IV. KẾ HOẠCH TUẦN 1: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH THUỘC NHÓM GIA CẦM
(THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ NGÀY 28/12 ĐẾN 04/01/2009)
Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Đón trẻ
Thể dục sáng
- Cô đón trẻ vào lớp với thái độ niềm nở ân cần, tạo cho trẻ cảm giác được yêu thương.
- Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình (tên gọi, đặc điểm) xem tranh ảnh về một số
con vật nuôi trong gia đình.
- TDS: Tập theo nhạc (bài hát về con vật nuôi trong gia đình).
- Các động tác: Hô hấp: Gà gáy ò ó o bụng quay người sang trái, sang phải.
Chân:
Bật: Bật tại chỗ
Hoạt động có chủ
đích
T1: Vẽ con gà Làm quen với 1 số
con vật thuộc
nhóm gia cầm
Thơ: “Đàn gà con” Nhận biết sự khác
biệt rõ nét về chiều
rộng của 2 đối
tượng…
Dạy hát: “Một
con vịt” nghe
“Đàn gà con”
HĐN Trời Quan sát con vịt
+ TCVĐ: Mèo
đuổi chuột.
+ Chơi với những
đồ chơi sẳn có ở
sân trường.
- làm quen bài thơ:
“Đàn gà con”
- TCVĐ: Bắt
chước tạo dáng.
Chơi tự do: Chơi
nhặt lá làm các con
vật.
- Trò chuyện về
các con vật nuôi
trong gia đình.
+ TCVĐ: Cáo và
thỏ
- Chơi tự do: Chơi
với chong chóng.
Vẽ theo ý thích
- TCVĐ: Gà gáy
vịt kêu.
- Chơi tự do: Nhặt
lá xếp các con vật
trẻ thích.
- Quan sát con
gà.
- TCVĐ: Rồng
rắn lên mây.
- Chơi theo tự
do: Thổi bong
bóng xà phòng.
Hoạt động góc - Góc xây dựng: Xây dựng
- Góc phân vai: Chơi nấu các món ăn từ thịt gà, vịt, trứng
Cửa hàng bán gia súc, gia cầm.
- Góc nghệ thuật: Tô màu tranh con vật, vẽ dán các con vật nuôi trong gia đình. Nặn con gà, vịt, múa
các bài hát về các con vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm.
- Góc học tập - sách: Đọc chuyện chú vịt xám, đôi bạn tốt, suýt nữa thì nguy, các bài ca dao đồng dao
về các con vật nuôi trong gia đình…
- Góc thiên nhiên: Gieo hạt tưới cây chăm sóc cây cối.
Hoạt động chiều Dạy trẻ đọc bài
đồng dao “Con gà
cục tác lá chanh”
Tô vỡ tạo hình Làm quen bài hát:
“Một con vịt”
Cho trẻ tô ở vỡ
LQ với toán
- Ôn bài thơ
“Đàn gà con”
Thứ 3/29/12
Phát triển nhận
thức (KPKH)
LQ một số con
vật thuộc nhóm
gia cầm.
- Kiến thức: Trẻ
gọi đúng tên
con vật, tên và
chức năng 1 vài
bộ phận: mỏ,
chân, cánh, đầu
mình đuôi.
- Trẻ nhận xét
được một vài
đặc điểm rõ nét:
Hình dáng,
tiếng kêu, vận
động, thức ăn,
MT sống của
chúng.
- Kỹ năng: Giúp
trẻ phát triển sự
nhanh nhạy của
các giác quan.
+ Biết S
2
sự
giống nhau và
khác nhau rõ
nét của 2 con
vật gà và vịt.
- Thái độ: Giáo
dục trẻ có ý
thức CS và BV
vật nuôi.
1) Chuẩn bị: Tranh con gà mái, gà trống, vịt; 2 mô hình làm chuồng gà, lều vịt, lô tô
cho trẻ. Mỗi trẻ 1 mũi gà hoặc 1 mũi vịt.
- Băng đĩa
2) Tiến hành: HĐ 1: Ổn định gây hứng thú.
- Co và trẻ chơi trò chơi: “Bắt chước tiếng kêu của các con vật”
- Chơi xong cô hỏi trẻ: Những con vật đó được nuôi ở đâu?
Cô nói: Những con vật đó được nuôi trong gia đình.
Hoạt động 2: Cô đọc câu đố về con gà trống và treo tranh gà trống hỏi trẻ con gì?
- Con gà trống có đặc điểm gì? Gà trống là con vật nuôi ở đâu? nó biết làm gì? cho trẻ
làm tiếng gà trống gáy.
- Các con quan sát thật kỹ xem gà trống có những phần nào? Cô chỉ vào từng phần và
hỏi trẻ. (đầu, thân, đuôi)
- Phần đầu có những bộ phận nào? Các con thấy mỏ gà NTN? Mỏ gà nhọn để giúp gà
làm gì? Thức ăn của gà là gì? Các con xem đầu gà có bộ phận gì nữa? 2 mắt gà như
thế nào?
- Cô hỏi trẻ mào gà: nó có màu gì? mào gà giống cái gì? giống bông hoa mào gà đấy
các con ạ.
- Ở phần mình gà có gì? gà có mấy cánh? Cô chỉ vào chân hỏi trẻ, gà có mấy chân?
- Chân gà trống như thế nào? cao móng nhọn có cựa.
- Đuôi gà trống có đặc điểm gì? lông có nhiều màu sắc sặc sở…
- Gà trống là con vật nuôi trong gia đình có 2 chân… không biết đẻ trứng.
* Cô hát: Gà mà cục tác, là mẹ gà con là gà gì các con? (gà mái)
- Cho trẻ quan sát và nhận xét gà mái có đặc điểm gì? Mào, đuôi, chân, có mấy chân?
chân có đặc điểm gì? đuôi nó như thế nào? gà mái biết làm gì? kêu như thế nào?
- Gà mái có mào ngắn đuôi nhỏ ngắn hơn gà trống, chân thấp, gà mái biết đẻ trứng, ấp
để trứng nở thành con.
* Cô đọc câu đố các con đoán xem đó là con gì nhé? Con gì kêu cạc cạc
Có mỏ to vàng vàng
2 chân lại có màng
Bước đi nghe lạch bạch.
- Cho trẻ xem và quan sát con vịt: Nó kêu như thế nào? trẻ làm tiếng vịt kêu.
- Vịt gồm những phần nào?
Vịt thích ăn gì? vịt đẻ con hay đẻ trứng? Vịt nuôi ở đâu? sống ở đâu? người ta nuôi vịt
để làm gì?
Các con đã ăn thịt vịt và trứng vịt chưa? Nó giàu chất gì?
Thịt vịt và trứng vịt giàu chất đạm giúp to cơ thể khoẻ mạnh và thông minh.
* Cho trẻ so sánh gà và vịt giống và khác nhau.
- Cô cất dần tranh hỏi trẻ con gì biến mất? GD trẻ gà, vịt là những con vật nuôi trong
gia đình có 2 chân có mỏ… thuộc nhóm gia cầm nó rất có lợi hằng ngày các con phải
biết chăm sóc bảo vệ, cho gà ăn…
Hoạt động 3: Cho trẻ chơi trò chơi: “ai đoán giỏi” - Cô nói tên trẻ tìm giơ lên đọc, nói
đặc điểm trẻ tìm đọc.
* T/c: Tìm nhà: mối trẻ 1 mũi gà hoặc 1 mũi vịt vừa đi vừa hát khi nghe cô nói tìm nhà
trẻ về đúng nhà của mình. Trẻ chơi 3 lần (đổi mũi cho nhau) nhận xét tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ hát bài đàn gà con vừa đi ra ngoài.