Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

GIẢI PHÁP HỮU ÍCH MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIẾT 22 BÀI 16 “ LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ” doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.8 MB, 11 trang )

GIẢI PHÁP HỮU ÍCH
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TIẾT 22 BÀI 16
“ LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA
HỌC ”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: tìm hiểu về
phương trình hoá học
Gv ghi VD1 lên bảng
Yêu cầu HS đọc VD1, nêu yêu
cầu của VD 1
Gv hướng dẫn HS lập PTHH theo
các bước :
Bước 1:
Hãy viết phương trình chữ của
PƯHH vào bảng con
Gv nhận xét
Thay tên các chất bằng CTHH?
Hướng dẫn HS cách viết dấu mũi
tên?
Vì sao phải viết dấu mũi tên như
thế này ta thực hiện bước 2 để trả
lời
Hs viết PTHH chữ vào
bảng con
Thay tên các chất bằng


CTHH
Lớp nhận xét
I. Lập phương trình hoá
học
1. Phương trình hoá học
VD 1: lập phương trình
hóa học của phản ứng giữa
khí hiđrô và khí oxi
Khí hiđrô + khí oxi
nước
H
2
+ O
2
> H
2
O
Bước 2 :Yêu cầu HS nhận xét số
nguyên tử H và O ở 2 vế của
phản ứng ?
Nhắc lại bản chất của PƯHH. Vậy
để cho số nguyên tử O ở 2 vế
bằng nhau ta làm như thế nào?
Gv treo sơ đồ hình vẽ SGK/55
giới thiệu về hình vẽ a , yêu cầu
HS cho biết cân nghiêng về phía
nào? Vì sao?
H. a bên trái 20 mà bên phải có
10. ta thêm hệ số 2 vào trước công
thức hóa học của H

2
O
Hướng dẫn HS cách đặt hệ số 2
trước H
2
O , khi đặt hệ số 2 trước
CTHH của H
2
O ta được phản ứng
hóa học biểu diễn như hình b
HS quan sát hình b: cân nghiêng
về phía nào? Vì sao? Vậy phải
làm như thế nào ?
thêm vào bên trái 2 H tức là thêm
hệ số 2 vào trước CTHH của H
2
ta
có pư hh biểu diễn như hình c
Hình c cho biết điều gì? Vì sao ?
Bước 3 ; Gv hướng dẫn HS cách
thay dấu mũi tên?
Gv lấy VD2 yêu cầu HS cá nhân
thực hiện lập PTHH theo 3 bước
gv đã hướng dẫn , 1 HS lên bảng
lập
Yêu cầu các HS khác nhận xét .
Gv nhận xét
Vậy PTHH biểu diễn gì ?
PTHH có gì khác so với sơ đồ
phản ứng

Hoạt động 2: tìm hiểu về các
bước lập phương trình hoá học
và một số diểm lưu ý
Qua 2 VD hãy rút ra các bước lập
PTHH
Gv nhận xét , chốt lại các bước
tiến hành
Gv hướng dẫn HS một số chú ý để
tránh viết sai hệ số, chỉ số ;
Từ VD 2 phân biệt
Số 2 trước O và số 2 sau O
Từ VD 2 Gv viết lại
Fe
3
+ 4O Fe
3
O
4
Số nguyên tử H bằng
nhau còn số nguyên tử
O vế trái 20 mà bên
phải có 10
Trong PƯHH nguyên tử
được bảo toàn
Cân nghiêng về bên
trái, vì bên trái có 20
mà bên phải có 10
Cân nghiêng về bên
trái, Vì bên phải có 4 H
mà bên trái chỉ có 2 H.

Thêm vào bên trái 2 H
Cân đã thăng bằng vì số
nguyên tử O và H ở 2
vế đã bằng nhau
1 HS lên bảng lập
PTHH của VD2
Lớp nhận xét
biểu diễn ngắn gọn
PƯHH
nêu điểm khác nhau
giữa sơ đồ PƯ và
PTHH
hs rút ra các bước lập
PTHH
3Fe+2O
2
Fe
3
O
4
Hệ số Chỉ số
2H
2
+ O
2
2H
2
O
VD2: Lập phương trình hóa
học của phản ứng giữa kim

loại sắt với khí oxi tạo ra
oxít sắt từ (Fe
3
O
4
)
Kl sắt + Khí oxi
oxít sắt từ
Fe + O
2
> Fe
3
O
4
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
Kết luận: PTHH biểu diễn
ngắn gọn PƯHH
2. Các bước lập PTHH
a. Viết sơ đồ của phản ứng :
gồm CTHH của các chất
phản ứng và sản phẩm
b. Cân bằng số nguyên tử
của mỗi nguyên tố : Tìm hệ
số thích hợp đặt vào trước
các CT

Hãy nhận xét về cách viết này ?
Giải thích ?
Gv lấy Vd về một số dạng phản
ứng , hướng dẫn hs cách thực hiện
và rút điểm lưu ý
Hãy rút ra điểm lưu ý qua VD2
trên
GV lấy VD 3 : yêu cầu hs nhận
xét về số nguyên tử của mỗi
nguyên tố ở 2 vế yêu cầu HS cá
nhân lập PTHH, 1 hs lên bảng
Gv nhận xét
điểm lưu ý ở Vd 3 dạng 1 : Một
số phản ứng số nguyên tử ở 2 vế
đã bằng nhau chỉ cần thay dấu >
bằng dấu
Gv ghi VD 4 : yêu cầu hs lấy
bảng con lập PTHH, 1 hs lên bảng
lập .
Gv gợi ý cho học sinh nhận xét
về nhóm nguyên tử AgNO
3
. Vậy
cách thực hiện như thế nào ?
GV nhận xét
học sinh rút ra điểm lưu ý khi
cân bằng loại phản ứng có nhóm
nguyên tử Dạng 2 : Trong công
thức hóa học có nhóm nguyên tử
Gv ghi Vd 5 : yêu cầu hs thực

hiện lập PTHH :
Gv hướng dẫn Hs
Hãy Nx số nguyên tử của Al, O ở
2 vế ? số nguyên tử O trong O
2

chẵn còn số nguyên tử O trong
Al
2
O
3
là số lẻ nên đặt hệ số 2
trước công thức Al
2
O
3
Tiếp theo để cân bằng số
nguyên tử O và Al ta làm như
thế nào ?
Yêu cầu hs rút ra kết luận với
dạng PTHH này khi cân bằng ?(áp
dụng trong trường hợp nào ? cách
thực hiện )
dạng 3 : “ chẵn lẻ ”
Gv treo bảng phụ ghi : cho các sơ
đồ phản ứng
a/ Na + O
2
> Na
2

O
(chỉ 2phân ( chỉ 2
tử O
2
) nguyên tử
O
không vì sắt là kim
loại , hạt hợp thành là
nguyên tử , khí oxi là
phi kim hạt hợp thành
thường là phân tử viết
sai CTHH
1 HS lên bảng lập
lớp nhận xét
Số nguyên tử S và O ở
2 vế đã bằng nhau
không cần thêm hệ số
Trước khi cân bằng
phải kiểm tra số nguyên
tử của mỗi nguyên tố ở
2 vế
hs lấy bảng con lập
PTHH ở VD 4, 1 hs lên
bảng lập
ở vế trái có 2 nhóm
NO
3
mà vế phải chỉ có
1 nhóm
ta thêm hệ số 2 trước

AgNO
3
và hệ số 2 vào
trước Ag để cân bằng số
nguyên tử
Lớp nhận xét
HS nhận xét số nguyên
tử O 1 bên 2, 1 bên 3
đặt hệ số 3 trước công
thức O
2
và hệ số 4 trước
công thức Al
Dạng này áp dụng trong
trường hợp số nguyên
tử của một số nguyên tố
một bên chẵn , một bên
lẻ , đặt hệ số 2 trước
công thức có số nguyên
c.Viết PTHH
* Những điểm lưu ý khi lập
PTHH
-Không được thay đổi chỉ số
trong các CTHH viết đúng ,
viết hệ số cao bằng KHHH
VD 3 :hãy Lập PTHH của
Pứ
S + O
2
> SO

2
.
S + O
2
SO
2
.
VD 4 : hãy lập phương trình
hóa học của phản ứng
Cu + AgNO
3
>
Cu(NO
3
)
2
+ Ag
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
-Nếu trong công thức Hóa
học có nhóm nguyên tử
(CO
3
,SO
4

,NO
3
, OH )thì
xem cả nhóm như 1 đơn vị
để cân bằng
VD 5 : Hãy lập PTHH của
phản ứng : Nhôm + oxi
nhôm oxít
Al + O
2
> Al
2
O
3
4 Al + 3O
2
2Al
2
O
3
b/ Fe
2
O
3
+ H
2
SO
4
>
Fe

2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
c/ K + O
2
> K
2
O
d/ Al
2
O
3
+ H
2
SO
4
>
Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2

O
Hãy nhận xét về các PƯ trên
Vậy ta làm như thế nào ?
Gv yêu cầu hs cân bằng pứ ở câu
a,b rồi lấy kết quả (hệ số) điền vào
pứ giống nhau
Hoạt động 3: vận dụng lập
phương trình hoá học
Gv treo bảng phụ ghi : cho các sơ
đồ phản ứng :
a/ Ba + O
2
> BaO
b/ MgCO
3
>MgO +CO
2
c/ Fe + Cl
2
>FeCl
3
d/Al+FeSO
4
>Al
2
(SO
4
)
3
+ Fe

hãy lập PTHH của các phản ứng
trên
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm làm bảng nhóm lập các
PTHH trên , yêu cầu đại diện 2
nhóm lên dán kết quả, Gv nhận
xét
tử lẻ , sau đó tìm các hệ
số còn lại
NX:phản ứng (a) giống
với pứ(c) và(b) giống
với (d)về số nguyên tử
nên cân bằng pứ (a) và
(b) rồi lấy kết quả (hệ
số)điền vào pứ giống
nhau
a/4Na + O
2
2Na
2
O
b/ Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe

2
(SO
4
)
3
+3H
2
O
Ta điền các hệ số vào p
ứ c, d
c/ 4K + O
2
2K
2
O
d/ Al
2
O
3
+3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H

2
O
HS hoạt động nhóm
làm làm bảng nhóm lập
các PTHH
2 nhóm lên dán kết
quả ,
Các nhóm khác nhận
xét
3. Vận dụng
a/2Ba+O
2
2BaO
b/MgCO
3
MgO+CO
2
c/2Fe+3Cl
2
2FeCl
3
d/2Al+3FeSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+

3Fe
IV/ Củng cố: Gv treo bảng phụ ghi đề bài tập đánh giá . Gv yêu cầu mỗi học sinh lấy ra 1
tờ giấy và làm bài tập đánh giá vào trong 7 phút
Họ tên:
Lớp :
Câu Nội dung : Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng
sau :
Điểm
1 (2đ) Cu + O
2
> CuO
2 (2,5đ) Al + Cl
2
> AlCl
3
3 (2,5đ) CaO + H
2
O > Ca(OH)
2
4 (3đ) FeCl
3
+ KOH > Fe(OH)
3
+ KCl
Gv thu bài rồi cho HS chấm chéo bài sau khi đã gọi 4 học sinh lên bảng sửa . Gv tuyên
dương những học sinh đạt điểm cao và nhắc nhở , những học sinh điểm còn thấp động
viên các em cố gắng xem lại bài kĩ , chỗ nào không hiểu thì hỏi lại giáo viên
lập nhanh một phương trình hóa học chủ yếu là cân bằng nhanh 1 phản ứng hóa học và

cuối cùng giáo viên nên giành thời gian cho phần bài tập đánh giá cuối tiết học .HS muốn
cân bằng nhanh và chính xác sau khi được sự hướng dẫn của Gv đòi hỏi các em phải tự
giác vận dụng thường xuyên , linh hoạt khi cân bằng các phương trình hóa học đến khi
nhuần nhuyễn thì có thể tính nhẩm nhanh.
Giáo viên muốn học sinh hiểu được bài và biết cách vận dụng kiến thức để giải bài tập
thì trong từng tiết dạy phải có sự đầu tư và khi có sự đầu tư thì mới nghiền ngẫm sẽ thấy
điểm khó , hay trong từng tiết dạy . Giáo viên phải nắm bắt được chính xác các kiến thức
của bài học thì khi truyền thụ học sinh mới có thể tiếp thu và vận dụng được các kiến thức
đó và sẽ giúp cho học sinh học tập ngày càng tiến bộ ,ngoài ra nó còn giúyp các em thêm
yêu thích bộ môn . Trên đây là giải pháp giúp tôi giảng dạy có hiệu quả hơn tuy nhiên do
kinh nghiệm còn hạn chế nên các giải pháp đưa ra chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót , rất mong được sự góp ý từ đồng nghiệp để tôi có thể sửa chữa bổ sung nhằm
nâng cao hiệu quả của tiết dạy
Gv thu bài rồi cho HS chấm chéo bài sau khi đã gọi 4 học sinh lên bảng
sửa . Gv tuyên dương những học sinh đạt điểm cao và nhắc nhở , những học sinh điểm
còn thấp động viên các em cố gắng xem lại bài kĩ , chỗ nào không hiểu thì hỏi lại giáo viên
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 7/ SGK :
a/ viết đủ CTHH của chất tham gia và sản phẩm mới thêm hệ số vào .
vế phải sản phẩm tạo thành có nguyên tố Cu và O mà vế trái mới
biết 1 chất tham gia là Cu vậy chất thay vào dấu ? là chất nào ? (oxi)
c/ Chất tham gia gồm có CaO và HNO
3
còn sản phẩm tạo thành mới có
Ca(NO
3
)
2
vậy còn 1 chất nữa là gì ? ( chất có chứa 2 nguyên tố H
và O là H
2

O )
* Dặn dò: Học ôn toàn bộ kiến thức của C
.
II và học bài 22, làm bt 1-7 /
58 SGK yêu cầu 1 . Chuẩn bị phần IV của bài
V/ Nhận xét – rút kinh nghiệm
C/ Kết quả giải pháp : Với giải pháp trên tôi đã thu được kết quả sau đây:
Bảng kết quả nắm bắt kiến thức của học sinh thông qua bài tập đánh giá cuối tiết học
của học sinh lớp 8 năm

×