Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

VĐƯT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.57 KB, 15 trang )

Kế hoạch phòng chống sốt rét của huyện LN
năm 2011
1. Hà Thị Hồng Hoàn
2. Vũ Thị Bích Huyền
3. Nguyễn Trường Thông
4. Trần Trọng Hiếu
5. Trương Văn Giáp
6. Trần Văn Hưởng
7. Phạm Thị Hiếu
8. Vũ Thị Nhung
9. Lại Thế Việt Anh
Họ và tên thành viên nhóm:
1. Đặc điểm địa lý, dân cư liên quan đến sức khỏe và dịch vụ y tế.
A. Đặc điểm địa lý.
•.
Miền núi Đông Bắc.
•.
Xa khu vực trung tâm TP(30km).
•.
Có 3% diện tích canh tác trên 1 người.
B. Đặc điểm dân cư.
•.
Dân số tăng: mật độ dân số 76 người/km2
•.
TL tăng dân số khoảng 1,01%
•.
Trẻ em < 1 tuổi chiếm 1,44% dân số
•.
Trẻ em < 5 tuổi chiếm 4,73% dân số
•.
Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ chiếm 15,3% dân số


•.
Mỗi hộ gia đình có 4,1 người
•.
Đa số là dân tộc kinh chiếm 70,2%, ngoài ra còn có các dân tộc ít người.
I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH Y TẾ
Huyện LN thuộc tỉnh BG:

Thu nhập bình quân đầu người : 350 kg thóc/năm

Có sự chênh lệch giàu nghèo dân cư tương đối rõ rệt

Tỉ lệ hộ nghèo còn cao chiếm khoảng 28%

Trên nửa dân số có mức sống trung bình

Tại huyện LN của tỉnh BG có:

1 nhà máy chế biến hoa quả

2lâm trường

5 công ty
2.Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội
A. Tình hình sức khỏe:

Các bệnh phổ biến ở khu vực có xu hướng giảm từ 2007-2009 :

Bướu cổ

Tâm thần


NĐTP

Suy dinh dưỡng

Sốt rét và HIV/AIDS tăng số ca mắc từ 7-9 ca (năm 2009).

TL mắc và chết của bệnh phong từ 2007-2009 không thay đổi, số người
mắc là 13 ca và không có xu hướng giảm.

So sánh tỉ lệ chết ở các bệnh phổ biến qua các năm từ 2007-2009 đều giảm và
phần lớn là không có ca nào tử vong.
3. Tình hình sức khỏe và nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân
B. Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân
Hoạt động khám chữa bệnh tại TTYT huyện :

Số BN có nhu cầu chữa bệnh nội trú tại TTYT huyện từ 2007-2008 là
924 lượt và từ 2008-2009 giảm 296 lượt

Điều trị ngoại trú có xu hướng tăng`

Tỉ lệ bệnh nhân chuyển tuyến giảm từ 2007-2009 là 0,3%
C. Nhận xét

Giai đoạn năm 2007-2008 việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân y tế được chú trọng hơn rất nhiều so với năm 2009.

Số lượng cán bộ y tế quá thiếu so với số dân trong huyện chỉ có khoảng
3,1 BS/10000 dân


Các phòng khám đa khoa tư nhân phát triển nhưng phân bố CBYT không
đồng đều

CSVC còn thiếu thốn, số giường bệnh không thay đổi qua các năm trong khi
tổng số bệnh nhân đến điều trị nội trú cũng như dân số đều tăng.

Việc phân bố cán bộ trong công tác phòng và chữa bệnh chưa thật hợp lý.
4. Tình hình và khả năng cung cấp dịch vụ y tế

1. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
2. Tỷ lệ hộ gia đình dùng nước sạch thấp
3. Tỷ lệ hộ gia đình dùng hố xí hợp vệ sinh thấp
4. Khả năng cung cấp DV YT kém
5. Thiếu nguồn lực và phân bố nguồn lực chưa hợp lý
6. Các bệnh không lây nhiễm:
.
Viêm loét dạ dày
.
Tâm thần
7. Các bệnh lây nhiễm
.
Sốt rét
.
Tiêu chảy
II. Các vấn đề tồn tại

Ngộ độc thực phẩm

Suy dinh dưỡng


HIV/AIDS

Lao









Tiêu chuẩn

Vấn đề sức
khỏe tồn tại
Các chỉ số biểu
hiện đã quá
mức bình
thường
Cộng đồng đã
biết tên của vấn
đề và có phản
ứng rõ ràng
Đã có dự kiến
hành động của
nhiều ban ngành
đoàn thể
Cộng đồng có
một nhóm người

khá thông thạo
về vấn đề đó
Tổng
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 1 1 3 2 7
Tỉ lệ hộ gia đình dùng nước sạch thấp 3 2 3 2 10
Tỉ lệ hộ gia đình dùng hố xí hợp vệ sinh
thấp
3 2 3 2 10
Khả năng cung cấp dịch vụ y tế kém 3 3 2 3 11
Thiếu nguồn lực và phân cố nguồn lực
chưa hợp lý
2 1 3 3 9
Các bệnh không lây
nhiễm
Viêm loét dạ dày 1 2 1 2 6
Tâm thần 1 2 1 2 6
Ngộ độc thực phẩm 1 2 1 3 7
Suy dinh dưỡng 3 2 1 2 8
Các bệnh lây nhiễm Sốt rét 2 3 3 3 11
Tiêu chảy 3 2 3 3 11
HIV/AIDS 2 3 2 2 9
Lao 1 2 3 2 8
Bảng 1.Xác định vấn đề sức khỏe
Vấn đề sức khỏe
Mức độ
phổ biến
của
vấn đề
Mức độ
nghiêm

trọng
Ảnh hưởng
đến lớp
người khó
khăn
Đã có kĩ
thuật,
phương
tiện giải
quyết
Kinh phí
chấp nhận
được
Cộng đồng
sẵn sàng
tham gia giải
quyết
Tổng
Tỷ lệ hộ gia đình
dùng nước sạch
thấp
2 1 2 2 2 2 11
Tỷ lệ hộ gia đình
dùng hố xí hợp vệ
sinh thấp
3 1 2 3 2 2 13
Khả năng cung cấp
dịch vụ y tế kém
3 1 2 3 1 1 11
Tỷ lệ sốt rét cao 2 3 2 2 3 3 15

Tỷ lệ tiêu chảy
tăng 3 2 2 2 2 3 14
Bảng 2. Xét vấn đề ưu tiên

Mục tiêu chung:
Giảm tỷ lệ mắc sốt rét của người dân huyện LN tỉnh BG
xuống dưới 30% trong năm 2012.
III.Xác định mục tiêu
Mục tiêu cụ thể:

Giảm 10% số người mắc và không còn người chết vì SR

Hơn 70% người dân được phát màn và phun hóa chất diệt muỗi

Đạt trên 90% người dân biết được 4 nội dung cơ bản:

Bệnh sốt rét do muối truyền

Nằm ngủ màn

Phun hóa chất khác tẩm màn để PCSR

Biết đến cơ sở y tế khi nghi ngờ mắc SR

Tập huấn các nội dung loại trừ sốt rét(75%)

Phối hợp với các cơ quan, đoàn thể tuyên truyền các biện pháp phòng
chống sốt rét tới người dân.
Cây vấn đề
III.Xác định giải pháp:

Truyền thông GDSK (các nội dung cơ bản như
thực trạng,tác hại, nguyên nhân, triệu chứng,
phòng chống sốt rét cho người dân)
-
Lập kế hoạch TTGD
-
Họp mặt lãnh đạo, chính quyền
-
Dự trù kinh phí và nguồn lực
-
Chuẩn bị địa điểm TTGD
-
Phát thanh toàn huyện
-
Kế hoạch theo dõi và giám sát
-
Tổng kết và đánh giá kết quả chương trình.
Giải pháp: TTGDSK cho dân qua loa đài
Bảng 3:Lập bảng kế hoạch hoạt động.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×