Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài giải bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 Nhóm 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.19 KB, 10 trang )

CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 3
CÂU HỎI
Câu 6/28:
Năm 1: EPS = 15$ và D = 10$
Ta có cổ tức của công ty Z-prime trong các năm như sau:
Năm 1 : 10$
Năm 2 : 10.5$
Năm 3 : 11.025$
Năm 4 : 11.576$
Năm thứ 5 cty Z sẽ dùng tất cả thu nhập để chi trả cổ tức, do đó
Cổ tức năm 5 là : = 11.576 x 1.05 x 15/10 = 18.23$
Giá cổ phần vào năm 4 =
08.0
23.18
= 227.875$
Vậy giá cổ phần của cty Z-prime là:
P =
08.1
10
+
2
08.1
5.10
+
3
08.1
025.11
+
4
08.1


576.11
+
4
08.1
875.227
= 203.02$
Câu 7/28:
Giá trò của những cơ hội tăng trưởng
Ta có: P =
i
EPS
+ PVGO
PVGO = P -
i
EPS
= 333.333 -
08.0
15
PVGO = 145.833$
Câu 8/28:
Giá cổ phần 1 năm sau là:
P
1
=
05.008.0
5.10

= 350$
Giá cổ phần sau 2 năm là:
P

2
=
05.008.0
025.11

= 367.5$
Giá cổ phần sau 3 năm là:
P
3
=
05.008.0
576.11

= 385.875$
Tỷ suất sinh lợi mong đợi trong các năm là:
Năm 1 : i
1
=
333.333
)333.333350(10 −+
= 0.08
Năm 2 : i
2
=
350
)3505.367(5.10 −+
= 0.08
Năm 3: i
3
=

5.367
)5.367875.385(025.11 −+
= 0.08
Như vậy, dù 3 người đầu tư trong 3 thời hạn khác nhau nhưng do tỷ suất sinh lợi
mong đợi không đổi trong suốt thời gian đó nên tỷ suất sinh lợi mong đợi của họ
là như nhau và băng tỷ suất vốn hóa thò trường = 8%.
Câu 9/28:
a. Sai. Vì, ta có : P =
i
EPS
+ PVGO
b. Đúng.
Câu 10/28:
Điều kiện để tỷ suất vốn hóa thò trường i =
0
1
P
EPS
:
PVGO = 0
EPS
1
= thu nhập bình quân mà cty có thể tạo ra trong tương lai trong thời kì giả
đònh không có tăng trưởng.
Câu 11/28:
Các nhà quản trò tài chính sử dụng thuật ngữ “Dòng tiền tự do – FCF Free Cash
Flow” để chỉ dòng tiền thuần mà các cổ đông có được sau khi các khoản đầu tư
tương lai được thực hiện.
Khi dòng tiền tự do dương (thu nhập lớn hơn đầu tư thuần) thì cổ tức chi trả sẽ
lớn hơn giá trò của mỗi cổ phần mới được phát hành.

Câu 12/28:
Công ty Y-prime có các số liệu sau:
Số cổ phần thường đang lưu hành: 10 triệu với giá 40$/1 cổ phần
Tốc độ tăng trưởng g = 0 => DIV = EPS = 5$
CFO thông báo phát hành cổ phần thường tổng giá trò 100 triệu $
Thu nhập sau khuếch trương: 62.5 triệu $
Xác đònh giá trò doanh nghiệp:
Cách tiếp cận thứ 1 (ta chỉ quan tâm đến cổ tức chi trả cho các cổ đông hiện
hữu)
Ta có PV =
r
DIV
=
125.0
50
= 400 triệu USD
Cách tiếp cận thứ 2
PV =
125.1
50−
+
125.1
1
125.0
5.62
×
= 400 triệu USD
Câu 13/28:
Giá trò doanh nghiệp vào thời điểm H (còn gọi là thời kỳ đònh giá H). Đây là
giá trò cùa doanh nghiệp tại cuối khoảng thời gian dự báo. Nó có thể được ước

tính bằng mô hình DCF tăng trưởng đều bất biến hoặc bằng cách sử dụng tỷ số
giá – thu nhập P/E hoặc tỷ số giá thò trường – giá trò sổ sách từ các công ty
tương tự cùng ngành. Nếu PVGO = 0 tại thời điểm H thì giá trò doanh nghiệp tại
thời điểm này sẽ bằng thu nhập dự báo tại thời điểm H+1 và chia cho r.
Câu 14/28:
Từ năm H trở đi công ty không còn khả năng tạo ra NPV dương từ các cơ hội
đầu tư (PVGO = 0) thì vào năm H giá trò của công ty :
0) PVGO (vì
r
nhập Thu
P
1H
H
==
+
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 12/31:
Tỷ suất sinh lợi mong đợi của các nhà đầu tư được xác đònh theo công thức:
P
0
=
i
EPS
1
+ PVGO
Do đó, tỷ số thu nhập trên giá
0
1
P
EPS

không đo lường chính xác Tỷ suất sinh lợi
mong đợi của các nhà đầu tư.
Thứ nhất, các công ty không chi trả toàn bộ 100% thu nhập (EPS) cho cổ đông
mà chỉ trả cổ tức D < EPS, hiếm khi EPS = D.
Thứ hai, nhà đầu tư mua cổ phiếu không chỉ nhằm vào các khỏan thu nhập hiện
tại mà chủ yếu la do họ kỳ vọng vào sự phát triển của công ty đó trong tương
lai.
Bài 13/31:
a. r =
0
1
P
DIV
+ g (1)
VD: 1 công ty có tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn đònh 5%. Hiện nay, giá cổ phần
cty này ở mức 80$. Dự kiến mức chi trả cổ tức năm sau là 4$. Và nhà đầu tư kì
vọng giá cổ phiếu năm sau sẽ tăng lên 90$.
r =
0
1
P
DIV
+ g =
80
4
+ 5% = 10%
Trong khi đó, ta có r = (
80
4
+

80
8090 −
) x 100% = 17.5% > 10%.
Rõ ràng việc sử dụng công thức (1) trong trường hợp này là không chính xác do:
kỳ vọng của nhà đầu tư

Bài 14/31:
Mức chi trả cổ tức trong 3 năm tới lần lượt là: 1$, 2$ và 3$
Gọi r là tỷ suất sinh lợi mong đợi của nhà đầu tư
Giá cổ phần tại năm thứ 3: P
3
=
%6
6%)(1 x 3

+
r
=
%6
18.3
−r
Ta có:
P =
r+1
1
+
2
)1(
2
r+

+
3
)1(
3
r+
+
3
)1(
%)6/(18.3
r
r
+

= 50$
Sử dụng phương pháp nội suy, ta có:
r
a
= 11% cho P
a
= 51.22$
r
b
= 11.5% cho P
b
= 46.38$
ta có r = 11% + (11.5%-11%)x
22.5138.46
22.5150



r = 11.13%
Bài 15/32: CSI
a. Ta có: ROE = 10%, tỷ lệ giữ lại = 40%, g = 4%, D = 4$
Gọi r là tỷ suất sinh lợi mong đợi
P =
gr
D

<=> 100 =
%4
4
−r
<=> r = 8%
Ta có EPS =
%40
D
= 6.667$
Hiện giá các khoản tăng trưởng trong tương lai (PVGO):
Ta có: P =
r
EPS
+ PVGO
<=> PVGO = P -
r
EPS
= 100 -
%8
667.6
PVGO = 16.667$
b.

Trong 5 năm tới tỷ lệ giữ lại của CSI là 80%, trong khi ROE vẫn là 10%
 g
0
= 80% x 10% = 8%
từ năm thứ 6, g
1
= 60% x 10% = 6%
Cổ tức chi trả trong những năm tới lần lượt là : 4$, 4.32$, 4.6656$, 5.034$,
5.44$, 5.768$
Giá cổ phần của CSI là:
P =
08.1
4
+
2
)08.1(
32.4
+
3
)08.1(
6656.4
+
4
)08.1(
034.5
+
5
)08.1(
44.5
+

5
)08.1(
%)6%8/(768.5 −
P = 215$
Bài 16/32:
Ta có D
1
= 3$, g = 8%, r = 12%
Giá cổ phần của World Wide :
P =
gr
D

=
%8%12
3

= 75$
Bài 17/32: Southern Resources
Ta có: P
0
= 50$, r = 10%
Chính sách cổ tức cho các năm:
Năm 1: 2$
Năm 2: 2.5$
Năm 3: 3$
Giá cổ phần mà bà Johnson có thể bán được vào cuối năm 3 là:

×