Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.48 KB, 16 trang )


[05-2010]

33

VD:J'étudie le chinois depuis cinq ans.
( Tôi học tiếng Trung kể từ năm năm nay)
Les voisins sont très bruyants ces jours-ci
(Mấy ngày nay những người hàng xóm rất hay ồn).
4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra tức thì ( giá trị của quá khứ gần), trong
câu thường có các cụm từ: à l'instant": vừa mới, "tout juste": mới đây
Je croise à l'instant ton ami Albert.
(Tôi vừa mới gặp người bạn Albert của bạn đây)
5. Diễn tả một sự việc hiển nhiên ai cũng biết, một chân lý:
VD: Dans les pays nordiques, il fait plus froid que dans les pays méridionaux
(Ở các nước phía Bắc lúc nào cũng lạnh hơn các nước miền Nam.)
À O
0
C, l’eau se transforme en glace
( ở không độ C, nước sẽ chuyển thành đá)
6.Thì hiện tại với giá trị tương lai:
Demain, je vais à Paris.
(Ngày mai, tôi sẽ đi Paris)
7.Thì hiện tại trong mệnh đề điều kiện với “SI”, ( chú ý: nếu mệnh đề điều kiện ở thì
hiện tại đơn còn mệnh đề chính ở tương lai đơn hoặc mệnh lệnh)
(Xem phần câu điều kiện)
VD: Si le téléphone sonne, dites que je suis sorti.

[05-2010]

34



(Nếu điện thoại reo, bạn hãy nói rằng tôi đã đi rồi)
Je te paierai ton école de conduite si tu réussis ton examen
(Nếu con đậu kỳ thi, ba sẽ trả cho con tiền học lái xe)
1.Biểu thị hành động đang diễn ra:
VD:Il pleut : trời mưa (đang diễn ra lúc người ta phát ngôn ra câu này)
2.Miêu tả, chỉ ra các đặc tính của một người:
VD:Le ciel est bleu: bầu trời thì xanh.
3.Biểu thị một hành động liên tục
VD:Elle travaille depuis l’ âge de 16 ans.
( Bắt đầu làm từ năm 16 tuổi và đến lúc người ta phát ngôn ra câu này việc
cô ta làm việc vẫn còn diễn ra ở hiện tại)
4
4
.
.
N
N
h
h


n
n


m
m



n
n
h
h


t
t
h
h
ó
ó
i
i


q
q
u
u
e
e
n
n


c
c



a
a


m
m


t
t


n
n
g
g
ư
ư


i
i
:
:


V
V
D
D

:
:


E
E
l
l
l
l
e
e


c
c
h
h
a
a
n
n
t
t
e
e


t
t

o
o
u
u
j
j
o
o
u
u
r
r
s
s


s
s
o
o
u
u
s
s


l
l
a
a



d
d
o
o
u
u
c
c
h
h
e
e
.
.
:
:


C
C
ô
ô


t
t
a
a



t
t
h
h
ư
ư


n
n
g
g


h
h
á
á
t
t


t
t
r
r
o
o

n
n
g
g


k
k
h
h
i
i


t
t


m
m
.
.


5
5
.
.
B
B

i
i


u
u


t
t
h
h




n
n
h
h


n
n
g
g


c
c

h
h
â
â
n
n


l
l
í
í
,
,


c
c
h
h
â
â
m
m


n
n
g
g

ô
ô
n
n
:
:


V
V
D
D
:
:
Q
Q
u
u
a
a
t
t
r
r
e
e


e
e

t
t


q
q
u
u
a
a
t
t
r
r
e
e


f
f
o
o
n
n
t
t


h
h

u
u
i
i
t
t
:
:


b
b


n
n


c
c


n
n
g
g


b
b



n
n


b
b


n
n
g
g


t
t
á
á
m
m
.
.


6
6
.
.

N
N
ó
ó


c
c
ò
ò
n
n


c
c
ó
ó


t
t
h
h




b
b

i
i


u
u


t
t
h
h




m
m


t
t


h
h
à
à
n
n

h
h


đ
đ


n
n
g
g


v
v


a
a


m
m


i
i



x
x


y
y


r
r
a
a


t
t


c
c


t
t
h
h
ì
ì
,
,



c
c
ó
ó


t
t
h
h


i
i


đ
đ
i
i


m
m


c
c

h
h
í
í
n
n
h
h


x
x
á
á
c
c


v
v
à
à


b
b


n
n



t
t
h
h
â
â
n
n


h
h
à
à
n
n
h
h


đ
đ


n
n
g
g



đ
đ
ã
ã


c
c
h
h


a
a


đ
đ


n
n
g
g


n
n

h
h


n
n
g
g


g
g
i
i


i
i


h
h


n
n
.
.



V
V
D
D
:
:


I
I
l
l




é
é
t
t
e
e
i
i
n
n
t
t



l
l




o
o
r
r
d
d
i
i
n
n
a
a
t
t
e
e
u
u
r
r
.
.
:
:



T
T
ô
ô
i
i


đ
đ
ã
ã


t
t


t
t


m
m
á
á
y
y





v
v
i
i


t
t
í
í
n
n
h
h
.
.


*Trong ngôn ngữ nói, người ta sử dụng thì hiện tại để nói về một tương lai
tương đối gần, người ta dùng thì hiện tại để nói về tương lai sẽ giúp cho
hành động trong tương lai mang tính thực tế hơn.
VD:Je pars demain.: Ngày mai tôi sẽ khởi hành.
Elle se marie dans une semaine : một tuần nữa cô ta sẽ có chồng .
*Thì hiện tại cũng mang giá trị của quá khứ gần:

[05-2010]


35

VD: Mon amie? Mais je la quitte à l’ instant= Je viens de la quitter.
Bạn gái tôi à? Tôi vừa mới chia tay cô ấy.
*Khi kể về những sự kiện lịch sử, người ta muốn đưa người đọc về cùng thời với sự
kiện này, người ta dùng thì hiện tại.
VD:Louis XIV prend le pouvoir en 1661.:
Louis XIV lên nắm quyền vào năm 1661.
*Người ta dùng thì hiện tại để thuật lại một câu chuyện đơn giản.(nhấn mạnh hành
động được quan trọng hoá)
VD:Il était minuit, tout dormait. Soudain, un cri horrible réveille tout le voisinage.
Đã nửa đêm rồi, tất cả mọi người đều ngủ. đột nhiên, một tiếng hét ghê sợ đã làm tất cả
mọi người thức giấc.
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Các ngữ động từ diễn đạt hành động đang diễn ra:
1. Être en train de + infinitif
VD:
-Òu est Marie? Marie đâu rồi?
-Elle est en train de lire.: Nó đang đọc sách.
2.Contiuer à/ de + infinitif :tiếp tục
VD:Malgré le bruit, il continue à travailler.
Mặc dù ồn ào như vậy nhưng anh ta vẫn tiếp tục làm việc.
3.Ne pas cesser de + động từ nguyên thể :không ngừng
VD: Ils ne cessent pas de rire.:Họ cười không dứt.

[05-2010]

36


4.Ne pas arrêter de + động từ nguyên thể :không ngừng lại
VD:Ce bébé n’ arrête pas de pleurer.:Đứa bé này không ngừng khóc.
5. Être en voie de + danh từ :dần dần
VD: Ces espèces végétales sont en voie de disparition.:
Những loài thực vật này đang dần dần biến mất.
6. Être en cours de + danh từ
:đang

VD:Le conflit est en cours de règlement.:
( Vụ tranh chấ
p đang đ
ược giải quyết)
*Nhận dạng thì hiện tại qua các trạng từ: actuellement(hiện
nay)/maintenant(bây giờ)/à présent(hiện tại là)/en ce moment(vào lúc này)/en
cet instant/ aujourd’hui(hôm nay)/ce jour- ci/cet après midi(chiều nay)/ ce
soir(tối nay).
PASSÉ COMPOSÉ
Passé composé = être ở hiện tại + quá khứ phân từ của các loại động từ dưới đây
1. 14 động từ và thể kép của những
động từ gạch dưới dưới đây: aller(đi)/
arriver(đến)/ descendre(đi xuống)/
entrer(vào)/ monter(leo lên)/
mourir(chết)/ naître(sinh ra)/
partir(khởi hành ra đi)/ passer(băng
qua, trải qua)/ rester(ở lại,còn lại)/
retourner(quay trở về)/ sortir(đi ra
Quá khứ phân từ hoà hợp với chủ ngữ

[05-2010]


37

khỏi, đi chơi)/ tomber(té xuống, rớt
xuống)/ venir(đến).
EX: redescendre(lại xuống, trở xuống)/
revenir(trở lại, quay lại)/ parvenir(đạt
tới, truyền đến)/retomber(lại ngã
xuống, rủ xuống, buông
xuống)/devenir(trở thành, trở nên)/
Ils sont venus avec leurs amis.
2. Tự động từ: se lever(đứng dậy, thức
dậy, mọc lên)/ s’habiller(mặc quần
áo,ăn mặc như)/ se promener(đi dạo)/
etc.
EX: Elles se sont promenées dans le
jardin.
Các cô ấy đang đi dạo trong vườn.

Passé composé = AVOIR ở hiện tại + quá khứ phân từ của các loại động từ còn lại
1. Tất cả những động từ còn lại ( ngoài
tự động từ và 14 động từ đã nói ở
trên)
EX: Nous avons bien mangé.
Chúng tôi đã ăn ngon.
Elles ont mangé les bonbons.
Phải tìm tân ngữ trực tiếp trong câu:
 Có hoặc không có tân ngữ trực tiếp
đằng sau động từ thì quá khứ phân từ
vẫn không đổi còn nếu tân ngữ trực
tiếp đứng trước động từ thì quá khứ

phân từ hoà hợp ( hợp giống hợp số)
với tân ngữ trực tiếp.

[05-2010]

38

Các cô ấy đã ăn kẹo.
Elles les ont tous mangés.
Các cô ấy đã ăn hết tất cả.
2. Đối với những động từ: descendre (
đi xuống), monter( leo lên), passer(
băng qua, trải qua), rentrer( quay trở
về), retourner(quay trở lại), sortir(đi ra
khỏi, đi chơi) khi có tân ngữ trực tiếp
đi kèm (COD)
EX: Avez – vous monté les valises?
Bạn đã đưa vali lên phải không?
Oui, j’ai les ai montées.
Vâng, tôi đã đưa hết chúng lên.

Passé composé = đại từ phản thân + Être ở thì hiện tại + quá khứ phân từ
Tự động từ không phản thân
Đại từ là yếu tố của động từ
EX: s’ évanouir(biến đi, tiêu tan, ngất đi)/ s’
enfuir(trốn, vụt đi, mất đi, tiêu tan)/ s’en
aller/ s’ occuper de(chiếm đóng, giao việc
cho, chăm sóc)/ se douter(nghi ngờ)/etc.
Elles se sont évanouies.
Các cô ấy đã ngất xỉu.









[05-2010]

39

Những động từ tình cờ là tự động từ
1.

Tự động từ nghĩa bị động
EX: se généraliser(phổ cập, mở rộng,
khái quát hoá)/ se construire(xây
dựng, kiến thiết)/ se développer(phát
triển)/ se vendre:bán/ etc
De nouveau immeubles se sont
construits dans ce quartier.
Những toà nhà nhiều tầng mới đã được
xây dựng trong khu phố.
2. Động từ phản thân:
a/ động từ không có tân ngữ trực tiếp.
EX: se lever/ se laver:rửa, tắm, gội/ se
promener/ se casser:bể, gãy/ se
briser:đánh vỡ, phá vỡ, làm cho mệt
nhoài/etc

Nous nous sommes levés à 8 heures.
Chúng tôi đã thức dậy vào lúc 8 giờ.


Quá khứ phân từ hoà hợp với chủ từ
b/ động từ có một tân ngữ trực tiếp
EX: se laver/ se casser/ se creuser:đào,
bới/etc
Est-ce qu’ils se sont lavés les mains?
Họ đã rửa tay có phải không?


Quá khứ phân từ hoà hợp với tân ngữ
trực tiếp khi tân ngữ trực tiếp được đặt
trước động từ.

[05-2010]

40

Oui, ils se les sont lavés.
Vâng, họ đã rửa tay.
3.

Động từ hỗ tương: động từ luôn luôn
số nhiều
EX: se parler:nói chuyện với nhau/ se
dire:/ s’embrasser: ôm hôn nhau, vây
quanh nhau/etc
*Cấu trúc trực tiếp của động từ:

Paul a embrassé Anne.
Paul đã hôn Anne.
Anne a embrassé Paul.
Anne đã hôn Paul.
 Ils se sont embrassés.
 Họ đã hôn nhau.
( Đại từ SE là tân ngữ trực tiếp)

*Cấu trúc gián tiếp của động từ:
Paul a parlé à Anne.
Paul đã nói chuyện với Anne.
Anne a parlé à Paul.
Anne đã nói chuyện với Paul.
Quá khứ phân từ không đổi

[05-2010]

41


CÁCH THÀNH LẬP PHÂN TỪ QUÁ KHỨ Ở THÌ PASSÉ COMPOSÉ
Động từ có đuôi -er chuyển sang quá khứ phân từ sẽ thành-> é
Chanter -> J'ai chanté :hát
Danser -> tu as dansé :nhảy múa
Một số ví dụ
Infinitif Participe passé
Avoir:có eu
(s')asseoir:ngồi xuống assis
Attendre:đợi chờ,trông đợi attendu
Battre:đánh, đập battu

Boire: uống nước bu
Conclure:kết luận, ký kết, kết luận conclu
Conduire:dẫn dắt, hướng dẫn, chỉ huy, lái xe conduit
 Ils se sont parlé.
 Họ đã nói chuyện với nhau.
(parler à qq’1 : COI)
Nói chuyện với ai đó.

[05-2010]

42

Connaître:biết, có thẩm quyền xét xử. connu
Construire: construit
Courir:chạy couru
Croire:tin tưởng cru
Descendre: descendu
Détruire:phá huỷ, huỷ diệt, gièm pha, làm mất
uy tín
détruit
Devoir: cần phải dû
Dire: dit
Disparaître:biến mất disparu
Dormir:ngủ dormi
Écrire:viết écrit
Entendre: entendu
Être: thì, là, ở été
Faire: làm fait
Lire:đọc lu
Mentir: nói láo menti

Mettre: mặc, đặt. để mis

[05-2010]

43


Mourir:chết mort
Offrir: tặng offert
Ouvrir: mở ra ouvert
Partir: khởi hành parti
Peindre: vẽ peint
Plaire:làm vui lòng, được ưa thích plu
Pleuvoir:mưa, đến dồn dập plu
Pouvoir: có thể pu
Prendre: pris
Produire:sản xuất, sinh ra, sinh lợi, xuất trình produit
Recevoir:thu nhận, tiếp đón, tiếp thu, chấp
nhận, thừa nhận
reçu
Rendre:trả lại, hoàn lại,làm cho rendu
Répondre: trả lời répondu
Rire: cười ri
Savoir:biết, có kinh nghiệm su
Servir: phục vụ servi

[05-2010]

44


Sortir: sorti
Suivre:theo, đuổi theo, theo dõi, nắm đượ
c, đi
theo sau
suivi
Tenir:cầm nắm, chiếm giữ, giữ gìn. tenu
Traduire: dịch, thể hiện, đưa ra toà traduit
Vaincre: đánh bại, khắc phục, chế ngự vaincu
Valoir: valu
Vendre: bán vendu
Venir: venu
Vivre: sống vécu
Voir: nhìn, thấy, gặp gỡ vu
Vouloir: voulu


*Passé composé diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, trong
câu thường có Hier( hôm qua), il y a trois jours( đã 3 ngày rồi), la semaine
dernière( tuần vừa rồi)
*Diễn đạt một hành động đã hoàn thành vào thời điểm mà người ta nói.( Hành
động được trình bày như là đã được thực hiện trong khi nó vẫn chưa được thực
hiện)

[05-2010]

45

VD: Attends – moi, j’arrive, j’ai fini dans cinq minutes
(Hãy đợi tôi, tôi đến đây, năm phút nữa là tôi đã xong rồi)
*PC diễn tả một hành động xảy ra trước so với một hành động khác ở

hiện tại.
VD: Je mange le gâteau que j’ai préparé.
Tôi ăn cái bánh ngọt mà tôi đã làm.
*PC diễn đạt một sự việc, sự kiện vừa mới xảy ra:
VD: Ce matin, je me suis réveillé très tôt.
Sáng nay, tôi đã dậy rất sớm.
*Một sự việc, sự kiện vẫn còn in trong trí óc người nói:
VD: Cette femme, dans sa jeunesse, il a aimée à la folie.
Người phụ nữ này, khi còn trai trẻ, tôi đã từng yêu điên cuồng.
*Một sự việc, sự kiện đã tách khỏi hiện tại:
VD: Louis XIV est mort en 1715
Louis XIV đã chết vào năm 1715.
IMPARFAIT
 Cách thành lập: đối với tất cả động từ lấy động từ chia ở ngôi 1 số nhiều của thì hiện
tại( nous) bỏ đuôi –ONS rồi thêm vào những đuôi của IMPARFAIT

[05-2010]

46

Động từ chia ở ngôi nous
thì hiện tại đơn
Đuôi của imparfait Động từ chia ở
IMPARFAIT
NOUS chant ons
Finiss ons
Pouv ons
Voy ons
Buv ons
Je ais

Tu ais
Il/Elle ait
Nous ions
Vous iez
Ils/Elles aient
Je chantais
Tu chantais
Il chantait
Nous chantions
Vous chantiez
Ils chantaient
 Chú ý: riêng đối với động từ ÊTRE thì lấy ngôi 2 số nhiều của thì hiện tại rồi
thêm đuôi của IMPARFAIT vào.
 VD: Vous êtes  IMPARFAIT
 J’ étais
 Tu étais
 Il était
 Nous étions
 Vous étiez
 Ils étaient


Nó có thể biểu thị sự lặp đi lặp lại trong quá khứ, thói quen trong quá
khứ

[05-2010]

47

VD: Chaque matin, il allait faire son marches à Saint –Laurent òu, selon

lui, tout était beaucoup moins cher.
Mỗi sáng, anh ta thường đi chợ đến Saint-Laureant mà theo anh ta, mọi thứ ở đó đều ít
đắt đỏ hơn.
*Ngoài ra, nó còncó thể biểu đạt:
- sự mong muốn:
- VD:Ah, si tu m’aimais!
- A, giá như mà em yêu anh!
- sự tiếc nuối:
- VD:Si j’ étais plus jeune!
- Giá như tôi còn trẻ!
- đề nghị
- VD:Bon, et si on se mettait au travail?
- Chúng ta bắt tay vào việc chứ?
Tình huống có thể xảy ra: Et si cette histoire était vrai?
Liệu câu chuyện này có thật không?
*Diễn đạt những tình huống chưa hoàn thành trong quá khứ.








[05-2010]

48

MỐI QUAN HỆ GIỮA PASSÉ COMPOSÉ VÀ IMPARFAIT
A. Hành động chính B.Hành động phụ

Paul s’est levé (Paul thức dậy) pendant que sa femme, Marie, s’
habillait,(trong khi đó vợ anh ta thì đang mặc
đồ).
Et il est allé dans la salle de bain òu sa fille, Christine, se lavait.
Rồi anh ta vào nhà tắm ở đó, con gái anh ta đang tắm.
Christine lui a dit bonjour, Sa fille chantait.
Christine đã chào anh ta nó đang hát.
Il l’a embrassée puis il s’est rasé. Et pendant ce temps sa femme préparait
le petit déjeuner.
Anh ấy đã hôn nó rồi cạo râu trong lúc đó thì vợ anh ta đang chuẩn bị bị
bữa ăn sáng

Marie les a appelés. Tandis que Christine revoyait sa leçon.
Marie đã gọi họ trong khi đó Christine đang xem lại bài.
Ils ont déjeuné ensemble et Marie, elle, faisait un peu de ménage en
il est parti au travail, chantonnant.
Họ đã ăn cùng nhau và anh ta đi làm Marie, cô ấy thì vừa làm việc nhà vừa hát
La journée commençait.

×