Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài tập trắc nghiệm khách quan potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.13 KB, 14 trang )



Bài tập trắc nghiệm khách quan
7.11. Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?
A.
26
Fe (Ar) 4s
1
3d
7
B.
26
Fe
2+
(Ar) 4s
2
3d
4

C.
26
Fe
2+
(Ar) 3d
4
4s
2
D.
26
Fe
3+


(Ar) 3d
5

7.12. Trong các phản ứng hóa học cho dưới đây, phản ứng nào không đúng
?
A. Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
B. Fe + CuSO
4
 FeSO
4
+ Cu
C. Fe + Cl
2
 FeCl
2
D. Fe + H
2
O  FeO + H
2

7.13. Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi, sau đó để nguội và
cho vào bình một lượng dư dung dịch HCl. Số phương trình phản ứng hóa
học xảy ra là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
7.14. Tính chất vật lý nào dưới đây không phải là tính chất vật lý của Fe?
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
C. Dẫn điện và nhiệt tốt D. Có tính nhiễm từ

7.15. Phản ứng nào sau đây đã được viết không đúng?
A. 3Fe + 2O
2


t
Fe
3
O
4
B. 2Fe + 3Cl
2


t
2FeCl
3

C. 2Fe + 3I
2


t
2FeI
3
D. Fe + S

t
FeS
7.16. Để 28 gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng

lên thành 34,4 gam. Tính % sắt đã bị oxi hóa, giả thiết sản phẩm oxi hóa chỉ
là sắt từ oxit.
A. 48,8% B. 60,0% C. 81,4% D. 99,9%
7.17. Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung
dịch HNO
3
thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg
trong hỗn hợp lần lượt bằng:
A. 0,01 mol và 0,01 mol B. 0,02 mol và 0,03 mol
C. 0,03 mol và 0,02 mol D. 0,03 mol và 0,03 mol
7.18. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO
4
quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt màu xanh.
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt màu xanh.
C. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch có màu xanh.
D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh.
7.19. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và
công thức hợp chất sắt chính có trong quặng?
A. Hematit nâu chứa Fe
2
O
3
B. Manhetit chứa Fe
3
O
4

C. Xiderit chứa FeCO
3

D. Pirit chứa FeS
2



7.20. Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe (II) nào dưới đây là
đúng?
Hợp chất Tính axit - bazơ Tính oxi hóa - khử
A.

FeO Axit Vừa oxi hóa vừa khử
B.

Fe(OH)
2
Bazơ Chỉ có tính khử
C.

FeCl
2
Axit Chỉ có tính khử
D.

FeSO
4
Trung tính Vừa oxi hóa vừa khử
7.21. Nhận xét nào dưới đây là không đúng cho phản ứng oxi hóa hết 0,1
mol FeSO
4
bằng KMnO

4
trong H
2
SO
4
:
A. Dung dịch trước phản ứng có màu tím hồng.
B. Dung dịch sau phản ứng có màu vàng.
C. Lượng KMnO
4
cần dùng là 0,02 mol
D. Lượng H
2
SO
4
cần dùng là 0,18 mol
7.22. Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điều chế
các muối Fe(II)?
A. FeO + HCl B. Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4
(loãng)
C. FeCO
3
+ HNO
3
(loãng) D. Fe + Fe(NO

3
)
3


C. Bài tập sách giáo khoa:
(SGK cơ bản)
1. Cỏc kim loại thuộc dóy nào sau đõy đều phản ứng với dung dịch CuCl
2
?
A. Na, Mg, Ag B. Fe, Na, Mg
C. Ba, Mg, Hg D. Na, Ba, Ag
2. Cấu hỡnh electron nào sau đõy là của ion Fe
3+
?
A. [Ar]3d
6
B. [Ar]3d
5
C. [Ar]3d
4
D. [Ar]3d
3

3. Cho 2,52 g một kim loại tỏc dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
loóng, thu được 6,84 g
muối sunfat. Kim loại đú là

A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al.
4. Ngõm một lỏ kim loại cú khối lượng 50 g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336
ml khớ H
2
(đktc) thỡ khối lượng lỏ kim loại giảm 1,68%. Kim loại đú là
A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ni.
5. Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M cú hoỏ trị khụng đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số
mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 3. Cho 19,2 g hỗn hợp A tan hết vào dung
dịch HCl thu được 8,96 lớt khớ H
2
. Cho 19,2 g hỗn hợp A tỏc dụng hết với khớ Cl
2

thỡ cần dựng 12,32 lớt khớ Cl
2
. Xỏc định kim loại M và phần trăm khối lượng cỏc kim
loại trong hỗn hợp A. Cỏc thể tớch khớ đo ở đktc.
(SGK nâng cao)
1. Hãy cho biết :


a) Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn ;
b) Cấu hình electron của nguyên tử và của các ion sắt ;
c) Tính chất hoá học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh hoạ,
viết phương trình hoá học).
2. Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào
bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết
các phương trình hoá học.
3. Hãy dùng 2 thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau :
Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hoá

học.
4. Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 g Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml
dung dịch CuSO
4
. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại
có khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
đã dùng.
5. Hoà tan 58 g muối CuSO
4
.5H
2
O trong nước, được 500 ml dung dịch.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
đã pha chế.
b) Cho dần dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày các hiện
tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hoá học dạng phân
tử và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng. Khối
lượng kim loại thu được sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu gam so
với ban đầu?

Bài: HỢP CHẤT CỦA SẮT
A. Bài tập tự luận: (8)
7.23. Viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
FeCl
2
 Fe(OH)
2
 Fe(OH)

3
 Fe
2
O
3
 Fe

Z

Fe  FeCl
3
 Fe(NO
3
)
3
 Fe
2
O
3
 Fe
2
(SO
4
)
3
 CuSO
4


]


Fe
3
O
4
 FeO  FeSO
4
 Fe
7.24. Viết phương trình phản ứng hóa học dạng phân tử, dạng ion thu gọn để
minh họa: a/ Fe
2+
bị oxi hóa thành Fe
3+
.
b/ Fe
3+
bị khử thành Fe
2+
.
c/ Fe
2+
bị khử thành Fe.
d/ Fe
3+
bị khử thành Fe.
7.25.: Cho dung dịch chứa hỗn hợp FeCl
3
và NaCl. Trình bày phương pháp
hóa học:
a/ Tách riêng từng muối dạng dung dịch.



b/ Tách riêng từng kim loại tương ứng.
7.26. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a/ FeS + H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ ? + H
2
O
b/ FeS
2
+ HNO
3
? + H
2
SO
4
+ NO
2
+ H
2
O

c/ Fe(OH)
2
+ ? + H
2
O Fe(OH)
3

d/ FeCl
3
+ SO
2
+ H
2
O ? + H
2
SO
4
+ HCl
7.27. Hòa tan hoàn toàn Fe
3
O
4
trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, thu được
dung dịch A và khí B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
chất rắn X. Trộn X với Al rồi khơi mào phản ứng ở nhiệt độ cao, thu được

hỗn hợp Y gồm một kim loại và hai oxit. Hòa tan Y trong dung dịch HNO
3

loãng thu được một khí duy nhất là NO. Viết các phương trình hóa học của
các phản ứng đã xảy ra.
7.28. Đem hòa tan lần lượt FeO, Fe
3
O
4
và Fe vào một lượng vừa đủ dung
dịch H
2
SO
4
đặc nóng, thu được khí X duy nhất và dung dịch Y.
- Sục khí X vào dung dịch brôm, thấy dung dịch này mất màu.
- Hấp thụ hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, được dung dịch Z.
- Cho một lượng dư dung dịch KOH vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa
đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T.
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
7.29. Để hòa tan hoàn toàn một mẩu gang hoặc thép, có thể dùng dung dịch
HCl hoặc dung dịch H
2
SO
4
loãng được không? Hãy giải thích vì sao?
7.30. Khử m gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, thu được
2,24 gam sắt và 1,344 lít khí cacbonic ở đktc.
a/ Xác định công thức hóa học của oxit sắt đã dùng.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để hòa tan hết m gam oxit sắt

trên.
7.31. Cho 30 gam hỗn hợp Fe, Fe
2
O
3
tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch
HCl (khối lượng riêng là 1,2 g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí
ở 0
OC
và 2 atm.
a/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp
ban đầu.
b/ Tính nồng độ mol/l, nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
c/ Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng. Cho dung dịch NaOH dư
vào hỗn hợp thu được, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí, thu được
một chất rắn. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
7.32. Cho 17,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và FeCO
3
tan hoàn toàn trong 500
ml dung dịch HCl 2M, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H
2
là 11,5 và
dung dịch B.
a/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A.


b/ Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch B (coi thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể)
7.33. Dùng quặng manhetit có hàm lượng 60% Fe
2

O
3
để sản xuất thì thu
được 1 tấn gang có chứa 96% sắt. Tính khối lượng quặng đã dùng nếu biết
trong quá trình sản xuất có khoảng 5% sắt bị mất theo xỉ.
7.34. Trong nước tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng muối hidrocacbonat;
chất này dưới tác dụng của O
2
và H
2
O trong không khí chuyển dần thành sắt
(III) hidroxit và khí cacbonic. Viết phương trình hóa học và chỉ rõ nguyên tố
trao đổi electron.
7.35. Xuất phát từ Fe (II) sunfat, làm thế nào điều chế được (a) sắt (II)
clorua ; (b) sắt (II) nitrat? Viết các phương trình hóa học .
7.36. Sau phản ứng nhiệt nhôm của hỗn hợp X gồm bột Al với FexOy thu
được 19,53g chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư
thấy có 336ml khí bay ra (ở đktc) và phần không tan Z. Để hoà tan 1/3 lượng
chất Z cần 12,4ml dung dịch HNO
3
65,3 (d = 1,4g/ml) và thấy có khí nâu
đỏ bay ra.
a) Xác định công thức của FexOy.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của bột Al trong hỗn hợp X
ban đầu.
Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
7.37. Đốt cháy 5 gam một loại thép trong oxi thu được 0,1 gam CO
2
. Tính
hàm lượng % cacbon trong loại thép đó

7.38. Từ 2,851 gam một loại gang, sau khi chế hóa thích hợp thu được
0,0825 gam SiO
2
. Tính hàm lượng % Silic trong loại gang đó
7.39. Một loại quặng có chứa 80% Fe
2
O
3
. Gọi tên quặng này. Từ một tấn
quặng này có thể điều chế được bao nhiêu gang, biết khi luyện trong lò cao
có 5% lượng sắt bị mất theo xỉ và trong gang thu được có 4% các nguyên tố
không phải là sắt.
7.40. Một loại quặng hematit có chứa 60% Fe
2
O
3
. Một loại quặng manhetit
có chứa 69,6% Fe
3
O
4
. Dùng cả hai loại này với khối lượng tổng cộng là 28
tấn để sản xuất gang. Biết khi luyện trong lò cao có 5% lượng sắt bị mất theo
xỉ và thu được 13,3 tấn gang có 4% các nguyên tố không phải là sắt. Tính
khối lượng mỗi loại quặng đã dùng.
B. Bài tập trắc nghiệm khách quan:
7.41. Dung dịch A chứa đồng thời 1 anion và các cation K
+
, Ag
+

, Fe
2+
, Ba
2+
.
Anion đó là:
A. Cl
-
B. NO
3
-
C. SO
4
2-
D. CO
3
2-



7.42. Nhỏ dần dần dung dịch KMnO
4
đến dư vào cốc đựng dung dịch hỗn
hợp FeSO
4
và H
2
SO
4
. Hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch thu được có màu tím. B. Dung dịch thu được không
màu.
C. Xuất hiện kết tủa màu tím. D. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
7.43. Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO
3
loãng thu
được V lít (đktc) khi NO duy nhất. V bằng:
A. 0,224 lít B. 0,336 lít C. 0,448 lít D. 2,240 lít
7.44. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,015 mol FeCl
2
trong
không khí. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu
được bằng:
A. 1,095 gam B. 1,350 gam C. 1,605 gam D.
13,05 gam
7.45. Phản ứng nào dưới đây không thể sử dụng để điều chế FeO?
A. Fe(OH)
2


t
B. FeCO
3


t

C. Fe(NO
3
)

2


t
D. CO + Fe
2
O
3

 
 C600500
o

7.46. Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe (III) nào dưới đây
là đúng?
Hợp chất Tính axit - bazơ Tính oxi hóa - khử
A. Fe
2
O
3
Axit Chỉ có tính oxi hóa
B. Fe(OH)
3
Bazơ Chỉ có tính khử
C. FeCl
3
Trung tính Vừa oxi hóa vừa khử
D.
Fe
2

(SO
4
)
3
Axit Chỉ có tính oxi hóa
7.47. Dung dịch muối FeCl
3
không tác dụng với kim loại nào dưới đây?
A. Zn B. Fe C. Cu D. Ag
7.48. Tính lượng I
2
hình thành khi cho dung dịch chứa 0,2 mol FeCl
3
phản
ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,3 mol KI.
A. 0,10 mol B. 0,15 mol C. 0,20 mol D. 0,40 mol
7.49. Trong bốn hợp kim của Fe với C (ngoài ra còn có lượng nhỏ Mn, Si,
P, S, ) với hàm lượng C tương ứng: 0,1% (1); 1,9% (2); 2,1% (3) và 4,9%
(4) thì hợp kim nào là gang và hợp kim nào là thép?
Gang Thép Gang Thép
A.

(1), (2) (3), (4)
B.
(3), (4) (1), (2)
C.

(1), (3) (2), (4) D. (1), (4) (2), (3)
7.50. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ (
oC

) và
phản ứng xảy ra trong lò cao?


A. 1800 C + CO
2
 2CO
B. 400 CO + 3Fe
2
O
3
 2Fe
3
O
4
+ CO
2

C. 500-600 CO + Fe
3
O
4
 3FeO + CO
2

D.
900-1000 CO + FeO  Fe + CO
2

7.51. Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?

A. H
2
B. CO C. Al D. Na
7.52. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe
3
O
4
để có thể luyện
được
800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%. Lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1%.
A. 1325,16 tấn B. 2351,16 tấn C. 3512,61 tấn D.
5213,61 tấn
C. Bài tập sách giáo khoa:
(SGK cơ bản)
1. Viết phương trỡnh hoỏ học của cỏc phản ứng trong quỏ trỡnh chuyển đổi sau :
FeS
2
 Fe
2
O
3
 FeCl
3
 Fe(OH)
3
 Fe
2
O
3
 FeO  FeSO

4
 Fe
2. Cho sắt tỏc dụng với dung dịch H
2
SO
4
loóng thu được V lớt khớ H
2
(đktc), dung dịch
thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO
4
.7H
2
O cú khối lượng là 55,6 g. Thể tớch khớ
H
2
(đktc) được giải phúng là
A. 8,19 lớt. B. 7,33 lớt . C. 4,48 lớt. D. 6,23 lớt.
3. Ngõm một đinh sắt nặng 4 g trong dung dịch CuSO
4
, sau một thời gian lấy đinh sắt ra,
sấy khụ, cõn nặng 4,2857 g. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 g. B. 1,9999 g. C. 0,3999 g. D. 2,1000 g.
4. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O

3
. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều cú 0,5 mol.
Khối lượng của hỗn hợp A là
A. 231 g. B. 232 g. C. 233 g. D. 234 g.
5. Khử hoàn toàn 16 g Fe
2
O
3
bằng khớ CO ở nhiệt độ cao. Khớ đi ra sau phản ứng được
dẫn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 g B. 20 g C. 25 g D. 3 0 g

(SGK nâng cao)
1. a) Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt(II) là gì ? Dẫn ra những phản
ứng hoá học để chứng minh cho điều đã khẳng định (viết phương trình
hoá học).
b) Tính chất hoá học chung cho hợp chất sắt(III) là gì ? Dẫn ra những
phản ứng hoá học để chứng minh cho điều đã khẳng định (viết phương
trình hoá học).
2. Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng các oxit sắt(II)
là oxit bazơ, các hiđroxit sắt(II) là bazơ ( viết các phương trình hoá học).
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)



3. Viết các phương trình hoá học biểu diễn những chuyển đổi hoá học sau :



4. Hoà tan 10 gam FeSO
4
có lẫn tạp chất là Fe
2
(SO
4
)
3
trong nước, được 200
cm
3
dung dịch. Biết 20 cm
3
dung dịch này được axit hoá bằng H
2
SO
4

loãng làm mất màu tím của
25 cm
3
dung dịch KMnO
4
0,03M.

a) Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion
Fe
2+
và ion
4
MnO

.
b) Có bao nhiêu mol ion Fe
2+
tác dụng với 1 mol ion
4
MnO

?
c) Có bao nhiêu mol ion Fe
2+
tác dụng với 25 cm
3
dung dịch KMnO
4
0,03M
?
d) Có bao nhiêu gam ion Fe
2+
trong 200 cm
3
dung dịch ban đầu ?
e) Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO
4

tinh khiết.
Bài: CROM VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CROM
A. Bài tập tự luận:
7.53. Kim loại crom có thể cắt được thủy tinh không? Vì sao?
7.54. Xác định số oxi hóa của crom trong các hợp chất sau:
(a) CrO ; (b) CrO
3
; (c) Cr
2
O
3
; (d) CrCl
3
; (e)
NaCrO
2
;
(f) K
2
CrO
4
; (g) (NH
4
)
2
Cr
2
O
7
.

7.55. Crom (III) oxit có thể điều chế được bằng cách khử Natri đicromat bởi
than. Viết phương trình hóa học.
7.56. Nêu sự khác nhau về tính chất hóa học của ba loại oxit: CrO ; Cr
2
O
3
;
CrO
3
.
Viết các phương trình hóa học để minh họa
7.57. Viết cụng thức một số muối trong đú nguyờn tố Crom:
a) đúng vai trũ cation b) cú trong thành phần anion
7.58. Cho phản ứng: NaCrO
2
+ Br
2
+ NaOH  X + NaBr + H
2
O
Dựng kiến thức về phản ứng oxi húa - khử X hay cho biết X cú thể là chất nào? hoàn
thành phương trỡnh húa học đú
7.59. Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K
2
Cr
2
O
7
, sau đó thêm tiếp
khoảng 1ml nước và lắc đều để K

2
CrO
7
tan hết, thu được dung dịch X. Thêm
vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Nêu hiện
tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học để giải thích.


7.60. Tính thể tích oxi thoát ra (đktc) khi nung nóng 13,1 gam natri
đicromat, biết sản phẩm tạo thành còn hai oxit.
7.61. Tính khối lượng amoni đicromat cần nung nóng để tạo ra 1,68 lít N
2

(đktc)
7.62. Viết phương trình hóa học biểu diễn biến hóa sau:
Cr  CrCl
3
 Cr(OH)
3
 KCrO
2
 K
2
CrO
4
 K
2
Cr
2
O

7

7.63. Viết phương trình hóa học biểu diễn biến hóa sau:
Cl
2
 HCl  CrCl
3
 Cr(OH)
3
 Cr
2
(SO
4
)
3
 phèn
7.64. Viết phương trình hóa học khi cho:
a) Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
, Ca(OH)
2
, Mg(OH)
2
tác dụng với dung dịch HCl và
dung dịch NaOH.
b) CrO, CrO
3
và Cr

2
O
3
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
và dung dịch Ba(OH)
2

7.65. Thêm 16,64 gam bari clorua vào dung dịch chứa 7,84 gam crom (III)
sunfat. Khi phản ứng xong, lọc kết tủa và làm bay hơi nước lọc thu được
tinh thể các muối BaCl
2
.2H
2
O; CrCl
3
.6H
2
O ; Cr
2
(SO
4
)
3
. 18H
2
O. Tính khối
lượng kết tủa và các tinh thể muối.

B. Bài tập trắc nghiệm khách quan:
7.66. Muốn điều chế được 78g crom bằng phương pháp nhiệt nhôm thì khối
lượng nhôm cần dùng là:
A. 40,5g B. 41,5g. C. 41g. D. 45,1 g.
7.67. Cặp kim loại có tính chất bền trong không khí, nước nhờ có lớp màng
oxit rất mỏng bền bảo vệ là :
A. Fe,Al B. Fe,Cr C. Al,Cr. D. Mn,Cr
7.68. So sánh nào dưới đây không đúng:
A. Fe(OH)
2
và Cr(OH)
2
đều là bazo và là chất khử
B. Al(OH)
3
và Cr(OH)
3
đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có
tính khử
C. H
2
SO
4
và H
2
CrO
4
đều là axit có tính oxi hóa mạnh
D. BaSO
4

và BaCrO
4
đều là những chất không tan trong nước
7.69. Thép inox là hợp kim không gỉ của hợp kim sắt với cacbon và nguyên
tố khác trong đó có chứa:
A. Ni B. Ag C. Cr D. Zn
7.70. Công thức của phèn Crom-Kali là:
A. Cr
2
(SO
4
)
3
.K
2
SO
4
.12H
2
O B. Cr
2
(SO
4
)
3
.K
2
SO
4
.24H

2
O
C. 2Cr
2
(SO
4
)
3
.K
2
SO
4
.12H
2
O D. Cr
2
(SO
4
)
3
.2K
2
SO
4
.24H
2
O
7.71. Trong phản ứng oxi hóa - khử có sự tham gia của CrO
3
, chất này có

vai trò là:
A. Chất oxi hóa trung bình B. chất oxi hóa mạnh


C. Chất khử trung bình D. Có thể là chất oxi hóa, cũng

thể là chất
khử.
7.72. Trong các hợp chất của Crom, Cr(OH)
3
là một:
A. Chất oxi hóa trung bình B. chất oxi hóa mạnh
C. Chất khử trung bình D. Có thể là chất oxi hóa, cũng có
thể là chất
khử.
7.73. Kim loại nào thụ động với HNO
3
, H
2
SO
4
đặc nguội:
A. Al, Zn, Ni B. Al, Fe, Cr C. Fe, Zn, Ni D.
Au, Fe, Zn
7.74. Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu
hình electron nào đúng
A.
24
Cr: (Ar)3d
4

4s
2
. B.
24
Cr
2+
: (Ar)3d
3
4s
1
.
B.
24
Cr
2+
: (Ar)3d
2
4s
2
. D.
24
Cr
3+
: (Ar)3d
3
.
7.75. Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất.
Khối lượng crom bị đốt cháy là:
A. 0,78 gam B. 1,56 gam C. 1,74 gam D. 1,19 gam
B. Bài tập sách giáo khoa:

(SGK cơ bản)
1. Viết phương trỡnh hoỏ học của cỏc phản ứng trong quỏ trỡnh chuyển hoỏ sau :
Cr  Cr
2
O
3
 Cr
2
(SO
4
)
3
 Cr(OH)
3
 Cr
2
O
3
2. Cấu hỡnh electron của ion Cr
3+

A. [Ar]3d
5
. B. [Ar]3d
4
. C. [Ar]3d
3
. D. [Ar]3d
2
.

3. Cỏc số oxi hoỏ đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
4. Hóy viết cụng thức của một số muối trong đú nguyờn tố crom
a) đúng vai trũ cation.
b) cú trong thành phần của anion.
5. Khi nung núng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 g oxi và 1 mol crom (III)
oxit. Hóy viết phương trỡnh hoỏ học của phản ứng và xột xem natri đicromat đó bị
nhiệt phõn hoàn toàn chưa ?

(SGK nâng cao)
1. Hãy trình bày những hiểu biết về :
a) Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn;
(1)
(2)
(3)
(4)


b) Cấu hình electron nguyên tử của crom;
c) Khả năng tạo thành các số oxi hoá của crom.
2. Hãy so sánh tính chất hoá học của nhôm và crom. Viết phương trình hoá
học minh hoạ.
3. Cho phản ứng :
Cr + Sn
2+
 Cr
3+
+ Sn
a) Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr
3+

sẽ là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 6
b) Pin điện hoá Cr  Sn trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng trên
Biết
3
o
E
Cr /Cr
= 0,74 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá là
A. 0,60 V B. 0,88 V C. 0,60 V D.
0,88 V
4. Tính khối lượng bột nhôm cần dùng trong phòng thí nghiệm để có thể
điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm. Giả thiết hiệu
suất phản ứng đạt100%.
5. Một hợp kim Ni  Cr có chứa 80% niken và 20% crom theo khối lượng.
Hãy cho biết trong hợp kim này có bao nhiêu mol niken ứng với 1 mol
crom.
1. Có nhận xét gì về tính chất hoá học của các hợp chất Cr(II), Cr(III) và
Cr(VI) ? Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh.
2. Cho các sơ đồ phản ứng sau :
a) K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
S + H
2

SO
4
 Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O + S
b) K
2
Cr
2
O
7
+ HCl  CrCl
3
+ Cl
2
+ KCl + H
2
O
c) K
2

Cr
2
O
7
+ FeSO
4
+ H
2
SO
4
 Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O + Fe
2
(SO
4
)
3

Hãy : - Lập các phương trình hoá học có những phản ứng trên.

- Cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
3. Người ta có thể điều chế Cr(III) oxit bằng cách phân huỷ muối amoni
đicromat ở nhiệt độ cao : (NH
4
)
2
Cr
2
O
7

0

t
N
2
+ Cr
2
O
3
+ H
2
O
Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào.
4. Viết phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử (dạng phân tử và
ion rút gọn) giữa kali đicromat và natri sunfua khi có mặt axit sunfuric.
Biết rằng trong phản ứng này có sự biến đổi số oxi hoá như sau :




6
Cr


3
Cr


2
S


0
S

5. a) Muối Cr(III) tác dụng với chất oxi hoá mạnh trong môi trường kiềm tạo
thành muối Cr(VI). Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng sau :
CrCl
3
+ Cl
2
+ NaOH  Na
2
CrO
4
+ NaCl + H
2
O
Cho biết vai trò các chất CrCl
3

và Cl
2
trong phản ứng. Giải thích.
b) Muối crom(III) tác dụng với chất khử tạo thành muối Cr(II).
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng sau : CrCl
3
+ Zn  CrCl
2

+ ZnCl
2
và cho biết vai trò các chất CrCl
3
và Zn.
c) Qua các phản ứng hóa học trên, hãy cho kết luận về tính chất hoá học của
muối Cr(III).
Bài : ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
A. Bài tập tự luận:
7.76. Dùng một lượng dd H
2
SO
4
nồng độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ
0,2 mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 100
0
C. Biết rằng độ
tan của dd CuSO
4
ở 100C là 17,4 gam. Tính khối lượng tinh thể
CuSO

4
.5H
2
O đã tách ra khỏi dung dịch.
7.77. Người ta nung Đồng (II) disunfua trong oxi dư thu được chất rắn A và
hỗn hợp B gồm hai khí. Nung nóng A rồi cho luồng khí NH
3
dư đi thu được
chất rắn A1. Cho A1 nung hoàn toàn trong HNO
3
thu được dd A2. Cô cạn
dd A2 rồi nung ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A3. Xác định các chất rắn
A1, A2, A3 và viết các phương trình hóa học
7.78. Cho 12gam hỗn hợp Fe, Cu vào 200ml dd HNO
3
2M, thu được một
chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại
dư. Sau đó cho thêm dung dịch H
2
SO
4
2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát
ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33ml. Tính khối lượng các kim loại trong
hỗn hợp.
7.79. Một oxit kim loại có tỉ lệ phần trăm của oxi trong thành phần là 20%.
Tìm công thức của oxit kim loại đó.
7.80. Cho 9,6 gam oxit của một kim loại A (có hóa trị không đổi) tan trong
HNO
3
dư thu được 22,56 gam muối. Xác định công thức của oxit kim loại A

7.81. Hoà tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ số mol 1:1 và dd H
2
SO
4
đặc
nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol sản phẩm khử duy nhất có chứa
lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử đó
7.82. Khuấy kĩ 100 ml dd A chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
với hỗn hợp kim
loại có chứa 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe. Sau phản ứng thu được dd C và


8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với HCl dư thu được
0,672 lít H
2
( đktc). Tính nồng độ M của AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong A.
7.83. Tiến hành điện phân hoàn toàn dd X chứa AgNO
3
và Cu(NO

3
)
2
thu
được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catốt và 4,48 lít khí ở anốt (đktc). Tính số
mol mỗi muối trong X
7.84. Cho một dung dịch muối clorua kim loại.Cho một tấm sắt nặng 10 gam
vào 100 ml dung dịch trên, phản ứng xong khối lượng tấm kim loại là 10,1
gam. Lại bỏ một tấm cadimi (Cd) 10 gam vào 100ml dung dịch muối clorua
kim loại trên, phản ứng xong, khối lượng tấm kim loại là 9,4 gam. Xác định
công thức phân tử muối clorua kim loại.
7.85. M là hợp chất hoá học gồm Al và Cu (trong tinh thể hợp kim) có chứa
12,3% Al (về khối lượng).
a) Tìm công thức của M.
b) Hoà tan M trong HNO
3
loãng thu được hai muối A, B. Tách riêng A, B
rồi lần lượt cho tác dụng với dd NH
3
dư thì A tạo ra kết tủa A
1
, B tạo ra dd
B
1
. Cho A
1
, B
1
tác dụng với NaOH đặc thì A
1

tạo ra dd A
2
, còn B
1
tạo ra kết
tủa B
2
. Cho A
2
, B
2
tác dụng với HNO
3
lại tạo ra A, B ban đầu. Viết các
phương trình phản ứng.
B
B
.
.


B
B
à
à
i
i


t

t


p
p


t
t
r
r


c
c


n
n
g
g
h
h
i
i


m
m



k
k
h
h
á
á
c
c
h
h


q
q
u
u
a
a
n
n
:
:


7.86. Dùng một lượng dd H
2
SO
4
nồng độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ

0,2 mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 100
0
C. Biết rằng độ
tan của dd CuSO
4
ở 100C là 17,4 gam, khối lượng tinh thể CuSO
4
.5H
2
O đã
tách ra khỏi dung dịch là
A. 30,7 g. B. 26,8g. C. 45,2 g. D. 38,7 g.
7.87. Người ta nung Đồng (II) disunfua trong oxi dư thu được chất rắn X và
hỗn hợp Y gồm hai khí. Nung nóng X rồi cho luồng khí NH
3
dư đi thu được
chất rắn X1. Cho X1 nung hoàn toàn trong HNO
3
thu được dd X2. Cô cạn
dd X2 rồi nung ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X3. Chất X1, X2, X3 lần
lượt là
A. CuO; Cu; Cu(NO
3
)
2
B. Cu ; Cu(NO
3
)
2
; CuO

C. Cu(NO
3
)
2
; CuO; Cu D. Cu ; Cu(OH)
2
; CuO
7.88. Cho 12g hh Fe, Cu vào 200ml dd HNO
3
2M, thu được một chất khí
duy nhất không màu, nặng hơn không khí, và có một kim loại dư. Sau đó
cho thêm dd H
2
SO
4
2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết
kim loại can 33,33ml. Tính khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là
A. 6,4 gam B. 2,8 gam C. 5,6 gam D. 8,4 gam
7.89. Một oxit kim loại có tỉ lệ phần trăm của oxi trong thành phần là 20%.
Công thức của oxit kim loại đó là
A. CuO B. FeO C. MgO D. CrO


7.90. Cho oxit AxOycủa một kim loại A có giá trị không đổi. Cho 9,6 gam
AxOy nguyên chất tan trong HNO
3
dư thu được 22,56 gam muối. Công thức
của oxit là
A. MgO B. CaO C. FeO D.
CuO

7.91. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp đồng kim loại và đồng (II) oxit vào trong dd
HNO
3
đậm đặc, giải phóng 0,224 lít khí 0
0
C và áp suất 2 atm. Nếu lấy 7,2 gam
hỗn hợp đó khử bằng H
2
giải phóng 0.9 gam nước. Khối lượng của hỗn hợp tan
trong HNO
3

A. 7,20 gam B. 2,88 gam C. 2,28 gam D. 5,28 gam
7.92. Hoà tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ số mol 1:1 và dd H
2
SO
4
đặc
nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol sản phẩm khử duy nhất có chứa
lưu huỳnh. Sản phẩm khử đó là
A. H
2
S B. SO
2
C. S D. H
2
S
2

7.93. Khuấy kĩ 100 ml dd A chứa Cu(NO

3
)
2
và AgNO
3
với hỗn hợp kim
loại có chứa 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe. Sau phản ứng thu được dd C và
8,12 gam chất rắn B gồm3 kim loại. Cho B tác dụng với HCl dư thu được
0,672 lít H
2
( đktc). Nồng độ mol của AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong A lần lượt

A. 0,5M và 0,3M B. 0,05M và 0,03M
C. 0,5M và 0,3M D. 0,03M và 0,05M
7.94. Tiến hành điện phân hoàn toàn 100 ml dd X chứa AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catốt và 4,48 l khí ở anốt
(đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong X lần lượt là
A. 0,2M ; 0,4M B. 0,4M; 0,2M C. 2M ; 4M D. 4M; 2M

7.95. Cho một dd muối clorua kim loại.Cho một tấm sắt nặng 10 gam vào
100 ml dd trên, phản ứng xong khối lượng tấm kim loại là 10,1 gam. Lại bỏ
một tấm cacdimi (Cd) 10 gam vào 100ml dd muối clorua kim loại trên, phản
ứng xong, khối lượng tấm kim loại là 9,4 gam. Công thức phân tử muối
clorua kim loại là
A. NiCl
2
B. PbCl
2
C. HgCl
2
D. CuCl
2



×