Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN vật lý 12 nâng cao - Mã đề thi 134 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.87 KB, 6 trang )


Trang 1/6 - Mã đề thi 134
SỞ GD-ĐT GIA LAI
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN vật lý 12 nâng cao
Thời gian làm bài:45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)


Mã đề thi 134
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1: Cho các kí hiệu sau đối với một mẫu chất phóng xạ hạt nhân:
0
A
là độ phóng xạ ở thời điểm
ban đầu
( 0)
t

, A là độ phóng xạ ở thời điểm t, N là số nuclon chưa bị phân rã ở thời điểm t, T là
chu kỳ bán rã,

là hằng số phóng xạ. Biểu thức nào sau đây không đúng ?
A.
1,44
N TA

B.


0
1,44 .
t
N T A e



C.
A TN

D.
0
t
A A e




Câu 2: Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ
55
24
Cr
cứ sau 5 phút được đó một lần cho kết quả ba
lần đo liên tiếp là: 7,13mCi ; 2,65 mCi ; 0,985 mCi. Chu kỳ bán rã của Cr đó bằng bao nhiêu ?
A. 3,5 phút B. 112 giây C. 35 giây D. 1,12 phút
Câu 3: Hạt nhân hêli ( ) có năng lượng liên kết là 28,4MeV; hạt nhân liti ( Li
6
3
) có năng lượng liên
kết là 39,2MeV; hạt nhân đơtêri ( D

2
1
) có năng lượng liên kết là 2,24MeV. Hãy sắp theo thứ tự tăng
dần về tính bền vững của ba hạt nhân này.
A. D
2
1
; He
4
2
;
Li
6
3
B. D
2
1
;
Li
6
3
; He
4
2
C. He
4
2
;
Li
6

3
; D
2
1
D.
Li
6
3
; He
4
2
; D
2
1

Câu 4: Một nguồn ban đầu chứa
0
N
hạt nhân nguyên tử phóng xạ. Có bao nhiêu hạt nhân này chưa
bị phân rã sau thời gian bằng 4 chu kỳ bán rã ?
A.
0
15
16
N
B.
0
1
8
N

C.
0
1
16
N
D.
0
7
8
N

Câu 5: Đơn vị khối lượng nguyên tử là:
A. khối lượng của một nuclôn
B. khối lượng bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon C12
C. khối lượng của một nguyên tử hyđrô
D. khối lượng của một nguyên tử C12
Câu 6: Sau thời gian bao lâu 5 mg
22
11
Na
lúc đầu còn lại 1mg ? Biết chu kỳ bán rã bằng 2,60 năm
A. 9,04 năm B. 6,04 năm C. 12,1 năm D. 3,22 năm
Câu 7: Hạt prôtôn p có động năng
1
5,48
K MeV

được bắn vào hạt nhân
9
4

Be
đứng yên thì thấy tạo
thành một hạt nhân
6
3
Li
và một hạt X bay ra với động năng bằng
2
4
K MeV
 theo hướng vuông góc
với hướng chuyển động của hạt p tới. Tính vận tốc chuyển động của hạt nhân Li (lấy khối lượng các
hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Cho
2
1 931,5 /
u MeV c


A.
6
8,24.10 /
m s
B.
6
0,824.10 /
m s
C.
6
1,07.10 /
m s

D.
6
10,7.10 /
m s

Câu 8:
210
84
Po
là chất phóng xạ

với chu kỳ bán rã bằng
138
T

ngày. Hỏi sau 46 ngày, từ 21g Po
lúc đầu có bao nhiêu hạt

được phát ra ? Cho
23 1
6,02.10
A
N mol



A.
22
4,8.10


B.
22
1,24.10

C.
22
48.10

D.
22
12,4.10


Câu 9: Một phản ứng hạt nhân là tỏa năng lượng nếu:
A. tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn của các hạt nhân sau phản
ứng
B. tổng số nuclôn của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn của các hạt nhân sau phản ứng
C. tổng khối lượng (nghỉ) của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn của các hạt sau phản ứng
D. tổng khối lượng (nghỉ) của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn của các hạt sau phản ứng
Câu 10: Năng lượng liên kết của hạt


28,4
MeV
và của hạt nhân
23
11
Na

191,0

MeV
. Hạt nhân
23
11
Na
bền vững hơn hạt



Trang 2/6 - Mã đề thi 134
A. năng lượng liên kết của hạt nhân
23
11
Na
lớn hơn của hạt


B. số khối lượng của hạt nhân
23
11
Na
lớn hơn của hạt


C. hạt nhân
23
11
Na
là đồng vị bền còn hạt


là đồng vị phóng xạ
D. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
23
11
Na
lớn hơn của hạt


Câu 11:
210
84
Po
là chất phóng xạ

. Ban đầu một mẫu chất Po tinh khiết có khối lượng 2mg. Sau 414
ngày tỉ lệ giữa số hạt nhân Po và Pb trong mẫu đó bằng 1:7. Chu kỳ bán rã của Po bằng bao nhiêu
A. 138 ngày B. 276 ngày C. 69 ngày D. 13,8 ngày
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng ? Trong phản ứng hạt nhân thì:
A. số nơtrôn được bảo toàn B. số prôtôn được bảo toàn
C. số nuclôn được bảo toàn D. khối lượng được bảo toàn
Câu 13: U235 hấp thụ nơtrôn nhiệt, phân hạch và sau một vài quá trình phản ứng dẫn đến kết quả tạo
thành các hạt nhân bền theo phương trình sau:
235 143 90
92 60 40
U n Nd Zr xn y yv


     
, trong đó x và
y tương ứng là số hạt nơtrôn, êlectrôn và phản nơtrinô phát ra, x và y bằng:

A.
3 ; 8
x y
 
B.
6 ; 4
x y
 
C.
4 ; 5
x y
 
D.
5 ; 6
x y
 

Câu 14: Tại thời điểm
0
t

số hạt nhân của mẫu chất phóng xạ là
0
N
. Trong khoảng thời gian từ
1
t

đến
2

t

2 1
( )
t t

có bao nhiêu hạt nhân của mẫu chất đó phóng xạ ?
A.
2 1
( )
0
t t
N e

 
B.
2 2 1
( )
0
( 1)
t t t
N e e
 
 


C.
1 2 1
( )
0

( 1)
t t t
N e e
 
  

D.
2 1
( )
0
t t
N e

 

Câu 15: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có cùng
A. số nuclôn B. số prôtôn C. số nơtrôn D. năng lượng liên kết
Câu 16: Một hạt nhân có 8 prôtôn và 9 nơtrôn. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng
7,75 /
MeV nuclon
.Biết
1,0073
p
m u

;
1,0087
n
m u
 ;

2
1 931,5
uc MeV
 . Khối lượng của hạt nhân
đó bằng bao nhiêu ?
A. 16,995u B. 16,425u C. 17,195u D. 15,995u
Câu 17: Cơ chế phân rã phóng xạ


có thể là
A. một êlectrôn của nguyên tử bị hạt nhân hấp thụ, đồng thời nguyên tử phát ra một pôzitrôn
B. một phần năng lượng liên kết của hạt nhân chuyển hóa thành một pôzitrôn
C. một pôzitrôn có sẵn trong hạt nhân bị phát ra
D. một prôtôn trong hạt nhân phóng ra một pôzitrôn và một hạt khác để chuyển thành nơtrôn
Câu 18:
210
84
Po
phân rã

thành hạt nhân X. Số nuclôn trong hạt nhân X là:
A. 82 B. 206 C. 210 D. 124
Câu 19: Dùng p có động năng
1
K
bắn vào hạt nhân
9
4
Be
đứng yên gây ra phản ứng:

9 6
4 3
p Be Li

  
. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng
2,125
Q MeV

. Hạt nhân
6
3
Li
và hạt


bay ra với các động năng lần lượt bằng
2
4
K MeV


3
3,575
K MeV

. Tính góc giữa các hướng
chuyển động của hạt

và hạt p (lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số

khối). Cho
2
1 931,5 /
u MeV c


A.
0
90
B.
0
45
C.
0
75
D.
0
120

Câu 20: Trong các tập hợp hạt nhân sau (có thể không được sắp xếp theo đúng thứ tự), hãy chọn ra
tập hợp mà trong đó tất cả các hạt nhân đều thuộc cùng một họ phóng xạ tự nhiên
A.
238 230 208 226 214
; ; ; ;
U Th Pb Ra Po
B.
232 224 206 212 220
; ; ; ;
Th Ra Tl Bi Rn


C.
241 237 225 219 207
; ; ; ;
Am Np Ra Rn Bi
D.
237 225 213 209 221
; ; ; ;
Np Ra Bi Tl Fr

Câu 21: Độ phóng xạ ban đầu của một nguồn phóng xạ chứa
0
N

0
A
. Khi độ phóng xạ giảm xuống
tới
0
0,25
A
thì số hạt nhân đã bị phóng xạ bằng

×