Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiểu luận môn tư tưởng Hồ Chí Minh: "Vấn đề con đường cách mạng trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc." pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.77 KB, 9 trang )

Ti u lu n môn t t ng H Chí Minhể ậ ư ưở ồ
Đ tài: ề
V n đ con đ ng cách m ng trong t t ng H Chí Minh v cách m ng gi i phóng dân t c.ấ ề ườ ạ ư ưở ồ ề ạ ả ộ
L i nói đ uờ ầ
L cị h s cách m ng c a n c ta h n 80 năm qua g n li n v i tên tu i s nghi p, t t ng vàử ạ ủ ướ ơ ắ ề ớ ổ ự ệ ư ưở
đ o đ c Nguy n Ái Qu c - H Chí Minh, ng i anh hùng dân t c vĩ đ i, nhà t t ng l i l cạ ứ ễ ố ồ ườ ộ ạ ư ưở ỗ ạ
c a cách m ng Vi t Nam. Trong l ch s d ng n c và gi n c, dân t c ta đã s n sinh ra bi tủ ạ ệ ị ử ự ướ ữ ướ ộ ả ế
bao tên tu i vĩ đ i nh ng không ai có s nghi p l ng l y nh Ch t ch H Chí Minh, không ai cóổ ạ ư ự ệ ừ ẫ ư ủ ị ồ
đ c t m vóc th i đ i, đ c th gi i ca ng i và th a nh n nh H Chí Minh. ượ ầ ờ ạ ượ ế ớ ợ ừ ậ ư ồ
Đ a v có m t không hai trong l ch s dân t c c a Ch t ch H Chí Minh đã đ c xác l p vàị ị ộ ị ử ộ ủ ủ ị ồ ượ ậ
c ng c v ng ch c nh công lao to l n và s nghi p vĩ đ i mà Ng i đã c ng hi n cho cáchủ ố ữ ắ ờ ớ ự ệ ạ ườ ố ế
m ng Vi t Nam. ạ ệ
Công lao to l n, s nghi p vĩ đ i c a Ch t ch H Chí Minh đã đ a Ng i lên đ a v ng i anhớ ự ệ ạ ủ ủ ị ồ ư ườ ị ị ườ
hùng gi i phóng dân t c vĩ đ i, nhà t t ng, nhà lí lu n sáng t o c a ch nghĩa Mác-LêNinả ộ ạ ư ưở ậ ạ ủ ủ
đ c các dân t c đang đ u tranh gi i phóng và nhân lo i ti n b h t lòng ca ng i và khâm ph c. ượ ộ ấ ả ạ ế ộ ế ợ ụ
Th c t l ch s g n 80 năm qua đã ch ng t : th ng l i c a cách m ng Vi t Nam là th ng l iự ế ị ử ầ ứ ỏ ắ ợ ủ ạ ệ ắ ợ
c a ch nghĩa Mác-Lênin và t t ng H Chí Minh. M t th c t khác cũng cho th y: khi nàoủ ủ ư ưở ồ ộ ự ế ấ
chúng ta xa r i ho c quán tri t không đ y đ t t ng H Chí Minh thì s không tránh kh i v pờ ặ ệ ầ ủ ư ưở ồ ẽ ỏ ấ
váp và sai l m. Cùng v i ch nghĩa Mác-LêNin, t t ng H Chí Minh quy t đ nh s thành b iầ ớ ủ ư ưở ồ ế ị ự ạ
c a cách m ng Vi t Nam. T t ng c a Ng i không ch có ý nghĩa dân t c mà còn có ý nghĩaủ ạ ệ ư ưở ủ ườ ỉ ộ
v i toàn nhân lo iớ ạ .
Nhi u nhà nghiên c u và chính khách trên th gi i đã đánh giá t m vĩ đ i c a t t ng H Chíề ứ ế ớ ầ ạ ủ ư ưở ồ
Minh, nhãn quan sáng su t nhìn xa th y r ng c a Ng i b t ngu n t nh n th c sâu s c vố ấ ộ ủ ườ ắ ồ ừ ậ ứ ắ ề
nh ng l c l ng thúc đ y s bi n đ i có tính ch t bùng n nh t c a l ch s nh ng b cữ ự ượ ẩ ự ế ổ ấ ổ ấ ủ ị ử ở ữ ướ
ngo t có tính ch t cách m ng nh t. Ð ng chí G t Hôn - T ng Bí th Ð ng C ng s n M vi t:ặ ấ ạ ấ ồ ớ ổ ư ả ộ ả ỹ ế
"H Chí Minh là con ng i c n thi t xu t hi n đúng lúc, đúng yêu c u c a l ch s , v i nh ng tồ ườ ầ ế ấ ệ ầ ủ ị ử ớ ữ ư
t ng và ý ki n đúng. Chính v y mà đ ng chí đã làm ra l ch s ".ưở ế ậ ồ ị ử
Ph n 1: Ch t ch H Chí Minh và t t ng c a Ng iầ ủ ị ồ ư ưở ủ ườ
Ch t ch H Chí Minh (tên lúc nh là Nguy n Sinh Cung, tên khi đi h c là Nguy n T t Thành,ủ ị ồ ỏ ễ ọ ễ ấ
trong nhi u năm ho t đ ng cách m ng tr c đây l y tên là Nguy n ái Qu c), sinh ngày 19-5-ề ạ ộ ạ ướ ấ ễ ố
1890 làng Kim Liên, xã Nam Liên, huy n Nam Đàn, t nh Ngh An và m t ngày 2-9-1969 t i Hàở ệ ỉ ệ ấ ạ


N i. ộ
Ng i sinh ra trong m t gia đình: B là m t nhà nho yêu n c, ngu n g c nông dân; m là nôngườ ộ ố ộ ướ ồ ố ẹ
dân; ch và anh đ u tham gia ch ng Pháp và b tù đày.ị ề ố ị
Ngày 3-6-1911, Ng i ra n c ngoài, làm nhi u ngh ,ườ ướ ề ề
tham gia cu c v n đ ng cách m ng c a nhân dân nhi uộ ậ ộ ạ ủ ề
n c, đ ng th i không ng ng đ u tranh cho đ c l p, t doướ ồ ờ ừ ấ ộ ậ ự
c a dân t c mình. Ch t ch H Chí Minh là ng i Vi tủ ộ ủ ị ồ ườ ệ
Nam đ u tiên ng h Cách m ng Tháng M i Nga vĩ đ iầ ủ ộ ạ ườ ạ
và tìm th y ch nghĩa Mác-Lênin con đ ng gi i phóngấ ở ủ ườ ả
c a giai c p công nhân và nhân dân các n c thu c đ a.ủ ấ ướ ộ ị
Năm 1920, Ng i tham gia thành l p Đ ng C ng s n Phápườ ậ ả ộ ả
t i Đ i h i Tua. Năm 1921, ng i tham gia thành l p H iạ ạ ộ ườ ậ ộ
Liên hi p các dân t c thu c đ a Pháp; xu t b n t báoệ ộ ộ ị ấ ả ờ
Ng i cùng kh Pháp (1922). Năm 1923, Ng i đ cườ ổ ở ườ ượ
b u vào Ban Ch p hành Qu c t Nông dân. Năm 1924, Ng i tham d Đ i h i l n th V c aầ ấ ố ế ườ ự ạ ộ ầ ứ ủ
Qu c t C ng s n và đ c ch đ nh là U viên th ng tr c B Ph ng Đông, tr c ti p phố ế ộ ả ượ ỉ ị ỷ ườ ự ộ ươ ự ế ụ
trách C c Ph ng Nam. Năm 1925, Ng i tham gia thành l p H i Liên hi p các dân t c b ápụ ươ ườ ậ ộ ệ ộ ị
b c châu Á, Xu t b n hai cu n sách n i ti ng: B n án ch đ th c dân Pháp (1925) và Đ ngứ ấ ả ố ổ ế ả ế ộ ự ườ
kách m nh (1927).ệ
Năm 1925, Ng i thành l p Vi t Nam thanh niên Cách m ng đ ng chí H i Qu ng Châuườ ậ ệ ạ ồ ộ ở ả
(Trung Qu c) và t ch c “C ng s n đoàn” làm nòng c t cho H i đó, đào t o cán b C ng s nố ổ ứ ộ ả ố ộ ạ ộ ộ ả
đ lãnh đ o H i và truy n bá ch nghĩa Mác-Lênin vào Vi t Nam.ể ạ ộ ề ủ ệ
Ngày 3-2-1930, Ng i ch t a H i ngh thành l p Đ ng h p t i C u Long (g n H ng C ng).ườ ủ ọ ộ ị ậ ả ọ ạ ử ầ ươ ả
H i ngh đã thông qua Chính c ng v n t t, Sách l c v n t t, Đi u l Đ ng do chính Ng iộ ị ươ ắ ắ ượ ắ ắ ề ệ ả ườ
so n th o. Ng i ra l i kêu g i nhân d p thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam (sau đ i là Đ ngạ ả ườ ờ ọ ị ậ ả ộ ả ệ ổ ả
C ng s n Đông D ng, r i Đ ng Lao đ ng Vi t Nam và nay là Đ ng C ng s n Vi t Nam ).ộ ả ươ ồ ả ộ ệ ả ộ ả ệ
Nh ng năm tu i tr bôn ba n c ngoài Ng i đã tìm ra đ ng l i c u n c, gi i phóng dân t cữ ổ ẻ ướ ườ ườ ố ứ ướ ả ộ
theo con đ ng cách m ng vô s n. Mu n giành đ c đ c l p không còn con đ ng nào khácườ ạ ả ố ượ ộ ậ ườ
ngoài cách m ng vô s n, đó là con đ ng k t h p ch nghĩa yêu n c chân chính v i ch nghĩaạ ả ườ ế ợ ủ ướ ớ ủ
qu c t trong sáng, đ c l p dân t c g n li n v i CNXH, k t h p s c m nh dân t c v i s cố ế ộ ậ ộ ắ ề ớ ế ợ ứ ạ ộ ớ ứ

m nh th i đ i. T đó ch m d t cu c kh ng ho ng v đ ng l i m ra m t th i đ i m i vôạ ờ ạ ừ ấ ứ ộ ủ ả ề ườ ố ở ộ ờ ạ ớ
cùng oanh li t trong l ch s dân t c và th i đ i H Chí Minh. ệ ị ử ộ ờ ạ ồ
Ng i đã có công trong vi c truy n bá và v n d ng sáng to ch nghĩa Mác – LêNin vào Vi tườ ệ ề ậ ụ ạ ủ ệ
Nam, v n d ng th gi i quan và ph ng pháp lu n Mác-LêNin đ đánh th c ti m năng, tinhậ ụ ế ớ ươ ậ ể ứ ề
th n truy n th ng Vi t Nam, b i d ng nhân t đ m b o cho th ng l i c a cách m ng Viêtầ ề ố ệ ồ ưỡ ố ả ả ắ ợ ủ ạ
Nam.
Ng i đã xây d ng nhi u ti n đ t t ng chính tr và t ch c cho s ra đ i c a chính đ ng c aườ ự ề ề ề ư ưở ị ổ ứ ự ờ ủ ả ủ
giai c p công nhân Vi t Nam và đã th ng nh t các t ch c c ng s n đ u tiên trong n c đấ ở ệ ố ấ ổ ứ ộ ả ầ ở ướ ể
sáng l p nên Đ ng c ng s n Vi t Nam. ậ ả ộ ả ệ
Ch nghĩa Mác- Lê nin đ c Ng i v n d ng thành công cho cáh m ng Vi t Nam. Ng iủ ượ ườ ậ ụ ạ ệ ườ
kh ng đ nh: Ch nghĩa Mác - Lê-nin là ch nghĩa chân chính nh t, khoa h c nh t, cách m ngẳ ị ủ ủ ấ ọ ấ ạ
nh t, "mu n cách m ng thành công, ph i đi theo ch nghĩa Mã Kh c T và ch nghĩa Lê-nin".ấ ố ạ ả ủ ắ ư ủ
Đ i v i Ng i, ch nghĩa Mác - Lê-nin là c s th gi i quan, ph ng pháp lu n khoa h c đố ớ ườ ủ ơ ở ế ớ ươ ậ ọ ể
gi i quy t nh ng v n đ do th c ti n đ t ra. Ng i không bao gi xa r i ch nghĩa Mác - Lê-ả ế ữ ấ ề ự ễ ặ ườ ờ ờ ủ
nin, đ ng th i kiên quy t ch ng ch nghĩa giáo đi u và ch nghĩa xét l i.ồ ờ ế ố ủ ề ủ ạ
T t ng H Chí Minh là "k t qu s v n d ng và phát tri n sáng t o ch nghĩa Mác - Lê-ninư ưở ồ ế ả ự ậ ụ ể ạ ủ
vào đi u ki n c th c a n c ta, k th a và phát tri n các giá tr truy n th ng t t đ p c a dânề ệ ụ ể ủ ướ ế ừ ể ị ề ố ố ẹ ủ
t c, ti p thu tinh hoa văn hóa nhân lo i" (2)ộ ế ạ
T t ng H Chí Minh b t ngu n t ch nghĩa Mác - Lê-nin, l y ch nghĩa Mác - Lê-nin làmư ưở ồ ắ ồ ừ ủ ấ ủ
n n t ng, nh ng t t ng H Chí Minh cũng là s k th a, phát tri n các giá tr truy n th ng t tề ả ư ư ưở ồ ự ế ừ ể ị ề ố ố
đ p c a dân t c, n i b t là ch nghĩa yêu n c, tinh th n đoàn k t dân t c, và ti p thu tinh hoaẹ ủ ộ ổ ậ ủ ướ ầ ế ộ ế
văn hóa nhân lo i, c ph ng Đông và ph ng Tây. Đó là lý lu n v cách m ng gi i phóng dânạ ả ươ ươ ậ ề ạ ả
t c, và ti n lên ch nghĩa xã h i các n c thu c đ a; là t t ng gi i phóng dân t c, gi iộ ế ủ ộ ở ướ ộ ị ư ưở ả ộ ả
phóng xã h i, gi i phóng con ng i, mà h t nhân trung tâm là đ c l p dân t c g n li n v i chộ ả ườ ạ ộ ậ ộ ắ ề ớ ủ
nghĩa xã h i. H Chí Minh đã t ng t rõ thái đ c a mình đ i v i vi c h c t p, ti p thu nh ngộ ồ ừ ỏ ộ ủ ố ớ ệ ọ ậ ế ữ
h c thuy t c a các lãnh t chính tr , xã h i, tôn giáo trong l ch s . Ng i nói: "H c thuy tọ ế ủ ụ ị ộ ị ử ườ ọ ế
Kh ng T có u đi m là s tu d ng đ o đ c cá nhân. Tôn giáo Giê-su có u đi m là lòng nhânổ ử ư ể ự ưỡ ạ ứ ư ể
ái cao c .Ch nghĩa Mác có u đi m là ph ng pháp làm vi c bi n ch ng. Ch nghĩa Tôn D tả ủ ư ể ươ ệ ệ ứ ủ ậ
Tiên có u đi m là chính sách c a nó phù h p v i đi u ki n n c ta. Kh ng T , Giê-su, C. Mác,ư ể ủ ợ ớ ề ệ ướ ổ ử
Tôn D t Tiên ch ng ph i đã có nh ng đi m chung đó sao? H đ u mu nậ ẳ ả ữ ể ọ ề ố

"m u h nh phúc cho loài ng i, m u h nh phúc cho xã h i ". Tôi c g ngư ạ ườ ư ạ ộ ố ắ
làm ng i h c trò nh c a các v y"(3). Nh v y, t t ng H Chí Minhườ ọ ỏ ủ ị ấ ư ậ ư ưở ồ
n m trong h t t ng Mác - Lê-nin, b t ngu n ch y u t ch nghĩa Mác -ằ ệ ư ưở ắ ồ ủ ế ừ ủ
Lê-nin, nh ng không hoàn toàn đ ng nh t v i ch nghĩa Mác - Lê-nin, mà làư ồ ấ ớ ủ
s t ng hòa, s k t h p gi a tinh hoa văn hóa truy n th ng Vi t Nam, tinhự ổ ự ế ợ ữ ề ố ệ
hoa văn hóa nhân lo i v i ch nghĩa Mác - Lê-nin, trên n n t ng ch nghĩaạ ớ ủ ề ả ủ
Mác - Lê-nin.
Ph n 2: T t ng H Chí Minh và v n đ gi i phóng dân t cầ ư ưở ồ ấ ề ả ộ
T t ng H Chí Minh v gi i phóng dân t c có th tóm t t thành m t h th ng lu n đi m sauư ưở ồ ề ả ộ ể ắ ộ ệ ố ậ ể
đây:
M t là,ộ cách m ng gi i phóng dân t c mu n th ng l i ph i đi theo con đ ng c a cách m ngạ ả ộ ố ắ ợ ả ườ ủ ạ
vô s n. T đ u nh ng năm 20 th k XX, Nguy n Ái Qu c đã ch rõ: Ch nghĩa đ qu c là m tả ừ ầ ữ ế ỷ ễ ố ỉ ủ ế ố ộ
con đ a hai vòi, m t vòi bám vào chính qu c, m t vòi bám vào thu c đ a. Mu n đánh b i chỉ ộ ố ộ ộ ị ố ạ ủ
nghĩa đ qu c, ph i đ ng th i c t c hai cái vòi c a nó đi, t c là ph i k t h p cách m ng vô s nế ố ả ồ ờ ắ ả ủ ứ ả ế ợ ạ ả
chính qu c v i cách m ng gi i phóng dân t c thu c đ a; ph i xem cách m ng thu c đ aở ố ớ ạ ả ộ ở ộ ị ả ạ ở ộ ị
nh là "m t trong nh ng cái cánh c a cách m ng vô s n"; m t khác, cách m ng gi i phóng dânư ộ ữ ủ ạ ả ặ ạ ả
t c mu n th ng l i ph i đi theo con đ ng cách m ng vô s n.ộ ố ắ ợ ả ườ ạ ả
Hai là, cách m ng gi i phóng dân t c mu n th ng l i ph i do Đ ng c a giai c p công nhân lãnhạ ả ộ ố ắ ợ ả ả ủ ấ
đ o.ạ
Nguy n Ái Qu c đã s m kh ng đ nh: mu n gi i phóng dân t c thành công "tr c h t ph i cóễ ố ớ ẳ ị ố ả ộ ướ ế ả
đ ng cách m nh", "Đ ng có v ng cách m nh m i thành công", "Đ ng mu n v ng thì ph i cóả ệ ả ữ ệ ớ ả ố ữ ả
ch nghĩa làm c t" - đó là ch nghĩa Lênin. Tháng 2/1930, Nguy n Ái Qu c đã sáng l p Đ ngủ ố ủ ễ ố ậ ả
C ng s n Vi t Nam, chính đ ng c a phong trào cách m ng n c ta.ộ ả ệ ả ủ ạ ướ
Ba là, cách m ng gi i phóng dân t c là s nghi p đoàn k t c a toàn dân trên c s liên minhạ ả ộ ự ệ ế ủ ơ ở
công-nông. H Chí Minh cho r ng, cách m ng gi i phóng dân t c "là vi c chung c dân chúngồ ằ ạ ả ộ ệ ả
ch không ph i vi c m t, hai ng i", vì v y ph i đoàn k t toàn dân, "sĩ, nông, công, th ng đ uứ ả ệ ộ ườ ậ ả ế ươ ề
nh t trí ch ng l i c ng quy n". Trong l c l ng đó “công–nông là g c c a cách m ng”, “cònấ ố ạ ườ ề ự ượ ố ủ ạ
h c trò, nhà buôn nh , đi n ch nh …ch là b u b n cách m nh c a công nông thôi”. “Trong khiọ ỏ ề ủ ỏ ỉ ầ ạ ệ ủ
liên l c giai c p, ph i c n th n, không khi nào nh ng m t chút l i ích gì c a công-nông mà điạ ấ ả ẩ ậ ượ ộ ợ ủ
vào tho hi p”.ả ệ

B n là,ố cách m ng gi i phóng dân t c c n đ c ti n hành ch đ ng, sáng t o và có kh năngạ ả ộ ầ ượ ế ủ ộ ạ ả
giành th ng l i tr c cách m ng vô s n chính qu c. Đây là m t lu n đi m m i và sáng t oắ ợ ướ ạ ả ở ố ộ ậ ể ớ ạ
c a H Chí Minh. Trong phong trào c ng s n qu c t lúc b y gi đã t ng t n t i quan đi mủ ồ ộ ả ố ế ấ ờ ừ ồ ạ ể
xem th ng l i c a cách m ng thu c đ a ph thu c tr c ti p vào th ng l i c a cách m ng vô s nắ ợ ủ ạ ộ ị ụ ộ ự ế ắ ợ ủ ạ ả
chính qu c. C ng lĩnh Đ i h i VI Qu c t c ng s n (1928) nêu: “ch có th th c hi n hoànố ươ ạ ộ ố ế ộ ả ỉ ể ự ệ
toàn công cu c gi i phóng các n c thu c đ a khi giai c p vô s n giành đ c th ng l i cácộ ả ướ ộ ị ấ ả ượ ắ ợ ở
n c t b n tiên ti n”.ướ ư ả ế
Do nh n th c đ c thu c đ a là m t khâu y u trong h th ng c a ch nghĩa đ qu c, do đánhậ ứ ượ ộ ị ộ ế ệ ố ủ ủ ế ố
giá đúng đ n s c m nh c a ch nghĩa yêu n c và tinh th n dân t c, ngay t năm 1924, Ng iắ ứ ạ ủ ủ ướ ầ ộ ừ ườ
đã s m cho r ng cách m ng thu c đ a không nh ng không ph thu c vào cách m ng vô s n ớ ằ ạ ộ ị ữ ụ ộ ạ ả ở
chính qu c mà có th giành th ng l i tr c. Theo H Chí Minh, cách m ng thu c đ a và cáchố ể ắ ợ ướ ồ ạ ộ ị
m ng vô s n chính qu c có m i liên h m t thi t v i nhau trong cu c đ u tranh ch ng chạ ả ố ố ệ ậ ế ớ ộ ấ ố ủ
nghĩa đ qu c.ế ố
“Ch nghĩa t b n là con đ a hai vòi…” ph i th c hi n liên minh chi n đ u gi a cách m ng vôủ ư ả ỉ ả ự ệ ế ấ ữ ạ
s n chính qu c v i cách m ng thu c đ a.ả ố ớ ạ ộ ị
H Chí Minh đã nêu: “cách m ng thu c đ a không nh ng không ph thu c vào cách m ng vô s nồ ạ ộ ị ữ ụ ộ ạ ả
chính qu c mà có th giành th ng l i tr c…”.ở ố ể ắ ợ ướ
Đây là m t c ng hi n r t quan tr ng vào kho tàng lý lu n Mác - Lênin, đã đ c th ng l i c aộ ố ế ấ ọ ậ ượ ắ ợ ủ
cách m ng Vi t Nam ch ng minh là hoàn toàn đúng đ n.ạ ệ ứ ắ
Năm là, cách m ng gi i phóng dân t c ph i đ c th c hi n b ng con đ ng b o l c, k t h pạ ả ộ ả ượ ự ệ ằ ườ ạ ự ế ợ
l c l ng chính tr c a qu n chúng v i l c l ng vũ trang c a nhân dân. B o l c cách m ng:ự ượ ị ủ ầ ớ ự ượ ủ ạ ự ạ
B o l c cách m ng ch ng l i b o l c ph n cách m ng, giành l y chính quy n và b o v chínhạ ự ạ ố ạ ạ ự ả ạ ấ ề ả ệ
quy n. Hình th c c a b o l c cách m ng bao g m c đ u tranh chính tr và đ u tranh vũ trang.ề ứ ủ ạ ự ạ ồ ả ấ ị ấ
Gi i quy t xung đ t b ng bi n pháp hoà bình, th ng l ng, nh ng b có nguyên t c. Tả ế ộ ằ ệ ươ ượ ượ ộ ắ ư
t ng b o l c cách m ng th ng nh t v i t t ng nhân đ o hoà bình.ưở ạ ự ạ ố ấ ớ ư ưở ạ
Ph ng châm chi n l c đánh lâu dài trong cách m ng gi i phóng dân t c:ươ ế ượ ạ ả ộ
“…tr ng kỳ kháng chi n, đ ch nh t đ nh thua, ta nh t đ nh th ng… Th ng l i v i tr ng kỳườ ế ị ấ ị ấ ị ắ ắ ợ ớ ườ
ph i đi đôi v i nhau”.ả ớ
T l c cánh sinh là ph ng châm chi n l c quan tr ng c a b o l c cách m ng.ự ự ươ ế ượ ọ ủ ạ ự ạ
Ngay t năm 1924, trong Báo cáo v B c kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ, Nguy n Ái Qu c đã nói đ nừ ề ắ ễ ố ế

kh năng kh i nghĩa vũ trang Đông D ng. Theo Ng i, "Đ có c th ng l i, m t cu c kh iả ở ở ươ ườ ể ơ ắ ợ ộ ộ ở
nghĩa vũ trang Đông D ng ph i có tính ch t m t cu c kh i nghĩa qu n chúng ".ở ươ ả ấ ộ ộ ở ầ
Đ n tháng 5-1941, H i ngh Trung ng 8 do Ng i ch trì đã đ a ra nh n đ nh: "Cu c cáchế ộ ị ươ ườ ủ ư ậ ị ộ
m ng Đông D ng ph i k t li u b ng m t cu c kh i nghĩa võ trang".ạ ươ ả ế ễ ằ ộ ộ ở
Tóm l i, H Chí Minh đã v n d ng sáng t o và phát tri n h c thuy t c a Lênin v cách m ngạ ồ ậ ụ ạ ể ọ ế ủ ề ạ
thu c đ a thành m t h th ng lu n đi m m i m , sáng t o, bao g m c đ ng l i chi n l c,ộ ị ộ ệ ố ậ ể ớ ẻ ạ ồ ả ườ ố ế ượ
sách l c và ph ng pháp ti n hành cách m ng gi i phóng dân t c thu c đ a.ượ ươ ế ạ ả ộ ở ộ ị

Ph n 3: Con đ ng cách m ng Vi t Nam d i s soi sáng c a ch nghĩa Mac-Lenin và tầ ườ ạ ệ ướ ự ủ ủ ư
t ng H Chí Minh.ưở ồ
a) Trong giai đo n ti n kh i nghĩa và Cách m ng tháng Tám: ạ ề ở ạ H i ngh thành l p Đ ng C ngộ ị ậ ả ộ
s n Vi t Nam (2- 1930) đã thông qua Chánh c ng v n t t c a Đ ng do lãnh t Nguy n Áiả ệ ươ ắ ắ ủ ả ụ ễ
Qu c so n th o nh n m nh ch tr ng chi n l c là làm t s n dân quy n cách m ng và thố ạ ả ấ ạ ủ ươ ế ượ ư ả ề ạ ổ
đ a cách m ng đ đi t i xã h i c ng s n.ị ạ ể ớ ộ ộ ả V ph ng di n chính tr ph i ''Đánh đ đ qu c chề ươ ệ ị ả ổ ế ố ủ
nghĩa Pháp và b n phong ki n. Làm cho n c Nam đ c hoàn toàn đ c l p''. Đó là đ ng l iọ ế ướ ượ ộ ậ ườ ố
chính tr hoàn toàn đúng đ n phù h p v i hoàn c nh c th c a Vi t Nam, h ng vào gi i quy tị ắ ợ ớ ả ụ ể ủ ệ ướ ả ế
nh ng mâu thu n c b n và ch y u c a m t xã h i thu c đ a, n a phong ki n và đ nh h ngữ ẫ ơ ả ủ ế ủ ộ ộ ộ ị ử ế ị ướ
phát trt n theo n i dung và xu th c a th i đ i. Phong trào cách m ng n c ta t Xô vi t Ngh -ể ộ ế ủ ờ ạ ạ ướ ừ ế ệ
Tĩnh nh ng năm 1930-1931 đ n cu c v n đ ng dân ch 1936-1939 là quá trình v a th c hi n,ữ ế ộ ậ ộ ủ ừ ự ệ
v a kh o nghi m, t ng k t th c ti n, kh ng đ nh tính đúng đ n và b sung, phát tri n hoànừ ả ệ ổ ế ự ễ ẳ ị ắ ổ ể
ch nh đ ng l i đó - đ ng l i cách m ng gi i phóng dân t c (GPDT). T th c ti n c a cáchỉ ườ ố ườ ố ạ ả ộ ừ ự ễ ủ
m ng Vi t Nam, H i ngh Trung ng (HNT ) h p tháng 11-1939 Bà Đi m (Gia Đ nh) đãạ ệ ộ ị ươ Ư ọ ở ể ị
nêu cao m c tiêu GPDT. B c đ ng sinh t n c a các dân t c Đông D ng không còn có conụ ướ ườ ồ ủ ộ ươ
đ ng nào khác h n là con đ ng đánh đ đ qu c Pháp, ch ng t t c ách ngo i xâm vô lu nườ ơ ườ ổ ế ố ố ấ ả ạ ậ
da tr ng hay da vàng đ giành l y gi i phóng đ c l p ''ph i th c hi n đ c nhi m v chính c tắ ể ấ ả ộ ậ ả ự ệ ượ ệ ụ ố
c a cách m nh là đánh đ đ qu c'' và công nông ph i đ a cao cây c dân t c lên, sau khi chi nủ ệ ổ ế ố ả ư ờ ộ ế
tranh th gi i th II bùng n (1-9-1939), t i Đông D ng, th c dân Pháp th tiêu m i quy n dânế ớ ứ ổ ạ ươ ự ủ ọ ề
sinh, dân ch ít i mà h bu c ph i th c hi n trong nh ng năm 1936-1939, th ng tay đàn ápủ ỏ ọ ộ ả ự ệ ữ ẳ
phong trào cách m ng, làm cho mâu thu n gi a dân t c Vi t Nam v i đ qu c th c dân Phápạ ẫ ữ ộ ệ ớ ế ố ự
càng phát tri n gay g t.ể ắ

Tháng 9-1940 phát xít Nh t chi m Đông D ng, Nh t và Pháp cùng th ng tr Đông D ng, áchậ ế ươ ậ ố ị ươ
áp b c dân t c càng tr nên n ng n . Trong b i c nh đó, HNT tháng 11-1940 cho r ng cáchứ ộ ở ặ ề ố ả Ư ằ
m ng ph n đ - cách m ng GPDT cao h n h t và nêu rõ: M t cao trào cách m ng nh t đ nh sạ ả ế ạ ơ ế ộ ạ ấ ị ẽ
n i d y. Đ ng ph i chu n b đ gánh l y s m nh thiêng liêng: lãnh đ o cho các dân t c b ápổ ậ ả ả ẩ ị ể ấ ứ ệ ạ ộ ị
b c Đông D ng võ trang b o đ ng giành l y quy n t do đ c l p. Trong lúc này k thù chínhứ ươ ạ ộ ấ ề ự ộ ậ ẻ
c a nhân dân Đông D ng là đ qu c ch nghĩa Pháp, Nh t. K thù ph là phong ki n b n xủ ươ ế ố ủ ậ ẻ ụ ế ả ứ
sau g n 30 năm ho t đ ng và lãnh đ o, ch đ o phong trào cách m ng trong n c t n c ngoài,ầ ạ ộ ạ ỉ ạ ạ ướ ừ ướ
ngày 28-1- 1941 lãnh t Nguy n Ái Qu c tr v n c, cùng v i Trung ng Đ ng tr c ti p lãnhụ ễ ố ở ề ướ ớ ươ ả ự ế
đ o cao trào GPDT. Tháng 5-1941 HNT h p t i Cao B ng do Nguy n Ái Qu c ch trì, H iạ Ư ọ ạ ằ ễ ố ủ ộ
ngh đã phân tích, đánh giá phong trào cách m ng đã và đang di n ra sôi n i trên c n c, đ cị ạ ễ ổ ả ướ ặ
bi t là các cu c kh i nghĩa B c S n (9-1940), Nam Kỳ (11-1940) và cu c kh i nghĩa c a binhệ ộ ở ắ ơ ộ ở ủ
lính Đô L ng (Ngh An) (13-1-1941). Trung ng Đ ng cho r ng: M c dù s đàn áp c aở ươ ệ ươ ả ằ ặ ự ủ
gi c Pháp r t d d i mà dân ta v n không lùi. Nh ng cu c kh i nghĩa l i gây m t nh h ngặ ấ ữ ộ ẫ ữ ộ ở ạ ộ ả ưở
r ng l n toàn qu c. Đó là nh ng ti ng súng báo hi u cho cu c kh i nghĩa toàn qu c, là b cộ ớ ố ữ ế ệ ộ ở ố ướ
đ u tranh đ u b ng võ l c c a các dân t c m t n c Đông D ng.ầ ấ ằ ự ủ ộ ở ộ ướ ươ
Các ngh quy t HNT (11-1939), (11-1940) và (5-1941) đã phát tri n hoàn ch nh đ ng l i cáchị ế Ư ể ỉ ườ ố
m ng GPDT. Đó là m t h th ng các quan đi m, ch tr ng c a Đ ng trên m y v n đ chạ ộ ệ ố ể ủ ươ ủ ả ấ ấ ề ủ
y u sau đây: Nêu cao nhi m v GPDT, giành đ c l p hoàn toàn cho đ t n c. Ch ng đ qu c làế ệ ụ ộ ậ ấ ướ ố ế ố
nhi m v hàng đ u vì đ qu c Pháp, Nh t là k thù ch y u. Nhi m v ch ng phong ki n đ tệ ụ ầ ế ố ậ ẻ ủ ế ệ ụ ố ế ặ
ra th c hi n t ng b c và ph i đ t d i nhi m v GPDT. Đi u đó phù h p v i nguy n v ngự ệ ừ ướ ả ặ ướ ệ ụ ề ợ ớ ệ ọ
chung c a toàn th dân t c. T m th i ch a gi i quy t v n đ ru ng đ t cho nông dân, songủ ể ộ ạ ờ ư ả ế ấ ề ộ ấ
nông dân v n không gi m b t s hăng hái tranh đ u mà v n n l c tranh đ u m nh h n vì trongẫ ả ớ ự ấ ẫ ỗ ự ấ ạ ơ
cu c tranh đ u GPDT h cũng đ c h ng nhi u quy n l i to tát.ộ ấ ọ ượ ưở ề ề ợ
Đ đoàn k t và huy đ ng đ c s c m nh c a toàn dân th c hi n m c tiêu GPDT, Đ ng chể ế ộ ượ ứ ạ ủ ự ệ ụ ả ủ
tr ng xây d ng M t tr n dân t c th ng nh t r ng rãi và v ng ch c. Đó là M t tr n th ng nh tươ ự ặ ậ ộ ố ấ ộ ữ ắ ặ ậ ố ấ
dân t c ph n đ Đông D ng (11- 1939) thay cho M t tr n dân ch tr c đó. Tháng 5-1941,ộ ả ế ươ ặ ậ ủ ướ
HNT quy t đ nh thành l p Vi t Nam đ c l p đ ng minh (Vi t Minh). Đó là t ch c m t tr nƯ ế ị ậ ệ ộ ậ ồ ệ ổ ứ ặ ậ
có ch ng trình rõ ràng và h th ng t ch c ch t ch v i các đoàn th c u qu c là thành viên vàươ ệ ố ổ ứ ặ ẽ ớ ể ứ ố
l y làng, đ ng ph , nhà máy làm t ch c c s . S liên hi p các đoàn th c u qu c trong Vi tấ ườ ố ổ ứ ơ ở ự ệ ể ứ ố ệ
Minh là s th ng nh t l c l ng đ tranh đ u th c hi n v n đ đ c l p cho đ t n c. Vi tự ố ấ ự ượ ể ấ ự ệ ấ ề ộ ậ ấ ướ ệ

Minh l y ng n c đ có ngôi sao vàng năm cánh làm huy hi u. Đó cũng là t ch c M t tr n gi iấ ọ ờ ỏ ệ ổ ứ ặ ậ ả
quy t v n đ dân t c trong n i b dân t c Vi t Nam giành quy n đ c l p cho x s . Song Vi tế ấ ề ộ ộ ộ ộ ệ ề ộ ậ ứ ở ệ
Nam đ c l p đ ng minh l i còn h t s c giúp đ Ai Lao đ c l p đ ng minh và Cao Miên đ c l pộ ậ ồ ạ ế ứ ỡ ộ ậ ồ ộ ậ
đ ng minh. Đ ng và M t tr n Vi t Minh đã k t h p ch t ch nhi m v dân t c và nhi m vồ ả ặ ậ ệ ế ợ ặ ẽ ệ ụ ộ ệ ụ
đoàn k t qu c t .ế ố ế
Đ ng ch tr ng xây d ng và phát tri n căn c đ a cách m ng, cùng v i l c l ng chính tr ph iả ủ ươ ự ể ứ ị ạ ớ ự ượ ị ả
coi tr ng xây d ng và phát tri n l c l ng vũ trang đ chu n b cho kh i nghĩa vũ trang giànhọ ự ể ự ượ ể ẩ ị ở
chính quy n, giành đ c l p. Sau kh i nghĩa B c S n, Nam Kỳ, Trung ng Đ ng đã ra l i hi uề ộ ậ ở ắ ơ ươ ả ờ ệ
tri u h ng ng các cu c kh i nghĩa đó và đ t v n đ ph i đi t i vũ trang kh i nghĩa. HNT 8,ệ ưở ứ ộ ở ặ ấ ề ả ớ ở Ư
t kinh nghi m c a các cu c kh i nghĩa, c a ho t đ ng c a C u qu c quân, chi n tranh du kíchừ ệ ủ ộ ở ủ ạ ộ ủ ứ ố ế
B c S n - Vũ Nhai, đã kh ng đ nh v n đ kh i nghĩa vũ trang: Cu c cách m ng Đông D ngở ắ ơ ẳ ị ấ ề ở ộ ạ ươ
ph i k t li u b ng m t cu c kh i nghĩa võ trang. Đi u ki n đ kh i nghĩa b ng vũ trang là: M tả ế ễ ằ ộ ộ ở ề ệ ể ở ằ ặ
tr n c u qu c đã th ng nh t đ c toàn qu c; Nhân dân không th s ng đ c n a d i áchậ ứ ố ố ấ ượ ố ể ố ượ ữ ướ
th ng tr c a Pháp - Nh t, mà đã s n sàng hy sinh b c vào con đ ng kh i nghĩa; Nh ng đi uố ị ủ ậ ẵ ướ ườ ở ữ ề
ki n khách quan thu n l i xu t hi n nh quân Đ ng minh th ng Nh t hay cách m ng n ra ệ ậ ợ ấ ệ ư ồ ắ ậ ạ ổ ở
Pháp, Nh t. HNT 8 đã d li u nh ng đi u ki n đ chu n b cho nh ng đi u ki n đó phátở ậ Ư ự ệ ữ ề ệ ể ẩ ị ữ ề ệ
tri n và kh ng đ nh: Ta có th lãnh đ o m t cu c kh i nghĩa t ng ph n trong t ng đ a ph ngể ẳ ị ể ạ ộ ộ ở ừ ầ ừ ị ươ
cũng có th giành s th ng l i mà m đ ng cho m t cu c t ng kh i nghĩa to l n.ể ự ắ ợ ở ườ ộ ộ ổ ở ớ
Đ ng h t s c chú tr ng phân tích tình th cách m ng c trong n c và qu c t đ ch đ ngả ế ứ ọ ế ạ ả ướ ố ế ể ủ ộ
chu n b v m i m t thúc đ y th i c cách m ng. HNT tháng 11-1939 và tháng 11- 1940 đã đẩ ị ề ọ ặ ẩ ờ ơ ạ Ư ề
c p t i tình th và th i c đ cách m ng ti n lên giành th ng l i. Đ c bi t HNT tháng 5-1941ậ ớ ế ờ ơ ể ạ ế ắ ợ ặ ệ Ư
đã đ báo Liên Xô th ng tr n, quân Trung Qu c ph n công, quân Nh t đang m c s ph n côngự ắ ậ ố ả ậ ắ ự ả
c a Anh-M và đ t ra yêu c u c n thi t và c p bách cho s chu n b đi u ki n chuy n bi nủ ỹ ặ ầ ầ ế ấ ự ẩ ị ề ệ ể ế
cu c cách m ng ph i chu n b ngay t bây gi . Tình hình th gi i s bi n chuy n ghê g m làmộ ạ ả ẩ ị ừ ờ ế ớ ẽ ế ể ớ
cho tình hình Đông D ng thay đ i có l i cho cách m ng. Ta ph i luôn luôn chu n b m t l cươ ổ ợ ạ ả ẩ ị ộ ự
l ng s n sàng, nh m vào c h i thu n ti n h n c mà đánh l i quân thù, sau HNT 8, Đ ngượ ẵ ằ ơ ộ ậ ệ ơ ả ạ Ư ả
và H Chí Minh ti p t c theo sát s phát tri n c a tình hình th gi i và trong n c đ d li uồ ế ụ ự ể ủ ế ớ ướ ể ự ệ
th i c cách m ng. Trong tài li u L ch s n c ta do H Chí Minh vi t và đ c Vi t Minh tuyênờ ơ ạ ệ ị ử ướ ồ ế ượ ệ
truy n b xu t b n tháng 2-1942 m c nh ng năm quan tr ng, câu k t thúc Ng i đã d báoề ộ ấ ả ở ụ ữ ọ ế ườ ự
năm 1945 Vi t Nam đ c l p.ệ ộ ậ

Khi xác đ nh cu c cách m ng là cách m ng GPDT nghĩa là ph i giành l y đ c l p, t do cho dânị ộ ạ ạ ả ấ ộ ậ ự
t c thì m t v n đ r t c b n và ch y u đ t ra là v n đ hình th c t ch c nhà n c ph i xâyộ ộ ấ ề ấ ơ ả ủ ế ặ ấ ề ứ ổ ứ ướ ả
d ng khi giành đ c đ c l p. HNT tháng 11-1939 ch tr ng ch a đ a kh u hi u l p Chínhự ượ ộ ậ Ư ủ ươ ư ư ẩ ệ ậ
ph Xô Vi t công nông binh'' là hình th c chính ph riêng c a dân chúng lao đ ng mà l a ch nủ ế ứ ủ ủ ộ ự ọ
hình th c chính ph C ng hoà dân ch , là hình th c chính ph chung cho t t c các t ng l p dânứ ủ ộ ủ ứ ủ ấ ả ầ ớ
chúng trong x và trong phong trào GPDT. Đó là s l a ch n đúng đ n phù h p v i đi u ki n cứ ự ự ọ ắ ợ ớ ề ệ ụ
th c a xã h i Vi t Nam. Trong Ch ng trình Vi t Minh đã xác đ nh: Sau khi đánh đu i đ cể ủ ộ ệ ươ ệ ị ổ ượ
đ qu c Pháp, Nh t, s thành l p m t chính ph nhân dân c a Vi t Nam dân ch c ng hoà l yế ố ậ ẽ ậ ộ ủ ủ ệ ủ ộ ấ
lá c đ ngôi sao vàng năm cánh làm lá c toàn qu c, c ng hoà dân ch là hình th c nhà n cờ ỏ ờ ố ộ ủ ứ ướ
nhân dân r ng rãi mà Đ ng ta d ki n đã tr thành hi n th c khi Cách m ng tháng Tám th ngộ ả ự ế ở ệ ự ạ ắ
l i. Đó là Nhà n c cách m ng c a dân, do dân, vì dân và do ĐCS lãnh đ o.ợ ướ ạ ủ ạ
Khi b c vào cao trào GPDT nh ng năm 1939 - 1945, Đ ng và H Chí Minh xác đ nh cách m ngướ ữ ả ồ ị ạ
n c ta ch a ph i là cách m ng t s n dân quy n v i nhi m v giành đ c l p dân t c và ru ngướ ư ả ạ ư ả ề ớ ệ ụ ộ ậ ộ ộ
đ t cho dân cày, cũng ch a ph i là cách m ng XHCN mà là Cách m ng gi i phóng dân t c giànhấ ư ả ạ ạ ả ộ
cho đ c đ c l p hoàn toàn r i t ng b c th c hi n m c tiêu ru ng đ t, m đ ng ti n d n lênượ ộ ậ ồ ừ ướ ự ệ ụ ộ ấ ở ườ ế ầ
CNXH. Đó là quy lu t v n đ ng, phát tri n c a cách m ng n c ta và kh ng đính s đúng đ n,ậ ậ ộ ể ủ ạ ướ ẳ ự ắ
tính tri t đ c a cách m ng GPDT do ĐCS lãnh đ o.ệ ể ủ ạ ạ
Nh ng n i dung đ ng l i cách m ng GPDT mà các NQT (11-1939), (11-1940) và NQT (5-ữ ộ ườ ố ạ Ư Ư
1941) xác đ nh là m t h th ng toàn di n, đ ng b nh ng v n đ chi n l c, sách l c vàị ộ ệ ố ệ ồ ộ ữ ấ ề ế ượ ượ
ph ng pháp cách m ng, ch đ ng v n m b t tình th và th i c cách m ng. Đi u c n đ cươ ạ ủ ộ ề ắ ắ ế ờ ơ ạ ề ầ ặ
bi t nh n m nh là Đ ng và H Chí Minh đã làm rõ s th ng nh t trong m c tiêu giành đ c l pệ ấ ạ ả ồ ự ố ấ ụ ộ ậ
cho dân t c và giành chính quy n v tay nhân dân đ đi đ n s l a ch n hình th c chính quy nộ ề ề ể ế ự ự ọ ứ ề
nhà n c thích h p. Lênin t ng ch ra r ng, chính quy n nhà n c là v n đ c b n và ch y uướ ợ ừ ỉ ằ ề ướ ấ ề ơ ả ủ ế
nh t c a m i cu c cách m ng. Cách m ng xã h i ph i gi i quy t v n đ c b n là v n đấ ủ ọ ộ ạ ạ ộ ả ả ế ấ ề ơ ả ấ ề
chính quy n nhà n c nghĩa là giai c p nào n m chính quy n: Cách m ng t s n chuy n chínhề ướ ấ ắ ề ạ ư ả ể
quy n nhà n c t tay giai c p phong ki n sang tay giai c p t s n Cách m ng vô s n chuy nề ướ ừ ấ ế ấ ư ả ạ ả ể
chính quy n t tay giai c p t s n sang tay giai c p vô s n và đông đ o nh ng ng i lao đ ng.ề ừ ấ ư ả ấ ả ả ữ ườ ộ
Cách m ng GPDT m t n c thu c đ a nh Vi t Nam ph i th c hi n m c tiêu c t y u là đ cạ ở ộ ướ ộ ị ư ệ ả ự ệ ụ ố ế ộ
l p dân t c, xây d ng m t chính quy n nhà n c đ c l p - chính quy n c a nhân dân do ĐCSậ ộ ự ộ ề ướ ộ ậ ề ủ
lãnh đ o. Đó là s phát tri n sáng t o c a Đ ng và H Chí Minh trong h c thuy t v cách m ngạ ự ể ạ ủ ả ồ ọ ế ề ạ

và nhà n c.ướ
Th c ti n cách m ng Vi t Nam t đ u nh ng năm 40 c a th k XX đã di n ra theo đ ng l iự ễ ạ ệ ừ ầ ữ ủ ế ỷ ễ ườ ố
cách m ng GPDT mà Đ ng và H Chí Minh đã đ ra. Đ ng l i đó có vai trò ch đ o phong tràoạ ả ồ ề ườ ố ỉ ạ
cách m ng trên kh p c n c. Trong quá trình lãnh đ o, Đ ng ti p t c c th hoá nh ng quanạ ắ ả ướ ạ ả ế ụ ụ ể ữ
đi m, đ ng l i đó và gi i quy t thành công nhi u v n đ có ý nghĩa lý lu n và th c ti n v nể ườ ố ả ế ề ấ ề ậ ự ễ ấ
đ phân tích, đánh giá tình th và th i c cách m ng đ c Đ ng và H Chí Minh đ c bi t coiề ế ờ ơ ạ ượ ả ồ ặ ệ
tr ng. Đó v a là khoa h c v a là ngh thu t trong lãnh đ o cách m ng nói chung và trong kh iọ ừ ọ ừ ệ ậ ạ ạ ở
nghĩa giành chính quy n nói riêng. Cu i năm 1943, sau khi ra kh i nhà tù c a Qu c dân Đ ngề ố ỏ ủ ố ả
Trung Hoa, tr v n c H Chí Minh đã d báo chi n tranh th gi i th ll ch trong kho ng m tở ề ướ ồ ự ế ế ớ ứ ỉ ả ộ
năm hay m t năm r i n a là k t thúc, Đó s là c h i thu n l i cho cách m ng n c ta giànhộ ưỡ ữ ế ẽ ơ ộ ậ ợ ạ ướ
th ng l i, ph i g p rút chu n b l c l ng v m i m t. Ch th Nh t - Pháp b n nhau và hànhắ ợ ả ấ ẩ ị ự ượ ề ọ ặ ỉ ị ậ ắ
đ ng c a chúng ta c a Th ng v Trung ng Đ ng (12-3-1945) đã làm rõ h n v tình th vàộ ủ ủ ườ ụ ươ ả ơ ề ế
th i c cách m ng. Đ ng đã k p th i phát đ ng cao trào kháng Nh t c u n c r ng kh p trên cờ ơ ạ ả ị ờ ộ ậ ứ ướ ộ ắ ả
n c phân tích nh ng đi u ki n c th đ kh i nghĩa có th n ra và giành th ng l i; đ t ra choướ ữ ề ệ ụ ể ể ở ể ổ ắ ợ ặ
các Đ ng b đ a ph ng tinh th n ch đ ng sáng t o trong lãnh đ o kh i nghĩa đ a ph ngả ộ ị ươ ầ ủ ộ ạ ạ ở ở ị ươ
mình khi đó nh ng đi u ki n kh i nghĩa đã chín mu i. H i ngh cán b Đ ng toàn qu c Tânở ữ ề ệ ở ồ ộ ị ộ ả ố ở
Trào gi a tháng 8 - 1945 đã k p th i quy t đ nh T ng kh i nghĩa trên c n c sau khi quân Nh tữ ị ờ ế ị ổ ở ả ướ ậ
tuyên b đ u hàng Đ ng minh và tr c khi quân đ i Đ ng minh vào Đông D ng gi i giáp quânố ầ ồ ướ ộ ồ ươ ả
Nh t. Th i c kh i nghĩa thu n l i nh t là n a cu i tháng 8 - 1945. Kh i nghĩa đã n ra và giànhậ ờ ơ ở ậ ợ ấ ử ố ở ổ
th ng l i đúng nh th . C.Mác nói kh i nghĩa là m t ngh thu t. Đi m tuy t di u nh t c aắ ợ ư ế ở ộ ệ ậ ể ệ ệ ấ ủ
ngh thu t đó là ch p đúng th i c . Khi phát đ ng kh i nghĩa Đ ng và H Chí Minh cũng đãệ ậ ớ ờ ơ ộ ở ả ồ
s m nh n th y khó khăn ph c t p và nguy c m i xu t hi n đó là quân đ i Đ ng minh kéo vào.ớ ậ ấ ứ ạ ơ ớ ấ ệ ộ ồ
Ph i giành th ng l i tr c khi quân Đ ng minh vào Đông D ng đ v i t cách ng i ch đ tả ắ ợ ướ ồ ươ ể ớ ư ườ ủ ấ
n c ti p quân Đ ng minh. Đó là quy t đ nh đúng đ n và tránh nh ng khó khăn không l ngướ ế ồ ế ị ắ ữ ườ
h t đ c. Nh v y, Cách m ng tháng Tám không ch tranh th đi u ki n thu n l i khi quânế ượ ư ậ ạ ỉ ủ ề ệ ậ ợ
Nh t đ u hàng Đ ng minh mà còn tránh đ c khó khăn m i n y sinh do tình hình qu c t đ aậ ầ ồ ượ ớ ả ố ế ư
l i.ạ
M t thành công n i b t c a Đ ng và H Chí Minh trong lãnh đ o Cách m ng tháng Tám đó làộ ổ ậ ủ ả ồ ạ ạ
huy đ ng đ c s c m nh c a l c l ng toàn dân t c, nêu cao tinh thân yêu n c, khát v ng đ cộ ượ ứ ạ ủ ự ượ ộ ướ ọ ộ
l p t do ý chí t l c, t c ng, quy t tâm đem s c ta mà t gi i phóng cho ta. Đ ng và H Chíậ ự ự ự ự ườ ế ứ ự ả ả ồ

Minh đã s m nhen nhóm t ch c yêu n c và phát tri n l c l ng cách m ng r ng kh p trên t tớ ổ ứ ướ ể ự ượ ạ ộ ắ ấ
c đ a bàn: r ng núi, nông thôn đ ng b ng và đô th ; trong t t c m i giai c p, t ng l p xã h iả ị ừ ồ ằ ị ấ ả ọ ấ ầ ớ ộ
k c các giai c p bóc l t, t ng l p trên có tinh th n yêu n c, các dân t c trong c ng đ ng dânể ả ấ ộ ầ ớ ầ ướ ộ ộ ồ
t c Vi t Nam, các tôn giáo, các cá nhân yêu n c, ti n b . Không có l c l ng c a kh i đ iộ ệ ướ ế ộ ự ượ ủ ố ạ
đoàn k t toàn dân t c nh th , không th có th ng l i c a Cách m ng tháng Tám.ế ộ ư ế ể ắ ợ ủ ạ
Ch t ch H Chí Minh t ng nh n m nh s nghi p làm nên b i ch “đ ng'', đ ng chí, đ ng lòng,ủ ị ồ ừ ấ ạ ự ệ ở ữ ồ ồ ồ
đ ng s c nghĩa là toàn dân k t thành m t kh i xung quanh Đ ng, M t tr n Vi t Minh và lãnh tồ ứ ế ộ ố ả ặ ậ ệ ụ
Nguy n Ái Qu c - H Chí Minh. V i s c m nh c a toàn dân đ c t ch c l i trên kh p các đ aễ ố ồ ớ ứ ạ ủ ượ ổ ứ ạ ắ ị
ph ng, đ a bàn khi th i c đ n m i có th ch đ ng giành th ng l i. Trên th gi i có nh ngươ ị ờ ơ ế ớ ể ủ ộ ắ ợ ế ớ ữ
cu c kh i nghĩa và chi n tranh cách m ng ho c là di n ra ch y u th đô, thành ph r i m iộ ở ế ạ ặ ễ ủ ế ở ủ ố ồ ớ
lan ra, k t thúc nông thôn ho c là di n ra ch y u nông thôn, l y nông thôn bao vây thành th .ế ở ặ ễ ủ ế ở ấ ị
Vi t Nam, kh i nghĩa n ra đ u kh p trên t t c các đ a bàn, đ a ph ng, có s ph i h p, h ngệ ở ổ ề ắ ấ ả ị ị ươ ự ố ợ ưở
ng gi a các đ a ph ng và đ a bàn đó đây th hi n năng l c t ch c, ch đ o th c ti n r tứ ữ ị ươ ị ở ể ệ ự ổ ứ ỉ ạ ự ễ ấ
cao c a h th ng t ch c Đ ng, Vi t Minh và c a đ i ngũ cán b , đ ng viên đ ng th i th hi nủ ệ ố ổ ứ ả ệ ủ ộ ộ ả ồ ờ ể ệ
tính năng đ ng, sáng t o và trách nhi m tr c dân t c, tr c l ch s .ộ ạ ệ ướ ộ ướ ị ử
Khi chu n b thành l p Đ ng, lãnh t Nguy n Ái Qu c đã phân tích sâu s c m i quan h gi aẩ ị ậ ả ụ ễ ố ắ ố ệ ữ
cách m ng vô s n chính qu c v i cách m ng gi i phóng các thu c đ a thông qua hình t ngạ ả ở ố ớ ạ ả ở ộ ị ượ
coi CNTB th c dân nh con đ a có 2 vòi: m t vòi bám vào giai c p vô s n chính qu c và m t vòiự ư ỉ ộ ấ ả ố ộ
bám vào các dân t c thu c đ a. Nguy n Ái Qu c nêu rõ s ph i h p c a cách m ng vô s n ộ ộ ị ễ ố ự ố ợ ủ ạ ả ở
chính qu c và cách m ng thu c đ a nh hai cánh chim. Ng i cũng s m đ c p t i ý chí t l cố ạ ộ ị ư ườ ớ ề ậ ớ ự ự
tinh th n ch đ ng giành th ng l i c a cách m ng các thu c đ a. Trong lãnh đ o, ch đ o caoầ ủ ộ ắ ợ ủ ạ ở ộ ị ạ ỉ ạ
trào cách m ng GPDT 1939 - 1945 Đ ng và H Chí Minh đã phát huy cao đ tinh th n ch đ ngạ ả ồ ộ ầ ủ ộ
giành th ng l i. Đ t ra và tranh th t i đa đi u ki n thu n l i c a qu c t . nh ng không l iắ ợ ặ ủ ố ề ệ ậ ợ ủ ố ế ư ỷ ạ
trông ch l c l ng bên ngoài đ n gi i phóng cho mình, mà quy t tâm đ ng lên t gi i phóng,ờ ự ượ ế ả ế ứ ự ả
ch đ ng giành th ng l i. Đ ng đã k t h p thành công s c m nh c a dân t c v i s c m nh c aủ ộ ắ ợ ả ế ợ ứ ạ ủ ộ ớ ứ ạ ủ
th i đ i nh ng cái g c v n là s c m nh dân t c, là n i l c, là ý chí và quy t tâm t c u l yờ ạ ư ố ẫ ứ ạ ộ ộ ự ế ự ứ ấ
mình.
Có đ ng l i đúng, đ c ho ch đ nh trên c s t duy chính tr , lý lu n cách m ng khoa h c vàườ ố ượ ạ ị ơ ở ư ị ậ ạ ọ
th c ti n sinh đ ng c a xã h i, đ t n c là m t b o đ m cho th ng l i c a cách m ng. Đ ngự ễ ộ ủ ộ ấ ướ ộ ả ả ắ ợ ủ ạ ườ
l i có đ c t ch c th c hi n, c th hoá và phát tri n m t cách sáng t o là thêm s b o đ mố ượ ổ ứ ự ệ ụ ể ể ộ ạ ự ả ả

ch c ch n cho th ng l i. Đó cũng là m t trong nh ng bài h c l ch s quan tr ng và ch y u c aắ ắ ắ ợ ộ ữ ọ ị ử ọ ủ ế ủ
Cách m ng tháng Tám năm 1945, r t có ý nghĩa đ i v i công cu c đ i m i c a Đ ng và nhânạ ấ ố ớ ộ ổ ớ ủ ả
dân ta hi n nay.ệ
b) Trong hai cu c kháng chi n ch ng Pháp và ch ng Mộ ế ố ố ỹ
L ch s Vi t Nam giai đo n 1946-1975 là m t giai đo n đ y máu l a và đau th ng nh ng cũngị ử ệ ạ ộ ạ ầ ử ươ ư
là m t giai đo n hào hùng b c nh t trong l ch s dân t c. Chúng ta đã chi n th ng hai k độ ạ ậ ấ ị ử ộ ế ắ ẻ ế
qu c l n và dành đ c đ c l p th ng nh t, m ra giai đo n hòa bình đi lên ch nghĩa xã h i.ố ớ ượ ộ ậ ố ấ ở ạ ủ ộ
Trong giai đo n này t t ng H Chí Minh v con đ ng gi i phóng dân t c ch y u th hi nạ ư ưở ồ ề ườ ả ộ ủ ế ể ệ
trên hai lĩnh v c là ki n thi t đ t n c và đ u tranh ch ng gi c ngo i xâm. Bác nói “ự ế ế ấ ướ ấ ố ặ ạ Cu cộ
kháng chi n c a ta là cu c kháng chi n toàn dân, vũ trang toàn dân"ế ủ ộ ế , t t t ng này Đ i t ngừ ư ưở ạ ướ
Võ Nguyên Giáp đã phát tri n thành cu c chi n tranh nhân dân th n thánh vang d i đ a c u. Tể ộ ế ầ ộ ị ầ ư
t ng quân s H Chí Minh là quan đi m và lý thuy t c aưở ự ồ ể ế ủ H Chí Minhồ v vi c xây d ng n nề ệ ự ề
qu c phòng, l c l ng vũ trang, v nh ng v n đ có tính quy lu t c a kh i nghĩa vũ trang vàố ự ượ ề ữ ấ ề ậ ủ ở
chi n tranh cách m ng, v chính tr và quân s . Đó là s áp d ng lý thuy t quân s c aế ạ ề ị ự ự ụ ế ự ủ chủ
nghĩa Marx Lenin vào th c ti nự ễ Vi t Namệ , k t h p truy n th ng quân s , ngh thu t binh phápế ợ ề ố ự ệ ậ
c truy n c aổ ề ủ dân t c Vi t Namộ ệ , ti p thu khoa h c quân s c kim c a nhân lo i.ế ọ ự ổ ủ ạ
M t trong các c s quân s c a t t ng H Chí Minh là l y dân làm g c theo ph ng châmộ ơ ở ự ủ ư ưở ồ ấ ố ươ
"quân v i dân nh cá v i n c", t t c s c m nh đ u t dân mà ra. C s ti p theo c a quân sớ ư ớ ướ ấ ả ứ ạ ề ừ ơ ở ế ủ ự
là chính tr . Theo t t ng H Chí Minh, quân s ph c v cho chính tr là m t quan đi m cị ư ưở ồ ự ụ ụ ị ộ ể ơ
b n, đ u tranh chính tr và chi n tranh quân s luôn g n bó v i nhau. Do đó, trongả ấ ị ế ự ắ ớ Quân đ iộ
Nhân dân Vi t Namệ luôn có nh ngữ chính tr viênị và chính yủ , h có nhi m v giáo d c chính trọ ệ ụ ụ ị
trong quân đ i.ộ
Theo t t ng H Chí Minh, chi n tranh Vi t Nam là cu c chi n c a toàn dân ch ng ngo iư ưở ồ ế ở ệ ộ ế ủ ố ạ
xâm, bao g m c ba th quân: quân ch l c, quân đ a ph ng và dân quân t v . Nguyên t c "baồ ả ứ ủ ự ị ươ ự ệ ắ
th quân" này là k th a t truy n th ng t ch c quân s c truy n trongứ ế ừ ừ ề ố ổ ứ ự ổ ề l ch s Vi t Namị ử ệ , khi
đó các thành ph n h ng binh, quân các l và quân tri u đình đ u tham gia chi n s .ầ ươ ộ ề ề ế ự Chi n tranhế
du kích là n n t ng, k t h p v i chi n tranh chính quy, l y nh qu y phá l n, l y th th ng l c,ề ả ế ợ ớ ế ấ ỏ ấ ớ ấ ế ắ ự
áp d ng c s tinh th n chính tr khi c n, ng d ng quân s tiên ti n.ụ ơ ở ầ ị ầ ứ ụ ự ế
Chi n l c c b n ch ng đ i ph ng xâm l c là b c đ u ti n hành qu y r i, làm hao mònế ượ ơ ả ố ố ươ ượ ướ ầ ế ấ ố
l c l ng, đánh vào tâm lý, sau đó gây s c ép chính tr đ đ i ph ng t rút quân. Ch t ch Hự ượ ứ ị ể ố ươ ự ủ ị ồ

Chí Minh phát bi u vể ề Chi n tranh Đông D ngế ươ nh sau:ư Nó s là m t cu c chi n gi a voi vàẽ ộ ộ ế ữ
h . N u h đ ng yên thì s b voi d m ch t. Nh ng h không đ ng yên. Ban ngày nó n n pổ ế ổ ứ ẽ ị ẫ ế ư ổ ứ ẩ ấ
trong r ng và ra ngoài vào ban đêm. Nó s nh y lên l ng voi, xé nh ng m nh da l n, và r i nóừ ẽ ả ư ữ ả ớ ồ
s ch y tr l i vào r ng t i. Và d n d n, con voi s ch y máu đ n ch t. Cu c chi n tranh ẽ ạ ở ạ ừ ố ầ ầ ẽ ả ế ế ộ ế ở
Đông D ng s nh v y.ươ ẽ ư ậ
Ph ng pháp chi n tranh c a t t ng này nh n m nh vào vi c v n d ng h p lý vi c xây d ngươ ế ủ ư ưở ấ ạ ệ ậ ụ ợ ệ ự
l c l ng và đánh tiêu hao đ i ph ng, trong đó vi c xây d ng l c l ng, tích tr l ng th o,ự ượ ố ươ ệ ự ự ượ ữ ươ ả
vũ khí, và tr ng kỳ mai ph c vàoườ ụ mùa khô, n n p vào ban ngày, đánh tiêu hao đ ch vàoẩ ấ ị mùa
m aư và ban đêm.
c) Trong công cu c đ i m i hi n nay: ộ ổ ớ ệ
H Chí Minh đã kh ng đ nhồ ẳ ị con đ ng cách m ng Vi t Nam là ti n hành gi i phóng dân t c,ườ ạ ệ ế ả ộ
hoàn thành cách m ng dân t c dân ch nhân dânạ ộ ủ , ti n d n lên ch nghĩa xã h i.ế ầ ủ ộ
Con đ ng quá đ lên ch nghĩa xã h i Vi t Nam ph i đi lên b ng con đ ng gián ti p.ườ ộ ủ ộ ở ệ ả ằ ườ ế
Ph i th c hi n cách m ng gi i phóng dân t c tr c, sau đó m i t ng b c xây d ng ch nghĩaả ự ệ ạ ả ộ ướ ớ ừ ướ ự ủ
xã h i.ộ
V th i gian c a th i kỳ quá đ :ề ờ ủ ờ ộ xây d ng CNXH là m t cu c đ u tranh cách m ng ph c t p,ự ộ ộ ấ ạ ứ ạ
gian kh và lâu dài.ổ
Nhi m v c a th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i:ệ ụ ủ ờ ộ ủ ộ
Xây d ng n n t ng v t ch t và k thu t cho ch nghĩa xã h i, xây d ng ti n đ v kinh t ,ự ề ả ậ ấ ỹ ậ ủ ộ ự ề ề ề ế
chính tr , văn hóa, t t ng cho ch nghĩa xã h i.ị ư ưở ủ ộ
C i t o xã h i cũ, xây d ng xã h i m i, trong đó xây d ng là tr ng tâm, là n i dung c t lõi, lâuả ạ ộ ự ộ ớ ự ọ ộ ố
dài.
N i dung xây d ng ch nghĩa xã h i Vi t Nam trong th i kỳ quá đ :ộ ự ủ ộ ở ệ ờ ộ
Chính tr : gi v ng và phát huy vai trò lãnh đ o c a Đ ng. C ng c và m r ng M t tr n dânị ữ ữ ạ ủ ả ủ ố ở ộ ặ ậ
t c th ng nh t, nòng c t là liên minh công nhân, nông dân và tri th c, do Đ ng c ng s n lãnhộ ố ấ ố ứ ả ộ ả
đ o.ạ
Kinh t : nh n m nh vi c tăng năng su t lao đ ng trên c s ti n hành công nghi p hóa xã h iế ấ ạ ệ ấ ộ ơ ở ế ệ ộ
ch nghĩa. L y nông nghi p làm m t tr n hàng đ u, c ng c h th ng th ng nghi p làm c uủ ấ ệ ặ ậ ầ ủ ố ệ ố ươ ệ ầ
n i t t nh t gi a các ngành s n xu t xã h i. H Chí Minh là ng i đ u tiên ch tr ng phátố ố ấ ữ ả ấ ộ ồ ườ ầ ủ ươ
tri n kinh t nhi u thành ph n trong su t th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i.ể ế ề ầ ố ờ ộ ủ ộ

Văn hóa - xã h i: nh n m nh v n đ xây d ng con ng i m i.ộ ấ ạ ấ ề ự ườ ớ
Theo Ch t ch H Chí Minh, nh ng đ c tr ng b n ch t c a ch nghĩa xã h i (CNXH) bao g m:ủ ị ồ ữ ặ ư ả ấ ủ ủ ộ ồ
M t là,ộ CNXH là m t ch đ do nhân dân làm ch , Nhà n c ph i phát huy quy n làm ch c aộ ế ộ ủ ướ ả ề ủ ủ
nhân dân đ huy đ ng đ c tính tích c c và sáng t o c a nhân dân vào s nghi p xây d ngể ộ ượ ự ạ ủ ự ệ ự
CNXH.
Hai là, CNXH có n n kinh t phát tri n cao, d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i và ch đề ế ể ự ự ượ ả ấ ệ ạ ế ộ
công h u v t li u s n xu t ch y u, nh m không ng ng nâng cao đ i s ng v t ch t và tinhữ ề ư ệ ả ấ ủ ế ằ ừ ờ ố ậ ấ
th n cho nhân dân, tr c h t là nhân dân lao đ ng.ầ ướ ế ộ
Ba là, CNXH là m t xã h i phát tri n cao v văn hóa, đ o đ c, trong đó ng i v i ng i là bèộ ộ ể ề ạ ứ ườ ớ ườ
b n, là đ ng chí, là anh em, con ng i đ c gi i phóng kh i áp b c, bóc l t, có cu c s ng v tạ ồ ườ ượ ả ỏ ứ ộ ộ ố ậ
ch t và tinh th n phong phú, đ c t o đi u ki n đ phát tri n h t m i kh năng s n có c aấ ầ ượ ạ ề ệ ể ể ế ọ ả ẵ ủ
mình.
B n là,ố CNXH là m t xã h i công b ng và h p lý, làm nhi u h ng nhi u, làm ít h ng ít,ộ ộ ằ ợ ề ưở ề ưở
không làm không h ng, các dân t c bình đ ng, mi n núi ti n k p mi n xuôi.ưở ộ ẳ ề ế ị ề
Năm là, CNXH là m t công trình t p th c a nhân dân, do nhân dân t xây d ng l y d i sộ ậ ể ủ ự ự ấ ướ ự
lãnh đ o c a Đ ng. Quan ni m c a H Chí Minh v th i kỳ quá đ xu t phát t quan đi m c aạ ủ ả ệ ủ ồ ề ờ ộ ấ ừ ể ủ
ch nghĩa Mác – Lênin và t tình hình th c ti n c a Vi t Nam: Tr c h t, H Chí Minh đã l u ýủ ừ ự ễ ủ ệ ướ ế ồ ư
chúng ta c n nh n th c rõ tính quy lu t chung và đ c đi m l ch s c th c a m i n c đầ ậ ứ ậ ặ ể ị ử ụ ể ủ ỗ ướ ể
nh n rõ đ c tr ng tính ch t c a th i kỳ quá đ c a Vi t Nam đi lên CNXH b qua giai đo nậ ặ ư ấ ủ ờ ộ ủ ệ ỏ ạ
phát tri n t b n ch nghĩa.H Chí Minh đã ch ra nh ng đ c đi m và mâu thu n c a th i kỳể ư ả ủ ồ ỉ ữ ặ ể ẫ ủ ờ
quá đ lên CNXH Vi t Nam, trong đó đ c đi m bao trùm to nh t là t m t n c nông nghi pộ ở ệ ặ ể ấ ừ ộ ướ ệ
l c h u ti n th ng lên CNXH không kinh qua giai đo n phát tri n t b n ch nghĩa. Đ c đi mạ ậ ế ẳ ạ ể ư ả ủ ặ ể
này thâu tóm đ y đ nh ng mâu thu n, khó khăn, ph c t p, chi ph i toàn b ti n trình quá đầ ủ ữ ẫ ứ ạ ố ộ ế ộ
lên CNXH n c ta, t đó ph i tìm ra con đ ng v i nh ng hình th c, b c đi và cách làm phùở ướ ừ ả ườ ớ ữ ứ ướ
h p v i đ c đi m Vi t Nam.V nhi m v l ch s c a th i kỳ quá đ , Ng i nói "Chúng ta ph iợ ớ ặ ể ệ ề ệ ụ ị ử ủ ờ ộ ườ ả
xây d ng n n t ng v t ch t và k thu t c a CNXH, đ a mi n B c ti n d n lên CNXH, có côngự ề ả ậ ấ ỹ ậ ủ ư ề ắ ế ầ
nghi p và nông nghi p hi n đ i, có văn hóa và khoa h c tiên ti n. Trong quá trình cách m ng xãệ ệ ệ ạ ọ ế ạ
h i ch nghĩa, chúng ta ph i c i t o n n kinh t cũ và xây d ng n n kinh t m i, mà xây d ngộ ủ ả ả ạ ề ế ự ề ế ớ ự
là nhi m v ch ch t và lâu dài".V nh ng nhân t b o đ m th c hi n th ng l i CNXH Vi tệ ụ ủ ố ề ữ ố ả ả ự ệ ắ ợ ở ệ
Nam, H Chí Minh ch rõ ph i: Gi v ng và tăng c ng vai trò lãnh đ o c a Đ ng; nâng cao vaiồ ỉ ả ữ ữ ườ ạ ủ ả

trò qu n lý c a Nhà n c; Phát huy tính tích c c, ch đ ng c a các t ch c chính tr - xã h i; xâyả ủ ướ ự ủ ộ ủ ổ ứ ị ộ
d ng đ i ngũ cán b đ đ c và tài, đáp ng yêu c u c a s nghi p cách m ng xã h i ch nghĩa.ự ộ ộ ủ ứ ứ ầ ủ ự ệ ạ ộ ủ

×