Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hình học lớp 9 - Tiết 64: LUYỆN TẬP pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.22 KB, 10 trang )

Hình học lớp 9 - Tiết 64:
LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Thấy được ứng dụng của các công thức
trên trong đời sống thực tế.
- Kĩ năng : HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề
bài , vận du gj thành thạo công thức tính diện tích
mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài câu hỏi. Thước
thẳng, com pa , phấn màu , máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Ôn tập các công thức tính S trụ , V trụ ,
S nón , V nón, S mặt cầu,
V cầu. Thước thẳng , com pa, bút chì , máy tính bỏ
túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài
mới của HS



Hoạt động của GV




Hoạt động
của HS

Hoạt động I
KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP (10 phút)

- HS1: Làm bài tập trên
bảng phụ: Hãy chọn công
thức đúng trong các công
thức sau:
a) Công thức tính diện
tích mặt cầu bán kính R:
(A) S = R
2
; (B)
S = 2R
2

(C) S = 3R
2
(D)
S = 4R
2
.
b) Công thức tính thể tích
hình cầu bán kính R:
A. V = R
3

B.
- HS1:


a) Chọn (D). S =
4R
2
.



b) Chọn (B) V =
3
4
R
3
.
3
4
R
3
.
C. V =
4
3
R
3
D.
3
2

R
3
.
- HS2: Tính diện tích mặt
cầu của quả bóng bàn biết
đường kính của nó bằng 4
cm.

Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (33 ph)

Bài tập 35 <126
SGK>.



HS đọc đề bài và tóm
tắt:
Hình cầu : d = 1,8 m  R
= 0,9 m.
Hình trụ: R = 0,9 m ; h
- Hãy nêu cách tính thể
tích bồn chứa hình 110 ?
gồm những hình gì ?
- Tính thể tích của hai
bán cầu như thế nào ?


- Nêu công thức tính thể
tích hình trụ ?






Bài tập 32 <130-
SBT>.
Hình vẽ và đề bài ghi
= 3,62 m.
V bồn chứa ?
1 HS lên bảng giải:
Giải:
Thể tích hai bán cầu
chính là thể tích hình cầu:
V cầu = 05,3
6
)8,1(
6
33


d

(m
3
).
Thể tích hình trụ là:
V trụ = R
2
h = .

0,9
2
. 3,62

9,21
(m
3
).
Thể tích của bồn chứa là:
3,05 + 9,21 
12,26
(m
3
).
trên bảng phụ.












Để chọn đáp án đúng ta
phải làm gì ?



HS tính:
Thể tích của nửa hình cầu
là :







3
3
4
x

: 2 =
3
2
 x
3
(cm
3

).
Thể tích của hình nón là:

3
1
 x

2
. x =
3
1
 x
3
(cm
3

).
Vậy thể tích của hình là:

3
2
x
3
+
3
1
 x
3
= x
3
.
(cm
3
).

Chọn đáp án (B).



Bài 36 <126 SGK>.
- GV vẽ hình trên bảng
phụ.





h
2a




GV: Hãy tính AA' theo h
và x.

HS vẽ hình vào vở
dưới sự hướng dẫn của
GV.











Ta có: AA' = AO + OO' +
O'A'



- GV gợi ý:
Từ hệ thức:
2a = 2x + h
 h = 2a - 2x.


Các nhóm HS hoạt động
khoảng 5', sau đó mời 2
HS lên bảng giải.
2a = x + h +
x
2a = 2x + h
b) HS hoạt động nhóm
thảo luận
h = 2a - 2x.
Diện tích bề mặt chi tiết
máy gồm diện tích 2 bán
cầu và diện tích xung
quanh của hình trụ.
4x
2
+ 2 x h
= 4 x
2

+ 2 x (2a - 2x)
= 4 x
2
+ 4 ax - 4 x
2

= 4 ax.
Thể tích chi tiết máy gồm
thể tích hai bán cầu và thể
tích hình trụ.

3
4
 x
3
+  x
2
h
=
3
4
 x
3
+  x
2
(2a - 2x)
=
3
4
 x

3
+ 2 ax
2
- 2 x
3

= 2 ax
2
-
3
2
x
3
.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)

- Ôn tập chương IV: Làm các câu hỏi 1, 2 <128
SGK>.
- BTVN: 38, 39, 49 <129 SGK>.


D. RÚT KINH NGHIỆM:




×