Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Sinh học lớp 9 - Tiết 24 - Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.39 KB, 8 trang )

Sinh học lớp 9 - Tiết 24 - Bài 23: Đột biến số lượng
nhiễm sắc thể
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường
thấy ở một cặp NST.
+ Cơ chế hỡnh thành thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm.
+ Nêu được hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng
cặp NST.
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp
NST.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động
nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2
SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 câu hỏi SGK.
3. Bài mới


GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST
như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi
số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất
cả bộ NST.
Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội (18-20’)
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV ki
ểm tra
ki
ến thức cũ của
HS về:
- Thế nào là cặp
NST tương
đồng?
- Bộ NST lư
ỡng
bội, đơn bội?
-
GV cho HS
quan sát H 29.1
và 29.2 SGK,
yêu c
ầu HS trả
- 1 vài HS nhắc
l
ại các khái niệm

cũ.


- HS quan sát
hình vẽ và nêu
được:
+ Hình 29.1 cho
biết ở người bị
bệnh Đao, cặp
NST 21 có 3
1: Hiện tượng
dị bội









lời câu hỏi:
- Qua 2 hình
trên, hãy cho
biết ở người, cặp
NST thứ mấy đ
ã
bị thay đổi và
thay đổi như thế
nào so với các

cặp NST khác?

-
Cho HS quan
sát H 23.1 và
nghiên c
ứu mục
I đ
ể trả lời câu
hỏi:
- Ở chi cà độc

ợc, cặp NST
nào bị thay đổi
NST, các cặp
khác chỉ có 2
NST.
+ Hình 29.2 cho
biết người bị
bệnh Tơcnơ, cặp
NST 23 (cặp
NST giới tính)
chỉ có 1 NST,
các cặp khác có
2 NST.
- HS quan sát
hình 23.2 và nêu
được:
+ Cà độc dược
có 12 cặp NST

người ta phát
hiện được 12 thể




Kết luận:
- Thể dị bội là
cơ thể mà trong
tế bào sinh
dưỡng có 1
hoặc một số cặp
NST bị thay đổi
về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1
NST ở 1 cặp
nào đó (2n + 1).

+ Mất 1 NST
và thay đổi như
thế nào?
- Quả của 12
kiểu cây dị bội
khác nhau về
kích thước, hình
dạng và khác với
quả của cây
lưỡng bội bình
thường như thế

nào?
- Từ các VD
trên, xây d
ựng
cho HS khái
niệm:
- Thế nào là thể
dị bội? Các
dạng dị bội thể?
dị bội ở cả 12
cặp NST cho 12
dạng quả khác
nhau về hình
dạng, kích thước
và số lượng gai.




- HS tìm hiểu
khái niệm.
- 1 HS trả lời,
các HS khác
nhận xét, bổ
sung.
ở 1 cặp nào đó
(2n -1)
+ Mất 1 cặp
NST tương
đồng (2n – 2)


- Hậu quả: Thể
đột biến (2n +
1) và (2n -1) có
thể gây ra
những biến đổi
về hình thái
(hình dạng,
kích thước, màu
sắc) ở thực vật
hoặc gây bệnh
ở người như
bệnh Đao, bệnh
Tơcnơ.
- Hậu quả của
hiện tượng thể dị
bội?
Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội(18-20’)
Hoạt động
của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung
- GV cho HS
quan sát H 23.2
- Sự phân li NST
trong quá trình
giảm phân ở 2
trường hợp trên
có gì khác nhau?





- Các nhóm
quan sát kĩ hình,
thảo luận và nêu
được:
+ Một bên bố
(mẹ) NST phân
li bình thường,
mỗi giao tử có 1
NST của mỗi
cặp.
+ Một bên bố
2: Sự phát sinh
thể dị bội







Kết luận:

- Các giao tử nói
trên tham gia thụ
tinh tạo thành
hợp tử có số

lượng như thế
nào?
- GV treo H 23.2
yêu cầu 1 HS lên
bảng tr
ình bày
cơ chế phát sinh
thể dị bội.
- GV chốt lại
kiến thức.
- Cho HS quan
sát H 29.2 và thử
giải thích trường
hợp hình thành
(mẹ) NST phân
li không bình
thường, 1 giao
tử có 2 NST của
1 cặp, giao tử
kia không có
NST nào.
+ Hợp tử có 3
NST hoặc có 1
NST trong cặp
tương đồng.

- 1 HS lên bảng
trình bày, các
HS khác nhận
xét, bổ sung.


Cơ chế phát
sinh thể dị bội:
- Trong giảm
phân sự không
phân li của 1
cặp NST tương
đồng nào đó tạo
thành 1 giao t

mang 2 NST
trong 1 cặp và 1
giao tử không
mang NST nào
của cặp đó.
- Sự thụ tinh
của các giao tử
bất thường này
với các giao tử
bình thường sẽ
bệnh Tơcnơ
(OX) có thể cho
HS viết sơ đồ lai
minh hoạ.

-HS quan sát
hình và giải
thích.
tạo ra các thể dị
bội (2n +1 ) và

(2n – 1) NST.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Bài tập trắc nghiệm
Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy
ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao
tử nào?
a. n, 2n c. n + 1, n – 1
b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 24.


×