Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

Giáo trình tài chính doanh nghiệp Chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.32 MB, 73 trang )

CHƯƠNG III: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI, HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA VÀ
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO

I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
II- KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HÀNG HÓA
III- KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ
HÀNG TỒN KHO

1
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1- Khái niệm:
+ Tỷ giá hối đoái (TGHĐ): Là sự so sánh mối tương
quan giá trò giữa hai đồng tiền với nhau hoặc là giá cả
của đơn vò tiền tệ nước này thể hiện bằng số lượng đơn
vò tiền nước khác.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ việc
trao đổi thực tế hoặc qui đổi cùng một số lượng tiền tệ
khác sang đơn vò tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái
khác nhau.
2
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
2- Nguyên tắc kế toán:
a) Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng ngoại tệ:
+ Đối với các TK phản ánh doanh thu, hàng tồn
kho, TSCĐ, chi phí SXKD, chi phí khác, bên Nợ các
TK vốn bằng tiền, bên Nợ các TK nợ phải thu, bên
Có các TK Nợ phải trả -> Tỷ giá thực tế
+ Đối với bên Có các TK vốn bằng tiền, bên Có


các TK nợ phải thu và bên Nợ các TK nợ phải trả ->
Tỷ giá ghi sổ kế toán
+ Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng đồng Việt
Nam -> Tỷ giá mua, bán thực tế
3
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
2- Nguyên tắc kế toán:
a) Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng ngoại tệ:
+ Cuối năm tài chính, DN phải đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
b) Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái:
+ Chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ & chênh
lệch TGHĐ cuối kỳ liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh
+ Chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ & chênh
lệch TGHĐ cuối kỳ liên quan đến hoạt động đầu tư
XDCB ( giai đoạn trước hoạt động).
4
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
3- Phương pháp kế toán:
a) Tài khoản:
+ TK 413 “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái”:
Phản ánh số chênh lệch TGHĐ phát sinh trong
hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động),
chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính & tình hình xử lý
số chênh lệch TGHĐ đó.
- TK 4131: Chênh lệch TGHĐ đánh giá lại
cuối năm tài chính

- TK 4132: Chênh lệch TGHĐ trong giai đoạn đầu
tư XDCB.
5
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.1- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
(1). Khi mua hàng hóa, dòch vụ thanh toán
bằng ngoại tệ:
- Trường hợp lãi tỷ giá:
Nợ TK 152, 156, 211, 641…:TG thực tế
Có TK 1112, 1122 : TG ghi sổ kế toán
Có TK 515: Lãi tỷ giá
- Trường hợp lỗ tỷ giá:
Nợ TK 152, 156, 211, 641…:TG thực tế
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá
Có TK 1112, 1122 : TG ghi sổ kế toán
6
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.1- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
(2). Khi mua hàng hóa, dòch vụ chưa trả tiền
hoặc vay ngắn hạn, dài hạn bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152, 156, 211: TG thực tế
Nợ TK 1112, 1122 : TG thực tế
Có TK 331, 311, 341: TG thực tế
7
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.1- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
(3). Khi thu hồi các khoản phải thu bằng ngoại

tệ:
- Trường hợp lãi tỷ giá:
Nợ TK 1112, 1122: TG thực tế
Có TK 131, 136, 138: TG ghi sổ
Có TK 515: Lãi tỷ giá
- Trường hợp lỗ tỷ giá:
Nợ TK 1112, 1122…: TG thực tế
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá
Có TK 131, 136, 138: TG ghi sổ
8
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.1- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
(4). Khi thanh toán các khoản nợ phải trả
bằng ngoại tệ:
- Trường hợp lãi tỷ giá:
Nợ TK 331, 338, 311, 341: TG ghi sổ
Có TK 1112, 1122: TG ghi sổ
Có TK 515: Lãi tỷ giá
- Trường hợp lỗ tỷ giá:
Nợ TK 331, 338, 311, 341: TG ghi sổ
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá
Có TK 1112, 1122: TG ghi sổ
9
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.1- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
(5). Cuối kỳ, đánh giá lại số dư các TK có gốc
ngoại tệ :
- Trường hợp TG cuối kỳ > TG ghi sổ:

 Đối với TK vốn bằng tiền, nợ phải thu:
Nợ TK 1112, 1122, 131, 138: Chênh lệch
Có TK 413 (4131) tăng
 Đối với các TK nợ phải trả:
Nợ TK 413 (4131): Chênh lệch
Có TK 331, 338, 311, 341 tăng
10
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.1- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
(5). Cuối kỳ, đánh giá lại số dư các TK có gốc
ngoại tệ :
- Trường hợp TG cuối kỳ < TG ghi sổ:
 Đối với TK vốn bằng tiền, nợ phải thu:
Nợ TK 413 (4131): Chênh lệch
Có TK 1112, 1122, 131, 138 giảm
 Đối với các TK nợ phải trả:
Nợ TK 331, 338, 311, 341: Chênh lệch
Có TK 413 ( 4131) giảm

11
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.1- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
(6). Xử lý chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại vào
cuối năm tài chính :
 Đối với TK vốn bằng tiền (111, 112, 113), các
khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ:
Để số dư trên TK 4131 trên báo cáo tài chính,
đầu năm sau ghi bút toán ngược lại

 Đối với các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ
được xử lý như sau:
Kế toán bù trừ SFS Nợ, SFS Có TK 4131, phần
chênh lệch được xử lý như sau:
12
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.1- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
(6). Xử lý chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại vào
cuối năm tài chính :
- Nếu TK 4131 dư Có :
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515
- Nếu TK 4131 dư Nợ :
Nợ TK 635
Có TK 413 ( 4131)
13
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.2- Đối với hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn
trước hoạt động:
(1). Khi mua vật tư, thiết bò thanh toán bằng
ngoại tệ:
- Trường hợp lãi tỷ giá:
Nợ TK 152, 153, 211…: TG thực tế
Có TK 1112, 1122 : TG ghi sổ
Có TK 413 (4132): Lãi tỷ giá
- Trường hợp lỗ tỷ giá:
Nợ TK 152, 153, 211,…: TG thực tế
Nợ TK 413 (4132): Lỗ tỷ giá

Có TK 1112, 1122 : TG ghi sổ
14
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.2- Đối với hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn
trước hoạt động:
(2). Khi thanh toán các khoản nợ phải trả
bằng ngoại tệ:
- Trường hợp lãi tỷ giá:
Nợ TK 331, 338, 311, 341: TG ghi sổ
Có TK 1112, 1122: TG ghi sổ
Có TK 413 (4132): Lãi tỷ giá
- Trường hợp lỗ tỷ giá:
Nợ TK 331, 338, 311, 341: TG ghi sổ
Nợ TK 413 (4132): Lỗ tỷ giá
Có TK 1112, 1122: TG ghi sổ
15
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.2- Đối với hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn
trước hoạt động:
(3). Cuối kỳ, đánh giá lại số dư các TK có gốc
ngoại tệ :
- Trường hợp TG cuối kỳ > TG ghi sổ:
 Đối với TK vốn bằng tiền, nợ phải thu:
Nợ TK 1112, 1122, 131, 138: Chênh lệch
Có TK 413 (4131) tăng
 Đối với TK nợ phải trả:
Nợ TK 413 (4131): Chênh lệch
Có TK 331, 338, 311, 341 tăng

16
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.2- Đối với hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn
trước hoạt động:
(3). Cuối kỳ, đánh giá lại số dư các TK có gốc
ngoại tệ :
- Trường hợp TG cuối kỳ < TG ghi sổ:
 Đối với TK vốn bằng tiền, nợ phải thu:
Nợ TK 413 (4131): Chênh lệch
Có TK 1112, 1122, 131, 138 giảm
 Đối với TK nợ phải trả:
Nợ TK 331, 338, 311, 341: Chênh lệch
Có TK 413 ( 4131) giảm
17
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.2- Đối với hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn
trước hoạt động:
 Chênh lệch TGHĐ trong giai đoạn đầu tư
XDCB & đánh giá lại vào cuối năm của hoạt động đầu
tư XDCB ( giai đoạn trước hoạt động) hàng năm để số
dư lũy kế trên TK 413
 Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB chuyển
sang hoạt động SXKD, khoản chênh lệch TGHĐ được
phân bổ ( tối đa 5 năm) vào chi phí hoặc doanh thu
hoạt động tài chính:
18
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:

b.2- Đối với hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn
trước hoạt động:
- Trường hợp lãi tỷ giá ( Dư Có TK 413):
Nợ TK 4131, 4132
Có TK 3387
Đònh kỳ (năm), kết chuyển vào doanh thu hoạt
động tài chính
Nợ TK 3387
Có TK 515
19
I- KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
b) Phương pháp hạch toán một số NVKT chủ yếu:
b.2- Đối với hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn
trước hoạt động:
- Trường hợp lỗ tỷ giá ( Dư Nợ TK 413):
Nợ TK 242
Có TK 4131, 4132
Đònh kỳ (năm), kết chuyển vào chi phí hoạt
động tài chính
Nợ TK 635
Có TK 242
20
II- KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KD HÀNG HÓA
1- Những vấn đề chung:
a) Phương thức mua – bán:
+ Hoạt động mua hàng:
- Mua trong nước
- Nhập khẩu
+ Hoạt động bán hàng
- Bán trong nước

Bán buôn
Bán lẻ
- Xuất khẩu
21
II- KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KD HÀNG HÓA
1- Những vấn đề chung:
b) Thời điểm ghi chép nghiệp vụ mua – bán:
+ Nghiệp mua hàng:
- Mua trong nước
- Nhập khẩu
+ Nghiệp vụ bán hàng:
- Bán trong nước
Bán buôn
Bán lẻ
- Xuất khẩu
22
II- KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KD HÀNG HÓA
1- Những vấn đề chung:
c) Tính giá ( đánh giá) hàng hóa:
+ Giá nhập kho:
- Mua trong nước
- Nhập khẩu
+ Giá xuất kho:
- Nhập trước – Xuất trước
- Nhập sau – Xuất trước
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhận diện ( thực tế) đích
danh
23
II- KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KD HÀNG HÓA

1- Những vấn đề chung:
d) Kế toán chi tiết hàng tồn kho:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ số dư
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
24
II- KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG K.D HÀNG HÓA
2- Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước &
nhập khẩu:
a) Chứng từ:
- Hóa đơn của người bán
- Bảng kê mua hàng nông sản, hải sản của
người sản xuất trực tiếp
- Biên bản kiểm nhận
- Bộ chứng từ hàng nhập khẩu
- Phiếu nhập kho
25

×