LÝ THUYẾT TIỀN TỆ
1. Cầutiềntệ
2. Khuôn
khổ
của
Keynes và
mô
hình
ISLM
3. Chính
sách
tài
khóa
và
chính
sách
tiềntệ
trongmôhìnhISLM
4. Cơ
chế
truyềndẫntiềntệ
và
minh
chứng
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 3
Quantity Theory of Money
Vòng
quay (Velocity)
P × Y
V =
M
Phương
trình
trao
đổi
M ×
V
= P ×
Y
Lý
thuyết
định
lượng
tiềntệ
1. Quan
điểmcủa
Irving Fisher: V
là
cốđịnh
2. Thu nhậpdanhnghĩa, PY, được
quyết
định
bởi
M
3. Giả
sử
Y
cốđịnh
4.
P
được
quyết
định
bởi
M
Lý
thuyết
định
lượng
cầutiềntệ
1
M = × PY
V
M
d
= k
×
PY
Hàm
ý :
Lãi
suất
không
quan
trọng
đốivới
M
d
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 4
Cambridge Approach
Xem
xét
các
động
cơ
giữ
tiền
1.
Phương
tiệntraođổi
—liên
quan
đến
Y
2.
Cấttrữ
giá
trị
—liên
quan
đến
Y
M
d
= k
×
PY
Xem
xét
này
giống
như
lý
thuyết
định
lượng, nhưng
khác
nhau:
1.
k
có
thể
biến
động
trong
ngắnhạnbởivìthayđổi
i
và
RET
e
đối
cớitàisản
khác
Vòng
quay có
cốđịnh
hay không?
1.
Các
nhà
cổđiển
cho
rằng
V
cốđịnh
bởi
vì
không
có
dự
liệutốt
để
đánh
giá
2.
Sau
cuộc
Đại
suy
thoái, các
nhà
kinh
tế
nhậnthấy
vòng
quay
không
cốđịnh
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 5
Change in Velocity from Year to Year:
1915-2000
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 6
Keynes’s Liquidity Preference Theory
Đưara3 động
giữ
tiềnnhư
Cambridge
1.
Động
cơ
giao
dịch
— liên
quan
đến
Y
2.
Động
cơ
dự
phòng
—liên
quan
đến
Y
3.
Động
cơđầucơ
A. Liên
quan
đến
W và
Y
B. Quan
hệ
nghịch
với
i
Sở
thích
tính
lỏng
(Liquidity Preference)
M
d
= f(i, Y)
P –+
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 7
Keynes’s Liquidity Preference Theory
Hàm
ý : Vòng
quay không
cốđịnh
P 1
=
M
d
f(i,Y)
Nhân
cả
hai
vế
Y
và
M = M
d
PY Y
V ==
M f(i,Y)
1. i
↑, f(i,Y) ↓, V
↑
2. Thay
đổikỳ
vọng
tương
lai
của
i, thay
đổif(i,Y) và
V
thay
đổi
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 8
Baumol-Tobin Model of Transactions
Demand (1958)
Giả
sử
1.Thu nhập
$1000/tháng
2.Vớihaitàisản: tiềnvàtráiphiếu
Nếugiữ
tấtcả
bằng
tiềnmặt
1.Thu nhậphàngnăm
= $12 000
2.
Số
dư
tiềntệ
trung
bình
= $1000/2
3.Vòng
quay = $12 000/$500 = 24
Chỉ
giữ
1/2 thanh
toán
bằng
tiền
1.Thu nhậphàngnăm
= $12 000
2.
Số
dư
tiềntệ
trung
bình
= $500/2 = $250
3.Vòng
quay = $12 000/$250 = 48
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 9
Baumol-Tobin Model of Transactions
Demand
Đánh
đổicủaviệcgiữ
ít
tiềnmặt
1.
Phầnlờithunhập= i × $500/2
2.
Chi phí
giao
dịch
gia
tăng
Kếtluận: :icàng
cao
=> thu
khoảnlời
thu
nhậpgiatăng
=> càng
ít
nămgiữ
tiềnmặt: Vì
thế
i
↑, M
d
↓
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 10
Keep Full Payment in Cash
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 11
Keep Only 1/2 Payment in Cash
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 12
Precautionary and Speculative M
d
Nhu
cầudự
phòng
Có
sựđánh
đổitương
tựđốivới
khuôn
khổ
Baumol-Tobin
1. Lợiíchsố
dư
dự
phòng
2. Chi phí
cơ
hộitiềnlời
đã
định
trước
Kếtluận: i
↑, chi phí
cơ
hội
↑=> nắmgiữ
ít
số
dư
dự
phòng
=> M
d
↓
Nhu
cầu
đầucơ
Những
vấn
đề
xảyravới
khuôn
khổ
củaKeynes:
Nắmgiữ
tấtcả
trái
phiếuhoặctấtcả
dướidạng
tiền:
không
có
đadạng
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 13
Precautionary and Speculative M
d
Mô
hình
Tobin:
1. Công
chúng
muốn
RET
e
cao
nhưng
rủirothấp
2. Khi
i
↑, nắmgiữ
nhiều
trái
phiếuhơnvàítM, nhưng
vẫn
đadạng
hóa.
Tranh
luậnmôTobin:có
lẽ
không
có
nhu
cầu
đầucơ
bởi
vì
T-bills không
có
rủiro(giống
như) nhưng
có
tiềnlời
khá
cao.
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 14
Friedman’s Quantity Theory
Lý
thuyếtcầutàisản: M
d
là
hàm
số
củasự
giàu
có
(Y
P
) và
RET
e
củacáctàisảnkhác
M
d
= f(Y
P
, r
b
–r
m
, r
e
–r
m
,
π
e
–r
m
)
P +–––
Khác
nhau
vớilýthuyếtKeynesian
1.
Tài
sảnkhácbêncạnh
tiền
và
trái
phiếu: cổ
phiếu
và
hàng
hóa
thực
2.
Hàng
hóa
thựcnhư
là
tài
sảnthaythếđốivớitiềnhàmý M
có
hiệu
ứng
trựctiếpvới
chi tiêu
3.
r
m
không
cốđịnh: r
b
↑, r
m
↑, r
b
–r
m
không
thay
đổi, vìthế
M
d
không
thay
đổi: nghĩalàlãisuấtítcóhiệu
ứng
với
M
d
4.
M
d
là
hàm
sốổn
định
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 15
Friedman’s Quantity Theory
Hàm
ý của(3):
M
d
Y
= f(Y
P
)
⇒
V =
P f(Y
P
)
Bởivìquanhệ
của
Y
và
Y
P
có
thể
tiên
liệu, nên
(4) hàm
ý
V
là
có
thể
tiên
liệu: Lý
thuyếtQ chorằng
thay
đổi
M dẫn
đếnnhững
thay
đổicóthể
tiên
liệutrongthunhập
dnah
nghĩa, PY
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 16
Empirical Evidence on Money Demand
Sự
nhạycảmlãisuấtcủacầutiềntệ
Có
nhạycảmnhưng
không
có
bẩytínhlỏng
Tính
ổn
định
củacầutiềntệ
1.
Nhu
cầuM1 ổn
định
mãi
đến
1973, sau
đó
không
ổn
định
2.
1973-82: tốc
độ
vòng
quay M1 vượtquámứctiênđoán
3.
Sau
1982, tốc
độ
vòng
quay M1 chậmhơnmứctiênđoán
4.
Nhu
cầuM2 ổn
định
trong
những
năm
1980s, không
ổn
định
trong
1990s.
5.
Sự
không
ổn
định
=> đổimớitàichính
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 17
The Keynesian Framework
and the ISLM Model
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 18
Determination of Output
Mô
hình
ISLM
củatrường
phái
Keynes giảđịnh
giá
cả
cốđịnh
Tổng
cầu
Y
ad
= C
+ I
+ G
+ NX
Cân
bằng
Y
= Y
ad
Hàm
tiêu
dùng
C
= a
+ (mpc
×
Y
D
)
Đầutư
1.
Đầutư
cốđịnh
2.
Đầutư
vào
hàng
hóa
Chỉ
có
đầutư
theo
kế
hoạch
mới
được
đưa
vào
trong
Y
ad
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 19
Hàm
tiêu
dùng
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 20
Keynesian Cross Diagram
Giả
sử
G
= 0, NX
= 0, T
= 0
Y
ad
= C
+ I
= 200 + .5Y
+ 300 =
500 + .5Y
Cân
bằng
1.
Khi
Y
> Y
ad*
, I
u
> 0 ⇒ Y
↓
dịch
chuyển
Y*
2.
Khi
Y
< Y
ad*
, I
u
< 0 ⇒ Y
↑
dịch
chuyển
đến
Y*
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 21
Expenditure Multiplier
Copyright â 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 22
Analysis of Figure 22-3:
Expenditure Multiplier
I
= + 100 Y/I
= 200/100 = 2
1
Y = (a + I) ì
1 mpc
A = a
+ I
= Chi tiờu
tnh
(autonomous
spending), gm
chi tiờu
v
ut
Ktlun:
1.
S
nhõn
chi tiờu
= Y/AE
= 1/(1
mpc): Liuthayi
A
l
do thay
i
a
or I
2.
Tớnh
by
n
lm
thay
i
A
mpc=
C/
Y =
Y
ad
/
Y
Y= A + mpcY
Tớch
soỏ
mpcY
laứ
chi
tieõu
ửựng
duù
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 23
The Great Depression and the Collapse of
Investment
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 24
Role of Government
Copyright © 2002 Pearson Education Canada Inc.
21- 25
Analysis of Figure 22-5: Role of
Government
ΔG
= + 100, Δ
T
= + 100
1.
Không
có
G
và
T, Y
d
= C
+ I
= 500 + mpc
× Y
= 500 +
.5Y, Y
1
= 1000
2.
Với
G, Y= C
+ I
+ G
= 900 + .5Y, Y
2
= 1800
3.
Với
G
và
T, Y
d
= 900 + mpc×Y
–
mpc
× T = 700 + .5Y,
Y
3
= 1400
Kếtluận:
1.
G
↑
Y
↑; T
↑
Y
↓
2.
ΔG = ΔT = +400, Y
↑
400