Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ý nghĩa vật lý của đặc tính nhiệt động học ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.84 KB, 4 trang )

Ý nghĩa vật lý của đặc tính nhiệt động học
Những chỉ số nhiệt động học cho ta biết những hiện
tượng sinh
hoá gì? Cách tốt nhất để trả lời câu hỏi này là một chỉ
số riêng rẽ (ví
dụ H hoặc G ) không có nhiều ý nghĩa. Một giá
trị dương H0 cho
sự biến tính của một protein có thể phản ánh hoặc là
sự gãy các liên
kết hydro trong protein hoặc sự xuất hiện các nhóm
ưa nước ra bên
ngoài. Tuy vậy sự so sánh một số chỉ tiêu nhiệt động
học có thể cung
cấp những hiểu biết bên trong có ý nghĩa về một quá
trình.
Ảnh hưởng của nồng độ đến thay đổi năng lượng tự
do thực tế
Phương trình (3.12) chỉ ra rằng thay đổi năng lượng
tự do đối
với một phản ứng rất khác nhau so với giá trị ở trạng
thái tiêu chuẩn
52 54 56 58 60
2,4
2,3
2,2
2,1
2,0
1,9
1,8
1,7
1,6


1,5
1,4
G, kj/mol-K
Nhiệt độ oC
11
nếu nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm khác với
nồng độ hoạt
động (1M cho dung dịch).
Xem xét sự thuỷ phân của phosphocreatine:
Phosphocreatine + H2O  Creatine + Pi
Phản ứng này toả nhiệt rất mạnh và G0 ở 370C là -
42,8 kJ/mol
Nồng độ sinh lý của phosphocreatine, creatine và Pi
thường là
giữa 1 mM và 10 mM.
Cho rằng nồng độ 1 mM và sử dụng phương trình
(3.12) G
cho thuỷ phân phosphocreatine là
G = - 42,8 kJ/M + (8.314J/M) (310 K)
[0,001]
ln [0,001][0,001]
G = - 60,5 kJ/M
Ở 370C sự khác nhau giữa trạng thái tiêu chuẩn và
nồng độ 1
mM cho một phản ứng như vậy là khoảng -17,7
kJ/mol

×