Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Thuyết trình quản trị tác nghiệp cửa hàng CƠM VĂN PHÒNG COMBOVIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 43 trang )

Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh doanh dịch vụ ăn uống là một hình thức kinh doanh đem lại lợi nhuận
khổng lồ. Sở dĩ như vậy là vì hình thức kinh doanh này đòi hỏi nguồn vồn đầu tư
ban đầu là rất thấp, ít rủi ro vì nhu cầu khá ổn định. Đặc biệt, quá trình lưu chuyển
nguồn vốn nhanh cũng là một nét đặc thù của hình thức kinh doanh dịch vụ này.
Tất cả tạo nên sự hấp dẫn của ngành nghề kinh doanh, và số lượng người tham gia
kinh doanh nhiều hơn bao giờ hết.
Nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại làm con người trở nên bận rộn, thế
nên việc ăn trưa ở nhà đối với những người đã đi làm hay việc dùng bữa ở nhà đối
với những đối tượng khác là điều khó thực hiện. Hơn nữa, chất lượng cuộc sống
ngày được nâng cao khiến những những đòi hỏi về nhu cầu vât chất càng trở nên
khắt khe hơn, đặc biệt là về nhu cầu ăn uống. Vì vậy, yêu cầu đối với những người
cung cấp dịch vụ ăn uống là phải đáp ứng được những yếu tố: ngon, bổ, rẻ, và kịp
thời, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thấy rằng có thể thu được lơi nhuận từ lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn này,
chúng tôi đã bàn bạc kĩ và quyết định tham gia việc kinh doanh dịch vụ ăn uống và
mở cửa hàng CƠM VĂN PHÒNG COMBOVIET tại 75 Nguyễn Chí Thanh. Kế
hoạch của chúng tôi sẽ được trình bày cụ thể trong phương án kinh doanh này, và
dự tính sau 01 năm, chúng tôi sẽ thu hồi được vốn ban đầu đã bỏ ra, và kinh doanh
có lãi.
Nhóm chúng tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới thầy giáo Nguyễn Thế
Anh, giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh, đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình lập
nên phương án kinh doanh này.
Lần đầu làm quen với nội dung này nên không thể tránh khỏi những thiết sót,
nhóm kính mong sự đóng góp của thầy giáo đối với phương án kinh doanh này để
nó sớm thành công khi áp dụng vào thực tế
- 3 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
NỘI DUNG CHÍNH
I. SẢN PHẨM KINH DOANH


Như được trình bày trong lời mở đầu, việc chọn lĩnh vực kinh doanh là dịch
vụ ăn uống là một điều tất yếu. Quán cơm văn phòng tự chọn mang tên
COMBOVIET sẽ là một sự lựa chọn tuyệt vời đối với những người làm việc ở
những công ty, cơ quan có trụ sở ở đường Nguyễn Chí Thanh, đường Láng, đường
Thái Hà và những khu vực lân cận. Hơn nữa, chắc chắn đây cũng là điểm đến của
những đối tượng khác bởi địa điểm và bởi thực đơn phong phú của quán.
Mang tên là quán cơm văn phòng tự chọn, nhưng thực đơn của quán không
chỉ hạn chế bởi cơm văn phòng được bán buổi trưa, mà còn mở rộng ra việc bán
phở bò từ sang tới tối. Bởi lẽ, nếu chỉ đơn thuần phục vụ cơm văn phòng vào buổi
trưa thì sẽ rất lãng phí việc chi ra khá nhiều tiền thuê địa điểm kinh doanh. Nhu cầu
về cơm văn phòng ở khu vực gần nhiều công ty, cơ quan chỉ xuất hiện nhiều vào
buổi trưa. Hơn nữa, viêc bổ sung thêm món phở bò sẽ mở rộng sự lựa chọn của
khách hàng, và tận dụng địa điểm đã có sẵn nhằm tăng thêm lợi nhuận, trong khi đó
việc đưa thêm món này vào thực đơn cũng không làm việc kinh doanh trở nên quá
phức tạp.
Ngoài ra, quán còn cung cấp thêm đồ uống, những thứ đồ uống khá thông
dụng được người tiêu dùng ưa chuộng. Việc kết hợp kinh doanh tất cả các mặt hàng
trên là một sự kết hợp tuyệt vời, giúp khách hàng có thể lựa chọn được những món
ăn và đồ uống mà mình yêu thích.
Sau đây, quán cơm văn phòng COMBOVIET xin đưa ra thực đơn gồm một
số món ăn và đồ uống mà chúng tôi dự định sẽ phục vụ quý khách:
- 4 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
Tên món chính Thời gian phục vụ
Phở bò 6h tới 22h
Cơm văn phòng 10h tới 14h
Đồ uống 6h tới 22h
Bảng thực đơn chi tiết các món ăn:
1. Phở bò
2. Cơm

3. Cá các món ( kho, rán, om dưa )
4. Thịt lợn các món ( quay, luộc, kho )
5. Thịt gà các món
6. Rau xào các loại ( cải, muống, khoai )
7. Canh các loại ( rau, chua, hầm xương )
8. Các món khác
( Các món ăn sẽ được thay đổi linh hoạt hàng ngày nhằm mang lại
cảm giác ngon miệng và thích thú cho khách hàng )
Trên đây là một số món trong thực đơn hàng ngày mà quán chúng tôi cung
cấp. Khách hàng có thể lựa chọn bất cứ món ăn nào tuỳ khẩu vị và sở thích. Ngoài
ra, quán chúng tôi xin đưa thêm một số món ăn mà chúng tôi thiết kế sẵn để khách
hàng chúng tôi có thể dễ dàng chọn món hơn.
- 5 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
- 6 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
Bảng thực đơn chi tiết đồ uống:
1. Bia rượu các loại
2. Nước uống có ga các loại
3. Nước ép trái cây các loại
4. Trà các loại ( C2, O
o
, 100, Dr Thanh )
5. Sinh tố
6. Các loại đồ uống khác
Với sự phong phú trong thực đơn các loại, sự cam kết về chất lượng
dịch vụ, và sự hội tụ đầy đủ các yếu tố ngon, bổ, rẻ, kịp thời, đảm bảo vệ sinh thực
phẩm, dùng bữa ở quán chúng tôi là sự lựa chọn đúng đắn của khách hàng.
II. TIẾN TRÌNH CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
C

V
Họat động
CV
trướ
c
Thời
gian
(tuần)
Sơ đồ
A Lập và duyệt kế hoạch - 1
B Xác định vị trí đặt văn phòng A 3
C Chuẩn bị nhân sự mới A 2
- 7 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
D Đặt mua thiết bị cửa hang B 3
E Lắp đặt hệ thống hạ tầng B 2
F Chuyển tới và khai trương cửa hàng E 1
III. DỰ BÁO NHU CẦU :
1. Mục đích
Dự báo nhu cầu là một trong những khâu không thể thiếu trước khi bước vào
hoạt động sản xuất của bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào. Bởi lẽ đây là khâu
then chốt cho định hướng đúng đắn của doanh nghiệp
Hoạt động dự báo giúp doanh nghiệp:
- Dự báo mức cầu trong tương lai, làm cơ sở cho việc hoạch định định mức
sản xuất
- Sẵn sàng đối mặt với những biến động xảy ra trong tương lai liên quan tới
sự thay đổi của nhu cầu.
- Nghiên cứu và đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
2. Phương pháp dự báo
Xuất phát từ thực tế doanh nghiệp lần đầu tiên thâm nhập vào thị trường, chúng

tôi quyết định lựa chọn phương pháp điều tra ý kiến khách hàng để thu thập
thông tin, làm cơ sở cho các quyết định kinh doanh của mình, thông qua mẫu
phiếu điều tra sau đây:
PHIẾU ĐIỀU TRA
NHU CẦU SỬ DỤNG CƠM VĂN PHÒNG
1. Khỏang thời gian ăn trưa hàng ngày của bạn là:
a. 11h – 11h30
b. 11h30 – 12h
c. 12h – 12h30
d. Khác
- 8 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
2. Địa điểm bạn chọn để ăn trưa là:
a. Bất kỳ hàng nào, miễn là gần công ty
b. Hàng quen yêu thích của mình
c. Những quán mới được bạn bè giới thiệu
d. Khác
3. Món ăn trưa ưa thích của bạn:
a. Phở
b. Cơm văn phòng
c. Fastfood
d. Khác
4. Đồ uống bạn thường dùng trong/ sau bữa trưa:
a. Nước ép trái cây
b. Sinh tố hoa quả
c. Bia/ rượu
d. Khác
5. Số lần bạn thường dùng cơm văn phòng/ tuần:
a. 1-2 lần
b. 3-4 lần

c. Cả tuần làm việc
6. Giá suất cơm văn phòng bạn thường gọi:
a. 15k
b. 20k
- 9 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
c. 25k
d. 30k
7. Hình thức đặt hàng nào bạn thấy ưa thích nhất:
a. Đặt hàng trực tiếp
b. Qua điện thoại
c. Qua website
d. Khác
8. Bạn có bao h bị giao hàng chậm chưa?
a. Có
b. Chưa
9. Khoảng thời gian chậm trễ tối đa bạn sẵn lòng chờ đợi:
a. 15p
b. 30p
c. 45p
10.Bạn biết về các nhà hàng, quán ăn mới chủ yếu qua kênh nào:
a. Bạn bè giới thiệu
b. Tờ rơi
c. Trên website
d. Khác
3. Nhận định
- 10 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
Sau khi thu thập số liệu khảo sát trên 200 mẫu và phân tích, chúng tôi có bảng
thống kê sau đây:

Tiêu chí Phương án Số lượng Phần trăm (%)
Địa điểm
Gần công ty 103 51.5
Quán quen 55 27.5
Quán do bạn bè giới
thiệu
34 17
Khác 8 4
Thời gian
11h – 11h30 32 16
11h30 – 12h 94 47
12h – 12h30 58 29
Khác 16 8
Món
Phở 51 25.5
Cơm văn phòng 96 48
Fastfood 28 14
Khác 25 12.5
Đồ uống
Nước ép hoa quả 42 21
Sinh tố trái cây 31 15.5
Bia/ rượu 57 28.5
Khác 70 35
Giá
15.000 63 31.5
20.000 87 43.5
25.000 39 19.5
30.000 11 5.5
Hình thức đặt
cơm

Trực tiếp 18 9
Qua điện thoại 156 78
Qua website 14 7
Khác 12 6
- 11 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
4. Khách hàng tiềm năng
Song song với việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, chúng tôi đã tìm kiếm cho
mình các khách hàng tiềm năng để khai thác và phát triển trong tương lai:
Khách hang Địa điểm
Văn phòng VNPT Huỳnh Thúc Kháng
Đài truyền hình Hà Nội Huỳnh Thúc Kháng
Tổng công ty dầu khí Petrolimex Huỳnh Thúc Kháng
Ngân hàng Quân đội Huỳnh Thúc Kháng
Tập đòan viễn thông Vinafone Huỳnh Thúc Kháng
Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng
đô thị
Huỳnh Thúc Kháng
Ngân hàng Ocean Bank Huỳnh Thúc Kháng
Tổng công ty xây dựng Thăng Long Nguyễn Chí Thanh
Trung tâm y tế dự phòng Nguyễn Chí Thanh
Media Smart Nguyễn Chí Thanh
Ngân hàng Viettin Bank Nguyễn Chí Thanh
Ngân hàng nông nghiệp Agribank Nguyễn Chí Thanh
Khách sạn Hà Nội Kim Mã
IV. THIẾT KẾ SẢN PHẨM :
1. Menu
 ComboViet phục vụ với tiêu chí: Ngon, Bổ, Rẻ. Do đó, đến với ComboViet,
quý khách sẽ được thưởng thức những bữa trưa ngon miệng với thực đơn được
thay đổi theo từng ngày, từng tuần, tránh sự nhàm chán đơn điệu nhưng vẫn đầy

- 12 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
đủ chất dinh dưỡng. Các món ăn của ComboViet đều được chế biến theo đúng
tiêu chuẩn dinh dưỡng cần thiết.

- 13 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
- 14 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
 Menu tham khảo:
THỰC ĐƠN SỐ 1
Thành phần:
• Cá om dưa
• Đậu kho thịt
• Cải ngồng luộc
• Canh cua
• Cơm tám dẻo
Giá 20,000 VNĐ
THỰC ĐƠN SỐ 2
Thành phần:
• Gà quay nước dừa
• Đậu kho thịt
• Su su xào
• Canh cua
• Cơm tám dẻo
Giá 20,000 VNĐ
THỰC ĐƠN SỐ 3
Thành phần:
• Thịt nướng vừng
THỰC ĐƠN SỐ 4

Thành phần:
• Thịt xào nấm
- 15 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
• Đậu kho thịt
• Su su xào
• Canh cua
• Cơm tám dẻo
Giá 20,000 VNĐ
• Gà om dừa
• Su su xào
• Canh cải mơ
• Cơm tám dẻo
Giá 20,000 VNĐ
THỰC ĐƠN SỐ 5
Thành phần:
• Thịt xào nấm
• Đậu kho thịt
• Cải ngồng luộc
• Canh cải mơ
• Cơm tám dẻo
Giá 20,000 VNĐ
THỰC ĐƠN TỰ CHỌN
Thành phần:
Quý khách hàng có thể lựa chọn thực đơn
theo các món trong ngày của chúng tôi

 Sáng: Phở bò: phở được làm theo công thức, bí quyết gia truyền với hương
vị thơm ngon, đặc trưng.
- 16 -

Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
 Cơm trưa văn phòng
1suất = 1 món mặn + 1 xào/luộc + 1 canh + 1 tráng miệng
 Đồ uống:
 Tại cửa hàng: cửa hàng có rất nhiều loại nước giải khát phục vụ quý
khách: bia (Halida, Hà Nội, Tiger, Heniken), nước ngọt (Pepsi, Cocacola,
Fanta, 7up, Mirinda…), nước suối (Lavie, Joy, Aquafina), trà đá, nhân
trần miễn phí.
 Giao tận văn phòng: không kèm đồ uống nhưng nếu quý khách có nhu
cầu vẫn có thể đặt trực tiếp với chúng tôi, chúng tôi sẽ phục vụ tận tình.
 Thực đơn các món ăn sẽ được dán ngay tại cửa hàng để khách hàng thuận tiện
trong việc chọn món, đặt cơm. Ngoài ra, quý khách có thể ghé thăm trang web
của cửa hàng comboviet.com.vn để dễ dàng tham khảo các thông tin cần thiết
về menu hàng ngày.
2. Giá
 Phở bò: 15k/tô nhỏ
20k/tô lớn
- 17 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
 Cơm suất: 20k/suất
 Cơm đĩa tự chọn tại cửa hàng: 20k – 30k/đĩa
 Đồ uống:
 Bia 10k – 15k/lon
 Nước ngọt 8k – 10k/lon
 Nước suối 5k/chai
 Trà đá, nhân trần (tại quán) free
3. Đặt hàng & giao hàng
 Đặt hàng: để thuận tiện cho việc chuẩn bị và chế biến, quý khách vui lòng đặt
hàng trước 10h sáng từ thứ 2 – thứ 7.
 Đặt trực tiếp tại cửa hàng: …75…Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

 Đặt qua điện thoại : 04.660.2320
04.660.2321
04.660.2330
 Đặt qua website : comboviet.com.vn
 Giao hàng:
 Khách hàng đến nhận trực tiếp tại cửa hàng.
 Giao hàng tận nơi miễn phí với số lượng đặt hàng lớn.
4. Chính sách sản phẩm
 “Tuần lễ khai trương”: nhân dịp khai trương, chúng tôi có chương trình khuyến
mại giảm giá cho tất cả quý khách đến với ComboViet:
- 18 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
 Đối với khách dùng bữa tại cửa hàng: giảm giá 10%/suất
 Đối với khách đặt cơm hộp:
 Giảm giá 10%/suất
 Khuyến mại đồ uống miễn phí
 Giảm 5% với số lượng đơn đặt hàng lớn, đơn đặt hàng dài hạn: quý khách đặt
hàng với số lượng lớn (>=20 suất) hoặc đặt dài hạn (>= 2 tháng) sẽ được giảm
giá 5% cho các lần đặt hàng kèm theo đồ uống miễn phí.
Khuyến mại trong các dịp lễ lớn: vào 3 ngày trước các ngày lễ lớn trong năm 8/3,
1/5, 2/9, 10/10, 20/10, 20/11 ComboViet sẽ có chính sách giảm giá đặc biệt cho
quý khách hàng.
V. HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT VÀ LỢI NHUẬN ƯỚC TÍNH
1. Quy mô cửa hàng:
- Diện tích: cửa hàng sẽ tiến hành sản xuất kinh doanh trên một mặt bằng đẹp
40 m
2
, với mặt tiền 4m, chiều sâu 10m, trên đường lớn Nguyễn Chí Thanh-
nơi tập trung nhiều văn phòng, công sở.
- Với diện tích như trên, chúng tôi có thể bố trí được 7 dãy bàn ăn, phục vụ

cho khoảng 40-50 người cùng một lúc tại quán.
- Nguồn nhân lực: 10 người
+ Đầu bếp chính: 2 người.
+ Nhân viên trực điện thoại và nhận đặt hàng: 1 người.
+ Nhân viên phục vụ, sơ chế: 3-4 người.
+ Nhân viên giao hàng: 2-3 người.
- Nguồn vốn đầu tư kinh doanh: Vốn vay ban đầu: 150 triệu, dự kiến sau 1
năm ít nhất phải thu hồi lại khoản vốn này.
- 19 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
2. Tổng chi phí vốn khái quát cho từng khoản mục:
Đơn vị tính: VND
a) Chi phí cố định:
+ Thuê nhà: Ký hợp đồng từng năm một, giá thuê 15,000,000 VND/tháng x 3
tháng trả trước= 45,000,000
+ Nội thất: 15,650,000
• Bàn ghế: 4,000,000
• Đèn neon: 6 đèn x 100,000/đèn = 600,000
• Đèn trang trí: 6 đèn x 200,000/đèn = 1,200,000
• Khung tranh : 8 khung x 100,000/khung = 800,000
• Chậu cây: 10 chậu x 30,000/chậu = 300,000
• Trang trí tường:
 Sơn: 5,000,000
 Vẽ: 2,000,000
• Quạt: 2 quạt trần x 500,000/chiếc + 5 quạt treo tường x 150,000/chiếc =
1,750,000
+ Bảng hiệu: 5,000,000
+ Công cụ dụng cụ: 53,000,000
• Hệ thống bếp ga công nghiệp : 25,000,000
• Máy hút mùi: 5,000,000

• Tủ lạnh: 10,000,000
• Bình gas : 3,000,000
• Nồi, chảo, rổ rá: 5,000,000
- 20 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
• Dụng cụ làm bếp : 3,000,000
• Bát, đũa, cốc chén : 2,000,000
Chi phí cố định 253,650,000
Nội thất 15,650,000
Bảng hiệu 5,000,000
Công cụ dụng cụ 53,000,000
Thuê cửa hàng 180,000,000
b) Chi phí biến đổi
+ Nhân công (tháng): 23,500,000
• Đầu bếp chính: 5 triệu/người x 2 người = 10,000,000
• Nhân viên trực điện thoại: 1,5 triệu/người x 1 người =
1,500,000
• Nhân viên phục vụ,: 3-4 người: 2 triệu/người x 3 người = 6,000,000
• Nhân viên giao hàng: 2-3 người: 2 triệu/người x 3 người = 6,000,000
+ Nguyên liệu (ngày/tuần):
• Thực phẩm: 3,000,000/ngày
• Đồ uống, rượu bia: 3,000,000/tuần
c) Chi phí thuế:
+ Thuế môn bài: 1,000,000/ năm
+ Thuế thu nhập: 300,000/ tháng
VI. ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP:
- 21 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
Định vị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn vùng và địa diểm bố trí doanh nghiệp
nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Định vị doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động,
nâng cao khả năng tiếp xúc khách hàng, giảm giá thành sản phẩm và đây là nhiệm
vụ mang ý nghĩa chiến lược lâu dài.
1. Lựa chọn vị trí sản xuất:
1.1. Phân tích chi phí theo vùng:
Tham khảo giá thuê đất tại />Vị trí Chi phí cố định FC (triệu
đồng/năm)
Chi phí biến đổi VC (ngàn
đồng/sp)
Đường Nguyễn Chí Thanh 120 10
Đường Kim Mã 180 8
Đường Cầu Giấy 144 9
Hàm tổng chi phí tại các địa điểm:
Nguyễn Chí Thanh: TC
NCT
= 120000 + 10*Q
Kim Mã: TC
KM
= 180000 + 8*Q
Cầu Giấy: TC
CG
= 144000 + 9*Q
1.2. Phương pháp dùng trọng số đơn giản:
Chỉ tiêu
Trọng số
Điểm
Sự tiện lợi
Nguyễn Chí
Thanh
Kim Mã Cầu Giấy

- 22 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
Chi phí thuê
đất
30 90 85 80
Chi phí tác
nghiệp
10 80 87 85
Gần trung tâm
thương mại,
giải trí, văn
phòng, cơ
quan,trường
học
40 95 76 90
Gần chợ 20 70 82 89
Tổng điểm 100 8700 8100 8630
Qua hai phương pháp phân tích trên, chúng tôi lựa chọn đường Nguyễn Chí Thanh
làm địa điểm hoạt động và kinh doanh.
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại: tất cả những cửa hàng và quán phục vụ ăn uống
trên trục đường Nguyễn Chí Thanh và các trục đường giao cắt
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: các cửa hàng phục vụ ăn uống mới sắp ra đời và
các cửa hàng kinh doanh cơm văn phòng từ các khu vực lân cận.
- 23 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
Hình ảnh trên google map về vị trí của COMBO VIỆT và các đối thủ cạnh tranh
Công ty của chúng tôi đã thu thập thông tin về những chiến lược, mục tiêu, các mặt
mạnh/ yếu và các cách phản ứng của các đối thủ cạnh tranh. Qua đó, chúng tôi có
thể biết các chiến lược của từng đối thủ cạnh tranh để phát hiện và dự đoán những

biện pháp và những phản ứng sắp tới của họ. Khi biết được những mặt mạnh và
mặt yếu của đối thủ cạnh tranh, công ty sẽ hoàn thiện chiến lược của mình để giành
ưu thế trước những hạn chế của đối thủ cạnh tranh, đồng thời tránh xâm nhập vào
những nơi mà đối thủ đó mạnh. Biết được các cách phản ứng điển hình của đối thủ
cạnh tranh sẽ giúp công ty lựa chọn và định thời gian thực hiện các biện pháp.
- 24 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
2.1. Phân tích chiến lược và xác định mục tiêu của các đối thủ cạnh
tranh
Theo nghiên cứu của chúng tôi, hầu hết các của hàng phục vụ ăn uống đều muốn
thu hút và giữ chân khách hàng bằng mọi cách. Tại thị trường tiềm năng và hết sức
nhạy cảm này, các đối thủ luôn sẵn sàng tung ra mọi chiến lược và phương thức để
bán hàng một cách hiệu quả nhất như: chiến lược cạnh tranh về giá cả, chất lượng,
tăng cường dịch vụ khuyến mãi và giao hàng tận nơi, thiết kế sản phẩm mới và mở
rộng quy mô bán hàng. Ngày càng có nhiều quán ăn và nhà hàng mọc lên với nhiều
phong cách đa dạng và phong phú như: các món ăn được chế biến theo phong cách
phương tây, phong cách của xứ sở hoa anh đào, ẩm thực Hàn Quốc, Trung Quốc,
Thái Lan… Tất cả những chiến lược này đều nhằm mục tiêu là doanh thu và lợi
nhuận cao nhất.
2.2. Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các đối thủ cạnh tranh
Để thông tin không bị rò rỉ và gây ra phản ứng trực tiếp từ các đội thủ cạnh tranh,
chúng tôi sẽ không tiết lộ tên của họ.
Mức độ
biết đến
của khách
hàng
Chất lượng
sản phẩm
Phân phối
sản phẩm

Phương
pháp
quảng cáo
và tiếp thị
Đội ngũ
bán hàng
Giá
Năng lực
sản xuất
Đối thủ
cạnh tranh
A
E E P P G F G
Đối thủ
cạnh tranh
B
G G E G E G F
- 25 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
Đối thủ
cạnh tranh
C
F P G F F F G
Bảng đánh giá các đối thủ cạnh tranh của khách hàng
Chú thích: E = Tuyệt vời, G = tốt, F = bình thường, P = kém
Từ bảng phân tích trên ta có thể thấy, đối thủ cạnh tranh A có sản phẩm chất lượng
cao, năng lực sản suất tốt và có một lực lượng bán hàng giỏi. Tuy nhiên, đối thủ A
còn yếu về mặt đảm bảo phân phối hàng rộng khắp và phương pháp quảng cáo và
tiếp thị. Đối thủ B có ban lãnh đạo giỏi và đảm bảo phân phối sản phẩm rộng khắp
với lực lượng bán hàng tuyệt vời cũng như phương thức quảng cáo và tiếp thị. Đối

thủ C được đánh giá là yếu kém về hầu hết các mặt. Vì vậy, công ty ta có thể tấn
công đối thủ A về mặt phân phối sản phẩm và phương thức quảng cáo, tiếp thị và
tấn công đối thủ C về hầu hết các mặt, nhưng đối thủ B thì không có mặt yếu rõ rệt
nào.
2.3. Cân đối các quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ
cạnh tranh
Chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của việc công ty theo dõi chặt chẽ các
đối thủ cạnh tranh. Nhưng liệu có thể là dành quá nhiều thời gian và công sức vào
việc theo dõi các đối thủ cạnh tranh không? Câu trả lời là có! Một công ty có thể
tập trung vào đối thủ cạnh tranh đến mức độ sao nhãng việc tập trung vào khách
hàng.
Nếu công ty lấy đối thủ cạnh tranh làm trung tâm thì công ty sẽ đề ra các biện pháp
của mình về cơ bản đều xuất phát từ những hành động và phản ứng của đối thủ
- 26 -
Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sweetgirls – Anh 1- Kế toán – K46
cạnh tranh. Công ty đó theo dõi các hoạt động và thị phần của các đối thủ cạnh
tranh trên từng thị trường. Ưu điểm cua chiến lược này là: công ty xây dựng được
hướng chiến đấu. Nó rèn luyện những người làm Marketing của mình tinh thần
luôn luôn cảnh giác, theo dõi những mặt yếu ở vị trí của mình và theo dõi những
mặt yếu của các đối thủ cạnh tranh. Nhưng lại có một số nhược điểm sau: công ty
đưa ra quá nhiều cách phản ứng, phụ thuộc quá nhiều vào những gì mà các đối thủ
cạnh tranh làm, các biện pháp đưa ra thường không hướng đến những mục tiêu của
chính mình.
Nếu một công ty lấy khách hàng làm trung tâm sẽ tập trung nhiều hơn vào việc
phát triển khách hàng khi hoạch định các chiến lược của mình. Rõ ràng là công ty
lấy khách hàng làm trung tâm có vị trí tốt hơn để phát hiện những cơ hội mới và đề
ra những chiến lược có ý nghĩa lâu dài. Nhờ theo dõi những nhu cầu của khách
hàng, công ty quyết định được những nhóm khách hàng nào và những nhu cầu mới
xuất hiện nào là quan trọng nhất cần phục vụ (có tính đến các nguồn tài nguyên và
mục tiêu của mình).

Hình trên cho thấy rằng các công ty trong những năm qua đã trải qua bốn cách định
hướng. Trong giai đoạn đầu tiên, các công ty ít chú ý đến khách hàng cũng như đối
thủ cạnh tranh (định hướng theo sản phẩm). Trong giai đoạn thứ hai họ bắt đầu chú
ý đến khách hàng (đinh hướng theo khách hàng). Trong giai đoạn thứ ba họ bắt đầu
chú ý đến các đối thủ cạnh tranh (định hướng theo đối thủ cạnh tranh). Trong giai
- 27 -

×