Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 7 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.47 KB, 16 trang )


[05-2010]

97

Tu lui as demandé de venir?
Bạn đã nói với anh ta đến chưa?
Je le lui ai demandé.
EN HAY Y
THAY THẾ CHO CỤM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN
NGUỒN GỐC, XUẤT PHÁT
ĐIỂM
NƠI ĐỊNH CƯ, ĐIỂM ĐẾN
Il vient de Paris.
Anh ta từ Paris đến.
du Pakistan.
de l’université.
des États –Unis.
Il en vient
Il habite à Paris.
Anh ta sống ở Paris.
va en France.
au Mexique.
aux États- Unis

Le livre est sur
derrière
dans
Il y habite
va.




Il y est.
VỚI GIỚI TỪ “ DE” VỚI GIỚI TỪ “ À”
VẬT VÀ Ý TƯỞNG, Ý KIẾN
THAY THẾ CHO DANH TỪ
Tu parles du match.
Bạn đã nói về trận đấu.
Tu pense au match.
Bạn nghĩ về trận đấu.
Tu y pense.

[05-2010]

98

de la pluie.
về trời mưa
des innondations.
về lũ lụt
Tu en parles.
à la pluie.
aux innondations
THAY THẾ CHO CÂU
Il rêve de vivre en Amérique.
Anh ta mơ được sống ở Mỹ.
Il en rêve.
Il pense à émigrer en Amérique.
Anh ta nghĩ đến việc nhập cư đến Mỹ.
Il y pense.


THAY THẾ CHO NGƯỜI
Il parle de Sophie.
Anh ta nói về Sophie.
Il parle d’elle.
Il pense à Sophie.
Anh ta nghĩ về Sophie.
Il pense à elle.

TÓM TẮT
VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ GIỚI TỪ “À”
VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ GIỚI
TỪ”DE”
THAY THẾ CHO
NƠI CHỐN,
VẬT, Ý
TƯỞNG,Ý KIẾN.
THAY THẾ CHO NGƯỜI
THAY THẾ CHO
NƠI CHỐN, VẬT,
Ý TƯỞNG,Ý
KIẾN.

[05-2010]

99

Y LUI
(VV)
À LUI

(VV)
DE LUI
(VV)
EN
Elle passe à Paris.
Cô ấy đang ở Paris.
Elle y passe.
Elle pense aux
vacances.
Elle y pense.
Elle pense à
émigrer en
Amérique.
Elle y pense.
Elle parle à Paul.
Cô ấy nói chuyện
về Paul.
Elle lui parle.
Elle pense à Paul.
Cô ấy nghĩ về Paul.
Elle pense à lui.
Elle parle de Paul.
Cô ấy nói chuyện
về Paul.
Elle parle de lui.
Elle vient d’
Afrique.
Cô ấy đến từ Châu
Phi.
Elle en vient.

Elle parle de
vacances.
Elle en parle.
Elle parle d’
émigrer en Afrique.
Elle en parle.
Chức năng: Thay thế cho nom.
P.P sujet P.P COD P.P
COI

Verbes
pronominaux

Tự động từ
Toniques
/atones
Đại từ
nhấn
mạnh
Je Me Me Me Moi
Tu Te Te Te Toi
Il Le Lui
Elle La
L’

Elle
Soi Nous Nous
Lui
Nous Nous Nous


Nous Nous
Vous Vous Vous

Vous Vous
Ils Les Leur

Se Eux

[05-2010]

100



En: DE + chose
Y: À + chose
Khi thay thế, ngôi nào đứng trước thì khi thay thế sẽ đứng trước; sau thì sẽ đứng sau.
Pronoms toniques: Préposition + Pronom tonique (thay thế personne)
1) PHRASE DÉCLARATIVE:
Sujet +

(ne) +

Me

Te
Nous

Vous


(se)

Le

La

L’

Les

Lui

Leur

Y

EN

+V/aux

(pas) +

P.Passé

1 2 3 4

5

(1) ≠ (3) [không đi chung]
(3) ≠ (4)

Ex: Je te le donne. (COD - COD)
Je le lui donne. (COD - COI)
Sujet + (ne) + Pron.Pers. + V/aux + pas + participe passé


2. PHRASE INTERROGATIVE:

(Ne) + Pron.Pers. + V/aux + Sujet + (pas) + participe passé


Ex: a) Mettre les 2 phrases aux formes interro-négative.
Elle nous rapportera notre scie. Cô ấy đã mang trả lại cái lưỡi cưa cho chúng tôi.
→ Nous la rapportera – t – elle?
Il ne donnera pas son vélo à son frère.anh ta đã không cho em trai mình chiếc xe
đạp của anh ta.
→ Ne le lui donnera – t – il pas?

[05-2010]

101

b) Mettre les verbes au temps composé correspondant, mettre ensuite les 2
phrases aux formes interro-négative.
Vous ne vous s’en souvenez pas.
→ Ne vous en êtes vous pas souvenue?
Elle se le demandait.
→ Ne se l’est – t – elle pas demandé?
3. PHRASE IMPÉRATIVE NÉGATIVE:
4. PHRASE IMPÉRATIVE AFFIRMATIVE:
Utiliser le pronom tonique

Sử dụng temps présent/passé
EN/Y: moi → me
toi → te
Ex: Donne m’en!
Mettre à la forme affirmative

Donne – m’en!
- Ne me confiez pas cette tâche! Bạn đừng chó phó thác công việc này cho tôi!
→ Confiez – la – moi!
- Ne nous livrez pas ces colis avant samedi! Đừng có giao những kiện hàng này
cho chúng tôi trước thứ bảy!
→ Livrez – les – nous avant samedi!
- Ne t’occupe pas des bagages! Đừng có giữ hành lý!
→ Occupe t’en!

EN: De + chose
1. COD:
a. Précédé de l’article indéfini: un, une, des :trước một mạo từ không xác định.
*Chú ý trường hợp mạo từ xác định:
Ex: J’achète les fleurs: tôi mua những bông hoa này.
→ Je les achète.
COD
J’achète des fleurs: tôi mua một ít hoa.

[05-2010]

102

→ J’en achète.
b. Précédé de l’article partitif: du, de la, des, de l’ :trước một mạo từ bộ phận

Ex: Je mange du pain: tôi mua bánh mỳ
J’en mange (manger qqc).
c. Précédé d’un adj. numéral cardinal: trước một tính từ chỉ số thứ tự.
Ex: J’achète 3 pommes.
Tôi mua 3 quả táo.
→ J’en achète 3.
d. Précédé des indéfinis: (reprendre par les pronoms indéfinis): chaque, tous,
beaucoup, plusieurs, quelque :trước những từ không xác định( tính từ hoặc đại từ)
Ex: J’achète quelques pommes.
Tôi mua một vài quả táo.
→ J’en achète quelques – unes.
2. COI:
Avoir besoin de:cần, avoir envie de:muốn, parler de:nói về, se souvenir de:nhớ về, se
moquer de:chỉ trích, trêu chọc, se retirer de, se dégager de, se déshabituer de, se
méfier de, se mêler de, rêver de, dégoûter de, passer de, venir de, descendre de,
guérir de, profiter de, prêter de, tenir compte de, être content de, être sur de, être
étonné de
Ex: Je parle de ce problème. Tôi nói về vấn đề này.
→ J’en parle.
3. Complément du nom: (bổ nghĩa cho danh từ)
Ex: Le chien du voisin. Con chó của ông hàng xóm.
Ce chanteur, j’en connais les chansons. Tôi biết những bài hát của ca sĩ này.
(de ce chanteur)
4. Complément de l’adj: (bổ nghĩa cho tính từ)
Ex: Je suis heureux de vous voir. Tôi rất vui khi gặp bạn.

Tout le monde parle de notre réussite. J’en suis fier.
Mọi người đều nói về thành công của chúng ta. Tôi rất tự hào về điều đó.
(de cette réussite)
Y: À + chose


[05-2010]

103

1. Complément circonstanciel de lieu:
Ex: Je viens de Paris. Tôi đến từ Paris.
→ J’en viens.
C.C de lieu (origine/provenance)
Je vais à Paris. : tôi đi đến Paris.
→ J’y vais (destination).
J’ai passé la journée au Louvre. Ils m’y ont rejoint.
Tôi đã ở Louvre ngày hôm đó. Họ đã gặp tôi ở đó.
(Ils m’ont rejoint au Louvre)
2. Y s’emploie pour remplacer un groupe de mots ou une proposition
introduit par À:
Je voulais participer au spectacle des collèges, mais au dernier moment, j’y ai
renoncé. (j’ai renoncé à participer au spectacle).
Tôi muốn tham gia vào buổi diễn của các bạn đồng nghiệp nhưng vào lúc cuối tôi
đã từ bỏ.
Il faut que tu fasses ta rédaction. Penses – y. (= penses à faire ta rédaction).
Bạn cần phải biên tập lại. hãy nghĩ về điều đó.
Je donne les cadeaux à X.
Tôi tặng quà cho X
→ Je lui donne les cadeaux.

Je pense à A.
Tôi nghĩ về A .
→ Je pense à lui/elle.
Je pense à ce problème.


Tôi nghĩ về vấn đề này.
→ J’y pense

Songer à(nghĩ, mơ mộng), accéder à(đạt tới, chấp nhận, bằng lòng), recourir
à(chạy lại, trông nhờ vào, kháng án), renoncer à( từ bỏ) → préposition + tonique.
Appartenir à(thuộc về, có trách nhiệm), attacher à(gắn bó, hướng vào) →
Y/tonique
Y aller/ EN venir
Y monter/ EN descendre
S’y engager:cam kết, giao ước/ S’en dégager:chuộc về, giải toả, khai thông

[05-2010]

104

S’y habituer:làm quen với, quen với/ S’en déshabituer:làm mất thói quen
S’y fier: tự hào/ S’en méfier:dè chừng, không tin, ngờ vực
LE neutre:
COD = groupe de mots/ une idée
ADJ attribut du sujet.
Dire, demander
Permettre, interdire, défendre (à qqc de faire)
Conseiller, Promettre:hứa hẹn, báo trước, cam đoan qqc + QUE
Proposer, Reprocher :quở trách
Ex: J’ai dit à Jean de venir chez moi. Tôi nói với Jean đến nhà tôi(tôi mời Jean đến
nhà tôi)
→ Je l’ai dit à Jean. = Je la lui ai dit.

Je promets que mon devoir sera fini à l’heure.

Em hứa rằng em sẽ kết thúc bài làm của mình đúng giờ.
→ Je le promets.
Il faut se coucher tôt pour avoir une bonne santé, je l’ai fait mais sans résultat/
(COD)
Cần phải đi ngủ sớm để có sức khoẻ tốt, tôi đã làm điều đó nhưng không có kết quả.

j’y ai pensé mais je ne l’ai pas fait.
(COI) (COD)
La mère est belle mais ses filles ne le sont pas. Mẹ thì đẹp nhưng các con gái của bà
thì không.
adj. (belles)
- Ne me donne pas ce dossier tout de suite!
Bạn đừng có đưa cho tôi tài liệu này ngay.
→ Donne – le – moi!
- Ne vous occupez pas de cette affaire!
Bạn đừng có quan tâm đến việc này(phi vụ này)!
Các bạn đừng có quan tâm đến việc này!
→ Occupez – vous – en !

[05-2010]

105

- Ne vous servez pas de ces ciseaux!
Các con không được sử dụng cái kéo này!
→ Servez – vous – en !
- Ne t’assieds pas dans ce fauteuil!
Bạn không được ngồi trên cái ghế bành này!
→ Assieds – t’y !
- Ne t’enferme pas à double tour! Đừng có bao biện nữa!

→ Enferme – toi – à double tour!
- Ne prends pas ce train – là !
Bạn đừng đi chuyến tàu đó!
→ Prends – le !
- Ne parle pas à ton voisin !
Đừng có nói cho người hàng xóm của bạn!
→ Parle – lui !
- N’obéis pas à ton frère !
Đừng có nghe lời anh trai bạn!
→ Obéis – lui !
- Ne restons pas dans le jardin!
Đừng có nghỉ trong vườn!
→ Restons – y!
- Ne me donne pas de moutarde!đừng có bỏ mù tạt cho tôi nữa!
ĐẠI TỪ QUAN HỆ
*Đại từ quan hệ dùng để nối hai mệnh đề nhằm tránh trường hợp lặp lại danh từ hay đại từ.
Đại từ quan hệ bao gồm các đại từ dưới đây:
ĐẠI TỪ QUAN
HỆ
CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TỪ VÍ DỤ
QUI Là chủ ngữ của mệnh đề thay thế.
Je connais un homme:
Tôi biết một người đàn ông.

[05-2010]

106

-Il est assis sur le banc.
Ông ấy đang ngồi trên cái ghế dài.

-Cet homme est assis sur le banc.
-Celui-ci est assis sur le banc.
Je connais l’homme qui est assis sur
le banc.
Tôi biết người đàn ông người mà đang
ngồi trên chiếc ghế dài.
QUE
“Que” đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh
đề được thay thế.
Je mange les pommes:
Tôi ăn táo
-Tu as acheté les pommes.
Bạn đã mua táo.
-Tu les as achetées.
-Tu as acheté ces pommes.
Je mange les pommes que tu as
achetées.
Tôi ăn những quả táo mà bạn đã mua.
DON’T
Thay thế cho một danh
từ:
Một tân ngữ
Bắt đầu bằng
Một giới từ “DE”.
Tân ngữ đó có thể
J’ai un ami:
Tôi có một người bạn
-la mémoire de cet ami est
exceptionnelle.
Trí nhớ của người bạn này thì phi

thường.
-sa mémoire est exceptionnelle.

[05-2010]

107

Là : một động từ:




Một tính từ:



J’ai un ami dont la mémoire est
exceptionnelle.
Prenez ces médicaments:
Hãy uống những lọai thuốc này
-vous avez besoin de ces
médicaments.
-vous en avez besoin
Prenez ces médicaments dont vous
avez besoin.
Hãy uống những loại thuốc mà bạn
cần.
J’ai un fils:
Tôi có một đứa con trai
-je suis fier de mon fils.

-je suis fier de lui.
J’ai un fils dont je suis fier.
Tôi có một đứa con trai mà tôi rất tự
hào về nó.
OÙ Thay thế nơi chốn:
Cho những bổ
Ngữ tình huống,
Những bổ ngữ đó
Là những bổ ngữ
Chỉ về:
Ce quartier est très animé:
Khu phố này rất sôi động
-j’habite dans ce quartier.
-j’y habite.
-j’habite là.
Le quartier où j’habite est très

[05-2010]

108

thời gian:




animé.
Khu phố mà tôi đang sông thì rất sôi
động.
Vous vous rappelez ce jour.

ce moment.
cette période.
Vous avez pleuré ce jour – là.
à ce moment là.
à cette période-là
Vous vous rappelez le jour/le
moment/ la période où vous avez
pleuré.các bạn đã nhắc lại cái ngày
mà các bạn đã khóc.

À QUI


AUQUEL
À LAQUELLE
AUXQUELS
AUXQUELLES
*Đại từ quan hệ này thay thế cho một bổ
ngữ đi với giới từ À
VD: À qui est réservé aux personnes.
*Đại từ quan hệ kép bắt buột phải thay
thế cho các danh từ chỉ vật hoặc ý kiến để
tránh trường hợp hiểu nhầm ý của câu.
*Nó cũng có thể thay thế cho người.
-Ils ont demandé de l’aide à des gens.
Ils ont bien réagir.
Les gens à qui ont demandé de
l’aide ont bien réagir.
Những người mà yêu cầu giúp đỡ đã
phản kháng trở lại.

-Je pense à une voiture; elle est trop
chère pour moi.
La voiture à laquelle je pense est
trop chère pour moi.
Chiếc xe hơi mà tôi nghĩ về nó thì quá

[05-2010]

109

mắc đối với tôi.
-Nous participons à des réunions, elles
sont ennuyeuses.
Les réunions auxquelles nous
participons sont ennuyeuses.
Những cuộc họp mà chúng tôi tham
gia thì quá chán.
DE QUI





DUQUEL


DE LAQUELLE


DESQUELS



DESQUELLES
1.đại từ quan hệ thay thế cho một tân ngữ
hoặc một cum giới từ có giới từ”DE” đi
cùng:
À cause de:do
À côté de:bên cạnh
Près de:gần
Loin de: xa
À droite de: bên phải
À gauche de:bên trái
Au milieu de:ở chính giữa
Au dessus de:phía trên
Au dessous de:phía dưới
En face de:đối diện
En dehors de:ở bên ngoài
De qui est réservé aux personnes
Đại từ quan hệ kép bắt buột phải thay
thế cho các danh từ chỉ vật hoặc ý kiến để
Une personne pue le parfum; je suis à
côté d’elle.
La personne à côté de qui je suis
assis pue le parfum.cái người mà tôi
ngồi bên cạnh thì sức nước hoa sực
nức.
J’habite en face d’un pont; il est très
beau.
Le pont en face duquel j’habite est
très beau.cây cầu mà tôi sống đối diện

thì rất đẹp.
Tôi đang sống đối diện với một cây
cầu rất đẹp.







[05-2010]

110

tránh trường hợp hiểu nhầm ý của câu.
*Nó cũng có thể thay thế cho người.
*Đại từ quan hệ còn có thể thay thế cho
một bổ ngữ danh từ có giới từ”DE” đi
kèm.
Je pense à l’avenir de ce garçon; il
n’écoute pas mes conseils.
Ce garçon à l’avenir de qui je pense
n’écoute pas mes conseils.
Đứa con trai mà tôi luôn nghĩ về tương
lai của nó thì không nghe lời tôi.
AVEC
EN
QUI
SOUS
LEQUEL

POUR +
LAQUELLE
PAR
LESQUELS
SUR
LESQUELLES
DANS
*Đại từ quan hệ còn có thể thay thế cho
một bổ ngữ với các giơí từ đi kèm với nó:
Avec:với
En:
Sous:ở dưới
Pour:để, vì, cho
Par:bởi
Sur : ngay trên
Dans:trong
J’ai sacrifié ma vie pour cette femme.
Elle se moque de moi.
Cette femme pour qui j’ai sacrifié
ma vie se moque de moi.
Người phụ nữ mà tôi đã hy sinh cả
đời mình thì đang chế nhạo tôi.
J’ai usé ma vie sur ces travaux. Ils
sont enfin récompensés.
Les travaux sur lesquels j’ai usé ma
vie sont enfin récompensés.
Công việc mà đã làm hao mòn cả đời
tôi cuối cùng cũng đã đền đáp
ĐẠI TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH
THAY ĐỔI

DUY NHẤT SỐ NHIỀU
KHÔNG THAY ĐỔI TRUNG TÍNH
NGHĨA KHẲNG
ĐỊNH
(L’)UN(E):
(L’/UN(E)) AUTRE:
LE/LA MÊME:
QUELQU’UN(E):
QUELQU’AUTRE:
LES UN(E)S
LES/D’AUTRES
LES MÊMES
QUELQUES-UN(E)S:
Một vài
ON
AUTRUI:người khác
QUICONQUE:người nào
QUI QUE CE SOIT
N’IMPORTE QUI
TOUT: tất cả
QUELQUE CHOSE
Cái gì đó
AUTRE CHOSE
Cái khác

[05-2010]

111

CHACUN(E):

UN(E)TEL(LE):
N’IMPORTE LEQUEL/LAQUELLE:
QUELQUES AUTRES:
Vài người khác
PLUS D’UN(E)hơn một
TOUS
TOUTES
N’IMPORTE LESQUEL(LE)S:
CERTAIN(E)S:
Bất cứ ai
JE NE SAIS QUI
Tôi không biết ai
PLUSIEURS:nhiều
LA PLUPART:đa số
D’AUCUNS
QUOI QUE CE SOIT
N’IMPORTE QUOI
Bất cứ cái gì
JE NE SAIS QUOI
Tôi không biết do
NGHĨA PHỦ
ĐỊNH
NI L’UN(E)
NI L’AUTRE
AUCUN(E)
PAS UN(E)
NI LES UN(E)S
NI LES AUTRES
PERSONNE
Không ai

NUL
RIEN
Không cái gì
TOUT
ĐẠI TỪ TRUNG TÍNH Tout est calme: bốn bề yên tĩnh
SỐ NHIỀU Ses amis sont tous venus le voir (phát âm”s”)
Những người bạn của anh ấy đã đến gặp anh ấy.
Tous lui ont apporté un cadeau. (phát âm “s”)
Tất cả mọi người đều tặng cho anh ta một món quà.
Ces fleurs sont toutes jolies.Je les aime toutes.
Tất cả nhữngbông hoa này điều dễ thương. Tôi thích tất cả
những bông hoa này.
TÍNH TỪ +MẠO TỪ+DANH TỪ
Il a bu tout le/mon café.
Anh ta đã uống hết cà fê của tôi.
Toute la/cette ville est détruite.
Toàn thành phố đã bị phá huỷ.

[05-2010]

112

Tous nos enfants seront là.(không phát âm”s”)
Tất cả các con của chúng tôi đã ở đó.
Ils reviennent toutes les semaines.
Tuần nào họ cũng quay lại
+DANH TỪ
Tout homme est mortel.
Tất cả mọi người rồi sẽ chết
C’est ouvert à tout heure.

Giờ nào cũng mở cửa.
En tout cas trong mọi trường hợp.
+TÍNH TỪ+ DANH TỪ
Toute jeune fille a rêvé du Prince Charmant.
Mọi cô gái đều mơ về chàng hoàng tử lịch thiệp của mình.
TRẠNG
TỪ
+TÍNH TỪ GIỐNG ĐỰC
Il est tout surpris-tout honteux- tout ému.
Ils sont tout surpris- tout honheux-tout émus.
Họ thì hoàn toàn ngạc nhiên- quá xấu hổ- rất xúc động.

+TÍNH TỪ GIỐNG CÁI
BẮT ĐẦU BẰNG MỘT
PHỤ ÂM HAY “H” ĐỌC
Elle est toute triste.cô ấy buồn thiu.
Elles sont toutes hâlées. Các cô ấy bị cháy nắng( rám nắng)

+TÍNH TỪ GIỐNG CÁI
BẮT ĐẦU BẰNG
NGUYÊN ÂM HAY
“H”CÂM
Elle est tout attendrie.cô ta mủi lòng.
Elles sont tout heureuses. Các cô ấy rạng ngời hạnh phúc.
DANH TỪ SỐ ÍT
Donnez- moi le tout.hãy đưa tất cho tôi(tất cả)
Les touts( hiếm)

Chaque livre a des images.mỗi sách đều có hình ảnh.

×