Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tài chính doanh nghiệp - Chương 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.44 KB, 22 trang )

Chương III
Chương III
Đầu tư dài hạn và đánh giá
Đầu tư dài hạn và đánh giá
dự án đầu tư
dự án đầu tư
Đầu tư dài hạn
Đầu tư dài hạn

Là việc bỏ vốn mang tính dài hạn ở thời
Là việc bỏ vốn mang tính dài hạn ở thời
điểm hiện tại nhằm đạt được các khoản thu
điểm hiện tại nhằm đạt được các khoản thu
nhập trong tương lai
nhập trong tương lai

Đầu tư dài hạn bao gồm: đầu tư phát triển,
Đầu tư dài hạn bao gồm: đầu tư phát triển,
đầu tư duy trì, đầu tư phục hồi, đầu tư kinh
đầu tư duy trì, đầu tư phục hồi, đầu tư kinh
doanh và các loại hình đầu tư khác
doanh và các loại hình đầu tư khác

Đầu tư dài hạn đóng vai trò tăng trưởng
Đầu tư dài hạn đóng vai trò tăng trưởng
kinh tế bao gồm cả về tăng trưởng quy mô
kinh tế bao gồm cả về tăng trưởng quy mô
và giá trị
và giá trị



1. Các yếu tố tác động đến
1. Các yếu tố tác động đến
đầu tư dài hạn
đầu tư dài hạn
1.1 Chính sách kinh tế
1.1 Chính sách kinh tế
1.2 Thị trường và sự cạnh tranh
1.2 Thị trường và sự cạnh tranh
1.3 Lãi vay và thuế
1.3 Lãi vay và thuế
1.4 Sự tiến bộ của KHCN
1.4 Sự tiến bộ của KHCN
1.5 Mức độ rủi ro
1.5 Mức độ rủi ro
1.6 Khả năng tài chính của doanh nghiệp
1.6 Khả năng tài chính của doanh nghiệp
2.Trình tự ra quyết định
2.Trình tự ra quyết định
đầu tư
đầu tư
2.1 Nhận biết tình hình
2.1 Nhận biết tình hình
2.2 Xác định mục tiêu đầu tư
2.2 Xác định mục tiêu đầu tư
2.3 Lập dự án tiền khả thi
2.3 Lập dự án tiền khả thi
2.4 Xây dựng dự án khả thi
2.4 Xây dựng dự án khả thi
2.5 Lựa chọn dự án đầu tư
2.5 Lựa chọn dự án đầu tư

2.6 Ra quyết định đầu tư
2.6 Ra quyết định đầu tư
3. Chi phí và thu nhập của
3. Chi phí và thu nhập của
dự án đầu tư
dự án đầu tư
3.1 Chi đầu tư
3.1 Chi đầu tư
Là các chi phí tạo nên dòng tiền ra của đầu tư
Là các chi phí tạo nên dòng tiền ra của đầu tư
và thông thường bao gồm:
và thông thường bao gồm:
- Chi mua sắm TSCĐ
- Chi mua sắm TSCĐ
- Chi phí thành lập DN, quảng cáo tiếp thị
- Chi phí thành lập DN, quảng cáo tiếp thị
- Chi mua sắm TSLĐ
- Chi mua sắm TSLĐ
3. Chi phí và thu nhập của
3. Chi phí và thu nhập của
dự án
dự án
3.2 Thu nhập của dự án đầu tư
3.2 Thu nhập của dự án đầu tư
-
Dòng tiền thuần hàng năm (khấu hao + LNST)
Dòng tiền thuần hàng năm (khấu hao + LNST)
-
Thu hồi vốn lưu động ứng trước
Thu hồi vốn lưu động ứng trước

-
Các khoản thu khác
Các khoản thu khác
3.3 Dòng tiền thuần của dự án đầu tư
3.3 Dòng tiền thuần của dự án đầu tư
Dòng tiền thuần = dòng vào – dòng ra
Dòng tiền thuần = dòng vào – dòng ra
Đánh giá dự án đầu tư
Đánh giá dự án đầu tư
Đánh giá dự án đầu tư hay còn gọi là thẩm
Đánh giá dự án đầu tư hay còn gọi là thẩm
định dự án đầu tư là việc được tiến hành
định dự án đầu tư là việc được tiến hành
trước khi dự án đầu tư được triển khai.
trước khi dự án đầu tư được triển khai.
Việc đánh giá nhằm mục đích xác định xem dự
Việc đánh giá nhằm mục đích xác định xem dự
án đầu tư này có nên được thực hiện hay
án đầu tư này có nên được thực hiện hay
không căn cứ vào những chỉ tiêu xác định
không căn cứ vào những chỉ tiêu xác định
hiệu quả của dự án
hiệu quả của dự án
4. Các phương pháp thẩm định và
4. Các phương pháp thẩm định và
đánh giá dự án đầu tư
đánh giá dự án đầu tư
4.1. Thời gian hoàn vốn
4.1. Thời gian hoàn vốn
-

Thời gian thu hồi vốn = Vốn đầu tư/thu nhập hàng
Thời gian thu hồi vốn = Vốn đầu tư/thu nhập hàng
năm.
năm.
-
Lưu ý:
Lưu ý:


Tỷ lệ trên được xác định trên cơ sở chiết khấu các
Tỷ lệ trên được xác định trên cơ sở chiết khấu các
luồng thu nhập và vốn đầu tư về thời điểm hiện
luồng thu nhập và vốn đầu tư về thời điểm hiện
tại.Tuy nhiên do các luồng thu nhập thường được
tại.Tuy nhiên do các luồng thu nhập thường được
giả định là phát sinh vào cuối mỗi năm nên việc
giả định là phát sinh vào cuối mỗi năm nên việc
tính toán nói trên không hợp lý khi chia đều thu
tính toán nói trên không hợp lý khi chia đều thu
nhập của cả năm cho các tháng hoặc ngày.
nhập của cả năm cho các tháng hoặc ngày.
4. Các phương pháp thẩm định và
4. Các phương pháp thẩm định và
đánh giá dự án đầu tư
đánh giá dự án đầu tư
4.2 Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)
4.2 Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)
NPV= Thu nhập – chi phí đầu tư
NPV= Thu nhập – chi phí đầu tư
-

Trong đó, thu nhập và chi phí đầu tư đều được
Trong đó, thu nhập và chi phí đầu tư đều được
chiết khấu về thời điểm hiện tại theo một tỷ lệ lãi
chiết khấu về thời điểm hiện tại theo một tỷ lệ lãi
suất nào đó.
suất nào đó.
-
Nếu xem xét một dự án độc lập thì chọn NPV>0
Nếu xem xét một dự án độc lập thì chọn NPV>0
-
Nếu xem xét lựa chọn một trong nhiều dự án thì
Nếu xem xét lựa chọn một trong nhiều dự án thì
chọn dự án nào có NPV cao nhất.
chọn dự án nào có NPV cao nhất.
-
Trên thực tế có hai cách tiếp cận trong xác định giá
Trên thực tế có hai cách tiếp cận trong xác định giá
trị NPV
trị NPV
Công thức xác định NPV
Công thức xác định NPV
1 1
(1 ) (1 )
n n
t t
t t
t t
CF C
NPV
i i

= =
= −
+ +
∑ ∑
4. Các phương pháp thẩm định
4. Các phương pháp thẩm định
và đánh giá dự án đầu tư
và đánh giá dự án đầu tư
Tiếp cận theo tổng tài sản
Tiếp cận theo tổng tài sản
- Theo cách tiếp cận này, người đánh giá không cần
- Theo cách tiếp cận này, người đánh giá không cần
quan tâm tới cấu trúc nguồn vốn huy động.
quan tâm tới cấu trúc nguồn vốn huy động.
-
Giá trị NPV theo đó được xác định trên cơ sở so
Giá trị NPV theo đó được xác định trên cơ sở so
sánh giá trị dòng tiền thuần chiết khấu hàng năm
sánh giá trị dòng tiền thuần chiết khấu hàng năm
với tổng vốn đầu tư bỏ ra
với tổng vốn đầu tư bỏ ra
-
Dòng tiền thuần hàng năm = lợi nhuận sau thuế +
Dòng tiền thuần hàng năm = lợi nhuận sau thuế +
khấu hao hàng năm + thu hồi về vốn lưu động
khấu hao hàng năm + thu hồi về vốn lưu động
ròng (nếu có) + thu khác (nếu có)
ròng (nếu có) + thu khác (nếu có)
4. Các phương pháp thẩm
4. Các phương pháp thẩm

định và đánh giá dự án đầu
định và đánh giá dự án đầu


B- tiếp cận theo vốn tự có
B- tiếp cận theo vốn tự có
-
Theo phương pháp tiếp cận này, người đánh giá rất quan tâm đến
Theo phương pháp tiếp cận này, người đánh giá rất quan tâm đến
cấu trúc vốn huy động cho dự án đầu tư.
cấu trúc vốn huy động cho dự án đầu tư.
-
Giá trị NPV được xác định trên cơ sở so sánh giá trị chiết khấu của
Giá trị NPV được xác định trên cơ sở so sánh giá trị chiết khấu của
dòng tiền thuần hàng năm với vốn tự có mà doanh nghiệp phải bỏ
dòng tiền thuần hàng năm với vốn tự có mà doanh nghiệp phải bỏ
vào dự án đầu tư.
vào dự án đầu tư.
-
Theo đó, dòng tiền thuần hàng năm của doanh nghiệp = khấu hao
Theo đó, dòng tiền thuần hàng năm của doanh nghiệp = khấu hao
hàng năm + lợi nhuận sau thuế hàng năm + thu hồi vốn lưu động
hàng năm + lợi nhuận sau thuế hàng năm + thu hồi vốn lưu động
ròng (nếu có) + thu khác (nếu có) – gốc vay phải trả hàng năm (nếu
ròng (nếu có) + thu khác (nếu có) – gốc vay phải trả hàng năm (nếu
có)
có)
-
-
Tùy thuộc vào mục đích và quan điểm của người đánh giá hoặc quan

Tùy thuộc vào mục đích và quan điểm của người đánh giá hoặc quan
điểm của chủ đầu tư mà người ta tiến hành lựa chọn một trong hai
điểm của chủ đầu tư mà người ta tiến hành lựa chọn một trong hai
hoặc cả hai cách tiếp cận nêu trên
hoặc cả hai cách tiếp cận nêu trên
Một số lưu ý đối với giá trị thanh lý tài sản
Một số lưu ý đối với giá trị thanh lý tài sản
Khi xem xét giá trị thanh lý của tài sản, cần phải có sự so sánh với
Khi xem xét giá trị thanh lý của tài sản, cần phải có sự so sánh với
tổng giá trị khấu hao mà dự án đã thu hồi về từ tổng vốn đầu tư
tổng giá trị khấu hao mà dự án đã thu hồi về từ tổng vốn đầu tư
vào tài sản cố định
vào tài sản cố định
-
Trường hợp 1: Đã thu hồi hết giá trị vốn đầu tư vào TSCĐ thông
Trường hợp 1: Đã thu hồi hết giá trị vốn đầu tư vào TSCĐ thông
qua khấu hao. Khi đó toàn bộ giá trị thanh lý được coi là một
qua khấu hao. Khi đó toàn bộ giá trị thanh lý được coi là một
khoản doanh thu khác, nên bắt buộc phải chịu thuế
khoản doanh thu khác, nên bắt buộc phải chịu thuế
-
Trường hợp 2: Giá trị vốn cố định thu hồi thông qua khấu hao
Trường hợp 2: Giá trị vốn cố định thu hồi thông qua khấu hao
thấp hơn so với tổng số vốn đầu tư vào tài sản cố định ban đầu.
thấp hơn so với tổng số vốn đầu tư vào tài sản cố định ban đầu.
Khi đó,
Khi đó,
nếu giá trị thanh lý
nếu giá trị thanh lý
:

:
+
+
Lớn hơn
Lớn hơn
giá trị lượng vốn cố định chưa được thu hồi qua khấu hao.
giá trị lượng vốn cố định chưa được thu hồi qua khấu hao.
Thì phần chênh giữa hai đại lượng này sẽ được đưa vào lợi nhuận
Thì phần chênh giữa hai đại lượng này sẽ được đưa vào lợi nhuận
trước thuế. Còn phần vốn cố định chưa được thu hồi sẽ được đưa
trước thuế. Còn phần vốn cố định chưa được thu hồi sẽ được đưa
thẳng vào dòng tiền
thẳng vào dòng tiền
+ Nhỏ hơn phần vốn cố định chưa được thu hồi qua khấu hao, thì
+ Nhỏ hơn phần vốn cố định chưa được thu hồi qua khấu hao, thì
phần chênh lệch (âm) sẽ được đưa vào lợi nhuận trước thuế. Còn
phần chênh lệch (âm) sẽ được đưa vào lợi nhuận trước thuế. Còn
toàn bộ giá trị thanh lý sẽ được coi là một khoản thu hồi vốn và
toàn bộ giá trị thanh lý sẽ được coi là một khoản thu hồi vốn và
được cộng thẳng vào dòng tiền
được cộng thẳng vào dòng tiền
4. Các phương pháp thẩm
4. Các phương pháp thẩm
định và đánh giá dự án đầu
định và đánh giá dự án đầu


4.3 Tỷ lệ nội hoàn vốn đầu tư (IRR)
4.3 Tỷ lệ nội hoàn vốn đầu tư (IRR)
Là phương pháp xác định tỷ lệ chiết khấu sao cho NPV = 0.

Là phương pháp xác định tỷ lệ chiết khấu sao cho NPV = 0.
Công thức:
Công thức:
1 2 1
1
1 2
( )
IRR= i
NPV i i
NPV NPV

+
+
Giải thích bản chất của
Giải thích bản chất của
công thức
công thức
i
NPV
0
i
i1
i2
npv1
Npv2
Giải thích công thức
Giải thích công thức

Với đồ thị như trên, người ta đã dùng
Với đồ thị như trên, người ta đã dùng

tam giác đồng dạng để chứng minh
tam giác đồng dạng để chứng minh
cho quy tắc tam suất sau:
cho quy tắc tam suất sau:
(X- x1)/(x2-x1) = (y-y1)/(y2-y1)
(X- x1)/(x2-x1) = (y-y1)/(y2-y1)
Hay x= x1 + (y-y1)(x2-x1)
Hay x= x1 + (y-y1)(x2-x1)


y2-y1
y2-y1
Trong đồ thị nêu trên trục y thay thế
Trong đồ thị nêu trên trục y thay thế
cho npv
cho npv
Và trục x thay thế cho mức lãi suất i
Và trục x thay thế cho mức lãi suất i
Giải thích công thức
Giải thích công thức

Do phải cần tìm x để y =0 hay nói khác đi
Do phải cần tìm x để y =0 hay nói khác đi
Cần tìm mức lãi suất i sao cho NPV = 0
Cần tìm mức lãi suất i sao cho NPV = 0
Người ta sẽ tiến hành chọn mức lãi suất i1 sao cho npv1 >0 và
Người ta sẽ tiến hành chọn mức lãi suất i1 sao cho npv1 >0 và
lãi suất i2 sao cho npv2<0
lãi suất i2 sao cho npv2<0
Khi đó công thức nêu trên có thể được thay thế thành

Khi đó công thức nêu trên có thể được thay thế thành
i= i1+(0-NPV1)(i2-i1)
i= i1+(0-NPV1)(i2-i1)


NPV2 – NPV1
NPV2 – NPV1
Do giá trị Npv2 <0 nên thay đổi thành
Do giá trị Npv2 <0 nên thay đổi thành
i= i1 + - Npv1 (i2-i1)
i= i1 + - Npv1 (i2-i1)


- ([Npv1] + [npv2]
- ([Npv1] + [npv2]
Giảm ước hai dấu trừ trên tử và mẫu ta có công thức như đã nêu
Giảm ước hai dấu trừ trên tử và mẫu ta có công thức như đã nêu
ban đầu
ban đầu
4. Các phương pháp thẩm
4. Các phương pháp thẩm
định và đánh giá dự án đầu
định và đánh giá dự án đầu


-
Sau khi tìm được IRR, người ta sẽ tiến hành so sánh tỷ suất
Sau khi tìm được IRR, người ta sẽ tiến hành so sánh tỷ suất
này với mức lãi suất vay (nếu là vốn vay) hoặc mức lãi suất
này với mức lãi suất vay (nếu là vốn vay) hoặc mức lãi suất

tiền gửi (nếu là vốn tự có) hoặc mức doanh lợi trung bình của
tiền gửi (nếu là vốn tự có) hoặc mức doanh lợi trung bình của
ngành, hoặc chi phí vốn trong bình.
ngành, hoặc chi phí vốn trong bình.
-
Nếu IRR nhỏ hơn các mức lãi suất nêu trên thì loại bỏ dự án
Nếu IRR nhỏ hơn các mức lãi suất nêu trên thì loại bỏ dự án
-
Nếu có nhiều dự án khác nhau thì chọn cái nào có IRR cao
Nếu có nhiều dự án khác nhau thì chọn cái nào có IRR cao
nhất
nhất
5. Các phương pháp thẩm
5. Các phương pháp thẩm
định và đánh giá dự án đầu
định và đánh giá dự án đầu


Phương pháp NPV và IRR đề cập đến
Phương pháp NPV và IRR đề cập đến
hai khía cạnh khác nhau
hai khía cạnh khác nhau
NPV: cho biết mức lãi/lỗ tuyệt đối của
NPV: cho biết mức lãi/lỗ tuyệt đối của
dự án
dự án
IRR: cho biết tỷ lệ mà tại đó dự án của
IRR: cho biết tỷ lệ mà tại đó dự án của
doanh nghiệp đạt mức hòa vốn
doanh nghiệp đạt mức hòa vốn

5. Các phương pháp thẩm
5. Các phương pháp thẩm
định và đánh giá dự án đầu
định và đánh giá dự án đầu


5.4 Phương pháp tỷ lệ lợi ích/chi phí
5.4 Phương pháp tỷ lệ lợi ích/chi phí
-
Được xác định bằng cách đưa tất cả các giá trị lợi
Được xác định bằng cách đưa tất cả các giá trị lợi
ích và chi phí của dự án về giá trị hiện tại rồi so
ích và chi phí của dự án về giá trị hiện tại rồi so
sánh
sánh
- Công thức:
- Công thức:


lợi ích
lợi ích
BCR =
BCR =




chi phí
chi phí
-

Nếu BCR <1: Loại bỏ dự án
Nếu BCR <1: Loại bỏ dự án
-
Nếu BCR> 1: Chấp nhận dự án và chọn dự án có PI
Nếu BCR> 1: Chấp nhận dự án và chọn dự án có PI
cao nhất
cao nhất
4. Các phương pháp thẩm
4. Các phương pháp thẩm
định và đánh giá dự án đầu
định và đánh giá dự án đầu


4.5 Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
4.5 Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
có tuổi thọ khác nhau
có tuổi thọ khác nhau
-
Đưa các dự án về cùng một mốc thời gian
Đưa các dự án về cùng một mốc thời gian
bằng cách giả sử chúng được tái đầu tư liên
bằng cách giả sử chúng được tái đầu tư liên
tục
tục
-
Áp dụng các chỉ số thích hợp (IRR, NPV,
Áp dụng các chỉ số thích hợp (IRR, NPV,
BCR, PI,) để đánh giá
BCR, PI,) để đánh giá
-

Ra kết luận dựa trên các chỉ số đã tính toán
Ra kết luận dựa trên các chỉ số đã tính toán
Kết luận chung về các phương
Kết luận chung về các phương
pháp
pháp

Về mặt bản chất, các phương pháp nêu trên đều
Về mặt bản chất, các phương pháp nêu trên đều
cùng dựa trên một nguyên tắc là so sánh giá trị
cùng dựa trên một nguyên tắc là so sánh giá trị
hiện tại của vốn đầu tư với thu nhập ròng của đầu
hiện tại của vốn đầu tư với thu nhập ròng của đầu



Trong trường hợp là dự án đơn lẻ, việc áp dụng bất
Trong trường hợp là dự án đơn lẻ, việc áp dụng bất
cứ một phương pháp nào trong số các phương
cứ một phương pháp nào trong số các phương
pháp nêu trên đều đem đến cùng một kết quả
pháp nêu trên đều đem đến cùng một kết quả

Trong trường hợp phải lựa chọn giữa các dự án độc
Trong trường hợp phải lựa chọn giữa các dự án độc
lập với nhau, các phương pháp nói trên có thể cho
lập với nhau, các phương pháp nói trên có thể cho
ra các kết quả sai lệch do mối tương quan giữa so
ra các kết quả sai lệch do mối tương quan giữa so
sánh tương đối và so sánh tuyệt đối

sánh tương đối và so sánh tuyệt đối

Khi việc lựa chọn dự án có mâu thuẫn giữa các
Khi việc lựa chọn dự án có mâu thuẫn giữa các
phương pháp (ví dụ IRR và NPV) thì dùng phương
phương pháp (ví dụ IRR và NPV) thì dùng phương
pháp NPV làm chuẩn để ra quyết định
pháp NPV làm chuẩn để ra quyết định

×