Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Sinh học lớp 9 - Tiết 29 - Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.47 KB, 14 trang )

Sinh học lớp 9 - Tiết 29 - Bài 28: PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền
học người
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân
tích sự di truyền một vài tính trạng ở người.
+ biết cỏch viết phả hệ
+ biết cách đọc phả hệ
- Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và
ý nghĩa:
+ Sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác
trứng.
+ í nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một
số trường hợp thường gặp.
- Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên
cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng
hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và
sinh đôi khác trứng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động
nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.
3. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK.
- Ảnh về trường hợp sinh đôi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu


vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa
- Nhóm, hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới
VB: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và
biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó
khăn chính:
+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột
biến để nghiên cứu.
=> Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thông
dụng và đơn giản: phương pháp phả hệ và phương
pháp trẻ đồng sinh. Ngoài ra còn một số phương pháp
khác như nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di
truyền hoá sinh
Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG

- GV gi
ải thích từ
phả hệ.



- GV yêu cầ
u HS
nghiên c
ứu thông
tin SGK mục I v
à
trả lời câu hỏi:
- Em hiểu các kí
hiệu như thế nào?
- Giải thích các kí
hiệu:


- HS tự nghiên c
ứu
thông tin SGK và
ghi nhớ kiến thức.
-
HS trình bày ý
kiến.
- 1 HS lên gi
ải
thích kí hiệu.
Nam
Nữ

+ Bi
ểu thị kết hôn

hat cặp vợ chồng.
1: Nghiên cứu
phả hệ











- Tại sao người ta
dùng 4 kí hiệu để
chỉ sự kết hôn giữa
2 người khác nhau
về 1 tính trạng?
- GV yêu c
ầu HS
nghiên cứu VD
1
,
quan sát H 28.2
SGK.
-
GV treo tranh cho
HS gi
ải thích kí

hiệu.
Thảo luận:
- Mắt nâu và mắt
đen, tính trạng nào
là trội? Vì sao?


+ 1 tính trạng có 2
tr
ạng thái đối lập
 4 kiểu kết hợp.








- HS quan sát k
ĩ
hình, đ
ọc thông tin
và th
ảo luận nhóm,
nêu được:
+ F
1
toàn m
ắt nâu,

con trai và gái m
ắt



















- Sự di truyền màu
mắt có liên quan
tới giới tính hay
không? Tại sao?


Viết sơ đ
ồ lai minh
họa.

- GV yêu c
ầu HS
tiếp tục đọc VD
2

và:
- Lập sơ đồ phả hệ
của VD
2
từ P đến
F
1
?
nâu l
ấy vợ hoặc
ch
ồng mắt nâu đều
cho các cháu m
ắt
nâu hoặc đen 

Mắt nâu là trội.
+ Sự di tru\y
ền tính
trạng màu m
ắt
không liên quan t
ới
giới t
ình vì màu

mắt nâu và đen đ
ều
có cả ở nam và nữ.
Nên gen quy đ
ịnh
tính trạng màu m
ắt
nằm trên NST
thường.
P:

+ B
ệnh máu khó


















- Bệnh máu khó
đông do gen trội
hay gen lặn quy
định?
- Sự di truyền bệnh
máu khó đông có
liên quan t
ới giứoi
tính không? tại
sao?

Yêu cầu HS viết s
ơ
đồ lai minh hoạ.




đông do gen l
ặn
quy định.
+ S
ự di truyền
b
ệnh máu khó
đông liên quan đ
ến
giới tính vì ch

xuất hiện ở nam 


gen gây b
ệnh nằm
trên NST X, không
có gen tương
ứng
trên Y.
+ Kí hiệu gen a-

mắc bệnh; A-

không m
ắc bệnh ta
có sơ đồ lai:
P: X
A
X
a
x X
A
Y
G
P
: X
A
, X
a
X
A
, Y


Con: X
A
X
A
;X
A
X
a









Kết luận:
- Phả hệ là b
ản
ghi chép các th
ế
hệ.
-
Phương pháp
nghiên c
ứu phả
hệ l
à phương

pháp theo dõi s

di truyền của 1
-Từ VD
1
và VD
2

hãy cho biết:
- Phương pháp
nghiên cứu phả hệ
là gì?
- Phương pháp
nghiên cứu phả hệ
nhằm mục đích gì?

;X
A
Y (không mắc)
X
a
Y (m
ắc
bệnh)
- HS th
ảo luận, dựa
vào thông tin SGK
và trả lời.
tính trạng nh
ất

định trên nh
ững
ngư
ời thuộc
cùng 1 dòng h

qua nhiều thế hệ.

- Dùng đ
ể xác
định đặc điểm di
truyền trội lặn do
1 gen hay nhi
ều
gen quy đ
ịnh, có
liên k
ết với giới
tính hay không.
Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG
? Thế nào là trẻ
đồng sinh?
- HS nghiên c
ứu
SGK và trả lời.

2: Nghiên cứu
trẻ đồng sinh
-
Cho HS nghiên
cứu H 28.2 SGK
- Giải thích sơ đồ a,
b?
Thảo luận:
- Sơ đồ 28.2a và
28.2b giống và khác
nhau ở điểm nào?
- GV phát phi
ếu học
tập để HS ho
àn
thành.
- GV đưa ra đáp án.
- HS nghiên c
ứu
kĩ H 28.2


- HS nghiên c
ứu
H 28.2, th
ảo luận
nhóm và hoàn
thành phi
ếu học
tập.

- Đ
ại diện nhóm
tr
ả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận:
- Trẻ đồng sinh là
những đứa trẻ
cùng đư
ợc sinh ra
ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng
trứng sinh ra từ 1
trứng được thụ
tinh với 1 tinh
trùng, có cùng
kiểu gen nên bao
giờ cũng đồng
giới.
- Đồng sinh
khác trứng là trẻ
sinh ra từ các
trứng khác nhau,
mỗi trứng thụ
tinh với 1 tinh
trùng, có kiểu
gen khác nhau
nên có thể cùng
giới hoặc khác

giới.
Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b
+ Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ
giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử
phân bào phát triển thành phôi.
+ Khác nhau:
Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng
- 1 trứng đư
ợc thụ tinh
với 1 tinh trùng tạo th
ành
1 hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu ti
ên
của hợp tử, 2 phôi bào
- 2 trứng được thụ tinh
với 2 tinh trùng tạo thành
2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển
thành 1 phôi. Sau đó mỗi
tách r
ời nhau, mỗi phôi
bào phát triển th
ành 1 cơ
thể riêng rẽ.
- Đ
ều tạo ra từ 1 hợp tử
nên ki
ểu gen giống nhau,
luôn cùng giới.

phôi phát triển thành 1
cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều
trứng khác nhau rụng
cùng 1 lúc nên kiểu gen
khác nhau. Có thể cùng
giới hoặc khác giới.

- Đồng sinh cùng
trứng và khác
trứng khác nhau
cơ bản ở điểm
nào?
- GV yêu c
ầu HS
đ
ọc mục “Em có
biết” qua VD về 2
anh em sinh đôi
- HS tự rút ra kết
luận.


- HS đọc mục
“Em có biết”
SGK.
- Ý nghĩa của
nghiên cứu trẻ đồng
sinh:
+ Nghiên cứu trẻ

đồng sinh giúp
chúng ta hiểu rõ vai
trò của kiểu gen và
vai trò của môi
trường đối với sự
Phú và Cư
ờng để
trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của
việc nghiên cứu
trẻ đồng sinh?
hình thành tính
trạng.
+ Hiểu rõ sự ảnh
hưởng khác nhau
của môi trường đối
với tính trạng số
lượng và tính trạng
chất lượng.
4. Củng cố
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng
dụng phương pháp trên?
- Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm Tr
ẻ đồng sinh
cùng trứng
Trẻ đồng sinh
khác trứng
- Số lượng trứng v
à

tinh trùng

- Kiểu gen
- Kiểu hình
- Giới tính
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81.
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người.
- Thông tin bổ sung:
74 cặp đồng sinh cùng trứng: + 56 cặp cả 2 bị
bệnh còi xương.
+ 18 cặp 1 bị bệnh
60 cặp đồng sinh khác trứng; + 14 cặp cả 2 bị
bệnh
+ 46 cặp có 1 bị bệnh.
- Để phân biệt bằng mắt thường trẻ đồng sinh cùng
trứng: giống hệt nhau còn đồng sinh khác trứng giống
nhau như anh em một nhà. Trẻ đồng sinh khác trứng
có trường hợp giống nhau vì môi trường sống giống
nhau.



×