Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO - BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.67 KB, 23 trang )

























CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2009



































An Giang - Tháng 01 năm 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý
Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang



MỤC LỤC


NỘI DUNG TRANG

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 01

BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN 02

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 03 - 04

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 05

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 06

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 07 - 22

























CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý
Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang


1
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty Cổ phần NTACO (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình Báo cáo này cùng với Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009.


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày
lập Báo cáo này gồm:

Hội đồng Quản trị



Ông Nguyễn Tuấn Anh Chủ tịch
Bà Võ Thị Hồng Hạnh Thành viên
Ông Nguyễn Tuấn Sĩ Thành viên
Bà Nguyễn Thị Dung Thành viên
Ông Phạn Ngọc Phước Thành viên

Ban Giám đốc



Ông Nguyễn Tuấn Anh Tổng Giám đốc
Ông Phạn Ngọc Phước Phó Tổng Giám
Bà Trịnh Thị Thu Giám đốc Tài chính

KIỂM TOÁN VIÊN

Báo cáo tài chính kèm theo được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính (ACAGroup) -
Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc tế Kreston International.
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hằng năm phản ánh một cách trung thực và hợp

lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong
năm. Trong việc lập các Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:

• Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
• Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
• Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợ
p có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
cần được công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không; và
• Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh.

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để
phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ th
ời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài
chính tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác
về kế toán tại Việt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và
thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.

Thay m
ặt và đại diện cho Ban Giám đốc,









Nguyễn Tuấn Anh
Tổng Giám đốc
An Giang, ngày 25 tháng 01 năm 2010




2






Số. /ACA.KT

BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần NTACO

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 cùng với các Báo cáo
Kết quả hoạt động kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần NTACO (gọi tắt là “Công ty”) cho
năm tài chính kết thúc cùng ngày. Như đã được trình bày ở Thuyết minh số 2, các Báo cáo tài chính kèm theo
không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ
theo
các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên


Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 1, Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập các
Báo cáo tài chính. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các Báo cáo tài chính này dựa trên kết quả
của cuộc kiểm toán.

Cơ sở của ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này
yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng các
Báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn
mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các Thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi cũng
đồng thời tiế
n hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban
Giám đốc cũng như đánh giá về việc trình bày các thông tin trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng
công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến

Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế
toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.





Chu Quang Tùng
Phó Tổng Giám đốc
Chứng chỉ Ki
ểm toán viên số 1022/KTV

Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH (ACAGroup)
Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc tế Kreston International
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2010

Nguyễn Hoàng Dũng
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 1106/KTV

CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009


Các Thuyết minh từ trang 07 đến trang 22 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 3
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

MẪU B 01-DN
Đơn vị: VND
TÀI SẢN

số
Thuyết
minh 31/12/2009 31/12/2008

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
375.300.303.658 260.428.005.376
(100=110+120+130+140+150)



I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
8.386.688.309 3.512.810.872
1. Tiền
111
5
8.386.688.309 3.512.810.872
2. Các khoản tương đương tiền
112

- -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
22.530.000.000 15.060.000.000
1. Đầu tư ngắn hạn
121
6
22.530.000.000 15.060.000.000
III. Phải thu ngắn hạn
130 7
173.469.792.579 99.015.831.790
1. Phải thu khách hàng
131

109.749.442.481 64.979.133.528
2. Trả trước cho người bán
132


63.019.231.415 29.223.245.090
5. Các khoản phải thu khác
135

857.714.953 5.440.063.029
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139

(156.596.270) (626.609.857)
IV. Hàng tồn kho
140
168.843.535.091 139.144.989.965
1. Hàng tồn kho
141
8
168.843.535.091 139.144.989.965
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149

- -
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
2.070.287.679 3.694.372.749
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151

172.143.010 10.754.768
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152


477.181.973 2.437.835.059
3. Các khoản khác phải thu của Nhà Nước
154

133.692.577 206.369.947
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
9
1.287.270.119 1.039.412.975
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
200
122.159.671.521 102.688.048.877
(200 = 210+220+240+250+260)


I. Các khoản phải thu dài hạn
210
- 4.720.000.000
4. Phải thu dài hạn khác
218

- 4.720.000.000
II. Tài sản cố định
220
120.666.415.228 96.707.325.612
1. Tài sản cố định hữu hình
221
10
64.108.275.581 47.376.204.206
- Nguyên giá

222

86.183.110.947 63.863.285.470
- Giá trị hao mòn lũy kế
223

(22.074.835.366) (16.487.081.264)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
11
9.237.475.186 2.824.825.341
- Nguyên giá
225

11.505.002.326 4.451.287.228
- Giá trị hao mòn lũy kế
226

(2.267.527.140) (1.626.461.887)
3. Tài sản cố định vô hình
227
12
24.552.424.821 24.819.424.821
- Nguyên giá
228

24.552.424.821 24.819.424.821
- Giá trị hao mòn lũy kế
229


- -
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
13
22.768.239.640 21.686.871.244
V. Tài sản dài hạn khác
260
1.493.256.293 1.260.723.265
1. Chi phí trả trước dài hạn
261

980.834.767 873.301.739
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262

- -
3. Tài sản dài hạn khác
268

512.421.526 387.421.526




TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
270
497.459.975.179 363.116.054.253







CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009


Các Thuyết minh từ trang 07 đến trang 22 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
MẪU B 01-DN
Đơn vị: VND
NGUỒN VỐN

số
Thuyết
minh
31/12/2009 31/12/2008

A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)
300
369.240.350.808 254.482.385.738
I. Nợ ngắn hạn
310
355.414.528.839 239.351.416.528
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
15
314.833.384.363 202.010.381.789

2. Phải trả người bán
312

24.180.378.138 32.111.548.971
3. Người mua trả tiền trước
313

7.714.973.979 583.640.875
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
14
3.431.056.581 1.452.078.728
5. Phải trả người lao động
315

1.864.724.562 -
6. Chi phí phải trả
316

208.324.312 -
7. Phải trả nội bộ
317

- 8.985.600
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319

3.181.686.904 3.184.780.565
II. Nợ dài hạn
330

13.825.821.969 15.130.969.210
4. Vay và nợ dài hạn
334
16
13.725.059.499 15.029.245.540
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336

100.762.470 101.723.670
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337

- -
B. NGUỒN VỐN (400=410+430)
400
128.219.624.371 108.633.668.515
I. Nguồn vốn chủ sở hữu
410
127.977.769.680 108.491.272.530
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
17
100.000.000.000 100.000.000.000
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416

(212.251.451) -
7. Quỹ đầu tư phát triển
417


- -
8. Quỹ dự phòng tài chính
418

- -
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419

- -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
18
28.190.021.131 8.491.272.530
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421

- -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
241.854.691 142.395.985
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431

241.854.691 142.395.985
2. Nguồn kinh phí
432

- -
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433


- -




TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300+ 400)
440
497.459.975.179 363.116.054.253









Nguyễn Tuấn Anh
Tổng Giám đốc
An Giang, ngày 10 tháng 01 năm 2009
Lê Thị Bích Thủy
Kế toán trưởng




CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009



Các Thuyết minh từ trang 07 đến trang 22 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 5
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009
MẪU B 02-DN
Đơn vị: VND
CHỈ TIÊU

số
Thuyết
minh
Năm 2009 Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01 19
441.520.069.663 387.786.799.256
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02 19
5.302.651.941 2.120.311.010
3. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01-02)
10
436.217.417.722 385.666.488.246
4. Giá vốn hàng bán
11 20
358.428.757.973 313.278.317.729
5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
77.788.659.749 72.388.170.517
6. Doanh thu hoạt động tài chính

21 21
18.014.751.307 6.109.209.683
7. Chi phí tài chính
22 22
24.423.071.159 18.743.342.280
- Trong đó : Chi phí lãi vay
23

24.345.629.087 18.612.094.609
8. Chi phí bán hàng
24
22.783.758.899 29.495.756.881
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
12.213.599.965 10.563.998.793
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
36.382.981.033 19.694.282.246
(30 = 20+(21-22)-(24+25))



11. Thu nhập khác
31
2.354.023.695 1.906.736.213
12. Chi phí khác
32
182.656.305 527.855.504
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40 23

2.171.367.390 1.378.880.709
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
38.554.348.423 21.073.162.955
(50=30+40)



15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51 24
2.345.434.748 1.471.324.001
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
- -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50-51-52)
60
36.208.913.675 19.601.838.954
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70 25
3.621 1.960














Nguyễn Tuấn Anh
Tổng Giám đốc
An Giang, ngày 10 tháng 01 năm 2009
Lê Thị Bích Thủy
Kế toán trưởng

CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009


Các Thuyết minh từ trang 07 đến trang 22 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 6
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009
MẪU B 03-DN
Đơn vị: VND
CHỈ TIÊU

số
Năm 2009 Năm 2008
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Lợi nhuận trước thuế
01
38.554.348.423 21.073.162.955
2. Điều chỉnh cho các khoản :


- Khấu hao TSCĐ 02 6.228.819.355 4.652.076.625
- Các khoản dự phòng 03 (470.013.587) (626.609.857)
- Chênh lệch tỷ giá 04 77.442.072 (933.597.627)
- Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - (6.951.100.598)
- Chi phí lãi vay 06 24.345.629.087 18.612.094.609
3. Lợi nhuận từ hoạt động KD trước thay đổi vốn lưu động 08 68.736.225.350 35.826.026.107
- (Tăng)/Giảm các khoản phải thu 09 (68.033.366.719) (39.615.838.000)
- (Tăng)/Giảm hàng tồn kho 10 (29.698.545.126) (75.195.796.032)
- Tăng/(Giảm) các khoản phải trả 11 3.030.899.779 81.106.179.409
- (Tăng)/Giảm chi phí trả trước 12 (268.921.270) 4.762.803.430
- Tiền lãi vay đã trả 13 (24.137.304.775) (18.612.094.609)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (521.310.623) (1.380.013.378)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - -
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 - (31.075.892.373)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (50.892.323.384) (44.184.625.446)

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

1. Tiền chi để mua sắm TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (32.340.875.631) (21.162.685.540)
2. Tiền thu do thanh lý TSCD và các tài sản dài hạn khác 22 85.493.493 1.906.736.213
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 (21.050.000.000) (17.150.000.000)
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 13.654.663.889 11.860.000.000
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (39.650.718.249) (24.545.949.327)

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 1.021.102.965.498 724.592.268.680
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (907.674.898.365) (622.083.884.543)

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 (2.011.148.063) (634.975.788)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (16.000.000.000) (33.000.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 95.416.919.070 68.873.408.349
Tăng/giảm lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 4.873.877.437 142.833.576
Tiền và các khoản tương đương tiền tồn đầu năm 60 3.512.810.872 3.369.977.296
Tiền và các khoản tương đương tiền tồn cuối năm 70 8.386.688.309 3.512.810.872









Nguyễn Tuấn Anh
Tổng Giám đốc
An Giang, ngày 10 tháng 01 năm 2009
Lê Thị Bích Thủy
Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


7
1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT


Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần NTACO (“Công ty”) được thành lập trên cơ sở chuyển đổi hình thức sở hữu vốn từ
Công ty TNHH Tuấn Anh - Thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 5202000016 ngày 15 tháng 08
năm 2000 và Giấy phép kinh doanh thay đổi lần thứ 9 ngày 30 tháng 12 năm 2004.

Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh An Giang cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số
5203000066 ngày 11 tháng 04 năm 2007, thay đổi đăng ký kinh doanh lần thứ
4 ngày 19 tháng 03
năm 2008.

Tổng vốn Điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh là 100.000.000.000 đồng.

Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 là 1.465 người.

Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính

Chế biến thủy sản; Nuôi cá; Mua bán cá và thủy sản; Sản xuất thức ăn chăn nuôi; Chế biến mua bán
nông sản; Xay xát thóc lúa, đánh bóng gạo; Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp,
công trình giao thông, công trình thủy lợi; San lấp mặt bằng; Khai thác cát s
ỏi; Mua bán phân bón;
Gia công hàn tiện, lắp ráp các sản phẩm cơ khí cháy nổ; Sản xuất thức ăn thủy sản; Mua bán thức ăn
gia súc, gia cầm, thủy sản.


2. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN

Cơ sở lập Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và

phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành
khác về kế toán tại Việt Nam.

Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nh
ận chung tại các
nước khác ngoài Việt Nam.

Kỳ kế toán

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

3. ÁP DỤNG CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN MỚI

Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


8
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài chính:

Ước tính kế toán


Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt
Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có những
ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việ
c trình bày các khoản
công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu
và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước
tính, giả định đặt ra.

Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản ký cược, ký quỹ,
các khoản
đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh khoản cao dễ dàng chuyển đổi
thành tiền và ít có rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi của các khoản này.

Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi

Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ ba
tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do b
ị thanh lý, phá sản
hay các khó khăn tương tự.

Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và
chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của
hàng tồn kho
được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện

được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán
hàng và phân phối phát sinh.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành.
Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất
trong trường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuầ
n có thể thực hiện được tại thời
điểm kết thúc niên độ kế toán.

Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây d
ựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản
xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:

Số năm

Nhà xưởng và vật kiến trúc 18 – 50
Máy móc và thiết bị 8 – 12
Thiết bị văn phòng 3 – 5
Phương tiện vận tải 8 – 15



CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


9
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

Tài sản cố định vô hình và khấu hao

Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị quyền sử dụng đất. Công ty không trích khấu hao quyền sử
dụng đất vì đây là quyền sử dụng lâu dài.

Thuê tài sản

Một khoản thuê được xem là thuê tài chính khi phần lớn các quyền lợi và rủi ro về quyền sở hữu tài
sản được chuyển sang cho người đi thuê. Tất cả các khoản thuê khác được xem là thuê hoạt động.

Công ty ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản của Công ty theo giá trị hợp lý của tài sản thuê tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản hoặc theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, nếu
giá trị này thấp hơn. Nợ phải trả bên cho thuê tương ứng được ghi nhận trên Bảng Cân đối kế toán
như một khoản nợ phải trả về thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được chia thành chi phí
tài chính và kho
ản phải trả nợ gốc nhằm đảm bảo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại.
Chi phí thuê tài chính được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh, trừ phi các chi phí này trực
tiếp hình thành nên tài sản đi thuê, trong trường hợp đó sẽ được vốn hóa theo chính sách kế toán của
Công ty về chi phí đi vay (xem trình bày dưới đây). Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động được

ghi nhận vào kế
t quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê
tài sản. Các khoản tiền nhận được hoặc phải thu nhằm tạo điều kiện ký kết hợp đồng thuê hoạt động
cũng được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê.

Các tài sản đi thuê tài chính được khấu hao trên thời gian hữu dụng ước tính tương tự như áp dụng
với tài sản thuộc sở hữu của Công ty hoặc trên thời gian đi thuê, trong trường hợp thời gian này ngắn
hơn, cụ thể như sau:


Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất
kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãi
vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này
được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Các khoản trả trước dài hạn

Các khoản chi phí trả trước dài hạn bao gồm công cụ, dụng cụ, linh kiện loại nhỏ được coi là có khả
năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Các chi phí
này được vốn hóa dưới hình thức các khoản trả trước dài hạn và được phân bổ vào Báo cáo Kết quả
hoạt động kinh doanh, sử dụng phương pháp đường thẳng trong vòng hai năm theo các quy định kế
toán hi
ện hành.

Ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng hóa được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và
Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng được ghi nhận

khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua.

Doanh thu từ hợp đồng xây dựng của Công ty được ghi nhận theo chính sách kế toán của Công ty về
hợp đồng xây dựng

Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở
dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi
suất áp dụng.



Số năm

Máy móc, thiết bị 10
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


10
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

Hợp đồng xây dựng

Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng có thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu và
chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành tại ngày
kết thúc niên độ kế toán được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa chi phí phát sinh của phần công việc đ
ã

hoàn thành tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng, ngoại trừ
trường hợp chi phí này không tương đương với phần khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Khoản chi
phí này có thể bao gồm các chi phí phụ thêm, các khoản bồi thường và chi thưởng thực hiện hợp
đồng theo thỏa thuận với khách hàng.

Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể
được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu
chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương
đối chắc chắn.

Ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp
vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào Báo cáo Kết quả hoạ
t động
kinh doanh.

Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế
toán được chuyển đổi theo tỷ giá liên ngân hàng cùng ngày. Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá
lại các khoản công nợ dài hạn có gốc ngoại tệ được hạch toán vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh. Chênh lệch đánh giá lại các khoản mục tiền tệ và công nợ ngắn hạn có g
ốc ngoại tệ được phản
ánh lũy kế trên Bảng cân đối Kế toán.

Chi phí đi vay

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một
thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài
sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhậ
p phát sinh từ

việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.

Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát
sinh.

Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhậ
p chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác
với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh vì không bao gồm các
khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang
sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 01/CN.UB ngày 15 tháng 01 năm 2003, giấy chứng nhận
ưu
đãi đầu tư số 72/CN.UB ngày 16 tháng 8 năm 2004 của UBND Tỉnh An Giang thì Công ty nộp thuế
TNDN với thuế suất 25%, được miễn thuế TNDN 01 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm
50% số thuế TNDN cho 04 năm tiếp theo đối với dự án Nhà máy thủy sản đông lạnh xuất khẩu Tuấn
Anh và dự án Mở rộng phân xưởng 2 . Ngoài ra Công ty còn được giảm 20% số thuế TNDN phải nộp
cho phần thu nhậ
p có được do xuất khẩu trong trường hợp doanh thu xuất khẩu chiếm trên 50% tổng
doanh thu. Công ty cũng được miễn các thuế nhập khẩu cho máy móc thiết bị nhập khẩu hình thành
tài sản cố định thuộc dự án đã nêu ở trên. Trong năm 2009, thuế suất thuế TNDN áp dụng với công ty
là 20%, Công ty được miễn 50% tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và miễn 20% thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với thu nhập t
ừ xuất khẩu do tỷ lệ doanh thu xuất khẩu chiến trên 50% tổng
doanh thu trong năm tài chính.


CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


11
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

Thuế

Theo Giấy chứng nhận ưư đãi đầu tư số 52121000073 của UBND Tỉnh An Giang ký ngày 11 tháng
10 năm 2007, đối với dự án Xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản 1 thì Công ty được miễn thuế TNDN
02 năm đầu, và giảm 50% cho 02 năm tiếp theo. Trong năm 2009, Công ty được miễn toàn bộ Thuế
Thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập của Vùng nuôi trồng Thủy sả
n.

Theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 52121000085 của UBND Tỉnh An Giang ký ngày 10 tháng
10 năm 2007, đối với dự án Chế biến thức ăn thủy sản Việt Thái thì Công ty được áp dụng thuế suất
thuế TNDN là 15% cho 12 năm và, miễn thuế TNDN 03 năm đầu, và giảm 50% cho 07 năm tiếp
theo. Năm 2009 Công ty được miễn toàn bộ thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập có được
từ Nhà máy chế bi
ến Thức ăn Chăn nuôi Việt Thái.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên,
những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh
nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ củ

a các khoản mục tài
sản hoặc công nợ trên Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập. Thuế thu nhập hoãn lại được
kế toán theo phương pháp dựa trên Bảng Cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được
ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi
nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thu
ế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm
thời được khấu trừ.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi
hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận lãi, lỗ trừ trường hợp khoản
thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn ch
ủ sở hữu. Trong trường hợp đó,
thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền
hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi
các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế
thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập
doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế.

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.


5. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN


31/12/2009 31/12/2008

VND VND


Tiền mặt
143.593.866 369.562.722
Tiền gửi ngân hàng
8.243.094.443 3.143.248.150


Tổng
8.386.688.309 3.512.810.872

CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


12

6. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN

31/12/2009 31/12/2008

VND VND
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển An Giang

Hợp đồng tiền gửi số 805C000358 ngày 14 tháng 04
năm 2009 thời hạn 12 tháng, lãi suất 7.20%/năm. Lãi trả
một lần cùng tiền gốc khi đến hạn.

6.750.000.000 -

Hợp đồng tiền gửi số 805C000357 ngày 14 tháng 04
năm 2009 thời hạn 12 tháng, lãi suất 7.20%/năm. Lãi trả
một lần cùng tiền gốc khi đến hạn.

3.000.000.000 -
Hợp đồng tiền gửi số 805C000211, thời hạn 12 tháng.
Lãi trả mộ
t lần cùng tiền gốc khi đến hạn.

-
1.550.000.000
Tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
An Giang.

360.000.000

360.000.000
Ký quỹ cho Hợp đồng số 06/2008/HĐTD.

1.650.000.000

1.650.000.000
Tiền gửi tiết kiệm.

-
11.500.000.000
Cho vay các đối tượng khác

Hợp đồng cho vay tiền số 09 ngày 22 tháng 08 năm
2009, thời hạn 01 năm, lãi suất 2%/tháng. Lãi trả một lần

sau khi hoàn vốn.
70.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiề
n số 13 ngày 11 tháng 08 năm
2009, thời hạn 01 năm, lãi suất 1%/tháng. Lãi trả một lần
sau khi hoàn vốn.
100.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiền số 18 ngày 16 tháng 12 năm
2009, thời hạn 01, lãi suất 2%/tháng. Lãi trả một lần sau
khi hoàn vốn.
1.500.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiền số 19 ngày 16 tháng 12 năm
2009, thời hạn 01 năm, lãi suất 2%/tháng. Lãi trả một lần
sau khi hoàn vốn.
800.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiền số 20 ngày 16 tháng 12 năm
2009, thời hạn 01 năm, lãi suấ
t 2%/tháng. Lãi trả một lần
sau khi hoàn vốn.
1.200.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiền số 36 ngày 25 tháng 12 năm
2009, thời hạn 01 năm lãi suất 2%/tháng. Lãi trả một lần
sau khi hoàn vốn.
2.000.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiền số 37 ngày 25 tháng 12 năm
2009, thời hạn 01 năm, lãi suất 2%/tháng. Lãi trả một lần
sau khi hoàn vốn.
1.500.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiền số 40 ngày 30 tháng 12 năm
2009, thời hạn 01 năm, lãi suất 2%/tháng. Lãi trả một lần

sau khi hoàn vốn.
1.600.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiền số 41 ngày 30 tháng 12 năm
2009, thời hạn 01 năm, lãi suất 2%/tháng. Lãi trả một lần
sau khi hoàn vốn.
1.000.000.000 -
Hợp đồng cho vay tiền số 42 ngày 30 tháng 12 năm
2009, thời hạn 01 năm, lãi suất 2%/tháng. Lãi trả một lần
sau khi hoàn vốn.
1.000.000.000 -


Cộng 22.530.000.000 15.060.000.000


CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


13
7. CÁC KHOẢN PHẢI THU


31/12/2009 31/12/2008
Tổng số Số nợ quá hạnTổng số Số nợ quá hạn

VND VND VND VND


Phải thu của khách hàng 109.749.442.481 223.708.956 64.979.133.528 1.253.219.713
Trả trước cho người bán 62.980.187.795 - 29.223.245.090 -
Các khoản phải thu khác 857.714.953 - 5.440.063.029 -
Dự phòng phải thu khó đòi (156.596.270) (156.596.270) (626.609.857) (626.609.857)

Cộng 173.430.748.959 67.112.686 99.015.831.790 626.609.856

8. HÀNG TỒN KHO

31/12/2009 31/12/2008

VND VND

Nguyên liệu, vật liệu 12.783.322.066 16.587.101.190
Công cụ, dụng cụ 2.500.575.717 1.568.004.694
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 115.662.350.115 46.368.926.094
Thành phẩm 35.392.161.130 74.014.730.853
Hàng hóa 2.505.126.063 606.227.134

Tổng 168.843.535.091 139.144.989.965

9. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2009 31/12/2008

VND VND

Tạm ứng 1.287.270.119 1.039.412.975


Cộng 1.287.270.119 1.039.412.975

10. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH


Nhà xưởng, Máy móc, Phương tiệnThiết bị

Vật kiến trúc thiết bị vận tảivăn phòng
Tổng
cộng

VND VND VND VND VND

NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 31/12/2008 20.916.578.447 38.567.637.384 3.418.151.662 960.917.977 63.863.285.470
Tăng trong kỳ 14.736.229.636 6.052.805.514 1.388.366.837 142.423.490 22.319.825.477
Mua sắm, XDCB 14.736.229.636 6.052.805.514 1.388.366.837 142.423.490 22.319.825.477
Giảm trong kỳ -
Tại ngày 31/12/2009 35.652.808.083 44.620.442.898 4.806.518.499 1.103.341.467 86.183.110.947


GIÁ TRỊ HAO MÒN LUỸ KẾ
Tại ngày 31/12/2008 2.529.324.409 11.063.916.533 2.638.739.335 255.100.987 16.487.081.264
Tăng trong kỳ 2.501.494.527 2.893.210.921 90.120.848 102.927.806 5.587.754.102
Khấu hao trong năm 2.501.494.527 2.893.210.921 90.120.848 102.927.806 5.587.754.102
Giảm trong kỳ -
Tại ngày 31/12/2009 5.030.818.936 13.957.127.454 2.728.860.183 358.028.793 22.074.835.366
-
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 31/12/2008 18.387.254.038 27.503.720.851 779.412.327 705.816.990 47.376.204.206


Tại ngày 31/12/2009 30.621.989.147 30.663.315.444 2.077.658.316 745.312.674 64.108.275.581

CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


14

11. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH



Máy móc, Phương tiện

thiết bị

vận tải
Tổng
cộng

VND VND VND

NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 31/12/2008
3.925.188.440 526.098.788 4.451.287.228
Tăng trong kỳ

7.053.715.098 - 7.053.715.098
Mua trong kỳ 7.053.715.098 - 7.053.715.098
Giảm trong kỳ - - -
- - -
Tại ngày 31/12/2009
10.978.903.538 526.098.788 11.505.002.326


GIÁ TRỊ HAO MÒN LUỸ KẾ
Tại ngày 31/12/2008
1.570.075.373 56.386.514 1.626.461.887
Tăng trong kỳ
588.455.375 52.609.878 641.065.253
Trích khấu hao trong năm
588.455.375 52.609.878 641.065.253
Giảm trong kỳ
- - -
Tại ngày 31/12/2009
2.158.530.748 108.996.392 2.267.527.140
-
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 31/12/2008 2.355.113.067 469.712.274 2.824.825.341

Tại ngày 31/12/2009
8.820.372.790 417.102.396 9.237.475.186

12. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

Quyền sử dụng đất
VND



NGUYÊN GIÁ

Tại ngày 31/12/2008 24.819.424.821
Giảm trong năm 267.000.000
Tại ngày 31/12/2009 24.552.424.821


GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ

Tại ngày 31/12/2008
-
Tại ngày 31/12/2009
-


GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Tại ngày 31/12/2008 24.819.424.821
Tại ngày 31/12/2009 24.552.424.821
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


15


13. XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG


31/12/2009

31/12/2008

VND

VND




Công trình nhà nghỉ công nhân
-
2.196.698.891
Công trình khu nuôi cá 8.046.133.390 5.637.448.690
Công trình nhà nghỉ chuyên gia
-
838.810.553
Công trình nhà máy Bao bì 52.871.759 3.693.903.750
Sửa chữa lớn Tài sản cố định 1.844.148.310 759.534.352
Công trình cầu Cảng cá - 384.547.774
Công trình Nhà trấu 41.677.288 2.818.182
Công trình Nhà chế biến phụ phẩm 1.359.668.503 208.388.075
Mua sắm tài sản cố định 9.379.919.164 2.164.830.700
Công trình nhà máy thức ăn Việt Thái 9.090.909 5.799.890.277
Mở rộng nhà máy Đông Lạnh 2.034.730.317
-


Cộng 22.768.239.640 21.686.871.244



14. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC


31/12/2009 31/12/2008

VND VND

- Thuế giá trị gia tăng 1.028.686.571 993.407.626
- Thuế xuất, nhập khẩu - -
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.282.795.227 458.671.102
- Thuế thu nhập cá nhân 119.574.783 -

Tổng 3.431.056.581 1.452.078.728

15. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN

31/12/2009 31/12/2008
VND VND

Ngân hàng ngoại thương An Giang: 128.888.921.000 89.975.406.000
Số dư của khoản vay từ Ngân hàng ngoại thương An Giang là số
dư nợ gốc của Phụ lục Hợp đồng vay số 488/2008/NHNT.AG
ngày 11 tháng 2 năm 2009 hạn mức tín dụng là 90.000.000.000
đồng. Lãi suất cho vay áp dụng theo từng thời kỳ và được ghi trên
từng giấy nhận nợ.

70.030.000.000

89.975.406.000
Số dư của khoản vay từ Ngân hàng ngoại thương An Giang là số
dư nợ gố
c của Hợp đồng vay số 356/2009/NHNT.AG ngày 11
tháng 12 năm 2009 hạn mức tín dụng là 110.000.000.000 đồng. Lãi
suất cho vay áp dụng theo từng thời kỳ và được ghi trên từng giấy
nhận nợ.
20.800.000.000

-
Số dư của khoản vay từ Ngân hàng ngoại thương An Giang là số
dư nợ gốc của Hợp đồng vay số 58/2009/NHNT.AG ngày 24
tháng 04 năm 2009 hạn mức tín dụng là 10.000.000.000 đồng. Lãi
suất cho vay áp dụng theo từng thời kỳ và được ghi trên t
ừng giấy
nhận nợ.
9.068.921.000

-
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


16


15. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN (TIẾP THEO) 31/12/2009 31/12/2008
VND VND



Số dư của khoản vay từ Ngân hàng ngoại thương An Giang là số
dư nợ gốc của Hợp đồng vay số 249/2009/NHNT.AG ngày 18
tháng 8 năm 2009 hạn mức tín dụng là 30.000.000.000 đồng. Lãi
suất cho vay áp dụng theo từng thời kỳ và được ghi trên từng giấy
nhận nợ.
28.990.000.000

-



Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn An Giang: 15.000.000.000 15.000.000.000
Số dư của khoản vay từ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn An Giang là số dư nợ gốc c
ủa Hợp đồng vay số 22A-
BS/HDTD ngày 04 tháng 03 năm 2008 với tổng số tiền vay là
15.000.000.000 đồng. Lãi suất cho vay áp dụng theo từng thời kỳ
và được ghi trên từng giấy nhận nợ.

15.000.000.000

15.000.000.000
Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam - Chi Nhánh An Giang 10.000.000.000 -
Số dư khoản vay từ Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam - Chi nhánh
An Giang là số dư nợ gốc của Hợp đồng số 1502 - LAV -

200900169 ngày 08/04/2009 với hạn mức tín dụng 10.000.000.000
đồng. Lãi suất cho vay do Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam công
bố tại thời
điểm giải ngân.

10.000.000.000

-
Ngân hàng Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh NHPT An Giang 157.070.000.000 95.400.000.000
Đây là số dư đầu kỳ khoản vay ngắn hạn Chi nhánh Ngân hàng
Phát Triển An Giang theo hợp đồng số 03/2008/HĐHM-XK ngày
11/04/2008 hạn mức cho vay 120.000.000.000đồng; lại suất cho
vay áp dụng theo từng thời kỳ và được ghi trên từng giấy nhận nợ.

- 95.400.000.000
Số dư nợ gốc khoản vay ngắn hạn Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển
An Giang theo hợp đồng số 08/2009/TDXKHM-NHPT PC ngày
12/05/2009 h
ạn mức cho vay 150.000.000.000đồng, lãi suất cho
vay áp dụng theo từng thời kỳ và được ghi trên từng giấy nhận nợ.

100.070.000.000 -
Số dư nợ gốc khoản vay từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh NHPT An Giang là số dư nợ gốc của Hợp đồng vay số
04/2009/HĐTDTĐ - NHPT PC ngày 27 tháng 03 năm 2009 hạn
mức tín dụng là 20.000.000.000 đồng. Lãi suất cho vay do Ngân
hàng Phát triển Việt Nam công bố tại từng thời điểm giải ngân.

20.000.000.000


-
Số dư nợ gốc khoản vay từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh NHPT An Giang là số dư nợ gốc của Hợp đồng vay số
05/2009/HĐTDTĐ - NHPT VN PC ngày 27 tháng 03 năm 2009
hạn mức tín dụng là 45.000.000.000 đồng. Lãi suất cho vay do
Ngân hàng Phát triển Việt Nam công bố tại từng thời điểm giải
ngân.

37.000.000.000

-
Vay ngắn hạn các đối tượng khác 2.450.000.000 1.000.000.000
Thái Văn Sa Hợp đồng số 39/HĐKT.TA ngày 04/10/2008 số ti
ền
vay 1.000.000.000 đồng. Lãi suất 1%/tháng, thời hạn vay
01/04/2008 đến 03/01/2009.

-

1.000.000.000
Dương Thái Nguyên hợp đồng số 04/HĐ - NTACO ngày
03/08/2009 số tiền vay 1.800.000.000 đồng. Lãi suất 1,3%/tháng,
thời hạn vay 04/8/2009 đến 03/8/2010.



1.800.000.000

-
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO

Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


17
15. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN (TIẾP THEO) 31/12/2009 31/12/2008
VND VND


Phạm Thị Hồng Thúy hợp đồng số 02/HĐ - NTACO ngày
13/01/2009 số tiền vay 150.000.000 đồng. Lãi suất 1%/tháng, thời
hạn vay 13/01/2009 đến 12/01/2010.
150.000.000

-
Nguyễn Thị Huỳnh Hoa hợp đồng số 03/HĐ - NTACO ngày
01/08/2009 số tiền vay 500.000.000 đồng. Lãi suất 1,2%/tháng,
thời hạn vay 01/08/2009 đến 01/08/2010.
500.000.000

-


Nợ dài hạn đến hạn trả
Số dư khoản nợ dài hạn đến hạn trả của kho
ản thuê tài chính của
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng ngoại thương Việt Nam -
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh theo Hợp đồng số

01.04.05/CTTC-CNHCM ngày 24/08/2004.
- 634.975.789

Số dư khoản nợ dài hạn đến hạn trả của khoản thuê tài chính của
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn thương tín theo
Hợp đồng cho thuê tài chính số SBL010200810005 ngày 20 tháng
10 năm 2008.
351.053.355 -

Số dư khoản nợ dài hạn đến hạn trả của khoản thuê tài chính của
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo Hợp đồng số 032/08/ALCII-HĐ
- CT ngày 05
tháng 05 năm 2008.
63.480.000 -

Số dư khoản nợ dài hạn đến hạn trả của khoản thuê tài chính của
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam -
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh theo Hợp đồng số 55.09.04/CTTC-
CNHCM ngày 10 tháng 3 năm 2009.
1.009.930.008 -

Cộng 314.833.384.363 202.010.381.789

16. CÁC KHOẢN VAY VÀ NỢ DÀI HẠN

31/12/2009 31/12/2008

VND VND
Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh NHPT An Giang


Số dư nợ gốc khoản vay dài hạn Ngân hàng Phát triển An Giang
(trước đây là quỹ hỗ trợ phát triển An Giang) theo Hợp đồng vay
vốn số 09/2007/HĐTD ngày 09/11/2007. Hạn mức cho vay
3.500.000.000 đồng; lãi vay9%/năm; thời hạn cho vay 72 tháng
kể từ ngày nhận.
2.391.350.000 3.091.550.000
Đây là số dư nợ gốc khoản vay dài hạn thực hiện dự án Nhà Máy
Chế Biến Thức Ăn Thủy Sản theo hợp đồng số 06/2008/HĐTD
ngày 24/03/2008. Hạn mức vay 10.179.000.000đồng; lãi suất
11.4% năm; thời hạn cho vay 05 năm
8.349.000.000 10.179.000.000
Nợ dài hạn

Số dư khoản thuê tài chính của Công ty cho thuê tài chính II - Chi
nhánh Cần Thơ
123.399.680 228.970.000
Số dư khoản thuê tài chính của Công ty cho thuê tài chính Ngân
hàng ngoại thương Việt Nam.
1.851.538.348 -
Công ty Cho thuê tài chính SACOMBANK - Chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh.
1.009.771.471 1.529.725.540

Cộng 13.725.059.499 15.029.245.540


CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


18
17. VỐN CHỦ SỞ HỮU

Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu tại 31/12/2009

Cơ cấu sở hữu Trong đó


Cổ đông
Số cổ phần
Tỷ lệ
(%) Giá trị (VND)
CP phổ
thông
CP
ưu
đãi
Giá trị vốn thự
c
góp tại 31/12/200
9
(VND)

Nguyễn Tuấn Anh 5.689.000 56,89% 56.890.000.000 5.689.000 - 56.890.000.000
Nguyễn Tuấn Sĩ 500.000 5,00% 5.000.000.000 500.000 5.000.000.000
Võ Thị Hồng Hạnh 500.000 5,00% 5.000.000.000 500.000 - 5.000.000.000

Võ Thị Thủy Tiên 768.859 7,69% 7.688.590.000 768.859 7.688.590.000
Những cổ đông khác 2.542.141 25,42% 25.421.410.000 2.542.141 - 25.421.410.000
Cộng 10.000.000 100% 100.000.000.000 10.000.000 - 100.000.000.000

Cổ phiếu
31/12/2009

31/12/2008

VND

VND




- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành 10.000.000

10.000.000
- Số lượng cổ phiếu đã được phát hành và góp vốn đầy đủ 10.000.000

10.000.000
+ Cổ phiếu thường 10.000.000

10.000.000
+ Cổ phiếu ưu đãi -

-
- Số lượng Cổ phiếu đã mua lại -


-
+ Cổ phiếu thường -

-
+ Cổ phiếu ưu đãi -

-
- Số lượng cổ phiếu đang lư
u hành 10.000.000

10.000.000
+ Cổ phiếu thường 10.000.000

10.000.000
+ Cổ phiếu ưu đãi -

-
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :10.000đ/Cổ phiếu

18. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN



Năm 2009 Năm 2008

VND VND

Lợi nhuận chưa phân phối năm trước chuyển sang 8.491.272.530
22.527.909.210
Tổng lợi nhuận trước thuế phát sinh trong kỳ 38.554.348.423 21.073.162.955

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã trích 2.345.434.748 1.471.324.001
Lợi nhuận sau thuế năm nay 36.208.913.675 19.601.838.954
Phân phối thu nhập 16.510.165.074 33.638.475.634
- Điều chỉnh lợi nhuận năm trước 1.536.420 -
- Trích quỹ khen thưởng phúc lợi 460.628.654
461.844.181
- Trả cổ tức lần 1 năm 2009 cho các cổ đông 16.000.000.000
33.000.000.000
- Thù lao hội đồng quản trị ban kiểm soát 48.000.000 176.631.453

Lợi nhuận chưa phân phối 28.190.021.131 8.491.272.530
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


19

19. DOANH THU
Năm 2009

Năm 2008

VND

VND




Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
441.520.069.663 387.786.799.256
Trong đó: + Doanh thu bán hàng 439.764.950.019 353.897.891.286
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.755.119.644 7.780.318.303
+ Doanh thu khác - 26.108.589.667
Các khoản giảm trừ doanh thu 5.302.651.941 2.120.311.010
+ Hàng bán bị trả lại 2.333.176.539 2.120.311.010
+ Hàng bán giảm giá 2.969.475.402
-
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 436.217.417.722 385.666.488.246
Trong đó: + Doanh thu thuần bán hàng 434.462.298.078 351.777.580.276
+ Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ 1.755.119.644 7.780.318.303
+ Doanh thu thuần khác - 26.108.589.667

20. GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Năm 2009

Năm 2008

VND

VND

- Giá vốn của thành phẩm đã bán 357.926.895.533 300.806.967.379
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 501.862.440 12.471.350.350
- Giá vốn khác - -

Cộng 358.428.757.973


313.278.317.729

21. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Năm 2009

Năm 2008

VND

VND

Lãi tiền gửi, cho vay 1.717.132.379 5.044.364.385
Doanh thu tài chính khác 16.297.618.928 1.064.845.298

Cộng 18.014.751.307 6.109.209.683

22. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Năm 2009

Năm 2008

VND

VND




Chi phí lãi vay 24.345.629.087 18.612.094.609
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 77.442.072 131.247.671

Tổng 24.423.071.159 18.743.342.280

23. HOẠT ĐỘNG KHÁC

Năm 2009

Năm 2008

VND

VND

Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định 130.000.000 1.906.736.213
Thu nhập khác 2.224.023.695 -

Thu nhập khác 2.354.023.695 1.906.736.213

Thanh lý nhượng bán tài sản 182.656.305 527.855.504

Chi phí khác 182.656.305 527.855.504

Lợi nhuận thuần từ hoạt động khác 2.171.367.390 1.378.880.709
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo



20

24. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Năm 2009

VNĐ


- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
38.554.348.423
- Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán để xác định
lợi nhuận chịu thuế TNDN
(7.085.519.634)
+ Các khoản điều chỉnh tăng -
+ Các khoản điều chỉnh giảm thu nhập Việt Thái (2.501.017.030)
+ Các khoản điều chỉnh giảm thu nhập Vùng nuôi (4.584.502.604)

- Tổng thu nhập chịu thuế 31.468.828.789
- Thuế
suất 10%
- Thuế TNDN phải nộp
3.146.882.879
Giảm do doanh thu xuất khẩu vượt 50% tổng doanh thu (*) 801.448.131
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.345.434.748


- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 36.208.913.675

(*) Trong năm 2009 doanh thu xuất khẩu cá đông lạnh của Công ty chiếm 63,67% tổng doanh thu.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn tương ứng là (Lợi nhuận trước thuế x 63,67%x20%x20%)
801.448.131 đồng.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên,
những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh
nghiệp tuỳ thuộc vào k
ết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
25. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU
Năm 2009 Năm 2008

VND

VND


+ Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
36.208.913.675 19.601.838.954
+ Các khoản điều chỉnh lợi nhuận kế toán để xác định lợi
nhuận cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:


- Các khoản điều chỉnh tăng -

-
- Các khoản điều chỉnh giảm -

-
+ Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu ph
ổ thông 36.208.913.675


19.601.838.954
+ Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 10.000.000

10.000.000
+ Lãi cơ bản trên cổ phiếu 3.621

1.960

26. CÁC KHOẢN CÔNG NỢ TIỀM TÀNG

Công ty không phát sinh khoản công nợ tiềm tàng nào đến thời điểm 31/12/2009.

27. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Trong năm, Công ty đã có các giao dịch sau với các bên liên quan:

Năm 2009

Năm 2008
VND VND
Mua hàng

Mua từ Bà Võ Thị Thủy Tiên 3.445.747.000 1.822.921.800

Số dư với các bên liên quan:
Năm 2009

Năm 2008
VND


VND
Các khoản phải thu

Võ Thị Thủy Tiên - 4.477.078.200

CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
Số 99 Hùng Vương, Phường Mỹ Quý Báo cáo tài chính
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B 09 - DN
Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo


21

Thu nhập của Ban Giám đốc
Thu nhập Ban Giám đốc được hưởng trong năm như sau:

Năm 2009

Năm 2008
VND

VND
Lương 510.000.000 264.000.000
Tiền thưởng 42.500.000 17.000.000

552.500.000 281.000.000

28. CÁC KHOẢN CAM KẾT


Công ty không có khoản cam kết nào tính đến ngày 31/12/2009.

29. CAM KẾT THUÊ HOẠT ĐỘNG

Công ty không có khoản cam kết thuê hoạt động nào tính đến ngày 31/12/2009.


30. SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN

Không có sự kiện quan trọng nào xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán cần trình bày trên Báo cáo
tài chính
.

31. SỐ LIỆU SO SÁNH

Số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 là số liệu đã được kiểm
toán bởi công ty Kiểm toán và Tư vấn Tài chính (ACAGroup) - Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc
tế Kreston International.
*

* *

×