BẢO
TRÌ
HỆ
THỐNG
B
iên
s
oạn:
B
ộ
môn
K
ỹ
thu
ậ
t
má
y
t
í
nh
T
ran
g
63
Chương III: KHẮC PHỤC CÁC LỖI TH ƯỜNG GẶP
3.1. Các lỗi thường gặp đối với M àn hình -Main-Case
3.1.1. Phương pháp phát hi ện, phân biệt các lỗi.
1. Các quy tắc cơ bản:
- Tiếp cận vấn đề một cách có hệ thống:
- Phải bắt đầu lại từ đầu v à xem xét vấn đề một cách to àn diện, cẩn thận.
- Phải kiểm tra cẩn thận để t ìm ra bước mà ta bỏ qua lần đầu.
- Chia nhỏ vấn đề giải quyết.
+ Loạ
i dần các chương trình thường trú trên bộ nhớ.
+ Khởi động từ đĩa khác để xem sự cố có phải do hệ điều h ành không.
+ Tháo bỏ các thiết bị phần cứng không cần thiết . . .
Khi chỉ còn lại các thành phần cơ bản hãy bắt đầu thay đổi các bộ phận nghi ngờ gây
ra sự cố. Cho đến khi t ìm ra nguyên nhân gây l ỗi.
- Đừng bỏ qua chi tiết tưởng chừng như hiển nhiên.
- Sẵn sang nghi ngờ
- Hãy kiên trì nghiên c ứu.
- Nên ghi ra giấy những lỗi đã gặp phải đồng thời với cách khắc phục
- Hãy luôn khởi động lại khi cần thiết
- Luôn giữ bình tĩnh, tránh để mất các dữ liệu quan trọng.
2. Phân tích vấn đề:
- Loạibỏ những gì không cần thiết.
- Thay thế bộ phận bị nghi ngờ trục trặc bằng bộ phận tốt
3. Phương pháp phát hi ện và phân biệt các lỗi.
3. 1. 2.
Đặc điểm chung:
- Khi gặp lỗi này thường xảy ra 2 số t ình huống
- Màn hình đen không có tín hi ệu.
- Có (không) tiếng kêu "beep"
- Chế độ thực hiện không ổn định.
3. 1. 3. Các lỗi thường gặp.
1, Bật công tắc nguồn v à màn hình, màn hình không có tín hi ệu.
2, Màn hình mờ, mất màu, hoặc độ sáng không b ình thường.
3, Máy hoạt động trong một khoảng thời gian ngắn rồi treo.
4, Một chức năng của th ành phần on board bị hỏng.
3. 2. Các lỗ
i thường gặp liên quan đến CMOS - RAM.
3. 2. 1. Đặc điểm chung.
- Đưa ra thông báo l ỗi nào đó trước khi vào HDH.
3. 2. 2. Các lỗi thường gặp.
1, CMOS BATTERY STATELOW - Pin CMOS yếu
BẢO
TRÌ
HỆ
THỐNG
B
iên
s
oạn:
B
ộ
môn
K
ỹ
thu
ậ
t
má
y
t
í
nh
T
ran
g
64
2, CMOS CHECKSUM
FAILURE Lỗi về kiển tra tổng quát củaCMOS
- Thiết lập lại thông số CMOS tốt nhất l à đặt "Load Set default"
- Thay CHIP CMOS ho ặc bản mạch chính.
3, CMOS DISPLAY TYPE MISMATCHES. Không thích h ợp loại màn hình CMOS.
- Set uplại CMOS và đặt chế độ EGA/VGA cho card m àn hình
4, CMOS. MEMORY SIZE MISMATCH. Không thích h ợp kích thước bộ nhớ
CMOS
- Kiểm tra và thay từng thanh RAM.
- Thiết lập lại thông số CMOS cho RAM.
5, CMOS TIME và DATE NOT SE T Ngày giờ trong CMOS không đ ược đặt.
- Đặt lại thời gian trong CMOS.
6, [HARD] DISK CONFIGURATION ERROR. Thi ết lập lại thông số CMOS cho ổ
đĩa c
ứng
3.3. Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng - ổ mềm- CDROM- Hệ thống
Trên thực tế có rất nhiều (70%) lỗi li ên quan đến việc khởi động hệ thống v à cấu trúc,
bề mặt đĩa, về việc c ài đặt và lắp đặt điều khiển cho ổ đĩa.
Ví dụ: Máy báo lỗi”bad missing Operating System”
Anh(Chị) hãy khắc phục sự cố này.
4.3.1. Đặc điểm chung:
- Việc khoqỉ động v à cài đặt hệ điều hành cho đĩa không thành công.
- Đĩa không khởi động đ ược
- Các đĩa và ổ đĩa không được nhận biết.
- Các ổ đĩa logic không nhận đ ược sau khikhởi động.
4.3.2. Các lỗi hay gặp:
1. Với ổ đĩa cứng:
Khởi động lên có dòng thông báo:Bad Missing Operating System.
Nguyên nhân: Do vi ệc nhận diện ổ cứng trong CMOS ch ưa được chuẩn, nhất l à các ổ
đĩa cứ
ng đã được định dạng cấp thấp.
Khắc phục: Thiết lập lại các thông số trong CMOS bằng cách chọn mục"Standard
CMOS- Setup" sau đó ch ọn và thay đổi thông số ổ đĩa cứng
2. NO ROM BIOS.
SYS TEM HALL.
Nguyên nhân: Dovi ệc phân chia đĩa ch ưa đặt Set Active cho phân v ùng khởi động.
Khắc phục:
- Khởi động từ đĩa mềm có FDISK hoặc một số tr ình tiện ích.
- Chạy chương trình FDISK hoặc 1tiện ích nào đó.
- Thiết lập phân vùng chính(Primary) là m vùmh kh
ởi động.
- Kởi độn từ đĩa cứng hoặc từ đĩa mềm hay CDROM.
3. Khởi động có dòng hông báo:
- "Bad Missing Command Interpreter" - Trình biên dịch lệnh bị lỗi hoặc mất
BẢO
TRÌ
HỆ
THỐNG
B
iên
s
oạn:
B
ộ
môn
K
ỹ
thu
ậ
t
má
y
t
í
nh
T
ran
g
65
Nguyên nhân:
- Tệp comman .com bị mất hoặcthay đổi nội dung.
- Do vi rus.
Khắc phục: Diệt virus
- Sao chépcác tệp hệ thống.
1. Khi truy nhập tới ổ cứng xuất hiện thông báo: "Media Type "
Nguyên nhân:
Do virus làm hỏng Boot sector.
- Bảng Partition bị thay đổi.
Khắc phục:
- Diệt virus
- Lấy lại kích thước Partition Banđầu.
- Cập nhật lại Boo t Sector và Master Boot.
5. Không khởi động được với dòng thông báo lỗi.
"DRIVE NOT READY ERROR.
Insert Boot Diskette in A:
Press anny key when Ready"
Nguyên nhân:
- Phân vùng chính trên ổ đĩa cứng chưa
định dạng.
- ở cứng chưa nhận dạng.
- ổ cứng không nhận dạn g được.
Khắc phục:
- Định dạng lại phân v ùnh chính.
- Rescue partition và Boot Sector .
- Thiết lâp các thông số ổ cứng trong CMOS.
- Kiểm tra các thành phần liên quan đến ổ đĩa cứng.
6 Khi khởi động xuất hiện d òng thông báo l ỗi:
"Non- System Disk or disk err or Replace and Press and when ready".
7 Xuất hiện các tệp tin v à thư mục lại.
8. Định dạng đĩa xuất hiện thông báo lỗi.
"Invalid Media or track Bad"
9. Không nh
ận được ổ CD- ROM trong WINDOWS.
Nuyên nhân: ổ CD- ROM hỏng.
Trình điều khiển lỗi hoặc không có trình điều khiển.
Khắc phục: Cài đặt trình điều khiển trong WINDOWS.
Start; Settings; Control panel; Add New Hardware.; Auto Detect.
- Cài đặt trình điều khiển trong tệp comfig.sys
DEVICE= C:¥WINDOWS¥COMMAND¥CABS¥oakcdrom.sys /D: CD1
- Thực hiện trình MSCDEX: MSCDEX /d: CD 1 /V
Thay thế các thành phần liên quan đến ổ CDROM.