Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 MẠCH DAO ĐỘNG ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.4 KB, 10 trang )

Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 MẠCH DAO ĐỘNG
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và
dao động điện từ.
- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong
hoạt động của mạch LC.
- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng
điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao
động.
b) Về kỹ năng:
- Giải được các bài tập áp dụng công thức về chu kì
và tần số của mạch dao động.
c) Về thái độ:
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Một vài vỉ linh kiện điện tử trong đó có mạch dao
đông (nếu có).
- Mạch dao động có L và C rất lớn (nếu có).
b) Chuẩn bị của HS:
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về mạch dao động
Hoạt động của


GV
Hoạt động
của HS
Kiến thức cơ bản

- Minh hoạ mạch
dao động.


- HS ghi nhận
mạch dao
động.

I. Mạch dao
động

C
L













- HS quan sát
việc sử dụng
hiệu điện thế
xoay chiều
giữa hai bản
tụ  hiệu
điện thế này
thể hiện bằng

1. Gồm một tụ
điện mắc nối tiếp
với một cuộn cảm
thành mạch kín.
- Nếu r rất nhỏ (
0): mạch dao
động lí tưởng.

2. Muốn mạch
hoạt động  tích
điện cho tụ điện
rồi cho nó phóng
điện tạo ra một
dòng điện xoay
chiều trong mạch.
C
L


+
-

q
một hình sin
trên màn
hình.

3. Người ta sử
dụng hiệu điện
thế xoay chiều
được tạo ra giữa
hai bản của tụ
điện bằng cách
nối hai bản này
với mạch ngoài.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu dao động điện từ tự
do trong mạch dao động
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản
- Vì tụ điện
phóng điện qua
lại trong mạch
- Trên cùng một
bản có sự tích
điện sẽ thay đổi
II. Dao động
điện từ tự do
trong mạch dao

C
L
Y
nhiều lần tạo ra
dòng điện xoay
chiều  có
nhận xét gì về
sự tích điện trên
một bản tụ điện?

- Trình bày kết
quả nghiên cứu
sự biến thiên
điện tích của
một bản tụ nhất
định.



- Trong đó 
(rad/s) là tần số
theo thời gian.

- HS ghi nhận
kết quả nghiên
cứu.







I = q’ = -
q
0
sin(t + )

cos
0
( )
2
i q t

  
  


động
1. Định luật biến
thiên điện tích
và cường độ
dòng điện trong
một mạch dao
động lí tưởng
- Sự biến thiên
điện tích trên
một bản:
q = q
0
cos(t +

)
với
1
LC



- Phương trình
về dòng điện
trong mạch:
góc của dao
động.
- Phương trình
về dòng điện
trong mạch sẽ
có dạng như thế
nào?


- Nếu chọn gốc
thời gian là lúc
tụ điện bắt đầu
phóng điện 
phương trình q
và i như thế
nào?

- Lúc t = 0  q
= CU
0

= q
0
và i
= 0
 q
0
= q
0
cos
  = 0

- HS thảo luận
và nêu các nhận
xét.






- Tỉ lệ thuận.

cos
0
( )
2
i I t

 
  


với I
0
= q
0

- Nếu chọn gốc
thời gian là lúc
tụ điện bắt đầu
phóng điện
q = q
0
cost

cos
0
( )
2
i I t


 

Vậy, điện tích q
của một bản tụ
điện và cường
độ dòng điện i
trong mạch dao
động biến thiên
điều hoà theo

thời gian; i lệch
- Từ phương
trình của q và i
 có nhận xét
gì về sự biến
thiên của q và i.





- Cường độ điện
trường E trong
tụ điện tỉ lệ như
thế nào với q?
- Cảm ứng từ B
tỉ lệ như thế nào
với i?



- Chúng cũng
biến thiên điều
hoà, vì q và i
biến thiên điều
hoà.





- Từ
1
LC




2
T LC




1
2
f
LC



pha /2 so với q.
2. Định nghĩa
dao động điện từ

- Sự biến thiên
điều hoà theo
thời gian của
điện tích q của
một bản tụ điện
và cường độ

dòng điện (hoặc
cường độ điện
trường
E
r
và cảm
ứng từ
B
r
) trong
mạch dao động
được gọi là dao
động điện từ tự
do.
3. Chu kì và tần
- Có nhận xét gì
về
E
r

B
r
trong
mạch dao động?







- Chu kì và tần
số của dao động
điện từ tự do
trong mạch dao
động gọi là chu
kì và tần số dao
động riêng của
mạch dao động?

 Chúng được
số dao động
riêng của mạch
dao động
- Chu kì dao
động riêng
2
T LC



- Tần số dao
động riêng
1
2
f
LC



xác định như thế

nào?
Hoạt động 4 ( phút):
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản

Hoạt động 5 ( phút):
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản

Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản
- Nêu câu hỏi và
bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và
bài tập về nhà.

- Yêu cầu: HS

chuẩn bị bài sau.
- Ghi những
chuẩn bị cho
bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM





×