Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ LỚP 10 - CHƯƠNG 1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.44 KB, 32 trang )


Trang 1

Chơng I
Mệnh đề - tập hợp
Tiết 1: Đ1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến (tiết 1)
Ngày soạn: 22/08/2008
I - Mục tiêu
1 - Về kiến thức
Nắm đợc khái niệm mệnh đề, nhận biết đợc một câu có phải là mệnh đề hay
không.
Nắm đợc các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tơng đơng.
2 - Về kĩ năng
Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tơng
đơng từ hai mệnh đề đã cho và xác định đợc tính đúng - sai của các mệnh đề này.
Hiểu đợc cách áp dụng mệnh đề, các phép toán logic: Phép phủ định, phép kéo
theo, phép tơng đơng trong toán học.
3 - Về thái độ
Hiểu đợc sự chặt chẽ trong cách phát biểu các định lí, định nghĩa toán học. Thấy
đợc nét đẹp của toán học trong cấu trúc của cách diễn đạt các định lí, định nghĩa.
Có ý thức rèn luyện tính chặt chẽ trong biểu đạt bằng nói,viết.
II - Phơng pháp, phơng tiện
1 - Phơng pháp: Vấn đáp, phát huy tính tích cực của học sinh
2 - Phơng tiện
Biểu bảng, tranh ảnh minh hoạ.
Sử dụng sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài học
1 - Tổ chức
10A1( ) vắng
10A2( ) vắng
10A3( ) vắng


2- Kiểm tra bài cũ: kết hợp
3 - Bài mới
Mệnh đề là gì
Hoạt động 1: Đọc, nghiên cứu mục 1 (trang 4 - SGK)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV:Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Đọc SGK.
+ Trả lời đợc câu hỏi: Thế nào là một
mệnh đề logic ? Mệnh đề logic khác với một
câu trong văn học ở điểm nào ?
+ Phát vấn: Nêu ví dụ một câu là mệnh đề
và một câu không phải là mệnh đề.
- Củng cố khái niệm mệnh đề.
HĐHS:- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả
lời câu hỏi của giáo viên.
- Trả lời đợc câu hỏi: Mệnh đề là gì ?
- Nêu đợc ví dụ một câu là mệnh đề và một
câu không phải là mệnh đề.
- Mệnh đề logic là một câu khẳng định
đúng hoặc khẳng định sai.
Câu khẳng định đúng gọi là mệnh đề
đúng.
Câu khẳng định sai gọi là mệnh đề sai.
- Chú ý: Câu không phải là khẳng định
hoặc khẳng định không có tính đúng sai
không phải là mệnh đề.






Trang 2

Mệnh đề phủ định
Hoạt động 2:
Đọc, nghiên cứu mục 2 (trang 4 - SGK)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV:Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Đọc SGK.
+ Trả lời đợc câu hỏi: Thế nào là mệnh đề
phủ định của mệnh đề P. Cho ví dụ.
+ Củng cố khái niệm phủ định của một
mệnh đề.
HĐHS- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả
lời câu hỏi của giáo viên.
- Trả lời đợc câu hỏi: Thế nào là mệnh đề
phủ định của một mệnh đề và cho đợc ví
dụ minh hoạ.
HĐGV: Cho học sinh thực hiện hoạt động 1
của SGK.
HĐHS: Thực hiện hoạt động 1 của SGK.
(a): Đúng.
(b): Đúng.
- Cho mệnh đề P,mệnh đề " không phải P "
gọi là mệnh đề phủ định của P.
Kí hiệu:
P

P đúng thì
P

sai
P sai thì
P
đúng.
- Có thể phát biểu mệnh đề phủ định bằng
nhiều cách.
Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
Hoạt động 3:
Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV - Thuyết trình ví dụ 3.
- Phát vấn: Nêu một ví dụ về mệnh đề kéo
theo trong toán học và cho biết tính đúng
sai của mệnh đề đó.
- Cho học sinh thực hiện hoạt động 2 của
SGK.
- Củng cố:
+ Đa thêm ví dụ về mệnh đề kéo theo sai
+ Giải thích tính đúng sai của ví dụ 4. (Nếu
P sai thì P Q luôn đúng).
- Thuyết trình khái niệm mệnh đề đảo.
- Phát vấn: Cho ví dụ về mệnh đề đảo và
nhận định tính đúng sai của mệnh đề đó.
HĐHS- Tham khảo mục 3 của sách giáo
khoa để trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Thực hiện hoạt động 2 của SGK:
Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì
nó có hai đờng chéo bằng nhau
- Giải thích đợc tính đúng sai của ví dụ 4
của SGK.

- Nghiên cứu ví dụ 5 (sgk)
- Nêu ví dụ về mệnh đề đảo.
- Cho 2 mệnh đề P và Q.Mệnh đề "Nếu P
thì Q" gọi là mệnh đề kéo theo.
Kí hiệu: P Q
- Mệnh đề P Q sai khi P đúng Q sai và
đúng trong các trờng hợp còn lại.
- Chú ý: Có thể phát biểu mđ kéo theo :
"P kéo theo Q", "P suy ra Q", "Vì P nên
Q"




- Cho mđ P Q, mđ Q P là mđ đảo của
mđ P Q
Mệnh đề tơng đơng

Trang 3

Hoạt động 4:
Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV- Thuyết trình ví dụ 6 (SGK)
-
Phát vấn: Nêu một ví dụ về mệnh đề
tơng đơng trong toán học và cho biết tính
đúng sai của mệnh đề đó.
- Cho học sinh thực hiện hoạt động 3 của
SGK. (xác định đợc tính đúng sai của các

mệnh đề)
- Củng cố:
+ Đa thêm ví dụ về mệnh đề tơng đơng
+ Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS- Nêu ví dụ về mệnh đề tơng đơng.
- Thực hiện hoạt động 3:
a) Là mệnh đề tơng đơng và là mệnh đề
đúng do mệnh đề P và mệnh đề Q đều
đúng.
b) i) P Q: Vì 36 chia hết cho 4 và chia
hết cho 3 nên 36 chia hết cho 12
Q P: Vì 36 chia hết cho 12 nên 36 chia
hết cho 4 và chia hết cho 3
P Q: 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3
nếu và chỉ nếu 36 chia hết cho 12
ii) P, Q đều là mệnh đề đúng nên mệnh đề P
Q đúng.
- Cho 2 mđ P và Q.Mệnh đề "P nếu và chỉ
nếu Q" gọi là mệnh đề tơng đơng.
Kí hiệu: P Q
- Mệnh đề P Q đúng khi P Q và Q
P cùng đúng và sai trong các trờng hợp
còn lại.





- Có thể phát biểu "P khi và chỉ khi Q"
- Nói mđ P và Q tơng đơng với nhau.

- P đúng và Q đúng thì P Q là mđ đúng

4- Củng cố: Gọi học sinh phát biểu về mệnh đề, mệnh đề tơng đơng.
5- Bài tập về nhà: BT 1,2,3 (SGK)


Trang 4

Tiết 2: Đ1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến ( tiết 2)
I - Mục tiêu
1 - Về kiến thức
Biết khái niệm mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa kí hiệu và .
áp dụng luyện tập bài toán về mệnh đề.
2 - Về kĩ năng
Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: Hoặc gán cho biến một
giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu và vào phía trớc
nó.
Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học.
Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có chứa kí hiệu và .
Hiểu đợc cách áp dụng mệnh đề, các phép toán logic: Phép phủ định, phép kéo
theo, phép tơng đơng trong toán học.
3 - Về thái độ
Hiểu đợc sự chặt chẽ trong cách phát biểu các định lí, định nghĩa toán học. Thấy
đợc nét đẹp của toán học trong cấu trúc của cách diễn đạt các định lí, định nghĩa.
Có ý thức rèn luyện tính chặt chẽ trong biểu đạt bằng nói,viết.
II - Phơng pháp, phơng tiện
1 - Phơng pháp: Vấn đáp, phát huy tính tích cực của học sinh
2 - Phơng tiện
Biểu bảng, tranh ảnh minh hoạ.
Sử dụng sách giáo khoa.

III - Tiến trình bài học
1 - Tổ chức
10A1( ) vắng
10A2( ) vắng
10A3( ) vắng
2. Kiểm tra
Nêu mệnh đề phủ định, mđ kéo theo,mđ đảo,mđ tơng đơng?Lấy ví dụ minh hoạ
3 - Bài mới
Khái niệm mệnh đề chứa biến
Hoạt động 5:
Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV - Thuyết trình ví dụ 7 (SGK)
- Cho học sinh thực hiện hoạt động 4 của
SGK.
- Củng cố khái niệm mệnh đề chứa biến
HĐHS- Thực hiện hoạt động 4 của SGK:
+ P(x): x > x
2
thì
P(2): 2 > 4 là mệnh đề sai.
P
1
2



:
1 1
2 4


là mệnh đề đúng.
Ví dụ 7.
(1) " n chia hết cho 3", nN
(2) " y > x+3", x,y R
(1) và (2) là các mệnh đề chứa biến
Các kí hiệu và
Hoạt động 6:

Trang 5

Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV- Thuyết trình các kí hiệu và và

ví dụ 8, 9 (SGK)
- Cho học sinh thực hiện HĐ5, HĐ6
- Củng cố khái niệm.
HĐHS- Thực hiện hoạt động 5 của SGK:
P(n): n(n + 1) là số lẻ với n là số nguyên.
Phát biểu mệnh đề n

, P(n):
Với mọi số nguyên n thì n(n + 1) là số lẻ
là mệnh đề sai.
Thực hiện hoạt động 6 của SGK:
Q(n): 2
n
- 1 là số nghuyên tố với n là số
nguyên dơng.

Phát biểu mệnh đề n N*, Q(n):
Tồn tại số nguyên dơng n để 2
n
- 1 là số
nguyên tố là mệnh đề đúng (n = 3)
a) Kí hiệu
Cho mđ chứa biến P(x), xX.
Xét mđ " xX ,P(x)"
hoặc " xX :P(x)"
đúng khi : x
0
X ,P(x
0
) đúng
sai khi có x
0
X ,P(x
0
) sai.
b) Kí hiệu
Cho mđ chứa biến P(x), xX.
Xét mđ " xX ,P(x)"
hoặc " xX :P(x)"
đúng khi có x
0
X ,P(x
0
) đúng
sai khi x
0

X ,P(x
0
) sai.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ,
Hoạt động 7:
Đọc, nghiên cứu mục 7 (trang 8 - SGK)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV- Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Đọc các ví dụ 10, 11 của SGK.
+ Thực hiện hoạt động 7 của SGK.
- Củng cố khái niệm:
- Phủ định của mệnh đề dạng
x X, P(x) là mệnh đề x
X,
P(x)

của mệnh đề dạng x X, P(x) là mệnh
đề x X,
P(x)
.
HĐHS- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả
lời câu hỏi của giáo viên.
Thực hiện hoạt động 7 của SGK:
Mệnh đề
P: x X, P(x)
P
:x X,
P(x)

Mệnh đề

Q: x X, P(x)
Q : x X,
P(x)
.


Hoạt động 8:
Gọi học sinh thực hiện bài tập 1 trang 9 (SGK)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
Gọi hs thực hiện bài tập
Củng cố khái niệm
HĐHS
Thực hiện bài tập.
Bài tập 1(tr9-SGK)
4. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài
5. Bài tập về nhà: Từ bài 2 đến bài 5 trang 9. nghiên cứu bài :
Các số Phécma và bài áp dụng mệnh đề vào suy luận Toán học
Ngày soạn:

Trang 6

Tiết 3 áp dụng mệnh đề vào suy luận Toán học ( tiết 1)
I - Mục tiêu
1. Về kiến thức
Hiểu rõ một số phơng pháp suy luận toán học.
Nắm vững các phơng pháp chứng minh trực tiếp và chứng minh bằng phản chứng.
Biết phân biệt giả thiết và kết luận của định lí.
Biết sử dụng các thuật ngữ: điều kiện cần, điều kiện đủ ,trong các phát biểu
toán học.

2. Về kĩ năng
Chứng minh đợc một số mệnh đề bằng phơng pháp phản chứng.
Phân biệt đợc điều kiện cần và điều kiện đủ
Hiểu đợc cấu trúc thờng gặp của một định lí toán học.
3. Về thái độ
Hiểu đợc tính chặt chẽ trong phép chứng minh.
Thấy đợc nét đẹp trong suy luận toán học.
II - Phơng tiện dạy học
Sách giáo khoa.
Biểu bảng, tranh ảnh.
III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Kiểm điểm sỹ số của lớp:


Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt khái niệm mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV - Gọi học sinh thực hiện bài tập đã
chuẩn bị ở nhà.
- Củng cố khái niệm mệnh đề và mệnh đề
tơng đơng.
- Đặt vấn đề:
Định lí là một mệnh đề đúng và có cấu trúc
nh thế nào ? Cho ví dụ và nêu cấu trúc.
- Thuyết trình phần 1 của SGK về Định lí
và chứng minh định lí.

HĐHS- Trình bày bài tập 3 đã chuẩn bị ở
nhà:
Tứ giác ABCD là hình vuông nếu và chỉ
nếu tứ giác đó là hình chữ nhật có hai
đờng chéo vuông góc với nhau
Đây là mệnh đề đúng.
Gọi học sinh chữa bài tập 3 SGK
Cho tứ giác ABCD. Xét 2 mệnh đề:
P: Tứ giác ABCD là hình vuông
Q: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có 2
đờng chéo vuông góc
Phát biểu mệnh đề P Q bằng hai cách và
cho biết mệnh đề đó đúng hay sai.


Trang 7

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
- Nêu ví dụ về định lí và đa ra cấu trúc
thờng gặp của định lí:
x X, P(x) Q(x)
1 - Định lí và chứng minh định lí
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm và thực hành.
Đọc và nghiên cứu mục 1 (SGK)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV:Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc
và thảo luận mục 1. Định lý và chứng minh
với mục tiêu trả lời đợc câu hỏi:
Cấu trúc thờng gặp của một định lí và
cách chứng minh định lí ? Phép chứng

minh phản chứng gồm các bớc nào ?

HĐHS- Đọc và thảo luận mục 1. Định lý và
chứng minh với mục tiêu trả lời đợc câu
hỏi của giáo viên.
- ĐL là mệnh đề đúng dạng
x X, P(x) Q(x)
P(x),Q(x) là các mệnh đề chứa biến.
- Chứng minh định lý :
+ Trực tiếp
+ Chứng minh ĐL bằng phép chứng minh
phản chứng

Hoạt động 3: Củng cố khái niệm.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV:
- Nêu đề bài, giải thích và giao nhiệm vụ
cho nhóm học tập.
- Củng cố khái niệm:
+ Định lí, cấu trúc thờng gặp của định lí,
chứng minh định lí.
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện
hoạt động 1(SGK)
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh trong
cách phát biểu toán và trong chứng minh
định lí.
HĐHS- Thực hiện nhiệm vụ của giáo viên
theo nhóm học tập.
- Trình bày lời giải:

a) P(n): 3n + 2 là số lẻ .
Q(n): n là số lẻ .
Định lí có dạng: n

, P(n) Q(n)
b) Chứng minh định lí bằng phản chứng:
Giả sử 3n + 2 là số lẻ và n = 2k là số chẵn (k


).
Khi đó 3n + 2 = 6k + 2 = 2(3k + 1) là số
chẵn. Mâu thuẫn nên định lí đợc chứng
minh.
Xét định lí: Với mọi số tự nhiên n, nếu 3n
+ 2 là số lẻ thì n là số lẻ
a) Nêu cấu trúc dạng
x X, P(x) Q(x) của định lí ?
Chứng minh định lí bằng phản chứng.
2 - Điều kiện cần, điều kiện đủ.
Hoạt động 4: Xây dựng khái niệm và thực hành.
Đọc và nghiên cứu mục 2 (SGK)

Trang 8

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Đọc và thảo luận mục 2. Điều kiện cần, điều
kiện đủ với mục tiêu: phân biệt đợc điều
kiện cần và điều kiện đủ.

- Củng cố khái niệm: Giao nhiệm vụ cho
học sinh thực hiện hoạt động 2(SGK)

HĐHS- Thực hiện nhiệm vụ của giáo viên
theo nhóm học tập.
- Thực hiện hoạt động 2 của SGK:
P(n): n chia hết cho 24 .
Q(n): n chia hết cho 8
Cho ĐL
x X, P(x) Q(x)
Có thể phát biểu ĐL:
P(x) là điều kiện đủ để có Q(x)
Q(x) là điều kiện cần để có P(x)


Củng cố: Nhắc lại 2 phơng pháp chứng minh ĐL
BTVN: 12-16(SGK)


Ngày soạn:
Tiết 4 áp dụng mệnh đề vào suy luận Toán học (tiết 2)
I - Mục tiêu
1.Về kiến thức
Hiểu rõ một số phơng pháp suy luận toán học.
Biết phát biểu mệnh đề đảo, định lí đảo, biết sử dụng các thuật ngữ: điều kiện
cần, điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ trong các phát biểu toán học.
2. Về kĩ năng
Chứng minh đợc một số mệnh đề bằng phơng pháp phản chứng.
Phân biệt đợc điều kiện cần và điều kiện đủ
Hiểu đợc cấu trúc thờng gặp của một định lí toán học.

3. Về thái độ
Hiểu đợc tính chặt chẽ trong phép chứng minh.
Thấy đợc nét đẹp trong suy luận toán học.
II - Phơng tiện dạy học
Sách giáo khoa.
Biểu bảng, tranh ảnh.
III - Tiến trình bài học
3. ổn định lớp
Kiểm điểm sỹ số của lớp:
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
4. Bài mới
3 - Định lí đảo, điều kiện cần và đủ.
Hoạt động 5: Xây dựng khái niệm và thực hành.

Trang 9

Đọc và nghiên cứu mục 2 (SGK)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Đọc và thảo luận mục 3. Định lí đảo, điều
kiện cần và đủ.
- Củng cố khái niệm: Giao nhiệm vụ cho
học sinh thực hiện hoạt động 3 (SGK).
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh trong
cách phát biểu toán.
HĐHS- Thực hiện nhiệm vụ của giáo viên
theo nhóm học tập.

- Thực hiện hoạt động 3 của SGK:
Điều kiện cần và đủ để một số nguyên
dơng n không chia hết cho 3 là n
2
chia cho
3 d 1 .
- Cho ĐL
x X, P(x) Q(x)
Mệnh đề đảo: x X, Q(x) P(x)
mđ đảo đúng thì nó là ĐL đảo của ĐL trên
- Khi đó ta có:
x X, P(x)

Q(x)
nói: P(x)là điều kiện cần và đủ để có Q(x)



Hoạt động 6: Củng cố khái niệm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Củng cố khái niệm: Mệnh đề đảo, chứng
minh định lí.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh trong
cách phát biểu toán.
HĐHS- Thảo luận theo nhóm để nhất trí
đa ra phơng án giải toán.
Mệnh đề đảo: Nếu tam giác có hai đờng
cao bằng nhau thì tam giác đó cân là

mệnh đề đúng.
Cho học sinh thực hiện bài tập 6 - SGK
theo nhóm học tập.
Phát biểu mệnh đề đảo của định lí Trong
một tam giác cân, hai đờng cao ứng với hai
cạnh bên thì bằng nhau. Mệnh đề đó đúng
hay sai
Gọi học sinh thực hiện bài tập 7 - SGK.
Chứng minh định lí sau bằng phản chứng: Nếu a, b là hai số dơng thì a + b 2
ab

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
- Hoạt động cá nhân, đa ra phơng án giải
toán.
- Lời giải: Giả sử a + b < 2
ab
khi đó ta có
a + b - 2
ab
=


2
a b
< 0 là bất đẳng
thức sai nên định lí đợc chứng minh.
- Giao nhiệm vụ cho các cá nhân.
- Củng cố khái niệm: Mệnh đề đảo, chứng
minh định lí.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh trong

cách phát biểu toán.
Cho học sinh thực hiện bài tập 8 - SGK theo nhóm học tập.
Sử dụng thuật ngữ điều kiện đủ để phát biểu định lí Nếu a và b là hai số hữu tỉ thì
tổng a + b cũng là số hữu tỉ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
- Thảo luận theo nhóm để nhất trí đa ra
phơng án giải toán.
- Phát biểu: Điều kiện đủ để tổng a + b là
số hữu tỉ là cả hai số a và b đều là số hữu
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Củng cố khái niệm: Điều kiện cần, điều
kiện đủ.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh trong

Trang 10

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
tỉ. cách phát biểu toán.
Bài tập về nhà: 9, 10, 11.
Dặn dò: Đọc, nghiên cứu bài :
Đôi nét về Gioóc - giơ bun ngời sáng lập ra logic toán .





Ngày soạn:
Tiết 5: Luyện tập (tiết1)
I - Mục tiêu
1. Về kiến thức

ôn tập đợc kiến thức đã học ở các tiết 1, 2, 3, 4.
Hiểu đợc cách phát biểu và trình bày trong toán.
Hiểu đợc cách chứng minh một định lí toán học.
2. Về kĩ năng
Giải bài tập thành thạo.
Trình bày bài giải chặt chẽ.
3. Về thái độ
Học tập nghiêm túc.
Thấy đợc nét đẹp trong suy luận toán học.
II - Phơng tiện dạy học: Không
III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Kiểm điểm sỹ số của lớp:


Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Chữa bài tập 12 - trang 13 SGK.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt

Trang 11

HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở
nhà.
-Củng cố khái niệm mệnh đề.
HĐHS- Trình bày bài tập đã chuẩn bị. Yêu

cầu trả lời đợc đúng:
Câu Không Đ

S

2
4
- 1 chia hết cho 5



153 là số nguyên tố


Cấm đá bóng ở đây !



Bạn có máy tính không ?




BT 12(tr13 SGK)

Hoạt động 2:
Chữa bài tập 13, 14 trang 13 SGK.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện bài tập đã chuẩn bị

ở nhà.
- Củng cố khái niệm mệnh đề phủ định và
mệnh đề kéo theo.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS
Bài 13:
a) Tứ giác ABCD không phải là hình chữ
nhật.
b) số 9801 không phải là số chính phơng.
Bài 14: Mệnh đề P Q: Nếu tứ giác
ABCD có tổng hai góc đối là 180
0
thì tứ giác
đó nội tiếp trong một đờng tròn
BT 13
Nêu mđ phủ định của mỗi mđ sau:
a) Tứ giác ABCD đã cho là một hình chữ
nhật
b) 9801 là số chính phơng
BT 14
Cho tứ giác ABCD.Xét 2 mđ
P:"Tứ giác ABCD có tổng 2 góc đối là 180"
Q: "Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp"
Hãy phát biểu mđ P Q và cho biết mđ
này đúng hay sai.
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm mệnh đề kéo theo.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố khái niệm mệnh đề kéo theo.

- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS
Mệnh đề P Q: Nếu 4686 chia hết cho 6
thì 4686 chia hết cho 4 là một mệnh đề sai
vì P đúng Q sai.
Xét hai mệnh đề P: 4686 chia hết cho 6;
Q: 4686 chia hết cho 4. Hãy phát biểu
mệnh đề P Q và cho biết mệnh đề này
đúng hay sai?

Củng cố:Nhắc lại một số kiến thức cơ bản về mệnh đề
Bài tập về nhà:BT SBT


Trang 12

Ngày soạn:
Tiết 6: Luyện tập (tiết2)
I - Mục tiêu
1.Về kiến thức
ôn tập đợc kiến thức đã học ở các tiết 1, 2, 3, 4.
Hiểu đợc cách phát biểu và trình bày trong toán.
Hiểu đợc cách chứng minh một định lí toán học.
2.Về kĩ năng
Giải bài tập thành thạo.
Trình bày bài giải chặt chẽ.
3.Về thái độ
Học tập nghiêm túc.
Thấy đợc nét đẹp trong suy luận toán học.
II - Phơng tiện dạy học: Không

III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số của lớp:


Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2.Bài mới
Hoạt động 4:
Chữa bài tâp 16 trang 14 - SGK.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố về mệnh đề tơng đơng.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS
Mệnh đề P: Tam giác ABC là tam giác
vuông tại A, mệnh đề Q:
Tam giác ABC
có AB
2
+ AC
2
= BC
2
.
Chữa bài tâp 16 trang 14 - SGK.

Hoạt động 5:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố về mệnh đề cha biến.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS
Trả lời đợc: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d)
Sai; e) Đúng; g) Sai.
Chữa bài tập 17 trang 14 - SGK.

Hoạt động 6:Chữa bài tập 18 - trang 14 SGK.

Trang 13

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố về phủ định của mệnh đề có chứa
các kí hiệu và .
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS
a)
P
: Có một học sinh lớp em không thích
môn toán
b)
P
: Mọi học sinh lớp em đều biết sử
dụng máy tính
c)

P
: Có một học sinh lớp em không biết
chơi bóng đá
d)
P
: Mọi học sinh lớp em đều đã đợc
tắm biển
Chữa bài tập 18 - trang 14 SGK.

Hoạt động 7: Củng cố.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố về mệnh đề.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS
Bài tập 20: Phơng án (B) đúng.
Bài tập 21: Phơng án (A) đúng.
Gọi học sinh thực hiện các bài tập trắc
nghiệm 20, 21 trang 15 - SGK.

Bài tập về nhà: 19 trang 14 SGK.
Dặn dò: Đọc và nghiên cứu trớc bài Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

Ngày soạn:
Tiết 7: Đ3. áp dụng mệnh đề vào suy luận Toán học (1 tiết)
I - Mục tiêu
1. Về kiến thức
Hiểu đợc khái niệm tập con, hai tập bằng nhau.
Nắm đợc định nghiã các phép toán trên tập hợp: Phép hợp, phép giao, phép lấy

phần bù, phép lấy hiệu.
2. Về kĩ năng
Biết cách cho tập hợp bằng hai cách.
Biết dùng các kí hiệu, ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một
bài toán và ngợc lại.
Biết cách tìm hợp, giao, phần bù, hiệu của các tập hợp đã cho và mô tả tập hợp tạo
đợc sau khi đã thực hiện song phép toán.
Biết sử dụng biểu đồ Ven để biểu diễn quan hệ giữa các tập hợp và các phép toán
trên tập hợp.
Biết t duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để cho một tập hợp.
Biết sử dụng các kí hiệu và phép toán tập hợp để phát biểu các bài toán và diễn đạt
suy luận toán học một cách sáng sủa mạch lạc.

Trang 14

3. Về thái độ
Học tập nghiêm túc.
Thấy đợc nét đẹp trong cách trình bày một suy luận toán học.
II - Phơng tiện dạy học: Không
III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Kiểm điểm sỹ số của lớp:


Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt

HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố về mệnh đề.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh
HĐHS
a) Đúng.
P
: x

, x
2
1
b) Đúng.
P
: n

, n(n + 1) không là số
chính phơng
c) Sai.
P
: x

,(x - 1)
2
= x - 1
d) Đúng.
P
: n

, n

2
+ 1

4.

Chữa bài tập 19 trang 14 - SGK.

Hoạt động 2:Tập hợp
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt

Trang 15

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Ôn tập khái niệm tập hợp đã học ở lớp dới:
+ Là khái niệm cơ bản của Toán học.
+ Phát vấn: Thờng cho tập hợp bằng cách
nào ?
- Cho ví dụ minh hoạ.
- Củng cố khái niệm: Tổ chức cho học sinh
thực hiện hoạt động 2 của SGK.
HĐHS- Trả lời đợc:
Thờng cho tập hợp bằng một trong hai cách:
+ Liệt kê các phàn tử của tập hợp.
+ Chỉ rõ các tính chất đặc trng cho các phần
tử của tập hợp.
- Thực hiện hoạt động 2.
- Các cách cho tập hợp:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ rõ các tính chất đặc trng cho các phần

tử của tập hợp.
- Tập rỗng là tập không chứa phần tử nào
KH:



Hoạt động 3: Tập con và tập hợp bằng nhau
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Thuyết trình định nghĩa tập con và tổ
chức cho học sinh thực hiện hoạt động 3 của
SGK.
- Thuyết trình định nghĩa tập hợp bằng
nhau và tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt
động 4 của SGK.
HĐHS- Nói đợc:
B =


n | n 12


A =


n | n 6



- Nói đợc bài toán tìm tập hợp là bài toán

chứng minh hai tập bằng nhau.
a) Tập con
),( BxAxxBA







Nói:Tập A bị chứa tronh tập B hay tập B
chứa tập A
Tính chất:
)( BA

và CACB



)(
AAA


,
AA



,
b) Tập hợp bằng nhau

)( BABA




A
B


Hoạt động 4: Biểu đồ Ven.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu
phần biểu đồ Ven và hoạt động 5 của SGK
HĐHS
- Đọc và nghiên cứu phần biểu đồ Ven theo
nhóm học tập và thực hiện hoạt động 5
c) Biểu đồ Ven.
Hoạt động 5: Tập con của tập số thực
Đọc và nghiên cứu phần 3. Một số tập con của tập số thực
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu
phần 3 (trang 18) và hoạt động 6 của SGK
HĐHS- Đọc và nghiên cứu phần một số tập
con của tập số thực (trang 18) theo nhóm
Đọc và nghiên cứu phần 3. Một số tập con
của tập số thực



Trang 16

học tập và thực hiện hoạt động 6 của SGK.
Hoạt động 6: Các phép toán trên tập hợp
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Thuyết trình các phép toán Hợp, Giao, lấy
Phần bù, hHiệu của hai tập hợp.
- Củng cố:
Tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt
động 7, 8 của SGK.
HĐHS- Thực hiện hoạt động 7:
A B: tập các học sinh giỏi Toán hoặc
Văn.
A
B: Tập các học sinh giỏi cả Toán và
Văn.
Thực hiện hoạt động 8:
a) C


: Tập các số vô tỉ.
b)
B
C A
: Tập các học sinh nữ trong lớp em.
D
C A
: Tập các học sinh nam trong lớp em.
a) Phép hợp:



BxAxxBA /



b) Phép giao


BxAxxBA





/




BA
, A và b là 2 tập rời nhau


c) Phép lấy phần bù
+
E
A



C
E
A=


AxEx




+ A\B =


BxAxx



/

+
E
A

thì C
E
A=E\A

Bài tập về nhà: 24 - 28 trang 21 - SGK.
Dặn dò: Chuẩn bị ôn tập chơng.


Ngày soạn:
Tiết 8: Luyện tập (tiết 1)
I - Mục tiêu
1. Về kiến thức
ôn tập, củng cố đợc kiến thức đã học ở tiết 7.
Nắm đợc các phép toán trên tập hợp: Hợp, Giao, Phần bù, Hiệu. Nắm đợc các
tập số là các tập con của tập số thực.
Thấy đợc sự vận dụng của lý thuyết tập hợp trong toán học.
Hiểu đợc ý nghĩa của các phép toán trên tập hộ trong giải toán.
2. Về kĩ năng
Vận dụng thành thạo các phép toán Hợp, Giao, Phần bù, Hiệu vào bài tập.
Hiểu và dùng đợc các kí hiệu. Biết dùng trục số để biểu diễn các tập con của tập số
thực. Chứng minh đợc quan hệ của hai tập hợp.
3. Về thái độ
Tích cực trong nhận thức.
Cẩn thận trong trình bày, trong biểu đạt.
II - Phơng tiện dạy học: Không
III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Kiểm điểm sỹ số của lớp:



Trang 17

Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện phần bài tập đã
chuẩn bị ở nhà.
- Phát vấn: Thế nào là hai tập hợp bằng
nhau ? Nêu cách chứng minh hai tập hợp
bằng nhau ?
- Củng cố khái niệm hai tập bằng nhau
HĐHS:
x A (x - 1)(x - 2)(x - 3) = 0 cho các giá
trị x = 1, x = 2, x = 3.
Nên A =


1; 2;3
có chứa phần tử x = 2
không thuộc tập B. Do đó A B.
Chữa bài tập 24 trang 21 - SGK: Xét xem
hai tập hợp sau có bằng nhau không:
A =








x | x 1 x 2 x 3 0



và B =


5; 3;1
.


Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện phần bài tập đã
chuẩn bị ở nhà.
- Phát vấn: Tập X là tập con của tập Y khi
nào ? cách chứng minh tập x là tập con của
tập Y ?
- Củng cố khái niệm tập con:
Dùng bài tập 27 trang 21 SGK: Gọi A, B,C,
D, E và F lần lợt là các tập hợp các tứ giác
lồi, tập hợp các hình thang, tập hợp các
hình bình hành, tập hợp các hình chữ nhật,
tập hợp các hình thoi và tập hợp các hình
vuông. Hỏi tập nào là tập con của tập nào ?
Hãy diễn đạt bằng lời tập hợp D E.
HĐHS- Nói và giải thích đợc:
B A, C A, C D.
- Nêu định nghĩa tập con, cách chứng minh
một tập này là tập con của tập kia.
- Trả lời đợc bài tập 27:
F E C B A; F D C B A;

D E = F = Tập hợp các hình vuông
Chữa bài tập 25 trang 21 - SGK:
Giả sử A =


2; 4; 6
, B =


2;6
,
C =


4;6
, D =


4; 6;8

Hãy xác định xem tập nào là tập con của
tập nào.

Hoạt động 3:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt

Trang 18

HĐGV
- Gọi học sinh thực hiện phần bài tập đã

chuẩn bị ở nhà.
- Phát vấn: Nêu định nghĩa các phép toán
Hợp, Giao, Phần bù, Hiệu của hai tập hợp X
và Y cho trớc ?
- Củng cố các phép toán trên tập hợp.
- Củng cố: Dùng bài tập 28 trang 21 SGK:
Cho A =


1; 3;5
, B =


1; 2;3
. Tìm hai tập
hợp:
(A \ B) (B \ A) và (A B) \ (A B).
- Đa ra nhận xét:
(A \ B) (B \ A) = (A B) \ (A B)
HĐHS- Trả lời đợc bài tập 26:
a) A B: Tập các học sinh lớp 10 đang học
môn Tiếng Anh đang học ở trờng em
b) A | B: Tập các học sinh lớp 10 không học
môn Tiếng Anh ở trờng em.
c) A B:Tập các học sinh hoặc đang học lớp
10 hoặc đang học môn Tiếng Anh ở trờng
em.
d) B \ A: Tập các học sinh học môn Tiếng
Anh nhng không học lớp 10 của trờng em.
- Trả lời đợc bài tập 28:

(A \ B) =


5
, (B \ A) =


2
nên suy ra:
(A \ B) (B \ A) =


2;5
.
(A B) =


1; 2; 3; 5
, (A B) =


1; 3
nên
suy ra (A B) \ (A B) =


2;5

Chữa bài tập 26 trang 21 - SGK:
Bài tập 26: Cho A là tập các học sinh lớp 10

đang học ở trờng em và B là tập các học sinh
đang học môn Tiếng Anh của trờng em.
Hãy diễn đạt bằng lời các tập hợp sau:
a) A B ; b) A \B ;
c) A B ; d) B \ A ;

Hoạt động 4: Củng cố khái niệm tập bằng nhau, biểu đồ Ven.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Giao nhiệm vụ cho nhóm: Thảo luận, giải
toán và cử đại diện trình bày lời giải. Các
nhóm còn lại phát biểu trao đổi, phỏng vấn.
- Củng cố: Biểu đồ Ven và cách dùng biểu
đồ trong giải toán về tập hợp.
HĐHS- Dùng biểu đồ Ven, dễ thấy:
A = (A B) (A \ B).
B = (A B) (B \ A).
Từ đó suy ra:
A =


1; 3;5 ; 6;7 ;8; 9
.
B =


2;3; 6; 9 ;10
.
Chữa bài tập 31 trang 21 SGK:
Xác định hai tập hợp A và B, biết rằng:

A \ B =


1; 5; 7 ;8
, B \ A =


2;10

và A B =


3; 6;9
.

Hoạt động 5: Củng cố khái niệm tập hợp bằng nhau

Trang 19

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Giao nhiệm vụ cho nhóm: Thảo luận, giải
toán và cử đại diện trình bày lời giải. Các
nhóm còn lại phát biểu trao đổi, phỏng vấn.
- Củng cố:
+ Tập hợp bằng nhau.
+ Chứng minh hai tập hợp bằng nhau.
- Phát vấn: Chứng minh hệ thức
A (B \ C) = (A B) \ C
HĐHS

A B =


2; 4; 6; 9
, B \ C =


0; 2;8;9

nên ta có A (B \ C) =


2;9
.
(A B) \ C =


2;9
và suy ra:
A (B \ C) = (A B) \ C
Nêu đợc cách chứng minh:
x A (B \ C) x A và x B \ C. Do
đó x A và x B, x

C x A B và x

C nên x (A B) \ C .
Ngợc lại, nếu x (A B) \ C
x (A B) và x


C
hay x A và x B, x

C nên suy ra
x A, x B \ C x A (B \ C).
Chữa bài tập 32 trang 21 SGK:
Cho A =


1; 2; 3; 4;5; 6 ; 9
, B =


0; 2; 4; 6;8;9
, C =


3; 4;5;6 ; 7
.
Hãy tìm A (B \ C) và (A B) \ C. Hai tập
hợp nhận đợc bằng nhau hay khác nhau ?

Củng cố:Luyện tập các bài tập trắc nghiệm
BTVN:BT SGK


Ngày soạn:
Tiết 9: Luyện tập (tiết 2)
I - Mục tiêu
1.Về kiến thức

ôn tập, củng cố đợc kiến thức đã học ở tiết 7.
Nắm đợc các phép toán trên tập hợp: Hợp, Giao, Phần bù, Hiệu. Nắm đợc các
tập số là các tập con của tập số thực.
Thấy đợc sự vận dụng của lý thuyết tập hợp trong toán học.
Hiểu đợc ý nghĩa của các phép toán trên tập hộ trong giải toán.
2.Về kĩ năng
Vận dụng thành thạo các phép toán Hợp, Giao, Phần bù, Hiệu vào bài tập.
Hiểu và dùng đợc các kí hiệu. Biết dùng trục số để biểu diễn các tập con của tập số
thực. Chứng minh đợc quan hệ của hai tập hợp.
3.Về thái độ
Tích cực trong nhận thức.
Cẩn thận trong trình bày, trong biểu đạt.
II - Phơng tiện dạy học: Không

Trang 20

III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Kiểm điểm sỹ số của lớp:


Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2.Bài mới



Hoạt động 6: Củng cố khái niệm tập con của tập số thực.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt

HĐGV
- Tổ chức cho học sinh hoạt động cá
nhân.gọi một học sinh thực hiện bài tập
trên bảng.
- Củng cố khái niệm tập con của tập số
thực, các kí hiệu thờng dùng
HĐHS- Nói và viết đợc:
A B = (- 1 ; 1), A B =


0


C A

= (- ; - 1] (- 1 ; + )
=



x |x 1hoặc x > 0

Chữa bài tập 39 trang 22 SGK:
Cho hai nửa khoảng A = (- 1 ; 0]
và [0 ; 1). Tìm A B, A B và
C A

.

Hoạt động 7: Củng cố khái niệm tập con của tập số thực.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Tổ chức cho học sinh hoạt động cá
nhân.gọi một học sinh thực hiện bài tập
trên bảng.
HĐHS
- Nói và viết đợc: a + 2 < b hoặc b + 1 < a
Suy ra đợc a < b - 2 hoặc a > b + 1 do đó:
b - 2 a b + 1
Chữa bài tập 37 trang 22 SGK:
Cho A = [a ; a + 2 ] và B = [b ; b + 1 ].
Các số a, b phải thoả mãn điều kiện gì để A
B = ?

Hoạt động 8:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
Gọi một học sinh thực hiện bài tập trên
bảng.
HĐHS
- Tìm đợc tập A B, A B và biểu diễn
trên trục số.
A B = (0;4)
A B = [1;2]
Chữa bài tập 41 trang 22 SGK:
Cho A = (0;2] , B = [1 ; 4)
Tìm: C
R
(A B),C
R

(A B)?


Trang 21

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
-Tìm đợc
C
R
(A B) = (- ; 0] [4; + )
C
R
(A B) = (- ; 1) (2; + )



Củng cố:Luyện tập các bài tập trắc nghiệm.
Bài tập về nhà: Bài tập SBT.



Ngày soạn:
Tiết 10 Đ4. Số gần đúng và sai số ( tiết1)
I - Mục tiêu
1. Về kiến thức
Nắm đợc thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tơng đối, độ chính xác của số gần đúng
Nắm đợc khái niệm số quy tròn.
2. Về kĩ năng
Biết cách quy tròn số
Biết dùng kí hiệu khoa học để ghi các số rất lớn, các số rất bé.

3. Về nhận thức
Thấy đợc tầm quan trọng của số gần đúng trong thực tiễn.
II - Phơng tiện dạy học
Sách giáo khoa.
Biểu bảng, tranh ảnh.
III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Kiểm điểm sỹ số của lớp:


Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2.Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Gọi học sinh trình bày phần bài tập đã
chuẩn bị ở nhà.
- Củng cố.
+ Các phép toán trên tập hợp đã học.
+ Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS- Trình bày bài giải bài tập số 34:
Chữa bài tập 34 - trang 22 - SGK:
Cho A là tập số tự nhiên chẵn không
lớn hơn 10,
B =


n |n 6


C =


n | 4 n 6

.
Hãy tìm:

Trang 22

a) B C =


n |n 10
. Do đó suy ra:
A (B C) =


0 ;2;4;6 ;8 ;10
= A.
b) (A \ B) =


8;10
; (A \ C) =


0 ;2;8 ;10
;


(B \ C) =


0 ;1;2 ;3
. Suy ra:
(A \ B) (A \ C) (B \ C) =


0 ;2;3;8;10

a) A (B C).

b) (A \ B) (A \ C) (B \ C)

Hoạt động 2: Số gần đúng


Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Thuyết trình k/n số gần đúng.
HĐHS- Đọc hiểu mục 1 trang 24 SGK
Nhiều trờng hợp không biết giá trị đúng
của đại lợng mà chỉ biết dợc giá trị gần
đún của nó.
Hoạt động 3: Sai số tuyệt đối, sai số tơng đối.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Thuyết trình khái niệm về sai số tuyệt đối.
- Giảng ví dụ 1 SGK.

- Thuyết trình về độ chính xác d của số gần
đúng.
- Thuyết trình khái niệm về sai số tơng
đối.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động
3 của SGK.


HĐHS- Đọc, hiểu ví dụ 1 (SGK).
- Thực hiện hoạt động 2 (SGK): Số liệu đã
cho 152 m 0,2 m có nghĩa là chiều dài C
đúng của cây cầu là một số khoảng từ 151,8
m đến 152, 2 m: 151, 8 C 152, 2.
- Thực hiện hoạt động 3 của SGK:
Sai số tuyết đối
a

của số
a
không vợt
quá 5,7824 0,005 = 0,028912.
a)Sai số tuyệt đối
a
là giá trị đúng của một đại lợng
a là giá trị gần đúng của đại lợng
a

- Giá trị
aa
phản ánh mức độ sai lệch

giữa
a
và a gọi là sai số tuyệt đối của a.
Kh:
a

=
aa

- Không biết chính xác
a

,chỉ đánh giá đợc
a

không vợt quá một số dơng d
a

daadad

Quy ớc:
a
=a

d
d:là độ chính xác của số gần đúng
b) Sai số tơng đối
- Sai số tơng đối của số gần đúng a
Kh
a

a
a





a
=a

d,
a
d
d
aa



a
d
càng nhỏ thì chất lợng phép đo đạc hay
tính toán càng cao.
- Viết dới dạng %

Hoạt động 4: Số quy tròn
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt

Trang 23

HĐGV

- Thuyết trình khái niệm số quy tròn. Quy
tắc quy tròn số.
- Giảng các ví dụ 3, ví dụ 4.
- Củng cố:
+ Tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt đông
4 của SGK.
+ Uốn nắn cách biểu đạt cho học sinh.
HĐHS- Đọc, nghiên cứu phần 3 (sốp quy
tròn) của SGK.
- Thực hiện hoạt động 4 của SGK:
Quy tròn số 7216,4 đến hàng đơn vị, đợc
số 7216. Sai số tuyệt đối là:
7216,4 7216
= 0,4
Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, đợc
số 2,7. Sai số tuyệt đối là:
2,7 2,654
= 0,046
- Nguyên tắc quy tròn:
+ Chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5
thì thay chữ số đó và các chữ số bên phải nó
bởi 0
+ Chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn
hay bằng 5 thì thay thế chữ số đó và chứ số
bên phải nó bở 0 và cộng thêm 1 đơn vị vào
chữ số ở hàng quy tròn.
-Chú ý:
+ Quy tròn số
a
đến hàng nào thì ta nói số

gần đúng a chính xác đến hàng đó.
+ Kết quả cuối cùng yêu cầu chính xác đến
hàng
n
10
1
thì các kết quả trung gian lấy
chính xác ít nhất đến hàng
1
10
1
n

+
a
=a

d
Quy tròn a đến hàng cao nhất mà d nhỏ hơn
1 đơn vị của hàng đó
Củng cố: Nhắc lại cách tính
aa

,

và cách quy tròn số.
BTVG:43,44,46( SGK)

Ngày soạn:
Tiết 11 Đ4. Số gần đúng và sai số ( tiết2)

I - Mục tiêu
1.Về kiến thức
Nắm đợc dạng chuẩn của số gần đúng.
Nắm đợc chữ số chắc và cách viết chuẩn , kí hiệu khoa học của số gần đúng.
2.Về kĩ năng
Biết cách quy tròn số, biết xác định các chữ số chắc của số gần đúng.
Biết dùng kí hiệu khoa học để ghi các số rất lớn, các số rất bé.
3.Về nhận thức
Thấy đợc tầm quan trọng của số gần đúng trong thực tiễn.
II - Phơng tiện dạy học
Sách giáo khoa.
Biểu bảng, tranh ảnh.
III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Kiểm điểm sỹ số của lớp:



Trang 24

Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2.Kiểm tra:
- Thế nào là sai số tuyệt đối,sai số tơng đối?
- Làm tròn số gần đúng sau đến hàng trăm
2368,712
7345,567
Tính sai số tuyệt đối?
3.Bài mới

Hoạt động 5: Chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng- Kí hiệu khoa học của một
số.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Tổ chức cho học sinh đọc, thảo luận theo
nhóm mục 4 (Chữ số chắc và cách viết
chuẩn của số gần đúng).
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học
sinh:
+ Nêu đ/n chữ số chắc (đáng tin) của một số
gần đúng a với độ chính xác d ?
+ Nêu cách xác định chữ số chắc của một số
gần đúng a với độ chính xác d cho trớc ?
+ Nêu cách viết chuẩn của số gần đúng ?
Nêu cách viết số gần đúng dới dạng kí hiệu
khoa học ?
+ Trình bày (giảng) cho các bạn hiểu các ví
dụ 5, 6, 7, 8.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
HĐHS- Đọc, nghiên cứu và thảo luận theo
nhóm đợc phân công.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Trình bày các ví dụ 5, 6, 7,8 và ví dụ 9.
a) Chữ số trắc
a
=a

d
+ Trong số a chữ số gọi là chứ số trắc nếu d
không vợt quá nửa đơn vị của hàng có chữ

số đó
+ Các chữ số đứng bên trái cs trắc là cs trắc
Các chữ số đứng bên phải cs trắc không là
cs trắc
b)Dạng chuẩn của số gần đúng
- Số gần đúng là số thập phân không nguyên
thì dạng chuẩn là dạng mọi cs của nó đều là
cs trắc.
- Số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn
A.
k
10
,A là số nguyên,k là hàng thấp nhất
chứa cs trắc(k

N)
Chú ý:Số gần đúng trong máy tính và trong
bảng số là dạng chuẩn


Hoạt động 6 Kí hiệu khoa học của một số

Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐHS: Đọc ví dụ 8(SGK)
Số thập phân khác 0 viết dới dạng:
n
10.


Zn ,101



Nếu n=-m,
m
m
Zm
10
1
10,




Củng cố:
BT1:Một tam giác có 3 cạnh a= 6,3cm

0,1cm;
b= 10cm

0,2cm;c= 15cm

0,2cm
CMR: P= 31,3cm

0,5 cm

Trang 25

BT2: Cho hình chữ nhật có chiều rộng :x=2,56 m


0,01m
chiều dài : y = 4,2 m

0,01 m
CMR: P = 13,52 m

0,04 m
Bài tập về nhà: Từ 43 đến 49 trang 29 SGK
Dặn dò: Nghiên cứu trớc các bài tập trong phần Câu hỏi và bài tập ôn tập chơng 1



Ngày soạn:
Tiết 12: Câu hỏi và bài tập ôn tập chơng 1
I - Mục tiêu
1. Về kiến thức
Hệ thống hoá và củng cố đợc các kiến thức đã học: Mệnh đề, tập hợp và số gần
đúng.
Nắm đợc khái niệm cơ bản của mệnh đề, tập hợp, số gần đúng.
Thấy đợc tầm quan trọng của mệnh đề, tập hợp và số gần đúng trong toán học.
2. Về kĩ năng
Biết áp dụng các khái niệm, tính chất của cấc phép toán của mệnh đề, tập hợp, số
gần đúng vào bài tập.
Biết áp dụng vào trong phát biểu và trong chứng minh toán học.
3. Về nhận thức
Thấy đợc tầm quan trọng của mệnh đề, tập hợp và số gần đúng .
II - Phơng tiện dạy học
Sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài học
1. ổn định lớp

Kiểm điểm sỹ số của lớp:


Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học
tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo
tiến trình của tiết dạy.
2. Bài mới
Hoạt động 1:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐGV
- Nêu các khái niệm:
Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo
theo, mệnh đề tơng đơng, phủ định của
mệnh đề x X, P(x) và x X, P(x).
- Nêu tính đúng sai của các mệnh đề: P,
P
,
P Q, P Q.
HĐHS- Trả lời câu hỏi của giáo viên:
Hệ thống đợc kiến thức về mệnh đề.
ôn tập củng cố về Mệnh đề (Phát vấn và
học sinh trả lời).


×