Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM SỐ 6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.49 KB, 3 trang )

Ngày: ………………… ĐỀ LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM SỐ 6
Học sinh:…………………………………….
1. Trong dãy điện hoá của kim loại, vị trí một số cặp oxi hoá khử được sắp xếp:
Al
3+
/Al, Fe
2+
/Fe, Fe
3+
/Fe
2+
, Ag
+
/Ag. Nhận định nào sau đây đúng:
a) Al đẩy được Fe ra khổi dung dịch muối sắt (III).
b) Khi đổ dung dịch AgNO
3
vào dung dịch Fe(NO
3
)
2
có kim loại Ag tạo thành.
c) Fe
2+
không những có tính khử mà còn có tính oxi hoá.
d) a, b, c đều đúng.
2. Quặng manhetit chứa:
a) Fe
2
O
3


khan b) FeCO
3
c) Fe
3
O
4
d) FeS
2
3.Một tấm kim loại bằng vàng bị bám lớp sắt ở bề mặt, ta có thể rửa lớp sắt để loại tạp
chất trên bề mặt vàng bằng dung dịch nào sau đây: a) Dung dịch FeCl
3

b) Dung dịch FeSO
4

c) Dung dịch CuSO
4
dư c) Dung dịch ZnSO
4

3. Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào tồn tại trong một dung dịch:
a) NH
4
Cl và Na
2
CO
3
b) HCl và NaHCO
3
c) BaCl

2
và CuSO
4
d)
NaOH và AlCl
3

4. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị (II) vào dung dịch HCl thì
thu được 2,24 lít khí H
2
(đo ở đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị (II) cho vào
dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hoá trị (II) là kim
loại nào sau đây?.
a) Ca b) Zn c) Mg d) Ba
5. Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A tác dụng vừa hết với nước cho
2,24 lít khí H
2
(0,5 atm, O
0
C) khối lượng nguyên tử của A có giá trị:
a) M
A
= 36 b) M
A
< 36 c) M
A
> 36 d) M
A
> 39
6. Hoà tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước được một dung dịch có khối

lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Đó là kim loại:
a) K b) Na c) Li d) Rb
7. Hoà tan hết 0,5 gam hỗn hộp Fe và một kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch H
2
SO
4

loãng được 1,12 lít khí H
2
(đktc). Đó là kim loại:
a) Ca b) Be c) Ba d) Mg
8. Dẫn 3,36 lít CO
2
(đktc) qua 100ml dung dịnh NaOH 3M sẽ thu được dung dịch chứa:
a) 0,15 mol NaHCO
3
b) 0,15 mol Na
2
CO
3
và 0,15 mol NaHCO
3

c) 0,15 mol Na
2
CO
3
d) Tất cả đều sai
9. Cho 2,24 lít CO
2

(đktc) vào 20ml dung dịch Ca(OH)
2
thu được 6 gam kết tủa. Nồng
độ mol/l của dung dịch Ca(OH)
2
là (M).
a) 0,004 b) 0,002 c) 0,006 d) 0,008
10. Khử 9,6 gam hỗn hợp FeO và Fe
2
O
3
bằng H
2
ở nhiệt độ cao thu được Fe và 2,28 gam
nước. Thể tích H
2
ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là: a) 3,36 lít b) 3,548 lít
c) 3,808 lít d) kết quả khác
11. Để khử 6,4 gam một oxít kim loại cần 2,688 lít H
2
(đktc). Nếu cho kim loại đó tác
dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 1,792 lít H
2
(đktc). Tên kim loại là: a) Fe
b) Cu c) Pb d) Mg
12. Điện phân muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy. Sau thời gian ta thấy ở catốt
có 2,74 gam kim loại và ở anốt có 448ml khí (đktc) vậy công thức của muối clorua là:
a) CaCl
2
b) NaCl c) BaCl

2
d) MgCl
2
13
.
Trong một cốc chứa 200ml dung dịch AlCl
3
3M. Rót vào cốc 200ml dung dịch NaOH
nồng độ a mol/l ta thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi
được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là:

a) 2M b) 1,5M hay 3M c) 1M hoặc 1,5 M d) 1,5M hoặc
7,5M.

14. Một thanh Zn nặng 13 gam được cho vào 100ml dung dịch FeSO
4
1,5M sau một thời
gian lấy ra, cân lại thấy thanh Zn có khối lượng 12,55 gam. Cho biết khối lượng Zn đã
phản ứng và dung dịch sau phản ứng chứa những muối nào ?.
a) m
Znpư
= 3,25 gamHai muối FeSO
4
và ZnSO
4
b) m
Znpư
= 3,05 gam Hai
muối FeSO
4

và ZnSO
4

c) m
Znpư
= 3,25 gam Một muối FeSO
4
d) m
Znpư
= 3,27 gam Một
muối ZnSO
4

15. Hoà tan một miếng hợp kim Na-Al (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào nước sau phản ứng
thu được 8,96 lít H
2
(đktc) và m gam chất rắn. m bằng:
a) 2,7 gam b) 10,8 gam c) 5,4 gam d) 1,35 gam
16. Cho 2,49 gam hỗn hợp 3 kimloại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch
H
2
SO
4
loãng ta thấy có 1,344 lít H
2
(đktc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan
tạo ra là:
a) 4,25 b) 8,25 c) 8,13 d) 5,37
17. Cho 100ml dung dịch muối canxi tác dụng với dung dịch Na
2

CO
3
dư thu được kết
tủa. Lọc lất kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 2,8 gam chất rắn. Nồng độ
mol/lít của ion Ca
2+
trong dung dịch đầu là:
a) 0,5 M b) 0,25 M c) 0,75 M d) kết quả
khác
18. Hãy sắp xếp các cặp oxi hoá khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các
ion kim loại :
1. Ni
2+
/ Ni ; 2. Cu
2+
/Cu ; 3.Fe
2+
/Fe ; 4. Pb
2+
/Pb ; 5. Ag
+
/Ag ; Zn
2+
/Zn .
A. 1<2<3<4<5<6 ; B. 6<3<1<4<2<5 ; C.5<6<1<4<2<3 ; D. Kết quả khác .
19. Có 3 dung dịch : NaOH, HCl, H
2
SO
4
( loãng ) . Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3

dung dịch là :
A. Zn; B. Al; C. CaCO
3
; D. Na
2
CO
3
; E. Quỳ tím.
20. Nhúng lá Zn vào các dung dịch muối sau đây :
1. AgNO
3
; 2. ZnSO
4
; 3. MgCl
2
4. FeCl
2
; 5. CuSO
4
.
Hãy cho biết trường hợp nào xảy ra phản ứng :
A. 1,3,5 ; B.2,3,4 ; c.1,4,5 ; D. Kết quả khác .
21. Phương pháp nào được vận dụng để điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II .
A. Điện phân dung dịch muối halogennua (MX
2
) .
B. Điện phân dung dịch muối halogennua của chúng ở dạng nóng chảy .
C. Phương pháp thuỷ luyện .
D. Phương pháp nhiệt luyện .
22. Chỉ dùng một dung dịch chứa một muối duy nhất để tách Ag ra khỏi hỗn hợp : Ag ,

Cu, Fe ở dạng bột :
A. Dung dịch Fe
3+
dư ; B. Dung dịch Cu
2+
dư ;
C. Dung dịch Fe
2+
dư ; D. Dung dịch Ag
+
dư ;
23. Có những chất sau : 1. NaCl , 2. Ca(OH)
2
, 3. Na
2
CO
3
, 4. HCl . Hãy cho biết chất
có thể làm mềm nước cứng tạm thời là :
A. 1,2 ; B.2,3 ; C. 3,4 ; D. 1,4 ;
24. Có ba chất sau : Mg, Al,Al
2
O
3
.Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết mỗi chất :
A. Dung dịch NaOH ; B. dung dịch HCl ; C. Dung dịch HNO
3
;D. Kết quả khác .
25. Cho các chất sau : 1. H
2

O ; 2. O
2
, 3. dung dịch HCl , 4. Dung dịch HNO
3
đặc
nguội , 5. Dung dịch H
2
SO
4
loãng , 6. Dung dịch H
2
SO
4
đặc , nguội ; 7. Dung dịch
NaOH , 8. Dung dịch CuSO
4
, 9. Dung dịch NaCl , 10. Dung dịch AlCl
3
.
Hãy cho biết Al phản ứng được với những chất nào ?
A. 1,3,5,7,9 ; B. 2,4,6,8 ; C. 2,3,5,7,8 ; D. Kết quả khác .





×