Bài 40: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Kiến thức : Củng cố lại định luật bảo toàn .
- Kỹ năng : Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải các bài toán va
chạm, đạn nổ … mà ta không thể giải bằng các định luật Newton
- Tư duy : Rèn luyện việc nghiên cứu các hiện tượng Vật Lý phức tạp bằng
cách khảo sát các thông số trước và sau tương tác , phương pháp lấy gần
đúng , đơn giản hóa bài toán trong điều kiện cho phép.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Lên lớp:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
Phần làm việc của
GV
HS
Nội dung bài ghi
1. Súng giật khi bắn:
- Xét một súng có khối lượng M có thể chuyển
động trên mặt bàn nằm ngang. Súng bắn ra 1 viên
đạn có khối lượng m theo phương ngang với vận
tốc
v
. Tìm vận tốc giật lùi
V
của súng.
Giải
* Hệ súng – đạn là hệ kín.
* Aùp dụng ĐLBTĐL:
st
pp
Trước khi bắn: Súng – đạn đứng yên: 0
t
p
Sau khi bắn: vmVMp
s
Vậy: v
M
m
VvmVM
0 (1)
* Từ biểu thức (1) ta có:
- Chuyển động giật lùi của súng ngược chiều với
chuyển động của đạn. Chuyển động này gọi là
chuyển động bằng phản lực.
- Vận tốc của đạn càng lớn thì súng giật lùi càng
mạnh.
2. Đạn nổ:
Một viên đạn có khối lượng m đang bay với vận
tốc
v
thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng là m
1
và
m
2
chuyển động tương ứng với vận tốc là
1
v
và
2
v
.
* Hệ được xem là hệ kín.
* Aùp dụng ĐLBTĐL:
st
pp
Trước khi nổ: vmpp
t
Sau khi nổ:
221121
vmvmppp
s
2211
vmvmvm
hay
* Vậy: p
phải là đường chéo của hình bình hành có
2 cạnh là
1
p
và
2
p
III. Bài toán :
Một viên đạn m = 2kg đang bay thẳng đứng lên
cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thành 2 mảnh có
khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo
phương nằm ngang với vận tốc v
1
= 500 m/s. Hỏi
1
p
2
p
p
m
ảnh kia bay theo n
ào, v
ận tốc bao nhi
êu ?
Bài giải
Xem hệ viên đạn ngay trước và sau khi nổ là hệ
kín. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
21
vmvmvm
;
21
ppp
Với : p = m.v = 2.250 = 500 Kgms
-1
p
1
= m
1
.v
1
= 1.500 = 500 Kgms
-1
Theo định lý Pitago :
2500.500500ppp
222
1
2
2
mà p
2
= m
2
.v
2
2500.
m
p
v
1
2
2
m/s
Sin =
2
2
2500.
500
p
p
2
1
= 45
0
Vậy mảnh thứ 2 bay theo hướng 45
0
so với
phưuơng thẳng đứng với vận tốc v = 707 m/s
A
O B
p
1
p
2
p
4/ Củng cố – Dặn dò: