Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Lý thuyết tiền tệ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.1 KB, 28 trang )

Lý thuyết tiền tệ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LÝ THUYẾT TIỀN TỆ
I – TIỀN TỆ
Câu 1: Mức cầu tiền tệ
- Khái niệm mức cầu tiền tệ: Là số lượng tiền tệ mà dân chúng, các doanh
nghiệp và các tổ chức xã hội, các cơ quan nhà nước nắm giữ nằm đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng và bảo toàn giá trị trong điều kiện giá cả và các biến số vĩ
mô cho trước.
* Đặc điểm khác biệt cầu tiền và cầu hàng hoá:
- Cầu về hàng hoá: cầu về chính bản thân giá trị sử dụng của hàng hoá
đó.
- Cầu về tiền: sức mua của đồng tiền.
* Giống nhau: đều có giới hạn.
- Thành phần và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiện tệ:
1.1. Mức cầu giao dịch: Là nhu cầu tiền với tư cách là phương tiện trao đổi
nhằm phục vụ cho nhu cầu giao dịch hàng ngày của các chủ thể kinh tế trong
xã hội => Yêu cầu khối lượng trên có tính lỏng cao: tiền mặt hoặc tiền gửi
không kỳ hạn.
Các nhân tố ảnh hưởng
- Chi phí giao dịch: chi phí chuyển từ tài sản sinh lời sang tiền mặt và ngược
lại (Nếu chi phí lớn -> cầu giảm).
- Chi phí cơ hội
- Mức thu nhập = tăng-> cầu giao dịch giảm.
Các học thuyết mà giải thích mức độ, chiều ảnh hưởng của các yếu tố trên
đến nhu cầu giao dịch bình quân.
a. Đẳng thức Cambridge
.
Md
k y
P
=


Md: mức cầu giao dịch
P: Giá cả và hàng hoá.
Y; mức thu nhập thực tế (Y: thu nhập danh nghĩa).
.Y y p=
=>
.Md k Y=
k: phụ thuộc 2 yếu tố.
- Cách thức chi tiêu trong kỳ.
- Cách thức trả thu nhập.
VD: Y trả vào đầu tháng, chi tiêu đều đặn.
-> Số tiền cầu vào các ngày:
2 2
, , ,
30 30 30 30
Y Y Y Y
Y Y Y− −
2
( )
30 30 30
30 2
Y Y Y
Y Y
Y
Md
+ − + +
=> = =
=> Mức cầu giao dịch tỷ lệ thuận với thu nhập.
T vàlương 2lần/tháng
Y


2 2 40 30
15 4
Y Y Y
Y tuong tu
Y
 
+ − + +
 ÷
 
=
=>
2
Y
Md
M
=
; N: số lần trả thu nhập trong kỳ.
b. Lý thuyết của Baumon:
- Giả sử nhu cầu tiền cầu giao dịch trong kỳ: (T)
- Giả sử số lần chuyển đổi các tài sản sinh lời sang tiền mặt để đảm bảo nhu
cầu chi tiêu trong kỳ N
- Giả sử chi phí cơ hội của việc giữ tiền là i
- Giả sử chi phí giao dịch liên quan đến việc bán các tài sản sinh lời là B.
-> Tổng chi phí để có
.
2
T
Md b N i
N
= +

=> Tổng chi phí giao dịch để có Md nhỏ nhất là
.
2
T i
N
b
=
=>
2
Tb
Md
i
=
Nhận xét:
- Mức cầu tiền bình quân cho giao dịch đồng biến với thu nhập T nhưng
không phải là mqh tỷ lệ thuận.
- Nhu cầu nắm giữ trên sẽ giảm khi lãi suất danh nghĩa i tăng
- Nhu cầu nắm giữ tiền sẽ tăng khi giá của việc chuyển đổi các tài sản tài
chính sang tiền mặt tăng.
1.2. Mức cầu dự phòng:
KN: là nhu cầu về tiền nhằm đáp ứng các khoản chi tiêu không dự tính trước
khi có các nhu cầu đột xuất như tai nạn, giá cả biến đổi.
Các phương thức để tiền dự pòng.
- Đẻ dạng tiền mặt: có thể dùng ngay nhưng phải chịu chi phí cơ hội.
- Bán tài sản có tích luỹ cho những tiêu dùng đột xuất:Phải chịu chi phí giao
dịch.
- Đi vay.
- Giảm nhu cầu chi tiêu thường xuyên.
Các nhân tố ảnh hưởng cầu tiền dự phòng.
* CF cơ hội tăng -> cầu tiền dự phòng giảm.

* CF gđ giảm -> cầu tiền dự phòng giảm.
* Thu nhập tăng -> cầu tiền dự phòng tăng.
* Mức rủi ro của môi trường kinh tế vĩ mô: lạm phát -> cầu tăng.
1.3. Mức cầu cho đầu tư
- Tiền tệ là được lmà công cụ đầu tư khi xét đến 2 đặc điểm: Mức sinh lời và
mức rủi ro.
Tiền tệ:Sinh lời =0
Rủi ro =0
Tài sản khác: sinh lời mức rủi ro >0
Sinh lời >m <m =0
Các công cụ đầu tư có mức sinh lời <0 => đầu tư vào tiền tệ.
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức cầu tiền trong điều hành CSTT của
NHTW
Câu 2: Mức cung tiền tệ
- Khái niệm và thành phần của mức cung tiền tệ: Là số lượng tiền cung
ứng cho nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu về tiền tệ, trên cơ sở đó đạt được
những mục tiêu mong muốn của NHTW.
Các thành phần:
MB: tiền mặt, tiền trung ương, trên cơ sở, cơ sở tiền.
M1: Tiền giao dịch.
* Tiền mặt (C) lưu thông ngoài hệ thống NH
* Tiền gửi không kỳ hạn tại NH D
M2: khối tiền rộng hơn M1
* M1
* Tiền gửi có kỳ hạn, tiết kiệm.
* Các trái phiếu, tín phiếu do các NHTM phát hành
- Quá trình cung ứng tiền tệ của hệ thống HN: 2 giai đoạn (Phức tạp
quá nên ko đánh máy được, em Paste công thức thôi)
Giai đoạn 1: cung ứng MB của NHTW
NHTW NHTM Tại quỹ

Gửi tại NHTW
+ DTBB
Dự trữ dư thừa
Công chúng -> C
MB = C + RR + ER -> theo hình thức tồn tại của MB.
* Theo nguồn hình thành MB: MB = MBn + DL
MBn: cơ sở tiền không vay (thông qua nghiệp vụ thị trường mở)
DL: cơ sở tiền vay (thông qua kênh cho vay)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến MB (Các nguồn đối ứng).
- Hoạt động của NHTW trên thị trường mở (Mua bán các giấy tờ có
giá).
* Mua: MB tăng
* Bán: MB giảm
(MB n tăng)giảm
- Hoạt động của NHTW can thiệp trên thị trường ngoại hối (MPn tăng,
giảm)
- NHTW thực hiện cho vay đối với NHTM: chiết khấu, tái CK (làm DL
tăng).
- Cho vay đối với NSNN.
Giai đoạn 2: Tạo tiền qua NHTM (MS lượng tiền cung ứng)
MS = m.MB m: hệ số nhân tiền
* Hệ số nhân tiền: M
1
= m1.MB
M
1
= C +D
M
B
= C + R = C + RR + ER = C + rd .D+ re.D

=>
1
1
1
1
. .
B d e d e
d
C
M C D C
D
m
C
M C r D r D C r r
r re
D
+
+ +
= = = =
+ + + +
+ +
m2: M
2
= m
2
.MB (r
t
: tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi
cso kỳ hạn T)
M

2
= C +D+T +B
2
2
B
M C D T B
m
M c RR ER
+ + +
= =
+ +
. .
d T
RR r D r T= +
2
1
1
d t e
d T e
C T B
c t b
D B D
m
C T
c r r r
r r x r
D D
+ + +
+ + +
= =

+ + +
+ + +
Nếu tính lượng tiền tăng thêm:
2 2
M m x MB∆ = ∆
Hiện nay NHTW Việt Nam quản lý và điều tiết m
2
* * * *
M P Q V
MS
= + −
= ∆
- Những nhân tố ảnh hưởng tới M2 (ảnh hưởng tới MB và m2)
MB (phần trước)
Tới m2
- Tỷ lệ dự trữ BB (rd) tăng -> m2 giảm -> M
2
giảm
- Tỷ lệ dự trữ dư thừa (re)
- Tỷ lệ sd tiền mặt của công chúng (C) C tăng -> M
2
giảm.
MB = C + R
R
Tiền tại quỹ Tiền gửi NHTW
ER
2
ER
1
RR

ER
MB NHTM: R
Công chúng: C
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức cung tiền trong điều hành CSTT của
NHTW
Câu 3: Lạm phát
- Khái niệm, các chỉ tiên đánh giá mức LP và các loại LP
KN:
* Theo nguyên nhân: LP là có quá nhiều tiền đi său quá ít hàng
* Theo hậu quả: LP là tiền lương danh nghĩa tăng nhanh hơn NSLĐ.
* Theo ảnh hưởng: LP là mức giá cả chung tăng lên.
- Các chỉ tiêu đánh giá mức LP:
1. Dùng chỉ số giá CPI
CPI: đo lường mức giá bình quân của 1 nhóm hàng hóa và dịch vụ cần cho
tiêu dùng của các hộ gia đình của 1 giai đoạn như 1 tỷ lệ% của mức giá giai
đoạn trước được gọi là năm gốc.
- Rổ hàng hóa:
- Mức độ quan trọng của từng nhóm hàng hóa trong rổ hàng hóa.
Công thức tỷ lệ lạm phát:
Mức giá năm hiện tại - Mức giá năm gốc x 100
Mức giá năm gốc
Nhược điểm của CPI
* Không phản ánh được trong cơ cấu tiêu dùng hộ gđ.
* Không phản ánh được về chất lượng của hàng hó, dịch vụ.
2. Dùng chỉ số giảm phát tổng SP quốc nội GDP
Chỉ số giảm phát GDP =
GDP danh nghĩa
x 100%
GDP thực tế
- Các loại LP:

1. Lạm phát vừa phải: nhỏ hơn 1 con số nào đó (ví dụ cộng đồng châu Âu có
đk: tỷ lệ lạm phát

2%).
2. Lạm phát phi mã: mức LP với 2,3 con số –> ảnh hưởng lớn tới kt. Nếu LP
cao, kéo dài thì nguyên nhân cuối cùng là sự

của lượng tiền trong lưu
thông.
3. Siêu LP: 4 con số
- Nguyên nhân LP
1. Nguyên nhân cầu kéo: AD = C+ I+ G+ NX (EX - IM)
Bắt nguồn từ tổng cầu AD

vượt quá mức cung hàng hóa của xã hội dẫn
đến áp lực làm

giá.
* Những nguyên nhân làm

tổng cầu:
- Chi tiêu hộ gia đình

: tiền lương

, lãi suất

(mức sinh lời của các công
cụ tài chính


).
- Chi tiêu của chính phủ

.
- Đầu từ cảu các DN (I): do lãi suất

, tăng trưởng KT

.
- IM < EX.
* Nếu mức sản lượng chưa đạt tới mức tiềm năng thì sự

của AD sẽ làm P

và Q

.
* Nếu Q = Q* (tiềm năng) khi AD

–> đẩy Q

trong ngắn hạn. Lúc này
Q> Q* –> làm thị trường LĐ trở nên căng thẳng –> điều chỉnh các chế độ
tiền lương –> đẩy AS sang trái làm cho Q–> Q* nhưng P

cao.
2. LP do chi phí đẩy: là áp lực

giá xuất pát từ sự


của CFSX khi CFSX
vượt quá mức

của NSLĐ làm

mức cung ứng hàng hóa của XH.
* Nguyên nhân CF

:
- CF tiền lương

vượt quá mức

NSLĐ.
- CF NVL

- Thuế

- DN ham lợi nhuận
* Khi CF

=> AS dịch trái –> Q

–> P

.
* Vì mức Q

nên nếu chỉnh phủ muốn khôi phục lại mức sản lượng = các
biện pháp tác động AD–> dịch phải –> Q


, P

.
* Sự

liên tục của AD –> xuất phát từ lý do duy nhất là MS

.
- Hậu quả LP
1. LP có thể dự tính được: sẽ không gây hậu quả nghiêm trọng, không có
ảnh hưởng lớn tới nền KT. Nếu mà LP

mạnh thì sự ảnh hưởng của LP với
nền KT sẽ xấu.
2. LP không thể dự tính: SGK 101.
- Các giải pháp kiềm chế LP
+ Tác động tổng cầu: SGK 104.
+ Tác động tổng cung: SGK 105.
< Lãi suất tái CK< Lãi suất tiền NH< LS tiền vay.
- Liên hệ thực trạng LP VN năm 2007 đến này (Mức LP, nguyên nhân, hậu
quả, các giải pháp NHNN đã và đang áp dụng để kiềm chế LP)
II – THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ LÃI SUẤT
Câu 4: Lãi suất
KN: lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn mà người cho vay đòi hỏi
người đi vay.
Về định lượng: là tỷ lệ % của phần tăng thêm so với phần vốn vay ban đầu.
Đặc điểm:
- Có đặc trưng của 1 loại giá cả (là giá cả của việc sử dụng vốn)
- Biến động thường xuyên.

- Các loại LS tín dụng NH: LS tiền gửi, cho vay của NHTM; LS liên NH;
LS tiền gửi, tái cấp vốn của NHTW (phân biệt và nêu mối quan hệ giữa các
loại LS)
* Lãi suất tín dụng thương mại.
LSTDTM =
Tổng giá hàng hoá bán
chịu
- Giá hàng hoá tiền ngay
x 100%
Giá hàng hoá bán trả tiền ngay
* Lãi suất tín dụng NH:
(1) Lãi suất tiền gửi:
- Được trả cho khoản tiền gửi của khách hàng.
- Được áp dụng để tính tiền lãi cho người gửi tiền.
- Có nhiều mức lãi suất (phụ thuộc thời hạn, khối lượng )
(2) Lãi suất tiền vay.
- Người đi vay trả cho người sử dụng vốn vay > lãi suất tiền gửi.
(3) Lãi suất chiết khấu: được áp dụng khi NH cho khách hàng vay dưới hình
thức chiết khấu thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh
toán.
- Được tính = tỷ lệ % trên mệnh giá.
- Được khấu trừ ngay khi NH phát tiền vay.
(4) Lãi suất chiết khấu: khi NHTW tái cấp vốn cho các NHTM thông qua
chiết khấu các giấy tờ có giá của NHTM.
- Lãi suất này do NHTW ổn định và phụ thuộc vào.
+ Mục tiêu, yêu cầu của chính sách tiền tệ.
+ Xu hướng biến động của thị trường tiền tệ bên NH
+ Tình trạng NS nhà nước.
- Là công cụ để NHTW thực hiện chính sách tiền tệ.
- NHTW thong qua lãi suất này thực hiện vai trò người cho vay cuối

cùng, tránh sự sụp đổ về tài chính.
- Có tác dụng thông báo: thắt chặt hay nới lỏng tiền tệ.
(5) Lãi suất liên NH: thay đổi theo ngày.
(Các lãi suất (3) - (4) (5) có mối quan hệ chặt chẽ với nhau?
(6) lãi suất cơ bản. là cơ sở để NH ấn định lãi suất kinh doanh.
- Cách xác định:
* Có thể do NHTW ấn định.
* Dựa vào lãi suất cơ bản của một số NH đứng đầu.
* SP lãi suất liên NH
* Do bản thân các NH tự quyết định.
* Lãi suất tín dụng nhà nước: Sử dụng khi ngân sách nhà nước đi vay,
có thể 2 cách:
- Lãi suất do nhà nước ấn định: căn cứ vào lãi
* Lãi suất tiền gửi tiết kiệm các NH
* Lạm phát
* Nhu cầu cấp thiết vay vốn của ngân sách.
- Lãi suất thông qua đấu thầu:
* Lãi suất của tín dụng tiêu dùng: thường > lãi suất tín dụng NH và nhà
nước.
- Cơ chế điều hành LS hiện hành của NHNN Việt Nam
Câu 5: Vai trò của LS, liên hệ vai trò của LS ở VN trong thời gian gần
đây
- Công cụ kích thích vật chất để thu hút các khoản tiền tiết kiệm.
Thông qua lãi suất, các khoản tiết kiệm được tiết kiệm được kích thích về
vật chất và tạo thêm thu nhập -> kích thích tăng tỷ lệ tiết kiệm so với tiêu
dùng.
- Đó là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô khi lãi suất tăng -> lãi suất phải trả
tăng => nhu cầu vay vốn giảm -> hạn chế đầu tư và tiêu dùng => tổng cầu
giảm -> sản lượng giảm -> P giảm; thất nghiệp tăng.
* Lãi suất giảm -> khuyến khích đầu tư, tiêu dùng -> sản lượng tăng -> P

tăng -< thất nghiệp giảm.
- Đó là công cụ phân phối và kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
* Phân phối vốn: lãi suất cao -> khả năng thu hút vốn nhanh: nếu dự án rủi
ro cao -> lãi suất p' cao.
* Sử dụng vốn có hiệu quả; đi vay -> P' dùng vốn hiệu quả.
- Là cong cụ đo lường tình trạng sức khoẻ của nền nt; trong giai đoạn nền
kinh tế tăng trưởng -> lãi suất có xu hướng tăng do cung cầu quỹ cho vay
tăng, tốc độ cầu > cung.
Nếu nền kinh tế suy thoái thì lãi suất thường có xu hướng giảm
Dựa vào biến động lãi suất => có thể dự báo được:
* Lạm phát dự tính.
* Mức sinh lời dự tính của các khoản đầu tư; cơ cấu đầu tư, kinh doanh tiêu
dùng.
- Là công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Công cụ trực tiếp.
* ấn định trực tiếp lãi suất kinh doanh của NH.
* ấn định khuy lãi suất tiền vay và tiền gửi.
* ấn định trần lãi suất cho vay.
* Công cụ trực tiếp:
* Lãi suất tái chiết khấu để tác dụng đến các nước LS khác.
Chính sách lãi suất của NNVN
*Trước 6/1992
- Lãi suất kiểm soát chặt; nhà nước ấn định cả tiền gửi và vay.
- Lãi suất thực âm.
- Lãi suất ngắn hạn > lãi suất cho vay dài hạn
- Lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp nhà nước <LS cho vay với DN
ngoài quốc doanh.
* 1992 - 1995:
- LS thực dương.
- Xoá bỏ cơ chế chênh lệch lãi suất giữa các thành phần kinh tế.

- NH nhà nước sử dụng khung lãi suất.
- Lãi suất tối thiểu tiền gửi.
- Lãi suất tối đa tiền vay.
- LS tái cấp vốn xuất hiện (là LS cho vay của NHTW với NH thương
mại) tuy nhiên hiệu quả hạn chế vì LS tái cấp vốn tính trên cơ sở lãi suất cho
vay của NH.
* 1995 - 07/2000
- NH nhà nước quy định: lãi suất trần theo thời hạn vay.
- Chênh lệch lãi suất giữa LS cho vay và LS huy động bình quân
(0,35%) (Bỏ vào năm 1998).
- LS tái cấp vốn do NH nhà nước quy định.
- Đưa LS tái chiết khấu vào sử dụng và nó < LS tái cấp vốn.
07/2000: thực hiện thị trường mở.
* 08/2000 - 05/2002:
- NH nhà nước đưa ra lãi suất cơ bản và biên độ lao động.
* 06/2002 -> nay
- Cơ chế lãi suất thoả thuận
Câu 6: Các yếu tố ảnh hưởng đến LS thị trường. Diến biến LS thị
trường từ đầu 2008 đến nay, nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó
Những nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất (đến cung cầu quỹ cho vay).
* Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu quỹ cho vay:
- Lợi tức dự tính và khoản đầu tư: Nếu lợi tức dự tính tăng trong tương lai
(đặc biệt là trong điều kiện nền kinh tế phát triển tốt) thì cầu quỹ cho vay có
thể phát triển ở tất cả các mức lãi suất đẩy đường cầu dịch phải.
- Lạm phát dự tính: nếu tỷ lệ lạm phát dự tính tăng trong tương lai thì chi
phí thực dự tính của việc vay tiền giảm => tăng cầu quỹ cho vay -> đường
cầu dịch phải.
Tình trạng của NSNN: Nếu NSNN thâm hụt -> cầu tăng ở tất cả các mức lãi
suất.
* Các nhân tố làm dịch chuyển cung quỹ cho vay:

- Tài sản và thu nhập của dân chúng: thì thu nhập tăng -> cung tăng ở mọi
lãi suất.
- Lợi tức dự tính (tỷ suất) của các công cụ nợ tăng -> nhu cầu mua các công
cụ nợ tăng -> cung quỹ cho vay tăng -> LS giảm.
- Rủi ro các công cụ nợ: nếu rủi ro tăng -> cung giảm.
- Tính lỏng của các công cụ nợ: nếu tăng so với các phương thức đầu tư khác
thì chung quỹ cho vay tăng.
Từ góc độ.
Cầu tiền: Là lượng tiền mà các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân muốn nắm
giữ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện tại và trong tương lai với giá cả và
các biến số kinh tế khác cho trước.
Nếu lãi suất tăng -> chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt tăng -> cầu về tiền
giảm.
Cung tiền: Do NHTW quy định và không bị ảnh hưởng bởi lãi suất.
Các nhân tố ảnh hưởng cung cầu tiền.
- Thu nhập thực tế: nếu tăng => cầu tiền tăng ở mọi mức lãi suất.
- Giá cả của hàng hoá, dịch vụ: nếu tăng -> sức mua giảm -> cầu tiền tăng.
Các nhân tố ảnh hưởng cung tiền.
Do NHTW quyết định.
2. Thị trường tài chính
Câu 7: Chức năng vai trò của TTTC
TTTC: là nơi mua bán các công cụ tài chính, quá đó vốn được chuyển một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ chủ thể dư thừa vốn đến chủ thể có nhu cầu
về vốn.
Đặc điểm TTTC:
* Hàng hoá: các công cụ tài chính: cho phép người sở hữu được hưởng một
khoản lợi nhuận định kỳ.
* Giá cả: Phụ thuộc quan hệ cung -cầu.
* Chủ thể tham gia: Người tiết kiệm: hộ gia đình, doanh nghiệp, nhà nước
(ngân sách.

+ Các nhà đầu tư (chủ yếu là doanh nghiệp, công ty): có nhu cầu về vốn cho
sản xuất kinh doanh => họ đưa ra công cụ tài chính => hình thành cung hàng
hoá.
+ Người môi giới: kết nối hai đối tượng trên.
+ Các nhà kinh doanh chứng khoán.
+ Các chuyên gia về chứng khoán: môi giới cho các nhà môi giới,thực hiện
điều tiết thị trường khi lệnh mua, bán không khớp.
+ Các nhà đầu cơ: đưa vào biến động giá của thị trường để kinh doanh kiếm
lời trên cơ sở chấp nhận rủi ro.
+ Nhà các kinh doanh chênh lệch giá.
* Chức năng và vai trò của TTTC:
1- Chức năng dẫn vốn
2- Chức năng tiết kiệm
3- Chức năng thanh khoán
=> SGK
* Vai trò của TTTC?
+ Góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả nền kinh tế.
+ Tạo môi trường thuận lợi để dung hoà các lợi ích kinh tế của các chủ thể
kinh tế khác nhau trên thị trường.
+ Kích thích tính hiệu quả của các doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi
cho các giao dịch tài chính.
Câu 8: Cấu trúc TTTC (phân loại theo thời hạn luân chuyển vốn, tính
chất luân chuyển vốn, phương thức tổ chức thị trường)
1. Phân loại dựa vào thời hạn của các công cụ tài chính.
1.1. Thị trường tiền tệ.
Đặc điểm:
* Mua bán, trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn (dưới 12 tháng).
* Tính thanh khoản cao -> rủi ro thấp - Lợi nhuận thấp.
* Là thị trường quan trọng để tài trợ cho các nhu cầu về vốn lưu động cho
doanh nghiệp và chính phủ.

Phân loại thị trường tiền tệ: Căn cứ vào sự khác biệt về chức năng và
phạm vi của thị trường => chia 2 loại:
* Thị trường tiền tệ liên ngân hàng:
- Là thị trường thể hiện quan hệ về vốn giữa các ngân hàng với nhau.
* Vốn được mua bán gọi là vốn khả dụng: tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại
NHTW.
- Thị trường này có vai trò quan trọng:
* Là công cụ hiệu quả để NHTW quản lý tiền tệ.
* Đảm bảo quản lý vốn khả dụng một cách hiệu quả.
* Thị trường tiền tệ mở rộng:
- Phạm vi hoạt động rộng hơn: các thành viên bao gồm các tổ chức tài chính
phi ngân hàng, các NH, các doanh nghiệp, hộ gia đình, công cụ ngắn hạn.
1.2. Thị trường vốn (công cụ dài hạn)
- Mua bán, trao đổi công cụ tài chính trung và dài hạn.
- Rủi ro cao -> lợi nhuận cao.
- Thoả mãn nhu cầu về vốn đầu tư trung và dài hạn.
Phân loại thị trường vốn:
* Thị trường tín dụng trung và dài hạn: thường thực hiện một cách gián tiếp
qua vai trò trung gian của các trung gian tài chính.
- Thị trường chứng khoán: là nơi mua bán, trao đổi, các chứng khoán có thời
hạn >1 năm, thể hiện dưới hình thức trái phiếu, cổ phiếu hoặc công cụ phát
sinh.
- Các thị trường bộ phận:
* Sở giao dịch:
+ Có trung tâm GD cụ thể.
+ Các GD thông qua đấu giá tập trung.
+ Chỉ có một mức giá đối với 1 loại chứng khoán tại một thời điểm.
+ Chứng khoán GD thường có độ an toàn cao.
+ Chỉ có một nhà tạo lập thị trường cho một loại chứng khoán - đó là các
chuyên gia chứng khoán của SGD.

+ SD cơ chế thanh toán bù trừ đa phương và thống nhất.
* Thị trường OTC (GD ngoài quầy).
+ GD phi tập trung.
+ GD thông qua thoả thuận là chủ yếu.
+ Có thể có nhiều mức giá đối với một loại CK tại một thời điểm.
+ Có các nhà tạo lập thị trường cho một loại CK.
+ Rủi ro cao.
2. Phân loại TTTC dựa và phương thức (phương thức tổ chức thị
trường).
* Thị trường sơ cấp.
- Nó là t trường phát hành các công cụ tài chính.
- Người phát hành là các doanh nghiệp, chính phủ với mục đích tăng vốn
=> Thị trường tạo ra các công cụ tài chính mới.
* Thị trường thứ cấp: Là nơi mua đi bán lại các chứng khoán được phát
hành trên t. trường, sơ cấp.
- Tạo tính lỏng cho các công cụ tài chính mà không có tác dụng huy động
trên vốn.
Tìm mối quan hệ qua lại giữa thị trường sơ cấp và thứ cấp.
3- Phân loại TTTC dựa vào phương thức luân chuyển vón.
tiền
* TTTC trực tiếp: người tiết kiệm < > người đầu tư
(qua môi giới)
Ưu điểm:
- Luân chuyển vốn nhanh, thủ tục đơn giản.
trung gian
* TTTC gián tiếp: người tiết kiệm < > người đầu tư
tài chính
Trung gian tài chính khác môi giới ở chỗ: có khả năng biến đổi tài sản ->
đầu tư qua trung gian tài chính có độ rủi ro thấp.
III – HỆ THỐNG CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

Câu 9: Đặc trưng cơ bản của các loại hình NH trung gian (Khái niệm,
mục đích hoạt động, nguồn vốn chính, sử dụng vốn chủ yếu, hình thức sở
hữu của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng chính sách,
ngân hàng hợp tác)
1. Các NHTM
1.1. KN, đặc điểm, chức năng NHTM (đặc trưng)
KN: NHTM là loại hình NH hoạt động vì mục đích lợi nhuận, thông
qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn là chủ yếu.
* Khác với NH trung gian khác: trước đây bây h giống nhau.
* Tài sản nợ: các NH trung gian nhận tiền gửi không kỳ hạn, NH khác
không được.
* Tài sản có dựa vào đây. + Tổng tài sản có của NHTM chiếm tỷ trọng
lớn.
+ Vốn cho vay vào mục đích thương mại và
công nghiệp chiếm 1 tỷ trọng lớn trong tổng TS có.
- Vốn SH của NHTM.
* Chức năng NHTM (đặc trưng)
- Làm thủ quỹ xã hội = xuất phát từ nhu cầu các chủ thể trong nền kinh
tế (sinh lời, an toàn).
* NHTM nhận tiền gửi.
* Giữ tiền cho khách hàng.
* Đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Ý nghĩa
* Lợi nhuận cho khách hàng.
* Đảm bảo độ an toàn cho tài sản (trừ khi NH phá sản).
Với NH:
* Cơ sở để NH thực hiện chức năng trung gian thanh toán.
* Tạo vốn để NH thực hiện chức năng trung gian tín dụng.
- Làm trung gian thanh toán:
Nội dung: thực hiện chức năng này khi thanh toán theo yêu cầu của

khách chi hộ (trích khoản tiền gửi của khách hàng để chi). Thu hộ (ghi có tài
sản tiền gửi thanh toán của khách hàng).
Cơ sở: từ chức năng nhận tiền gửi: xuất phát từ việc hạn chế thanh toán
bằng tiền mặt.
Ý nghĩa: với nền kinh tế: tiết kiệm chi phí lưu thông = tiền mặt, giảm
rủi ro. Tăng vòng quay của vốn trong nền kinh tế, nó tác động làm tăng hiệu
quả của quá trình tái sản xuất xã hội với NH. Tăng uy tín cho NH, thu hút
thêm tiền gửi, khách hàng tăng vai trò của NHTM trong nền kinh tế.
- Làm trung gian tín dụng.
Nội dung: NHTM thực hiện khi là cầu nối giữa người có vốn dư thừa
với người có nhu cầu về vốn -> NH vừa đi vay, vừa cho vay.
Cơ sở: xuất phát từ đặc điểm tuần hoàn vốn, tiền tệ trong quá trình tái
sản xuất xã hội.
* Huy động vón: - Phụ thuộc uy tín của NH
- Công tác marketing
- Lãi suất hợp lý
* Cho vay: - tăng nguồn dư nợ trong phạm vi được phép.
ý nghĩa: với người gửi tiền: thu lãi, đảm bảo an toàn, sử dụng dịch vụ
thanh toán của NH.
Với người đi vay: thoả mãn vôn cho sản xuất, giảm chi phí tìm kiếm
nguồn vốn.
Với NH: thu lợi thông qua chênh lệch tái xuất tiền gửi và cho vay với
nền kinh tế: đảm bảo vốn cho tái sản xuất.
Quá trình tạo tiền qua NHTM.
- Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán NHTM có
khả năng tạo tiền (tiền ghi sổ): "Từ một khoản tiền gửi ban đầu hoặc một
khoản tiền nhận đượ từ NHTW thông qua việc cho vay mà số dư khoản tiền
gửi mới được tạo ra bằng bội số số dư ban đầu".
* Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Vd = 10%
* Tỷ lệ dự trữ dư thừa: Ve=0%

* Tỷ lệ sử dụng tiền mặt của khách/tiền gửi không kỳ hạn = 0.
Giả sử khách hàng A có 100tr -> gửi vào NHX -> cho vay B
TS nợ: tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng A
TS có: tiền mặt tại quầy: 100
tiền mặt dự trữ bắt buộc: 10
tiền mặt cho vay: 90
TS nợ: tiền gửi A: 100
TS có: Dự trữ: 10
Cho vay B: 90
B thanh toán cho D -> gửi NH Y: 90
NH Gia tăng tiền gửi Gia tăng TD Dự trữ bắt buộc
X 100 90 10
Y 90 81 9
t 81 72,9 8.1
=> Tổng gia tăng tiền gửi:
100 100
100 90 1000
10,9
n
d
S
r
= + + + = = =
NX:
+Hệ số tạo tiền phụ thuộc tỷ lệ DT bắt buộc.
+ Hệ số tạo tiền phụ thuộc tỷ lệ tiền mặt/tỷ lệ tiền gửi.
+ Hệ số tạo tiền phụ thuộc lượng tiền gửi ban đầu.
Khi nhận tiền gửi mà chưa cho vay -> không tạo tiền
Tín dụng NH và lưu thông tiền tệ có quan hệ chặt chẽ với nhau -> như
vậy tín dụng đồng nghĩa với việc tăng lượng tiền cung ứng trong lưu thông.

1.2. Các nghiệp vụ của NHTM.
Bảng cân đối TS của NHTM.
- TSsụ: phản ánh nguồn vốn huy động của NHTM
- Vốn NH:
- Các khoản nợ: tiền gửi của khách hàng
tiền vay: vay dân, vay NHTM khác, vay NHTM, vay
nước ngoài.
- TS có: phản ánh sử dụng vốn của NHTM: cho vay, đầu tư.
* Các nghiệp vụ thuộc TS nợ (nghiệp vụ tạo nguồn): (SGK)
- Vốn tiền gửi, tiền gửi không kỳ hạn, thường nhằm mục đích thanh
toán -> tạo thuận lợi trong thanh toán, an toàn.
+ Tiền gửi có kỳ hạn -> cần có lãi suất hợp lý.
+ Tiền gửi tiết kiệm
- Vốn vay:
+ Vay từ dân cư, doanh nghiệp -> phát hành chứng khoán.
+ Vay từ các NH khác: đảm bảo vốn khả dụng -> ngắn hạn.
+ Vay từ NHTM.
+ Vay nước ngoài.
- Vốn tự có:
+ Vốn điều lệ = chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn,mang tính
chất ỏn định, là cơ sở huy động vốn của NH.
* Các nghiệp vụ thuộc TS có:
- Nghiệp vụ ngân hàng quỹ:
- Nghiệp vụ cho vay
+ Chiết khấu thương phiếu.
+ Chiết khấu ứng trước.
+ Cho vay vượt chi.
+ Tín dụng uỷ thác
+ Tín dụng thuê mua.
+ Tín dụng chữ ký

- Đầu tư:
Làm thế nào để huy động vốn
2. Các NH trung gian khác: không phải là NHTM:
2.1. NH phát triển: là NH có chức năng chủ yếu là huy động các nguồn vốn
trung và dài hạn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay
vốn đầu tư trung và dài hạn dưới hình thức tín dụng hoặc mua cổ phần.
+ Mục đích: NHPT là tài trợ vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng, những
ngành sản xuất trọng điểm có ảnh hưởng đến chiến lược phát triển kinh tế
của đất nước 2 lĩnh vực đầu tư:
- Vào cơ sở hạ tầng.
- Lĩnh vực kinh tế ưu tiên phát triển của nhà nước.
NH khác cho vay, góp vốn để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
NX: không phải là NH thuần tuý kiếm lời -> vốn không thể mang tính
tư nhân ở Việt Nam.
2.2. NH đầu tư: (thực chất là NH đầu tư tài chính): là NH hoạt động vì mục
đích lợi nhuận mà hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực chứng khoán và các
dịch vụ liên quan đến phát hành và bảo lãnh chứng khoán nguồn vốn: nhận
tiền gửi, phát hành chứng khoán.
=> Việc sử dụng vốn: chấp nhận hối phiếu.
* Kinh doanh CK cho bản thân
* Môi giới CK
* Tư vấn các hoạt động về tài chính cho các công ty.
+ Tư vấn phát hành chứng khoán mới.
+ Tư vấn sát nhập công ty.
* Quản lý các quỹ đầu tư.
2.3. Các NH chính sách: Là NH của nhà nước hoạt động không vì mục đích
lợi nhuận, phục vụ cho các đối tượng chính sách thực hiện các chính sách
kinh tế xã hội của quốc gia.
Nguồn vốn:
- Chủ yếu từ NS nhà nước

- NV huy động
- NV được tài trợ: ODA,
Sử dụng vốn: vốn vay phụ thuộc chính sách nhà nước, lãi suất thấp, thủ tục
đơn giản NH chính sách hưởng những ưu đãi của nhà nước.
* Cấp bù chênh lệch về lãi suất
* Giảm thuế hoặc =0
* Bù đắp rủi ro có thể xảy ra.
2.4. Các tổ chức tín dụng hợp tác: là các tổ chức tín dụng thuộc sở hữu tập
thể hoặc cổ phần, thành lập tự nguyện = vốn góp của các thành viên. Chủ
yếu cho các thành viên vay để tương trợ nhau, phát triển sản xuất kinh
doanh và đời sống.
Vai trò của các NH trung gian
- Đối với nền kinh tế.
* Là công cụ để thúc đẩy sự phát triển sản xuất, lưu thông hàng hoá.
* Là công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW.
IV – NHTW VÀ CSTT
1. Các chức năng của NHTW
Câu 10: Chức năng độc quyền phát hành (Em không ghi phần này, ai có
bổ sung với ạ)
Câu 11: Chức năng ngân hàng của các ngân hàng, mối quan hệ giữa
NHTW và NHTM thể hiện trong chức năng này:
Là NH của các NH:
1. NHTW nhận tiền gửi của các NHTM.
TKhoản tiền gửi DTBB: là TK được mở cho các NHTM khi các
NHTM thực hiện nhiệm vụ huy động vốn cho nền kinh tế. Số dư trên tài
khoản tiền gửi DTBG được tính = tỷ lệ % trên tổng số dư tiền gửi mà các
NHTM đã huy động được. Tỷ lệ này được gọi là tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
- Đặc điểm tỷ lệ DTBB:
* Là bắt buộc đối với các NHTM và tổ chức tín dụng có nghiệp vụ huy
động vón cho nền kinh tế.

* Không được hưởng lãi.
Mục đích: DTBB:
- Nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM.
- Giúp NHTW vận hành chính sách tiền tệ quốc gia (chính).
- Tạo sự lệ thuộc NHTM vào NHTW.
* TK tiền gửi thanh toán: NHTW mở TK này cho các tổ chức tín dụng
khi các t/c này được cấp giấy hoạt động nhằm thực hiện giao diện giữa
NHTW với NHTM, NHTM với NHTM, NHTM với kho bạc.
- Đặc điểm tài khoản:
* Số dư không bắt buộc mà phụ thuộc vào nhu cầu thanh toán phát sinh
trong hoạt động của NHTM.
* Được hưởng lãi.
2. Cho vay đối với các NHTM.
- Khi NHTM có nhu cầu về vốn:
* Người gửi tiền đến rút tiền mà NHTM chưa đủ tiền chi trả.
* Có khách hàng vay: chưa đủ cho vay.
* Khi rút tiền ồ ạt -> có khả năng mất khả năng thanh toán -> NHTW
cho vay một khoản đặc biệt -> người cho vay cuối cùng.
Có phải bất cứ lúc nào cũng cho NHTM vay -> phụ thuộc vàokế hoạch
cung ứng tiền tệ, chính sách tín dụng cũng như là tài sản đảm bảo cho khoản
vay của NHTM.
* Liên hệ với VN: NHTW thực hiện cho vay qua 3 hình thức:
- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng (lãi suất các cấp vốn)
- Cho vay cần có các giấy tờ có giá ngắn hạn (có đảm bảo)
- Chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn -> Lãi suất tái
chiết khấu.
3. NHTW thực hiện thanh toán cho các NHTM (trung tâm thanh toán
của NHTM.
* Thanh toán từng lần: là nghiệp vụ thanh toán mà NHTW thực hiện
khi nhận được chứng từ thanh toán của các tổ chức tín dụng yêu cầu tính tài

khoản của mình để chuyển vào tài khoản của tổ chức tín dụng thụ hưởng,
cùng hoặc khác hệ thống, địa bàn.
* Thanh toán bù trừ: là việc thanh toán số kết bù trừ của các bên tham
gia sau khi đã ghi hết số phải thu, phải trả của mỗi bên trong kỳ đó để so
sánh.
Tác dụng
- Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn giữa các NHTM.
- NHTW sử dụng những thông tin, số hiệu củaNH qua hình thức thanh
toán để phát hiện tình hình, căn cứ để điều chỉnh các chính sách, các công cụ
khác trong quá trình thực hiện mục tiêu của chính sách TT.
4. Cung cấp thông tin cho các tổ chức tín dụng.
* NHTW là NH của Chính phủ
* NHTW thực hiện việc mở tài khoản, thực hiện các giao dịch thanh toán và
ngân quỹ cho chính phủ.
* NHTW là đại lý cho kho bạc trong đấu thầu, phát hành, thanh toán tín
hpiếu, trái phiếu.
* ANTTW có thể cho vay đối với NSNN (tạm ứng ngắn hạn cho NSNN).
Luật NN ghi rõ: NHTW không phát hành nhằm bù đắp bội chi NSNN.
2. CSTT
Câu 12: Hệ thống mục tiêu của CSTT: Nội dung nhóm mục tiêu cuối
cùng, mục tiêu trung gian; mục tiêu hoạt động; Mối quan hệ giữa các mục
tiêu; Liên hệ hệ thống mục tiêu CSTT của NHNN; Nội dung cơ bản của
chính sách mục tiêu lạm phát.
Hệ thống mục tiêu của CSTT:
1. Mục tiêu cuối cùng của CSTT
1.1. ổn định giá cả
- Mục tiêu đầu tiên đầu tiên và lâu dài
- Bao gồm: Sức mua đối nội của đồng tiền –> tỷ lệ lạm phát
Sức mua đối ngoại của đồng tiền–> tỷ giá.
1.2. Tăng trưởng KT: tốc độ GDP tăng> tốc độ tăng dân số

- Đảm bảo tăng trưởng trong môi trường tự nhiên tốt.
- Đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Đảm bảo tính dân chủ.
1.3. Tạo công ăn việc làm
Mối quan hệ giữa các mục tiêu (SGK)
Trong dài hạn 3 mục tiêu không mâu thuẫn.
Trong ngắn hạn có thể mâu thuẫn –> cần ưu tiên mục tiêu nào đó.
2. Mục tiêu trung gian CSTT
- Lượng tiền cung ứng.
- Lãi suất thị.
3. Lãi suất dự trữ liên NH (Mục tiêu hoạt động)
Câu 13: Các công cụ gián tiếp của CSTT: KN, cơ chế tác động, ưu điểm,
hạn chế hoặc điều kiện áp dụng của công cụ Dự trữ bắt buộc, công cụ tái cấp
vốn, nghiệp vụ thị trường mở, Liên hệ việc sử dụng các Công cụ CSTT của
NHNN từ năm 2008 đến nay.
Công cụ CSTT
NHTW
mtiªu ho¹t ®éng
mtiªu trung gian mtiªu cuèi cïng
CSTT (c«ng cô gi¸n tiÕp)
C«ng cô trùc tiÕp
1. Công cụ trực tiếp.
KN: là công cụ mà NHTW sử dụng để tác động vào mục tiêu trung
gian của CSTT qua đó sẽ tác động tới mục tiêu cuối cùng.
Các loại công cụ trực tiếp.
* Hạn mức tín dụng
* ấn định lãi suất
* ấn định tỷ giá
* Hạn mức tín dụng
1. Khái niệm: HMTD là mức dư nợ tối đa mà NHTW buộc các tổ chức

tín dụng phải tôn trọng khi cấp tín dụng cho nền KT.
Với tư cách là công cụ của CSTT khi hạn mức TD đưa ra luôn < yêu
cầu của nền kinh tế.
2. Cơ chế tác động:
Nếu NHTW tăng hạn mức TD thì khả năng cung ứng vốn tín dụng của
NHTM–> tăng khả năng tạo tiền–> MS tăng.
Nếu NHTW giảm hạn mức TD–> MS tăng.
3. Ưu điểm:
* NHTM có thể khống chế trực tiếp lượng tiền cung ứng phù hợp với
mục tiêu của mình, phát huy hiệu quả nếu nền kinh tế lạm phát cao.
Nhược điểm:
* Đây là công cụ điều chỉnh trực tiếp –> mang nặng tính hành chính,
việc xác định hạn mức là do con người –> kém chính xác–> điều tiết kém
hiệu quả.
* Giảm khả năng cạnh tranh của hệ thống NH –> có thể dẫn đên mua
bán hạn mức TD giữa các NHTM.
* Kém linh hoạt trong điều tiết (vì không thể hạn mức TD 1 cách
thường xuyên, do sẽ ảnh hưởng đến hoạt động KD của hệ thống NH)
* Có thể dẫn đến tăng lãi suất cho vay (thường kết hợp với công cụ cần
lãi suất).
* Gây khó khăn cho các DN vừa và nhỏ trong việc vay vốn.
2. Các công cụ gián tiếp: tác động vào mục tiêu hoạt động.
Các loại:
+ Dự trữ bắt buộc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×