Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Hình học lớp 9 - Tiết 39: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.13 KB, 9 trang )

Hình học lớp 9 - Tiết 39: LIÊN HỆ
GIỮA CUNG VÀ DÂY

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết sử dụng các cụm từ "cung căng
dây" và "dây căng cung". Phát biểu được các định lí 1
và 2 và chứng minh được định lí 1.
- Kĩ năng : Hiểu được vì sao các định lí 1, 2 chỏ
phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn
hay trong hai đường tròn bằng nhau.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- Học sinh : Thứơc kẻ, com pa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài
mới của HS


Hoạt động của GV



Hoạt động
của HS



Hoạt động I
KIỂM TRA BÀI CŨ ( phút)

- Yêu cầu HS làm bài 7 - 1 HS lên bảng.
<69 SGK>. (a,b)
- GV đưa đầu bài và vẽ
hình lên bảng phụ.




- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 7:
a) Các cung nhỏ AM,
CD, BN, DQ có cùng số
đo.
b) AM = DQ ; CD = BN.
AQ = MD ; BD = NC.
- HS khác nhận xét bài
làm của bạn trên bảng.

Hoạt động 2
1. ĐỊNH LÍ 1

- Yêu cầu HS đọc định
lí 1 SGK.
- GV vẽ hình ghi GT,
KL lên bảng yêu cầu HS
- HS đọc định lí 1 SGK.


D


O
chứng minh:
a) GT: AB = CD  AB
= CD
b) GT: AB = CD
KL: AB = CD.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV hướng dẫn: Muốn
chứng minh: AB=CD ta
chứng minh OAB =
OCD.






C



A B
?1.
a) AB = CD (gt)  AOB =
COD
Hai OAB và  OCD có:

OA = Oc (bán kính
đường tròn).
AOB = COD.
OB = OD (b/k)
 OAB = OCD (cgc)
 AB = CD.
b) Từ AB = CD (gt)







- Yêu cầu HS làm bài
tập 10 SGK.
- Yêu cầu 1HS lên bảng
thực hiện vẽ.
- 1 HS khác đứng tại
chỗ trả lời phần b.
- Đầu bài trên bảng phụ.


Hai

AOB =

OCD
(c.c.c)
 AOB = COD (góc

tương ứng)
 AB = CD.
Bài 10:
a) Vẽ đường tròn (O; R) (R
= 2): Vẽ góc ở tâm có số đo
60
0
. Góc này chắn cung
AB có số đo 60
0
.
 cân OAB có: Ô = 60
0
nên
là tam giác đều  AB = R
= 2 cm. A



B

O




b) Lấy A tuỳ ý bán kính R.
Dùng com pa có bán kính
bằng R vẽ điểm A
2

, A
3

cách vẽ này cho biết có 6
dây cung bằng nhau: A
1
A
2

= A
2
A
3
= = A
5
A
6
= A
6
A
1

= R  có 6 cung bằng
nhau: A
1
A
2
= A
2
A

3
= =
A
5
A
6
= A
6
A
1
. Mỗi dây
cung này có số đo là 60
0
.

Hoạt động 3
2. ĐỊNH LÍ 2

- GV yêu cầu HS đọc
định lí 2 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- HS đọc định lí 2 SGK.
-
?2. a) GT: (O; R)
C D
AB > CD
KL: AB > CD
b) GT: (O; R)
AB > CD
A B

KL: AB > CD.

Hoạt động 4
CỦNG CỐ

- Yêu cầu HS nhắc lại nội
dung định lí 1 và nội
- HS nhắc lại nội dung
dung định lí 2.

- Làm bài tập 13 SGK.
- GV vẽ hình lên bảng,
hướng dẫn HS chứng
minh.
Xét 2 TH: + Tâm O
nằm ngoài 2 dây //
+ Tâm O nằm
trong hai dây //.


định lí 1 và định lí 2.
Bài 13:
a) TH tâm OP nằm ngoài
hai dây song song.
Kẻ đường kính MN //
AB, ra có: Â = AOM (so
le), B = BON (so le
trong).
Mà Â =B (OAB cân)
nên AOM = BON  Sđ

AM = Sđ BN (1).
Tương tự Sđ CM = Sđ
DN (2).
Vì C nằm trên cung AM
và D nằm trên cung BN,
từ (1) và (2):
Sđ AM - Sđ CM = Sđ
BN - Sđ DN.
Hay: Sđ AC = Sđ BD.
b) TH O nằm trong hai
dây song song:
HS về nhà chứng
minh.

Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học thuộc hai định lí, CM được định lí 1.
- Làm bài tập: 11, 12 <72 SGK>.

×