Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Thiết kế mạch đếm sản phẩm ứng dụng PLC và Vi điều khiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.06 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, đã làm cho cuộc
sống của chúng ta ngày càng được nâng cao về mọi mặt cả trong sinh hoạt hàng ngày
cũng như trong sản xuất. Với xu hướng tự động hoá và mục tiêu tăng năng suất lao
động nhiều thiết bị máy móc và các mạch điện tử đã được nghiên cứu và ứng dụng
trong thực tế sản xuất. Với sự ra đời của các mạch điện tử đã làm tăng đáng kể năng
suất lao động và làm giảm sức lao động của con người trong quá trình sản xuất. Trong
tài liệu này chúng tôi xin giới thiệu một mạch điện tử đã được ứng dụng nhiều trong
thực tế đó là mạch đếm sản phẩm. Mạch điện tử này có độ chính xác cao và dễ sử
dụng, nó đã thay thế cho các công nhân đứng máy nâng cao năng suất lao động tăng
hiệu suất làm việc của máy móc
Mục đích của mạch đếm sản phẩm là giúp cho nhà máy, xí nghiệp đếm được số
lượng sản phẩm của máy tạo ra một cách đơn giản, chính xác hiệu quả và năng suất
cao mà không cần tốn sức của công nhân.
Yêu cầu của mạch đếm sản phẩm là chạy một cách chính xác, mạch chạy ổn
định, gọn nhẹ, dễ lắp đặt, dễ sữa khi có hỏng hóc và rẽ tiền.
Dựa trên phương pháp nghiêng cứu và phân tích đặc tính chức năng của các linh
kiện điện tử, nguyên lý làm việc của các các IC và áp dụng những kiến thức đã học
cùng với sự hướng dẫn của giáo viên phụ trách để nghiên cứu xây dựng nên một mạch
có chức năng đếm sản phẩm hoạt động tốt ổn định và đúng với yêu cầu đề tài.
Mạch đếm sản phẩm là mạch thuộc đề tài đồ án 1, nghiên cứu và thực hiện đồ
án 1 giúp sinh viên làm quen với việc làm đồ án tốt nghiệp, làm quen với cách học tự
nghiên cứu, học tập và làm việc chung với nhóm.
Do kiên thúc còn hạn hẹp và chưa có kinh nghiệm nghiên cứu và cách làm đồ
án. Nên trong quá trình thực hiện đề tài này không tránh khỏi những thiếu xót. Rất
mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn. Chúng em xin chân thành
cảm ơn.
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
1
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA


LỜI CẢM ƠN
Nhóm sinh viên thực hiện xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Thanh Huyền đã luân
theo sát, giúp đỡ tận tinh, và có những lời khuyên bổ ích giúp chúng em hoàn thành
đồ án này.
Trong suất quá trình thực hiện đồ án “ Mạch điếm sản phẩn ” chúng em cũng đã
nhận được rất nhiều đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô trong trường và các bạn
cùng lớp. Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô, và các bạn
đã giúp đỡ chúng em trong quá trình làm đồ án.
Đặc biệt chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu Trường Đại
Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh, và các thầy cô trong truờng đã truyền đạt cho
chúng em những kiến thức hay và bổ ích.
Chúng em xin chan thành cảm ơn.
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
2
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN SỬ DỤNG
TRONG MẠCH
1.1 IC 7490
1.1.1 Sơ đồ chân và chức năng của các chân.
Trong các mạch số ứng dụng, ứng dụng đếm chiếm một phần tương đối lớn. IC
7490 là IC đếm thường được dùng trong các mạch số ứng dụng đếm 10 và trong các
mạch chia tần số.
IC 7490 là IC 14 chân,trongđó:
Chân 14 nhận xung vào
Chân 12,11,9,8 dữ liệu ngõ ra.
Chân 10 nối GND.
Chân 5 nối VCC
Chân 13,4 không được sử dụng.
Chân 2,3,6,7 RESET
Chân 1 nhận xung clock báo tràn,led hiển thị từ số 9 về số 0.

Hình 1. Sơ đồ chân IC 7490
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
3
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
1.1.2 Cấu tạo và xử lý tín hiệu của IC 7490
Cấu tạo của IC 7490 như hình sau :
Hình 2. Cấu tạo của IC 7490
Trong cấu tạo của IC 7490, ta thấy có thêm các ngõ vào Reset0 và Reset9. Bảng
giá trị của IC 7490 theo các ngõ vào Reset như sau:

DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
4
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Hình 3. Bảng giá trị cho các ngõ vào Reset IC 7490
H: Tín hiệu ở mức
L :Tín hiệu ở mức thấp
X :giá trị tùy chọn
IC 7490 là IC đếm bất đồng bộ cơ bản và thông dụng. Để được tiện lợi, mỗi mạch
đếm được chia làm 2 phần : phần đầu là một FF với ngõ xung vào là A để chia đôi tần
số ( mạch đếm 1 bit), tần tiếp theo là 3 bộ FF với ngõ xung vào là B để thực hiện việc
chia 5 tần số.
Khi dùng IC 7490, có 2 cách nối mạch cho cùng chu kỳ đếm 10, tức là tần số tín
hiệu ở ngõ ra sau cùng bằng 1/10 tần số xung CK, nhưng dạng tín hiệu ra khác nhau.
Mạch đếm 2x5: Nối ngõ ra QA với ngõ vào B, xung clock (CK) nối với ngõ
vào A.
Mạch đếm 5x2: Nối ngõ ra QD với ngõ vào A, xung đếm (CK) nối với ngõ
vào B.
Bảng trạng thái đếm cho 2 dạng mạch đếm trên:
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
5

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Hình 4.Bảng trạng thái kiểu điếm Hình 5. Bảng trạng thái kiểu điếm
2x5 của IC 7490 5x2 của IC 7490
Dạng sóng ngõ ra sau cùng trong 2 trường hợp trên:
Hình 6. Dạng sóng ngõ ra theo hai kiểu điếm của 7490

Theo như hình, ta thấy dạng sóng ở các ngõ ra của hai mạch cùng đếm 10 nhưng
khác nhau:
Kiểu đếm 2x5 cho tín hiệu ra ở QD không đối xứng
Kiểu đếm 5x2 cho tín hiệu ra ở QA đối xứng
Bảng sự thật của IC 7490
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
6
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Hình 7. Bảng sự thật của IC 7490
1.2 IC 7447
1.2.1 Sơ đồ chân và chức năng của các chân.
Chân 1,2,6,7 tín hiệu ngõ vào.
Chân 3 hiển thị số 0.
Chân 4 kiểm tra led 7 đoạn.
Chân 5 chốt trạng thái trước đó.
Chân 8 nối nguồn GND.
Chân 9,10,11,12,13,14,15 là mức logic ngõ ra.
Chân 16 nối nguồn dương VCC.
Sơ đồ chân của IC 7447 như sau :

DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
7
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Hình 8. Sơ đồ chân IC 7447

1.2.2 Cấu tạo và sử lý tín hiệu của IC 7447
IC 7447 là IC giải mã led 7 đoạn.IC này thuộc họ TTL.Nó nhận tính hiệu BCD
từ ngõ ra QA,QB,QC,QD của IC 7490 để giải mã ra led 7 đoạn.
Cấu tạo của IC 7447 như sau :
Hình 9. Sơ đồ cấu tạo IC 7447
Để IC hoạt động ta kết nối chân 16 (Vcc) với nguồn 5 V, chân số 8 với đất. Ngõ
vào có 4 chân là 7,1,2,6 tương ứng với D, C, B, A trong đó mức ý nghĩa giảm dần từ
D đến A. IC này có chân 3(LT) dùng để kiểm tra led 7 đoạn tức là chân này nối với
mức 0V thì các ngõ ra đều là mức cao hay led 7 đoạn hiển thị số 0, chân 5(RBI) là
chân cho phép hoạt động. Chân 4 (BI) dùng để ngắt chế độ hoạt động .
Vì các chân ngõ ra của IC 7447 là mức thấp cho nên ta phải sử dụng led loại
Anot chung.
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
8
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Ta có bảng sự thật như sau :

Hình 10. Bảng sự thật của IC 7447
Sơ đồ hiển thị led 7 đoạn của IC 7447
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
9
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Hình 11. Sơ đồ hiển thị led 7 đoạn của IC 7447
1.3 IC tạo xung LM 555
IC 555 là mạch tích hợp analog- digital. Nó được sử dụng rất nhiều trong thực tế,
đặc biệt là trong lĩnh vực điều khiển vì nếu kết hợp với các linh kiện RC thì nó có thể
định thì hoặc tạo xung chuẩn, tạo tín hiệu kích hay điều khiển các linh kiện bán dẫn
công suất như Transistor , SCR , Triac…
1.3.1 Sơ đồ chân và chức năng của các chân.
Chân số 1(GND): cho nối mase để lấy dòng cấp cho IC

Chân số 2(TRIGGER): ngõ vào của 1 tần so áp, mạch so áp dùng các transistor
PNP. Mức áp chuẩn là 2*Vcc/3.
Chân số 3(OUTPUT): Ngõ ra .trạng thái ngõ ra chỉ xác định theo mức volt cao
(gần bằng mức áp chân 8) và thấp (gần bằng mức áp chân 1)
Chân số 4(RESET): dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4 nối masse
thì ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức áp cao thì trạng thái ngõ ra tùy
theo mức áp trên chân 2 và 6.
Chân số 5(CONTROL VOLTAGE): dùng làm thay đổi mức áp chuẩn trong IC
555 theo các mức biến áp ngoài hay dùng các điện trở ngoài cho nối mass. Tuy nhiên
trong hầu hết các mạch ứng dụng chân số 5 nối mass qua 1 tụ từ 0.01uF-0.1uF, các tụ
có tác dụng lọc bỏ nhiễu giữ cho mức áp chuẩn ổn định.
Chân số 6(THRESHOLD) : là ngõ vào của 1 tầng so áp khác mạch so sánh dùng
các transistor NPN mức chuẩn là Vcc/3
Chân số 7(DISCHAGER) : có thể xem như 1 khóa điện và chịu điều khiển bỡi
tầng logic khi chân 3 ở mức áp thấp thì khóa này đóng lại ngược lại thì nó mở ra.
Chân 7 tự nạp xả điện cho 1 mạch R-C lúc IC 555 dùng như 1 tầng dao động .
Chân số 8 (Vcc): cấp nguồn nuôi Vcc để cấp điện cho IC.Nguồn nuôi cấp cho IC
555 trong khoảng từ +5v đến +15v và mức tối đa là +18v

DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
10
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Sơ đồ chân IC LM555


Hình 12. Sơ đồ chân IC LM555
1.3.2 Cấu tạo của IC LM555
Bên trong vi mạch 555 có hơn 20 Transistor và nhiều điện trở thực hiện các
chức năng sau:
Cầu phân áp gồm có 3 điện trở 5KΩ nối nguồn +Vcc xuống mass cho ra 2 điện

thế chuẩn 1/3 Vcc và 2/3 Vcc.
OP_AMP (1) là mạch khuếch đại so sánh có ngõ so sánh nhận điện áp chuẩn
2/3 Vcc, còn ngõ thì nối ra ngoài chân 6 . Tuỳ thuộc điện áp chân số 6 so với điện áp
chuẩn 2/3 Vcc mà Op_amp(1) có điện áp mức cao hay thấp để làn tín hiệu R (Reset)
điều khiển Fip-Flop(F/F).
Op_AMP (2) là mạch khuếch đại so sánh có ngõ nhận điện áp chuẩn 1/3 Vcc
còn ngõ thì nối ra ngoài chân 2.Tuỳ thuộc điện áp chân 2 so với tín hiệu S (Set) điều
khiển Fip-Flop(F/F).
Cấu trúc của IC LM555:
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
11
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Hình 13. Cấu trúc của IC LM555
1.3.3 Chu kỳ tạo xung vuông
Hình 18 sẽ cho ngõ ra (chân số 3) một xung vuông với chu kì được tính như
sau:
Thời gian áp cao T1=0.693*(R1+R2)*C (tụ nạp qua R1 và R2)
Thời gian áp thấp T2=0.693*R2*C (tụ xả điện qua R2)
Sơ đồ tạo xung vuông :
Hình 14. Sơ đồ tạo xung
vuông của IC LM555
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
12
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Chu kỳ xung vuông :

Hình 15. Chu kỳ xung vuông
Nếu chúng ta lấy tụ C có giá trị cố định, vậy để tạo ra chu kỳ xung mong muốn
thì ta chỉ việc thay đổi 2 điện trở R1 và R2.
Để xung vuông ra có thời gian áp cao và áp thấp bằng nhau duty = 50% (T1=T2)

ta chọn R2>>R1
Công thức tính tần số dao động của mạch :
1 1.44
( 2 ). 1
f
T Ra Rb C
= =
+
Bảng trạng thái hoạt động của LM555
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
13
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA

Hình 16. Bảng trạng thái hoạt động của IC LM555
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
Thông số Ký hiệu Trạng thái Min. Giá trị Max. Unit
Nguồn cấp
V
CC
-
4.5
- 16 V
Dòng điện
I
CC
V
CC
= 5V, R
L
=


- 3 6 M
V
CC
= 15V, R
L
=

-
7.5
15 M
Điện áp điều khiển
V
C
V
CC
= 15V 9.0 10.0 11.0
V
V
CC
= 5V 2.6 3.33 4.0
V
Điện áp ngưỡng
V
TH
V
CC
= 15V
-
10.0

- V
V
CC
= 5V
-
3.33
- V
Dòng điện ngưỡng I
TH
- -
0.1 0.25

Điện áp nảy
V
TR
V
CC
= 5V
1.1 1.67 2.2
V
V
CC
= 15V 4.5
5
5.6
V
Dòng điện nảy I
TR
V
TR

= 0V 0.01 2.0

Điện áp khi reset
V
RST
-
0.4 0.7 1.0
V
Dòng khi Reset I
RST
-
0.1 0.4
M
Điện áp ra ở mức thấp
V
OL
V
CC
= 15V I
SINK
=
10Ma I
SINK
= 50Ma
-
0.06
0.3
0.25
0.75
V


V
CC
= 5V I
SINK
=
5Ma
-
0.05 0.35
V
Điện áp ra ở múc cao
V
OH
V
CC
= 15V
I
SOURCE
=
200Ma
I
SOURCE
= 100Ma
12.75
12.5
13.3
-
V

V

CC
= 5V
I
SOURCE
= 100Ma
2.75 3.3
- V
Rise Time of Output (Note4) T
r
- -
100
- n
Fall Time of Output (Note4)
T
f
- -
100
- n
Discharge Leakage Current
I
LKG
- - 20
100
N
14
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
1.4 IC 7805_ IC ổn áp 5 Vol.
Với những mạch điện không đòi hỏi độ ổn
định của điện áp quá cao, sử dụng IC ổn áp thường
được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn

giản. Các loại ổn áp thường được sử dụng là IC
78xx, với xx là điện áp cần ổn áp. Ví dụ 7805 ổn áp
5V, 7812 ổn áp 12V. Việc dùng các loại IC ổn áp
78xx tương tự nhau, dưới đây là minh họa cho IC ổn
áp 7805
Hình 21 IC 7805 có 3 chân:
Chân số 1 là chân IN Hình 17. IC 7805
Chân số 2 là chân GND
Chân số 3 là chân OUT
Ngõ ra OUT luôn ổn định ở 5V dù điện áp từ nguồn cung cấp thay đổi. Mạch này
dùng để bảo vệ những mạch điện chỉ hoạt động ở điện áp 5V (các loại IC thường hoạt
động ở điện áp này).
điện áp đặt trước IC78xx phải lớn hơn điện áp cần ổn áp từ 1.5V đến 2V khoảng 7V
đến 9V
1.5 Led 7 đoạn
Đây là lọai đèn dùng hiển thị các số từ 0 đến 9, đèn gồm 7 đọan a, b, c, d, e, f,
g, bên dưới mỗi đọan là một led (đèn nhỏ) hoặc một nhóm led mắc song song (đèn
lớn). Khi một tổ hợp các đọan cháy sáng sẽ tạo được một con số thập phân từ 0 - 9.
Ta có các trạng thái hoạt động của led 7 đoạn như sau :

Hình 18. Bảng trạng thái hoạt động của led 7 đoạn.
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
15
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Sơ đồ logic của led 7 đoan:


Hình 19 LED anot chung Hình 20. LED catot chung
Đối với led 7 đoạn ta phải tính toán sao cho mỗi đoạn của led 7 đoạn có dòng
điện từ 10 20mA. Với điện áp khoảng 5V thì điện trở cần dùng là 270-330Ω; công

suất là 1,4 Watt.
Bảng giá trị Led 7 Đoạn
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
16
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA

21. Bảng giá trị của led 7 đoạn
Hình 22. Các hình ảnh về led 7 đoạn
1.6 Điện trở:
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một
vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó
với cường độ dòng điện đi qua nó:
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
17
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Trong đó: Hình 23. Điện trở
U : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V).
I : là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ampe (A).
R : là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω).
Điện trở được cấu tạo từ những vật liệu có điện trở suất cao như làm bằng than,
magie kim loại Ni-O2, oxit kim loại, dây quấn. Để biểu thị giá trị điện trở. Người ta
dung các vòng màu để biểu thị giá trị điện trở. Mỗi màu đại diện cho một số. Màu
đen: số 0, màu nâu: số 1, màu đỏ: số 2, màu cam: số 3, màu vàng: số 4, màu lục: số 5,
màu lam số 6, màu tím số 7, màu xám: số 8, màu trắng: số 9 màu trắng. Mỗi một màu
cũng đại diện cho một hệ số nhân là luỹ thừa của 10 từ màu đen số 0 là 10
0
điến màu
trắng số 9 là 10
9
.

Hình 24. Các vòng màu thể hiện giá trị của điện trở
1.7 Tụ điện:
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
18
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Một tụ điện là một linh kiện điện tử thụ động tạo bởi hai bề mặt dẫn điện được
ngăn cách bởi điện môi. Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt, tại các bề mặt sẽ
xuất
hiện điện tích cùng cường độ, nhưng trái dấu. Tụ điện có khả năng nạp và xả rất
nhanh.
Cường độ điện trường bên trong tụ có trị số:
E =
0
δ
ε ε

0
ε
= 8.86.10
-12
C
2
/ N.m
2
là hằng số điện môi của chân không.

ε
là hằng số điện môi tương đối của môi trường; đối với chân không
ε
= 1,

giấy tẩm dầu = 3,6; gốm = 5,5; mica = 4
÷
5
Các tụ phổ biến:
Hình 25. Một số loại tụ phân cực
Hình 26. Một số loại tụ không phân cực
1.8 Tranzitor:
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
19
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Kí hiệu :

transistor NPN Transistor PNP
Hình 27. kí hiệu của transistor
Cấu tạo bởi 2 tiếp xúc P-N ghép liên tiếp
gồm các vùng bán dẫn loại P và N xếp xen kẽ
nhau, vùng giữa có tính chất dẫn điện khác với
2 vùng lân cận và có bề rộng rất mỏng khoảng
10A
0
m đủ nhỏ để tạo lên tiếp xúc P-N gần
nhau. Nếu vùng giữa là N ta có transistor PNP,
ngược lại nếu vùng giữa là vùng P ta có
transistor NPN. Hình 28. Transistor
1.9 Led hồng ngoại
1.9.1 Led phát hồng ngoại.
Là led led phát xung khi có xung thì led sáng lên.thường là led màu trắng
Ánh sáng hồng ngoại (tia hồng ngoại) được phát ra từ Led là ánh sáng không thể
nhìn thấy được bằng mắt thường, có bước sóng khoảng từ 0.86µm đến 0.98µm. Tia
hồng ngoại có vận tốc truyền bằng vận tốc ánh sáng và được thu lại và sử lý sang tín

hiệu số bằng: TSOP1138, TSOP1738, TSOP1736-38Khz
1.9.2 Led thu hồng ngoại.
là loại led nhận xung kgi có cung phát ra từ led phát.nó có nhiệm vụ nhận xung
và đưa vào bộ đếm của 7490.led thu co 2 loại (2 chân và 3 chân)
Sơ đồ chân:
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
20
Q 2
Q 1
1
2
3
O U T
V S S
V C C
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
Chân 1 là chân ngõ ra
Chân 2 nối mass
Chân 3 nối nguồn
Hình 29. Sơ đồ chân của led thu hồng ngoại
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ MẠCH
2.1 Sơ đồ khối tổng quát.


Hình 30. Sơ đồ khối
toàn mạch.
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
21
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
2.2 Sơ đồ nguyên lý toàn mạch

Hình 31. Sơ đồ nguyên lý của mạch.
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
22
1 0 0 U F
C 4
1 K
R
4 7 0
R
U 1 2
7 4 9 0
1 4
1
1 2
9
8
1 1
5
1 0
2
3
6
7
C L K A
C L K B
Q A
Q B
Q C
Q D
V C C

G N D
R 0 1
R 0 2
R 9 1
R 9 2
3
2 2 0
U 8
L E D 7 D O A N
7
6
4
2
1
9
1 0
3
8
5
A
B
C
D
E
F
G
C A
C A
D P
L E D T H U

2 2 0 0 U F
C 2
A C 2 2 0 V
U 1 3
7 4 9 0
1 4
1
1 2
9
8
1 1
5
1 0
2
3
6
7
C L K A
C L K B
Q A
Q B
Q C
Q D
V C C
G N D
R 0 1
R 0 2
R 9 1
R 9 2
2 2 0

D C 5 V
D 1
4 7 0
R
R
1 K
R
T 1
2
S 1
L M 7 8 0 5
1
2
3
V I
G N D
V O
U 7
7 4 4 7 A
7
1
2
6
4
5
3
1 3
1 2
1 1
1 0

9
1 5
1 4
1 6
8
D 0
D 1
D 2
D 3
B I / R B O
R B I
L T
A
B
C
D
E
F
G
V C C
G N D
U 6
7 4 4 7 A
7
1
2
6
4
5
3

1 3
1 2
1 1
1 0
9
1 5
1 4
1 6
8
D 0
D 1
D 2
D 3
B I / R B O
R B I
L T
A
B
C
D
E
F
G
V C C
G N D
D C 5 V
2 2 0 0 U F
C 1
4 7 U F
C 3

C 1 8 1 5
1 K
R
L M 5 5 5
2
5
3
7
6
4
8
1
T R
C V
Q
D I S
T H R
R
V C C
G N D
0
- +
D 2
1
2
3
4
R
C 6
1

R 1 4
R
L M 5 5 5
2
5
3
7
6
4
8
1
T R
C V
Q
D I S
T H R
R
V C C
G N D
U 1
L E D 7 D O A N
7
6
4
2
1
9
1 0
3
8

5
A
B
C
D
E
F
G
C A
C A
D P
C 5
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
2.3 Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn
Hình 32.
Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn
2.4 Sơ đồ nguyên lý mạch phát hồng ngoại.
Hình 33. Sơ đồ nguyên lý mạch phát hồng ngoại
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
23
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
2.5 Sơ đồ nguyên lý mạch thu hồng ngoại
Hình 34. Sơ đồ nguyên lý mạch thu hồng ngoại

DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
24
R 8
U 3
7 4 4 7
7

1
2
6
4
5
3
1 3
1 2
1 1
1 0
9
1 5
1 4
1 68
D 0
D 1
D 2
D 3
B I / R B O
R B I
L T
A
B
C
D
E
F
G
V C CG N D
R 1 6

3 3 0
R 1 7
R 1 4
R 6
U 5
7 4 9 0
1 4
1 1 2
9
8
1 12
3
6
7
51 0
C L K A
C L K B Q A
Q B
Q C
Q DR 0 1
R 0 2
R 9 1
R 9 2
V C CG N D
V C C
3 3 0
3 3 0
U 6
7 4 9 0
1 4

1 1 2
9
8
1 12
3
6
7
51 0
C L K A
C L K B Q A
Q B
Q C
Q DR 0 1
R 0 2
R 9 1
R 9 2
V C CG N D
V C C
U 1
7
6
4
2
1
9
1 0
8
5
3
A

B
C
D
E
F
G
C A
D P
C A
U 4
7 4 4 7
7
1
2
6
4
5
3
1 3
1 2
1 1
1 0
9
1 5
1 4
1 68
D 0
D 1
D 2
D 3

B I / R B O
R B I
L T
A
B
C
D
E
F
G
V C CG N D
R 7
3 3 0
3 3 0
3 3 0
3 3 0
S W 1
3 3 0
3 3 0
R 9
3 3 0
V C C
U 2
7
6
4
2
1
9
1 0

8
5
3
A
B
C
D
E
F
G
C A
D P
C A
R 1 5
3 3 0
R 1 3
R 1 2
R 1 1
3 3 0
R 4
R 5
3 3 0
3 3 0
V C C
R 1 0
R 2
R
3 3 0
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH LỚP CDVT10NA
2.6 Sơ đồ nguyên lý mạch điếm, giải mã và hiển thị.


Hình 35. Sơ đồ nguyên lý mạch điếm, giải mã và hiển thị.
DỒ ÁN HỌC PHẦN 1 MẠCH ĐIẾM SẢN PHẨM
25

×