báo hiệu trên đường sắt cách tối thiểu 500m về hai
phía d0ể báo cho người điều khiển phương tiện đường sắt và tím cách báo cho người
quản lý đường sắt, nhà Ga nơi gần nhất, đồng thời phải bằng mọi biện pháp nhanh
chónh đưa phương tiện ra khỏi pạhm vi an tòan đường sắt.( 2 đ )
- Những người có mặt tại nơi phương tiện tham gia giao thông bị hư hỏng trên đoạn
đường bộ giao cắt đường sắt có trách nhiệm giúp đỡ người điều khiển đưa phương tiện
ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt. ( 1 đ )
Đáp án::
Câu 2:
1.1 Cơ sở đào tạo lái xe phải thực hiện đúng nội dung và chương trình quy định
cho từng loại hạng lái xe ( 0,5đ ).
1.2 Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các giấy phép
lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở đào tạo. ( 0,5đ )
1.3 Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện cho những trường hợp
sau: ( 0,5đ )
a/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên hạng B2 (0,5đ )
b/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D hoặc lên hạng E (0,5đ )
c/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E (0,5đ )
d/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E ( 0,5đ ).
đ/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ các hạng B2; C, D, E lên các hạng giấy phép lái
các xe tương ứng có kéo rơ móoc ( 0,5đ ).
1.4 Người có nhu cầu đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ngoài việc phải bảo đảm
điều kiện quy định theo khòan 1.3 điều này còn phải có đủ thời gian và số cạay số lái
xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.( ( 1đ )
1.5 Việc đào tạo lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên và lái xe k1eo rơ
móoc chỉ được thực hiện bằng hình thức đào tạo nâng hạng với các điều kiện quy định
tại khỏan 1.3 và 1.4 điều này.( ( 1đ )
1.6 Cơ sở đào tạo lái xe phải có đủ điều kiện về lớp học, sân tập lái , đội ngũ giáo
viên, giáo trình, giáo án và phải được cấp phép theo quy định ( ( 0,5đ )

1.7 Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện tại các trung tân sát
hạch lái xe, Các Trung tâm sát hạch lái xe phải đước xây dựng theo quy họach, có đủ
cơ sở vật chất- kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sát hạch lái xe rheo quy định.( 1đ )
1.8 Người sát hạch lái xe phải có thẻ sát hạch viên theo quy định và phải chịu trách
nhiệm về kết quả sát hạch của mình.(0,5đ )
1.9 Người đã qua đào tạo và đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe
đúng hạn đã trúng tuyển. Trường hợp giấy phép có thời hạn, trước khi hết thời hạn sử
dụng người lái xe phải khám sức khỏe và làm các thủ tục theo quy đ5nh để được đổi
giấy phép lái xe.(1đ )
1.10 Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định cụ thể về nội dung, chương trình
đào tạo sát hạch và cấp đổi giấy phép lái xe. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ
Công an quy định việc tổ chức đào tạo, sát hạch và cấp đổi giấy phép lái xe cho lức
lượng quân đội, Công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.( 1đ )
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ LÁI XE NĂM 2006
BẬC 3/4 LÊN BẬC 4/4
Câu 1::Cho biết Luật Giao thông đường bộ quy định việc đào tạo lái xe, sát hạch và
cấp giấy phép lái xe như thế nào?
Câu 2: Trình bày quyền và nghĩa vụ của người lao động về công tác an toàn lao động
được quy định thế nào?:
Đáp án::
Câu 1:
1.1 Cơ sở đào tạo lái xe phải thực hiện đúng nội dung và chương trình quy định
cho từng loại hạng lái xe ( 0,4đ ).
1.2 Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các giấy phép
lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở đào tạo. ( 0,4đ )
1.3 Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện cho những trường hợp
sau: ( 0,4đ )
a/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên hạng B2 (0,2đ )
b/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D hoặc lên hạng E (0,2đ )
c/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E (0,2đ )

d/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E ( 0,2đ ).
đ/ Nâng hạng giấy phép lái xe từ các hạng B2; C, D, E lên các hạng giấy phép lái
các xe tương ứng có kéo rơ móoc ( 0,2đ ).
1.4 Người có nhu cầu đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ngoài việc phải bảo đảm
điều kiện quy định theo khòan 1.3 điều này còn phải có đủ thời gian và số cạay số lái
xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.( ( 0,4đ )
1.5 Việc đào tạo lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên và lái xe k1eo rơ
móoc chỉ được thực hiện bằng hình thức đào tạo nâng hạng với các điều kiện quy định
tại khỏan 1.3 và 1.4 điều này.( ( 0,4đ )
1.6 Cơ sở đào tạo lái xe phải có đủ điều kiện về lớp học, sân tập lái , đội ngũ giáo
viên, giáo trình, giáo án và phải được cấp phép theo quy định ( ( 0,4đ )
1.7 Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện tại các trung tân sát
hạch lái xe, Các Trung tâm sát hạch lái xe phải đước xây dựng theo quy họach, có đủ
cơ sở vật chất- kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sát hạch lái xe rheo quy định.( 0,4đ )
1.8 Người sát hạch lái xe phải có thẻ sát hạch viên theo quy định và phải chịu trách
nhiệm về kết quả sát hạch của mình.( 0,4đ )
1.9 Người đã qua đào tạo và đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe
đúng hạn đã trúng tuyển. Trường hợp giấy phép có thời hạn, trước khi hết thời hạn sử
dụng người lái xe phải khám sức khỏe và làm các thủ tục theo quy đ5nh để được đổi
giấy phép lái xe.( 0,4đ )
1.10 Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định cụ thể về nội dung, chương trình
đào tạo sát hạch và cấp đổi giấy phép lái xe. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ
Công an quy định việc tổ chức đào tạo, sát hạch và cấp đổi giấy phép lái xe cho lức
lượng quân đội, Công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.( 0,4đ )
Câu 2 : Quyền và nghĩa vụ của người lao động trong công tác an toàn lao động:
* Quyền hạn :
- Yêu cầu người sử dụng lao động đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh,
trang cấp đầy đủ dụng cụ phòng hộ lao động, huấn luyện định kỳ và thực hiện các
biện pháp về ATVSLĐ.
- Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy có nguy cơ xảy ra tai

nạn lao động và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp. Từ chối trở lại làm
việc nếu nguy cơ trên chưa được khắc phục.
- Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng
lao động vi phạm quy định của Nhà nước khi không thực hiện đúng các giao kết
về ATVSLĐ trong hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể.
* Nghĩa vụ:
- Chấp hành các quy định, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có liên quan đến công
việc được giao.
- Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân ( PTBVCN ) đã
được trang cấp, các thiết bị an toàn. Nếu mất hoặc làm hỏng phải bồi thường.
- Phải báo cáo với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây TNLĐ,
bệnh nghề nghiệp hoặc sự cố nguy hiểm. Tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả khi
có yêu cầu.
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 4/7 LÊN BẬC 5/7
Câu 1: Cung Trưởng yêu cầu cấp dưỡng nấu bữa ăn tươi cho Đoàn phúc tra
quý với tổng số người dự là 30 người, định suất là 35.000đ/người trong đó có 02 chai
bia giá 5.500đ/chai , thực đơn từ 4 món trở lên. Trình bày phương pháp tính theo thực
đơn chi tiêu cho bữa liên hoan trên? ( 5đ )

Câu 2: Cho nguyên liêu:
Thịt lợn vai:1kg, đường kính 0,02kg; xì dầu ,nước mắm, húng lìi .
Trình bày các chế biến món thịt lợn kho tàu với yêu cầu cảm quan:: Màu sắc có màu
cánh gian, bóng. Thơm mùi húng lìu, vị ngọt, mặn, thịt nhừ, nguyên miếng, không nát
có một ít sốt sánh ( 5 đ )
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 2/7 LÊN BẬC 3/7
Câu 1:Mùa hè trời nóng bức, Cung trưởng yêu cầu cấp dưỡng xây dựng thực đơn có
chất dinh dưỡng trong nguyên liệu ăn uống, Hãy thống kê thực phẩm dùng cho bếp ăn
tập thể trong ngày với số lượng 10 người, tiêu chuẩn ăn 10.000đ/người ngày. ( 5đ )

Câu 2: Cho nguyên liệu: Bí đao 0,3kg; tôm tươi :0,1kg; thịt vai lợn; đường 0,002kg.
hành củ: 0,01 kg; hành hoa: 0,02kg; mì chính, muối, nước mằm, rau mùi. Hãy trình
bày cách chế biến món canh bí đao nấu tôm thịt theo yêu cầu cảm quan: Canh trong,
nổi màu bí xanh. Thơm. ngọt vị vừa ăn, nước nhiều hơn cái , miếng thịt đều nhau, ăn
giòn không bã ( 5đ )
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 6/7
Đề số 1:
Câu 1: Phân tích các tính chất đồng dạng của các lọai nguyên liệu phục vụ ăn
uống để có thể thay thế nhau ? ( 5 đ )
Câu 2: Cho nguyên liêu :
Thit gà 0,5kg; thịt lợn 0,1 kg, mỡ phần 0,1kg; tôm tươi 0,1kg; xương lợn 0,3kg;miến
0,2kg, đậu phủng ½ chén., mè ½ chén. mỡ nước 5 thìa;đường 1 thìa, cua bể : 1 con,
dứa chín 1 quả, trứng vịt 01 quả, cà chua 1 quả, bánh đa 4 cái, ớt và nước tương,
mắm , muối, tiêu, rau thơm, tỏi tươi, lá hẹ hành, một ít mì chính .
Hãy trình bày cách chế biến món gỏi gà tôm cua? ( 5 đ )
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 7/7
Đề số 2:
Câu 1:Phân tích các tính chất đồng dạng của các lọai nguyên liệu phục vụ ăn
uống để có thể thay thế nhau ? ( 5 đ )
Câu 2: Cho nguyên liệu
Gà tơ 1 con, thịt lợn lẫn mỡ 0,2kg, măng tươi 0,1kg, củ đậu 0,1kg; hạt dẻ hay
hạt sen 0,1kg, đậu phụng 0,1kg; Rượu trắng 1 chén rượu; nấm hương 0,05 kg, hành củ
to: 10 củ, gừng 1 nhánh vừa, mỡ nước 2 thìa, nước nắm, nuối, tiêu, mùi tàu.
Hãy trình bày cách chế biến món gà tần rút xương? ( 5đ )
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 1/7 LÊN BẬC 2/7
Câu 1: Hãy thống kê cơng việc theo thứ tự thời gian trong ngày của cơng tác phục vụ
ăn uống tại một Cung cầu đường ( 5 đ )

Câu 2: Cho ngun liệu cải cúc: 0,5kg; cá rơ to : 0,3kg; gừng, nước mắm, mì chính,
muối. Hãy trình bày cách làm để có canh cải cúc nấu cá rơ với u cầu cảm quan:
Nước canh trong, rau xanh, thơm mùi gừng ngọt, vị vừa ăn, nước nhiều hơn cái, rau
chín tới khơng nhũn.( 5 đ )
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ LÁI XE
BẬC 3/4 LÊN BẬC 4/4 ( Lý thuyết )
Câu 1::Cho biết Luật Giao thơng đường bộ quy định việc đào tạo lái xe, sát hạch và
cấp giấy phép lái xe như thế nào?
Câu 2: Trình bày quyền và nghóa vụ của người lao động về cơng tác an toàn
lao động được quy đònh thế nào?:
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ LÁI
BẬC 2/4 LÊN BẬC 3/4 ( Lý thuyết )
Câu 1: Trình bày quy định trong Luật giao thơng đường bộ khi tham gia giao
thơng trên đọan đường bộ giao cắt với Đường sắt? ( 5đ )
Câu 2: Trình bày quyền và nghóa vụ của người lao động trong quan hệ
kỷ luât lao động, trách nhiệm vật chất? ( 5đ )
ĐỀ THI NNG BẬC HỆ LÁI XE
BẬC 2/4 LÊN BẬC 3/4 ( Thực hành 60 phút )

Sử dụng kỷ năng cẩu để cẩu máy trộn bê tơng loại 2bao CEMENT từ đất lên thùng xe
và từ thùng xe xuống đất , sử dụng cẩu tải lớn có 01 phụ
ĐỀ THI NNG BẬC HỆ LÁI XE
BẬC 3/4 LÊN BẬC 4/4 ( Thực hành 60 phút )
Sử dụng kỷ năng cẩu để cẩu máy trộn bê tơng loại 2bao CEMENT từ đất lên thùng xe
và từ thùng xe xuống đất , sử dụng cẩu tải lớn có 01 phụ
ĐỀ THI NÂNG BẬC LÁI GNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 7/7 ( Phần lý thuyết)
Câu 1: Khi sử dụng Gòong lọai chạy bằng động cơ phải bảo đảm các điều kiện
gì? Vẽ sơ đồ phòng vệ khi Gòong máy bị ngừng trong khu gian đường đơn q 10
phút mà khơng chạy đuợc ? ( 2đ )

Câu 2: Các trạng thái biểu thị của tín hiệu vào ga lọai 2 cánh, 3 cánh ? ( 3đ )
Câu 3: Trình tự cơng việc qua các kỳ bảo dưỡng kỹ thuật phần giành riêng cho
tài xế lái Gòong máy ? ( 2 đ )
Câu 4: Trình bày ngun lý làm việc của động cơ xăng 2 kỳ? ( 3 đ )
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 2/7 LÊN BẬC 3/7
Câu 1:Mùa hè trời nóng bức, Cung trưởng u cầu cấp dưỡng xây dựng thực đơn có
chất dinh dưỡng trong ngun liệu ăn uống, Hãy thống kê thực phẩm dùng cho bếp ăn
tập thể trong ngày với số lượng 10 người, tiêu chuẩn ăn 10.000đ/người ngày.
Câu 2: Cho ngun liệu: Bí đao 0,3kg; tơm tươi :0,1kg; thịt vai lợn; đường 0,002kg.
hành củ: 0,01 kg; hành hoa: 0,02kg; mì chính, muối, nước mằm, rau mùi. Hãy trình
bày cách chế biến món canh bí đao nấu tơm thịt theo u cầu cảm quan: Canh trong,
nổi màu bí xanh. Thơm. ngọt vị vừa ăn, nước nhiều hơn cái , miếng thịt đều nhau, ăn
giòn khơng bã
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 7/7

Câu 1:Phân tích các tính chất đồng dạng của các lọai nguyên liệu phục vụ ăn uống để
có thể thay thế nhau ? ( 10 đ )
Câu 2: Cho nguyên liệu
Gà tơ 1 con, thịt lợn lẫn mỡ 0,2kg, măng tươi 0,1kg, củ đậu 0,1kg; hạt dẻ hay
hạt sen 0,1kg, đậu phụng 0,1kg; Rượu trắng 1 chén rượu; nấm hương 0,05 kg, hành củ
to: 10 củ, gừng 1 nhánh vừa, mỡ nước 2 thìa, nước nắm, nuối, tiêu, mùi tàu.
Hãy trình bày cách chế biến món gà tần rút xương? ( 10đ )
Câu 3: Hợp đồng lao động cần có những nội dung chủ yêu gì? Hợp đồng lao động có
hiệu lực thi hành kể từ lúc nào ( 5đ);
Câu 4: Trình bày cụ thể điều kiện và thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định
trong Luật BHXH và Nghị định số 152/2006/NĐ-CP. ( 5đ )
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 5/7 LÊN BẬC 6/7

Câu 1: Phân tích các tính chất đồng dạng của các loại nguyên liệu phục vụ ăn uống để
có thể thay thế nhau ? ( 10 đ )
Câu 2: Cho nguyên liệu :
Thit gà 0,5kg; thịt lợn 0,1 kg, mỡ phần 0,1kg; tôm tươi 0,1kg; xương lợn 0,3kg;miến
0,2kg, đậu phủng ½ chén., mè ½ chén. mỡ nước 5 thìa;đường 1 thìa, cua bể : 1 con,
dứa chín 1 quả, trứng vịt 01 quả, cà chua 1 quả, bánh đa 4 cái, ớt và nước tương,
mắm , muối, tiêu, rau thơm, tỏi tươi, lá hẹ hành, một ít mì chính .
Hãy trình bày cách chế biến món gỏi gà tôm cua? ( 10 đ )
Câu 3: Trình bày các nguyên tắc phải tuân thủ khi xử lý Kỷ luật lao động được quy
định trong Bộ Luật lao động? (5đ)
Câu 4: Trình bày quy định trong Luât BHXH các trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ
lương hưu (5đ)
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 7/7

Câu 1: Phân tích các tính chất đồng dạng của các loại nguyên liệu phục vụ ăn uống để
có thể thay thế nhau ? ( 10 đ )
Câu 2. Cho nguyên liệu gà ta nguyên con 2kg; 1 gói cà ry, 1 hũ cà ry dầu, 2 muổng
nước hột điều đỏ;400gr dừa nạo, 1 trái dừa tươi;500gr khoai tây, 200gr cà rốt, 2 củ
hành tây, 50gr củ hành đỏ; tỏi, sả, tiêu, muối , bột ngọt, dầu ăn, đường, ớt, rau thơm.
Trình bày cách chế biến món Cary gà (10 đ)
Câu 3: Hợp đồng lao động được tạm hoãn thực hiện trong trường hợp nào? Được
chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp nào? ( 5 đ);
Cầu 4: Nêu các trường hợp người lao động phải bồi thường thiêt hại vật chất theo quy
định trong Luật Lao động? ( 5 đ);
ĐỀ THI NÂNG BẬC HỆ PHỤC VỤ ĂN UỐNG
BẬC 6/7 LÊN BẬC 7/7
Đề số 3:
Câu 1: Phân tích các tính chất đồng dạng của các loại nguyên liệu phục vụ ăn uống để
có thể thay thế nhau ? ( 5 đ )

Câu 2. Cho nguyên liệu gà ta nguyên con 2kg; 1 gói cà ry, 1 hũ cà ry dầu, 2 muổng
nước hột điều đỏ;400gr dừa nạo, 1 trái dừa tươi;500gr khoai tây, 50gr củ hành đỏ; tỏi,
sả, muối , bột ngọt, dầu ăn, đường, ớt, rau thơm. Trình bày cách chế biến món Cary gà

×