Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chương 2: Chuyển Động Thẳng Biến Đổi Đều pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.7 KB, 8 trang )

Chương 2:Chuyển Động Thẳng Biến Đổi Đều

Bài 5 Vận tốc trung bình – vận tốc tức thời
A. YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được định nghĩa vận tốc trung bình, vận tốc tức thời và ý nghĩa
của các đại lượng.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


Với chuyển động thẳng biến
đổi, ta không thể có một vận
tốc xác định như chuyển
động thẳng đều mà chỉ có thể
tính ước chừng vận tốc của
vật trên một quãng đường
nhất định.






Trong chuyển động biến đổi,
vận tốc của vật thay đổi liên
tục từ điểm này sang điểm
khác trên quỹ đạo, điều đó có
nghĩa là tại mỗi điểm trên
quỹ đạo, vật có một vận tốc


riêng mà ta gọi là vận tốc tức
thời.

Để đo vận tốc tức thời người
ta dùng gia tốc kế gắn trên
ôtô hay xe gắn máy


1. Vận tốc trung bình
Vận tốc trung bình của một chuyển động thẳng biến
đổi đều trên một quãng đường nhất định là một đại lượng
đo bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng
thời gian để đi hết quãng đường đó.




 Đặc điểm:
- Vận tốc trung bình là một đại lượng vectơ
- Vận tốc trung bình không cho phép xác định chính
xác vị trí của vật mà chỉ có thể tính ước chừng.
- Vận tốc trung bình trên những quãng đường khác
nhau thì có giá trị khác nhau.

2. Vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi là
đại lượng đo bằng thương số giữa quãng đường đi rất nhỏ
s tính từ điểm đã cho và khoảng thời gian rất nhỏ t để vật
đi hết quãng đường đó. Ký hiệu vt




- Vận tốc tức thời cũng là một đại lượng vectơ.

4. Củng cố:
5. Dặn dò: Bài tập 1.14 và 1.15 trang 19 – SBT
t
s
v 
321
321
ttt
sss
v



Bài 6: Gia tốc
A. YÊU CẦU:
- - Học sinh phải nắm được khái niệm gia tốc, biết xác định chiều của vectơ gia
tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
- Nắm được quy tắc về dấu của gia tốc khi sử dụng công thức tính độ lớn của gia
tốc, hiểu ý nghĩa của đơn vị gia tốc và đổi đơn vị gia tốc.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc
20m/s thì hãm phanh, sau 5s thì vận tốc
của xe còn 2m/s

Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc
7m/s thì thắng lại sau 2s dùng hẳn.
Vậy xe đạp hay ôtô thay đổi vận tốc lớn
hơn? Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho
sự thay đổi đó của vận tốc?









Hướng dẫn hs vẽ
a















- Chuyển động nhanh dần đều: a.v>0
- Chuyển động nhanh dần đều: a.v<0

1. Định nghĩa
Gọi
0
v

là vận tốc ban đầu của vật, sau
khoảng thời gian t vật đạt được vận tốc
t
v


độ biến thiên vận tốc trong khoảng thời gian
t= t – t
0

0
t
v v v
  
  

Độ biến thiên vận tốc trong một giây là:



Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc và

đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc
và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên ấy.
Gia tốc là đại lượng vectơ.
Ký hiệu:
a


2. Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng
-
a

luôn cùng hướng với
v



- Chuyển động thẳng đều: a = 0
- Chuyển động nhanh dần:
vt

> vo 
v


cùng chiều
t
v


0

v

nên
a

cùng chiều
t
v

,
0
v


- Chuyển động chậm dần:
vt

< vo 
v


ngược chiều
t
v


0
v

nên

a

ngược chiều
t
v

,
0
v



3. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi
a. Chuyển động thẳng biến đổi đều là
chuyển động thẳng trong đó vận tốc biến
thiên những lượng bằng nhau trong những
khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
Nếu vận tốc tăng dần: chuyển động
t o
v v
v
a
t t


 
 
 




nhanh dần đều
Nếu vận tốc giảm dần: chuyển động
chậm dần đều
b. Trong chuyển động thẳng biến đổi
đều, vectơ gia tốc không đổi về hướng và độ
lớn.

t o
v v
v
a const
t t


  
 

Nếu
t o
v v

=1m/s,
t

=1s thì a = 1m/s
2
.
Mét trên giây bình phương là gia tốc của
một chuyển động có vận tốc biến thiên được

1 m/s trong khoảng thời gian 1s

4. Củng cố:
5. Dặn dò:

































Bài 7: Vận tốc trong chuyển động thẳng biến
đổi đều

A. YÊU CẦU:
- Giúp học sinh nắm được công thức tính vận tốc của vật chuyển động thẳng biến
dổi đều tại thời điểm t bất kỳ. Xác định được dấu và ý nghĩa của các đại lượng.
- Nắm được phương pháp vẽ đồ thị vận tốc thời gian của vật.
B. LÊN LỚP:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Trong chuyển động thẳng đổi giá trị
của vận tốc tại những điểm khác nhau
thì khác nhau.
Vậy để xác định vận tốc của vật tại một
điểm ta phải thiết lập công thức tính
vận tốc tức thời.
Trong công thức vt, vo, a có giá trị
đại số, dấu của chúng tùy thuộc vào hệ
tọa độ đã chọn.





- Trong chuyển động thẳng đều đồ thị
vận tốc là đường thẳng song song với
trục Ot.
- đồ thị hướng lên: chuyển động nhanh
dần đều.
- đồ thị hướng xuống: chuyển động
chậm dần đều.
- đồ thị đi qua gốc toạ độ: chuyển động
có vận tốc đầu bằng 0.
- Hai đồ thị song song : hai chuyển
động với cùng gia tốc.
1. Công thức vận tốc
Từ công thức gia tốc

0
0 0
0
( )
t
t
v v
a v v a t t
t t

    


Nếu chọn to = 0
0t
v v at

 

2. Đồ thị vận tốc – thời gian
Vì vt là hàm bậc nhất theo thời
gian t nên đồ thị vận tốc là 1 đường
thẳng. Nếu chọn chiều dương là chiều
chuyển động:





Củng cố
Dặn dò:


t (s)
v
t

(m/s)
O
v
0
v
t
t
Chuyeån ñoäng nhanh
daàn ñeàu


v

t

O

S= v.t
v

t

v

t

O

v
0
M
P
t

N

v

Bài 8: Đường đi trong chuyển động biến đổi
đều
A. YÊU CẦU:

- Giúp học sinh nắm được công thức xác định quãng đường vật đi được của vật
chuyển động thẳng biến đổi đều tại thời điểm t bất kỳ. Xác định được dấu và ý
nghĩa của các đại lượng.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

















Khi sử dụng công thứ
c đường đi của chuyển động thẳng biến đổi
đều chú ý dấu của các đại lượng, dấu này phụ
thuộc vào chiều dương của hệ quy chiếu mà
ta chọn.




1. Đường đi và đồ thị vận tốc
a. Trong chuyển động thẳng đều,
đường đi được tính bởi công thức:
s = v . t
Đồ thị của vận tốc cho thấy s là số
đo diện tích hình chữ nhật gạch
chéo.
b. Trong chuyển động biến đổi
đều, ta cũng dùng cách tính diện
tích s như trên, ta thấy đường đi
trong chuyển động thẳng biến đổi
đều là số đo diện tích hình thang
OMNP.

Vậy:
 
2
0 0
1
( )
2
s v t t a t t
   

Nếu chọn t
0
= 0:


2
1
2
s vt at
 






4. Củng cố:
5. Dặn dò:



Bài 9: Phương trình của chuyển động biến
đổi đều
A. YÊU CẦU:
- Hs biết lập phương trình chuyển động của vật chuyển động biến đổi đều, nắm
được qui ước và cách giải phương trình.
B. LÊN LỚP:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:

1. Phương trình chuyển động




Nếu chọn gốc toạ độ trùng với vị trí
ban đầu:
2
1
( ) ( )
2
o o o
x v t t a t t
   
Nếu chọn t
0
= 0 thì

2
1
2
o o
x x v t at
  
Nếu chuyển động có v
0
= 0 thì
2
1
( )
2
o o
x x a t t
  
2. Bài toán ví dụ: (SGK)


Củng cố:
Dặn dò:



Bài 10: Liên hệ giữa gia tốc – vận tốc – đường
đi
A. YÊU CẦU:
- Giúp học sinh nắm được phương trình độc lập với thời gian.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
vận tốc đặc trưng cho chuyển động về sự
nhanh hay chậm.
gia tốc đặc trưng cho chuyển động về sự
thay đổi vận tốc.
khi vật chuyển động đường đi đặc trưng
1. Công thức liên hệ a, v, s
Công thức đường đi và công thức
vận tốc:
O
OM
0
= x
0
OM= x
M
0

M = s
M M
0
2
1
( ) ( )
2
o o o o
x x v t t a t t
    
cho sự thay đổi vị trí của vật trong khoảng
thời gian t.
Vậy vận tốc, gia tốc, đường đi trong
chuyển động thẳng biến đổi đều có liên hệ
gì với nhau?
Khi sử dụng công thức liên hệ cần chú ý
dấu của các đại lượng.
2
1
(1)
2
(2)
o
t o
s v t at
v v at

 




 


Từ (2) ta có:
a
vv
t
ot


Thay vào (1) và rút gọn ta được:
asvv
ot
2
22



2. Đo gia tốc: (đọc SGK)
4. Củng cố: Hướng dẫn hs làm 1 số bài tập trong đề cương.
5. Dặn dò:



Bài 10: Sự rơi tự do của các vật
A. YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được khái niệm rơi, phân biệt được các hiện tượng rơi tự do
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Thí nghiệm với 2 tờ giấy
Tại sao vật nặng hơn lại rơi lâu hơn?
Vậy nguyên nhân của sự rơi nhanh hay
chậm có phải là do khối lượng của vật hay
không?

Để cho các vật rơi như nhau thì cần phải
loại bỏ yếu tố nào?
Nếu trong môi trường loại bỏ đi sức cản
của không khí thì môi trường đó gọi là gì?
Khi các vật rơi như nhau, không phụ thuộc
vào môi trường ta gọi các vật rơi tự do.
Nếu các vật nặng rơi trong không khí ta
cũng có thể nói vật đó rơi tự do.
Sự rơi tự do của các vật tuân theo quy luật
nào?






1. Sự rơi trong không khí:
Trong không khí các vật rơi
nhanh, chậm khác nhau không phải
do các vật nặng nhẹ khác nhau mà do
sức cản của không khí tác dụng vào
vật khác nhau.

2. Sự rơi tự do
Sự rơi tự do là sự rơi trong chân
không, chỉ dưới tác dụng của trọng
lực.
Nếu sức cản của không khí
không đáng kể so với trọng lực tác
dụng lên vật thí ta coi vật là rơi tự do.
3. Định luật rơi tự do
a. Phương rơi: phương thẳng đứng
b. Tính chất của chuyển động rơi:
chuyển động nhanh dần đều.
c. Gia tốc của sự rơi: Ở cùng một
nơi trên trái đất, các vật rơi tự do
với cùng một gia tốc.
Gia tốc của sự rơi tự do được
gọi là gia tốc trọng trường, ký hiệu:





Khi vật được ném lên thẳng đứng với vận
tốc ban đầu vo nào đó thì vật chuyển động
chậm dần đều với cùng gia tốc g. Sau khi
dừng lại, vật rơi tự do xuống
g
Vectơ gia tốc trọng lực
g



phương thẳng đứng, hướng xuống.
Giá trị của g thay đổi theo độ
cao, theo vĩ độ và sự phân bố bên
dưới mặt đất nơi làm thí nghiệm.
Giá trị trung bình: g = 9,8 m/s
2

d. Công thức của sự rơi tự do:
Chọn trực tọa độ là quỹ đạo rơi
thẳng đứng, chiều dương hướng
xuống, ta có:
vt = g.t
v
2
t
= 2.g.h
h = ½ g.t
2


4. Củng cố :
5. Dặn dò :

×