1
I. L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p và nông thôn là quá tr
ì
nh vô cùng
quan tr
ọ
ng trong s
ự
nghi
ệ
p xây d
ự
ng và phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c, nh
ấ
t là
nh
ữ
ng n
ướ
c đang phát tri
ể
n như n
ướ
c ta hi
ệ
n nay. M
ộ
t
đấ
t n
ướ
c b
ị
chi
ế
n tranh tàn phá, có cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t nghèo nàn l
ạ
c h
ậ
u v
ì
v
ậ
y m
ụ
c tiêu
chính
đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đề
ra và th
ự
c hi
ệ
n cho b
ằ
ng
đượ
c đó là
ph
ả
i công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Mu
ố
n v
ậ
y tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông thôn b
ở
i 80% ng
ườ
i
dân Vi
ệ
t Nam s
ố
ng b
ằ
ng nông nghi
ệ
p. Trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay chúng
ta ph
ả
i ưu tiên phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, chú tr
ọ
ng phát huy ngu
ồ
n
l
ự
c con ng
ườ
i b
ở
i ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng ch
ủ
ch
ố
t trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông
thôn. Con ngư
ờ
i sáng t
ạ
o ra máy móc qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
máy
móc hi
ệ
n
đạ
i
để
ph
ụ
c v
ụ
và làm cho cu
ộ
c s
ố
ng con ng
ườ
i tho
ả
i mái
hơn, tho
ả
m
ã
n các nhu c
ầ
u t
ự
nhiên c
ủ
a con ng
ườ
i. Ngoài ra ph
ả
i thúc
đẩ
y chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng phát huy l
ợ
i th
ế
c
ủ
a t
ừ
ng
vùng g
ắ
n v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng
để
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá quy mô l
ớ
n v
ớ
i ch
ấ
t
l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
cao. D
ầ
n d
ầ
n xoá b
ỏ
mô h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
l
ẻ
v
ừ
a t
ố
n
kém v
ừ
a không hi
ệ
u qu
ả
thay th
ế
vào đó là nh
ữ
ng mô h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t phù
h
ợ
p hơn mang l
ạ
i năng su
ấ
t cao hơn. Bên c
ạ
nh phát tri
ể
n khoa h
ọ
c c
ũ
ng
ph
ả
i chú
ý
b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng ph
ò
ng ch
ố
ng, h
ạ
n ch
ế
và gi
ả
m nh
ẹ
thiên
tai t
ừ
đó phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p nông thôn b
ề
n v
ữ
ng, đưa n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c phát tri
ể
n đi lên sánh vai cùng các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i.
T
ừ
ng b
ướ
c đưa Vi
ệ
t Nam tr
ở
thành n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n trong
khu v
ự
c trên th
ế
gi
ớ
i.
2
II. N
ỘI
DUNG
A. M
ỘT
SỐ
VẤN
ĐỀ
LÝ
LUẬN
CƠ
BẢN
VỀ
CÔNG
NGHIỆP
, HOÁ
HIỆN
ĐẠI
HOÁ NÔNG
NGHIỆP
VÀ NÔNG THÔN
1. Th
ế
nào là công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông thôn
Công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá và nông thôn
đượ
c th
ế
gi
ớ
i
đị
nh
ngh
ĩ
a theo nhi
ề
u cách khác nhau đó chính là m
ộ
t quá tr
ì
nh lâu dài c
ầ
n
đượ
c ti
ế
n hành theo cách tu
ầ
n t
ự
không th
ể
nóng v
ộ
i, không th
ể
tu
ỳ
ti
ệ
n. Quá tr
ì
nh này
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n không nh
ằ
m m
ụ
c đích t
ự
thân mà
ph
ụ
c v
ụ
các m
ụ
c tiêu kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a nông thông c
ũ
ng như c
ủ
a c
ả
n
ướ
c. Nhưng
đố
i v
ớ
i m
ộ
t n
ướ
c khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, kinh t
ế
Nhà n
ướ
c
gi
ữ
vait r
ò
ch
ủ
đạ
o th
ì
Đả
ng và Nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam
đã
xác
đị
nh: công
nghi
ệ
p hoá là quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đổ
i căn b
ả
n toàn di
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
và qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i t
ừ
s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c lao
độ
ng th
ủ
công là chính sang s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách ph
ổ
bi
ế
n s
ứ
c lao
độ
ng
cùng v
ớ
i công ngh
ệ
, phương ti
ệ
n và phương pháp tiên ti
ế
n hi
ệ
n
đạ
i d
ự
a
trên s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a công nghi
ệ
p và ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
t
ạ
o
ra năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i cao. Khái ni
ệ
m công nghi
ệ
p hoá này
đượ
c
Đả
ng ta xác
đị
nh r
ộ
ng hơn nh
ữ
ng quan ni
ệ
m tr
ướ
c đó bao hàm c
ả
v
ề
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, c
ả
v
ề
d
ị
ch v
ụ
và qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i,
đượ
c s
ử
d
ụ
ng b
ằ
ng các phương ti
ệ
n và các phương pháp tiên ti
ế
n hi
ệ
n
đạ
i cùng v
ớ
i k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
cao. Như v
ậ
y công nghi
ệ
p hoá m
ớ
i
teo tư t
ưở
ng m
ớ
i không bó h
ẹ
p trong ph
ạ
m vi tr
ì
nh
độ
các l
ự
c l
ượ
ng
s
ả
n xu
ấ
t đơn thu
ầ
n k
ỹ
thu
ậ
t đơn thu
ầ
n
để
chuy
ể
n lao
độ
ng th
ủ
công
thành lao
độ
ng cơ khí như quan ni
ệ
m tr
ướ
c đây.
Theo tinh th
ầ
n c
ủ
a ngh
ị
quy
ế
t
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
VIII và H
ộ
i ngh
ị
Trung ương l
ầ
n th
ứ
VII công nghi
ệ
p hoá nông thôn là
3
quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
g
ắ
n v
ớ
i vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i căn b
ả
n v
ề
công ngh
ệ
và k
ỹ
thu
ậ
t
ở
nông thôn, t
ạ
o n
ề
n t
ả
ng cho vi
ệ
c phát tri
ể
n
nhanh, b
ề
n v
ữ
ng theo h
ướ
ng nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
ở
nông thôn,
góp ph
ầ
n phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân v
ớ
i t
ố
c
độ
cao.
Công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông thôn là quá tr
ì
nh
ph
ứ
c t
ạ
p không đơn gi
ả
n, v
ì
v
ậ
y
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ph
ả
i đưa ra nh
ữ
ng
chi
ế
n l
ượ
c b
ướ
c đi c
ụ
th
ể
và hi
ệ
u qu
ả
. B
ướ
c
đầ
u tiên c
ủ
a quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá là ph
ả
i đưa phương pháp s
ả
n xu
ấ
t công
nghi
ệ
p, máy móc thi
ế
t b
ị
vào s
ử
d
ụ
ng trong nông nghi
ệ
p và s
ả
n xu
ấ
t
ở
nông thôn
để
thay th
ế
lao
độ
ng th
ủ
công. Nông thôn Vi
ệ
t Nam luôn
mang n
ặ
ng tính th
ủ
công trong s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p v
ì
v
ậ
y
để
thay
đổ
i
t
ậ
p quán, cách làm c
ủ
a nông dân là b
ướ
c đi vô cùng khó, ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n
theo t
ừ
ng b
ướ
c đi t
ừ
t
ừ
ch
ậ
m ch
ạ
p. Đưa d
ầ
n phương pháp s
ả
n xu
ấ
t b
ằ
ng
máy móc
để
con ng
ườ
i d
ầ
n ti
ế
p nh
ậ
n phương pháp s
ả
n xu
ấ
t này.Không
th
ể
độ
t ng
ộ
t thay th
ế
phương pháp s
ả
n xu
ấ
t th
ủ
công b
ằ
ng phương pháp
máy móc ngay
đượ
c như th
ế
s
ẽ
gây ra s
ự
lúng túng c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng
c
ũ
ng như ng
ườ
i h
ướ
ng d
ẫ
n s
ử
d
ụ
ng. Ng
ườ
i c
ầ
n s
ử
d
ụ
ng máy móc l
ạ
i
không bi
ế
t cách s
ử
d
ụ
ng ho
ặ
c lúng túng trong cách s
ử
d
ụ
ng v
ì
v
ậ
y gây
nên s
ự
l
ã
ng phí máy móc thi
ế
t b
ị
. Sau khi đưa máy móc thi
ế
t b
ị
vào s
ử
d
ụ
ng c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i có phương pháp qu
ả
n l
ý
hi
ệ
n
đạ
i tương
ứ
ng v
ớ
i các
lo
ạ
i công ngh
ệ
và thi
ế
t b
ị
. Máy móc khoa h
ọ
c là nh
ữ
ng thành t
ự
u sáng
t
ạ
o c
ủ
a con ng
ườ
i, chúng không t
ự
b
ả
o qu
ả
n, không ch
ố
ng l
ạ
i s
ự
hao
m
ò
n v
ì
v
ậ
y ph
ả
i có bàn tay con ng
ườ
i b
ả
o qu
ả
n cho nó. Ngoài ra qu
ả
n
l
ý
, s
ử
d
ụ
ng máy móc sao cho h
ợ
p l
ý
ti
ế
t ki
ệ
m ti
ề
n c
ủ
a, tránh l
ã
ng phí
c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i h
ọ
c, ph
ả
i có phương pháp khoa h
ọ
c hi
ệ
n
đạ
i. Đó là c
ả
m
ộ
t quá tr
ì
nh đào t
ạ
o chính quy và có quy mô. Nhưng khi có máy móc
hi
ệ
n
đạ
i, trang thi
ế
t b
ị
đượ
c qu
ả
n l
ý
t
ố
t mà cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t nghèo không
4
phù h
ợ
p th
ì
c
ũ
ng không có hi
ệ
u qu
ả
. V
ì
v
ậ
y ph
ả
i t
ạ
o ra h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng thích h
ợ
p v
ớ
i vi
ệ
c đưa máy móc thi
ế
t b
ị
m
ớ
i vào nông thôn.
Như v
ậ
y, công nghi
ệ
p hoá nông thôn không có ngh
ĩ
a là ch
ỉ
phát
tri
ể
n công nghi
ệ
p
ở
nông thôn mà bao g
ồ
m c
ả
vi
ệ
c phát tri
ể
n toàn b
ộ
các ho
ạ
t
độ
ng, các l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t d
ị
ch v
ụ
và
đờ
i s
ố
ng văn hoá tinh
th
ầ
n
ở
nông thôn và c
ả
n
ướ
c nói chung.
Công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a công nghi
ệ
p
hoá nông thôn. N
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u là đưa máy móc thi
ế
t b
ị
,
ứ
ng d
ụ
ng
các phương pháp s
ả
n xu
ấ
t ki
ể
u công nghi
ệ
p, các phương pháp và h
ì
nh
th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c ki
ể
u công nghi
ệ
p và các l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t nông
nghi
ệ
p. Công nghi
ệ
p hoá nông thôn c
ò
n bao hàm c
ả
vi
ệ
c t
ạ
o ra s
ự
g
ắ
n
bó ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p nh
ằ
m
khai thác tri
ệ
t
để
l
ợ
i th
ế
c
ủ
a nông nghi
ệ
p, nâng cao hàm l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a nông nghi
ệ
p
để
tăng giá tr
ị
c
ủ
a chúng, m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng cho chúng.
Hi
ệ
n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh liên t
ụ
c nâng cao tr
ì
nh
độ
khoa h
ọ
c, k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
vào s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng
ở
nông thôn, c
ả
i thi
ệ
n t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và hoàn thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng
ở
nông thôn, t
ạ
o ra m
ộ
t n
ề
n s
ả
n
xu
ấ
t tr
ì
nh
độ
ngày càng cao, cu
ộ
c s
ố
ng ngày càng văn minh, ti
ế
n b
ộ
.
Hi
ệ
n
đạ
i hoá nông thôn không ch
ỉ
bao g
ồ
m công nghi
ệ
p hoá, nâng cao
tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t - công ngh
ệ
và t
ổ
ch
ứ
c trong các l
ĩ
nh v
ự
c khác c
ủ
a
s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t
ở
nông thôn mà con bao g
ồ
m c
ả
vi
ệ
c không ng
ừ
ng
nâng cao
đờ
i s
ố
ng văn hoá, tinh th
ầ
n, phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
x
ã
h
ộ
i h
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c đào t
ạ
o y t
ế
, các d
ị
ch v
ụ
ph
ụ
c v
ụ
đờ
i s
ố
ng
khác
ở
nông thôn.V
ề
b
ả
n ch
ấ
t, hi
ệ
n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh phát tri
ể
n toàn
di
ệ
n có k
ế
th
ừ
a
ở
nông thôn. Hi
ệ
n
đạ
i hoá hoàn toàn không có ngh
ĩ
a là
xoá b
ỏ
toàn b
ộ
nh
ữ
ng g
ì
đã
t
ạ
o d
ự
ng trong quá kh
ứ
c
ũ
ng không có
5
ngh
ĩ
a là ph
ả
i đưa toàn b
ộ
công ngh
ệ
, thi
ế
t b
ị
tiên ti
ế
n và hi
ệ
n
đạ
i vào
nông thôn ngay m
ộ
t lúc mà là t
ậ
n d
ụ
ng, c
ả
i ti
ế
n, hoàn thi
ệ
n t
ừ
ng b
ướ
c
nâng cao tr
ì
nh
độ
khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t - công ngh
ệ
, tr
ì
nh
độ
t
ổ
ch
ứ
c và
qu
ả
n l
ý
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p lên ngang t
ầ
m v
ớ
i tr
ì
nh
độ
th
ế
gi
ớ
i.
Quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá có liên quan m
ậ
t thi
ế
t
v
ớ
i nhau, chúng tương tác v
ớ
i nhau, s
ự
khácnhau gi
ữ
a chúng ch
ỉ
mang
tính tương
đố
i, v
ì
chúng có n
ộ
i dung đan xen vào nhau, b
ổ
sung cho
nhau
để
m
ụ
c đích cu
ố
i cùng là đưa kinh t
ế
nông thôn phát tri
ể
n đi lên
ngang t
ầ
m v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i.
2. T
ạ
i sao ph
ả
i ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông
thôn
N
ướ
c ta đi t
ừ
x
ã
h
ộ
i phong keíen phát tri
ể
n đi th
ẳ
ng lên ch
ế
độ
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a mà không qua ch
ế
độ
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a v
ì
v
ậ
y cơ s
ở
v
ậ
t
ch
ấ
t c
ò
n nghèo nàn l
ạ
c h
ậ
u, phương th
ứ
c qu
ả
n l
ý
l
ỏ
ng l
ẻ
o y
ế
u kém.
Nhi
ệ
m v
ụ
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t b
ứ
c thi
ế
t
đượ
c
đặ
t ra là ph
ả
i xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t, k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a trong đó có công nghi
ệ
p và nông
nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i, có văn hoá và khoa h
ọ
c tiên ti
ế
n. Mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n
thành công nhi
ệ
m v
ụ
quan tr
ọ
ng nói trên nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i ti
ế
n hành công
nghi
ệ
p hoá t
ứ
c là chuy
ể
n n
ề
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u thành n
ề
n
kinh t
ế
công nghi
ệ
p.
T
ừ
th
ậ
p niên 60 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
XX,
Đả
ng c
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam
đã
đề
ra
đườ
ng l
ố
i công nghi
ệ
p hoá là nhi
ệ
m v
ụ
trung tâm xuyên su
ố
t th
ờ
i gian
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. Công nghi
ệ
p hoá
ở
n
ướ
c ta tr
ướ
c h
ế
t là
quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Đó
là m
ộ
t quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i nh
ằ
m
c
ả
i ti
ế
n m
ộ
t x
ã
h
ộ
i nông nghi
ệ
p thành m
ộ
t x
ã
h
ộ
i công nghi
ệ
p g
ắ
n v
ớ
i
vi
ệ
c h
ì
nh thành t
ừ
ng b
ướ
c quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ti
ế
n b
ộ
, ngày càng th
ể
hi
ệ
n
6
đầ
y
đủ
hơn b
ả
n ch
ấ
t ưu vi
ệ
t c
ủ
a ch
ế
độ
x
ã
h
ộ
i m
ớ
i x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
N
ướ
c ta đi lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i v
ớ
i xu
ấ
t phát đi
ể
m là n
ề
n nông nghi
ệ
p
l
ạ
c h
ậ
u, b
ì
nh quân ru
ộ
ng
đấ
t th
ấ
p, 80% dân cư có m
ứ
c thu nh
ậ
p th
ấ
p,
nghèo đói, s
ứ
c mua h
ạ
n ch
ế
n
ế
u không mu
ố
n nói là không th
ể
mua n
ố
i
hàng hoá cho tiêu dùng.M
ộ
t
đấ
t n
ướ
c s
ố
ng d
ự
a ch
ủ
y
ế
u vào nông
nghi
ệ
p l
ạ
ch
ậ
u, canh tác trên ru
ộ
ng
đấ
t nghèo nàn, cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t thô sơ,
t
ự
ch
ế
t
ạ
o là chính.
Đờ
i s
ố
ng ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u vào t
ự
nhiên, l
ạ
i b
ị
chi
ế
n
tranh và x
ã
h
ộ
i phong ki
ế
n tàn phá,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c như b
ướ
c lên t
ừ
con s
ố
không. V
ì
v
ậ
y nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá
để
t
ạ
o
ra nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t c
ầ
n thi
ế
t, thúc
đẩ
y chuy
ể
n d
ị
ch cơ
c
ấ
u kinh t
ế
nh
ằ
m huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c.
Để
không ng
ừ
ng tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng làm cho n
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng nhanh, nâng cao
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t và văn hoá cho nhân
dân, th
ự
c hi
ệ
n công b
ằ
ng và ti
ế
n b
ộ
x
ã
h
ộ
i, b
ả
o v
ệ
và c
ả
i thi
ệ
n môi
tr
ườ
ng sinh thái.
Nhân t
ố
trung tâm c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a chính là
ng
ườ
i lao
độ
ng. Con ng
ườ
i đóng vai tr
ò
vô cùng quan tr
ọ
ng trong quá
tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá con ng
ườ
i sáng t
ạ
o ra máy móc,
b
ả
o qu
ả
n máy móc, con ng
ườ
i luôn mu
ố
n nâng cao tr
ì
nh
độ
c
ủ
a m
ì
nh
hay là nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Nhưng
để
bi
ế
n
đổ
i
v
ề
ch
ấ
t l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t đi
ề
u vô cùng khó khăn mà không d
ễ
g
ì
th
ự
c hi
ẹ
n
đượ
c, nhưng quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá l
ạ
i t
ạ
o ra cơ s
ở
v
ậ
t
ch
ấ
t
để
làm bi
ế
n
đổ
i căn b
ả
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t nh
ờ
đó c
ũ
ng làm nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Cách m
ạ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a thành công chính là kh
ố
i liên minh
v
ữ
ng ch
ắ
c gi
ữ
a giai c
ấ
p công nhân v
ớ
i giai c
ấ
p nông dân và
độ
i ng
ũ
tri
7
th
ứ
c. Nhưng kh
ố
i liên minh này c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c c
ủ
ng c
ố
và phát tri
ể
n đi
lên ch
ứ
không th
ể
ch
ỉ
là kh
ố
i ô h
ợ
p. N
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng và phát
tri
ể
n là nh
ờ
thành t
ự
u công nghi
ệ
p hoá mang l
ạ
i, là cơ s
ở
kinh t
ế
để
càng gia c
ố
v
ữ
ng ch
ắ
c thêm kh
ố
i liên minh. Ngoài ra quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá
đã
góp ph
ầ
n tăng c
ườ
ng quy
ề
n l
ự
c, s
ứ
c m
ạ
nh và hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
Quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t
để
xây d
ự
ng n
ề
n
kinh t
ế
độ
c l
ậ
p, t
ự
ch
ủ
v
ữ
ng m
ạ
nh trên cơ s
ở
đó mà th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t s
ự
phân công và h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
. S
ự
công nghi
ệ
p hoá
đấ
t n
ướ
c thúc
đẩ
y
quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh quy
ho
ạ
ch vùng l
ã
nh th
ổ
h
ợ
p l
ý
theo h
ướ
ng chuyên canh t
ậ
p trung làm cho
quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a các vùng các mi
ề
n tr
ở
lên th
ố
ng nh
ấ
t cao hơn.
Công nghi
ệ
p hoá không nh
ữ
ng có tác d
ụ
ng thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
tăng
tr
ưở
ng phát tri
ể
n cao mà c
ò
n t
ạ
o ti
ề
n
đề
v
ậ
t ch
ấ
t
để
xây d
ự
ng, phát
tri
ể
n và hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n qu
ố
c ph
ò
ng an ninh. S
ự
nghi
ệ
p qu
ố
c ph
ò
ng và
an ninh g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ự
nghi
ệ
p phát tri
ể
n văn hoá, kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i.
Thành t
ự
u công nghi
ệ
p hoá t
ạ
o ra ti
ề
n
đề
kinh t
ế
cho s
ự
phát tri
ể
n
đồ
ng
b
ộ
v
ề
kinh t
ế
- chính tr
ị
, văn hoá x
ã
h
ộ
i, qu
ố
c ph
ò
ng và an ninh. Thành
công c
ủ
a s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân là nhân t
ố
quy
ế
t
đị
nh s
ự
th
ắ
ng l
ợ
i c
ủ
a con
đườ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a mà
Đả
ng và
nhân dân ta
đã
l
ự
a ch
ọ
n. Chính v
ì
v
ậ
y mà công nghi
ệ
p hoá kinh t
ế
đượ
c
coi là nhi
ệ
m v
ụ
tr
ọ
ng tâm trong su
ố
t th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i.
3. N
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông
thôn n
ướ
c ta
Công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p là quá tr
ì
nh chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
nông nghi
ệ
p theo h
ướ
ng s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá l
ớ
n, g
ắ
n
8
v
ớ
i công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n và th
ị
tr
ườ
ng, th
ự
c ti
ễ
n cơ khí hoá, đi
ệ
n khí
hoá, thu
ỷ
l
ợ
i hoá,
ứ
ng d
ụ
ng các thành t
ự
u khoa h
ọ
c công ngh
ệ
tr
ướ
c h
ế
t
là nông nghi
ệ
p nh
ằ
m nâng cao năng su
ấ
t, ch
ấ
t l
ượ
ng hi
ệ
uq
ủ
a, s
ứ
c c
ạ
nh
tranh c
ủ
a nông s
ả
n hàng hoá trên th
ị
tr
ườ
ng. Ngoài ra công nghi
ệ
p hoá,
hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p c
ũ
ng chính là phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t,
cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i.Trên cơ s
ở
th
ự
c hi
ệ
n cơ
khí hoá n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i và áp d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c công
ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i.
Quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá tr
ướ
c h
ế
t là quá tr
ì
nh c
ả
i
bi
ế
n lao
độ
ng th
ủ
công l
ạ
ch
ậ
u thành lao
độ
ng s
ử
d
ụ
ng máy móc t
ứ
c là
ph
ả
i cơ khí hoá n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. N
ề
n nông nghi
ệ
p v
ớ
i k
ỹ
thu
ậ
t th
ủ
công, lao
độ
ng chân tay th
ì
không th
ể
g
ọ
i là n
ề
n nông nghi
ệ
p phát tri
ể
n
đượ
c, nh
ấ
t là n
ề
n nông nghi
ệ
p đó l
ạ
i ph
ả
i gánh trên vai c
ả
m
ộ
t n
ề
n kinh
t
ế
. Nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u làm cho
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a nhân dân nghèo đói b
ở
i
kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam s
ố
ng d
ự
a ch
ủ
y
ế
u vào nông nghi
ệ
p, 80% dân cư làm
nông nghi
ệ
p
đã
khi
ế
n cho
đấ
t n
ướ
c càng ngày càng th
ụ
t lùi không phát
tri
ể
n. B
ở
i v
ậ
y
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
đặ
t ra m
ụ
c tiêu là ph
ả
i chuy
ể
n
đổ
i căn b
ả
n t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p sang n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p
đưa
đấ
t n
ướ
c tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p hoá. Nhưng cách m
ạ
ng
công nghi
ệ
p không ch
ỉ
là chuy
ể
n
đổ
i cơ c
ấ
u th
ủ
công sang cơ khí mà
ph
ả
i g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i đi
ệ
n khí hoá và t
ự
độ
ng hoá s
ả
n xu
ấ
t t
ừ
ng n
ướ
c và
trong toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. Ngoài ra th
ị
tr
ườ
ng c
ũ
ng là m
ộ
t
y
ế
u t
ố
vô cùng quan tr
ọ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c tiêu th
ụ
hàng hoá nông s
ả
n
ph
ẩ
m. V
ì
v
ậ
y ph
ả
i thúc
đẩ
y h
ì
nh thành và m
ở
r
ộ
ng các lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng
bao g
ồ
m th
ị
tr
ườ
ng s
ả
n ph
ẩ
m, ngoài ra c
ò
n ph
ả
i có các lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng
như th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n, lao
độ
ng, công ngh
ệ
.
Công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p là quá tr
ì
nh chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
nông thôn theo h
ướ
ng tăng nhanh t
ỷ
tr
ọ
ng giá tr
ị
9
s
ả
n ph
ẩ
m và lao
độ
ng các ngành công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
, gi
ả
m d
ầ
n t
ỷ
tr
ọ
ng s
ả
n ph
ẩ
m và lao
độ
ng các ngành công nghi
ệ
p. Xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u
h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, quy ho
ạ
ch phát tri
ể
n nông thôn, b
ả
o v
ệ
môi
tr
ườ
ng sinh thái, t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i s
ả
n xu
ấ
t và xây d
ự
ng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù
h
ợ
p, xây d
ự
ng n
ề
n dân ch
ủ
công b
ằ
ng, văn minh, không ng
ừ
ng nâng
cao
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t và văn hoá c
ủ
a nhân dân
ở
nông thôn.
Đấ
t n
ướ
c ta
ph
ầ
n l
ớ
n là lao
độ
ng trong nông nghi
ệ
p cơ c
ấ
u khu v
ự
c I quá l
ớ
n trong
khi đó khu v
ự
c II l
ạ
i quá nh
ỏ
bé. Lao
độ
ng trong nông nghi
ệ
p dư th
ừ
a
th
ườ
ng không bi
ế
t làm g
ì
d
ẫ
n
đế
n l
ã
ng phí tài nguyên con ng
ườ
i. V
ì
v
ậ
y m
ụ
c tiêu chính quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là ph
ả
i thu h
ẹ
p l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
trong nông nghi
ệ
p b
ằ
ng cách đưa máy móc thi
ế
t b
ị
vào thay th
ế
m
ộ
t s
ố
v
ị
trí lao
độ
ng c
ủ
a con ng
ườ
i. Máy móc hi
ệ
n
đạ
i làm t
ố
n ít nhân l
ự
c
hơn, con ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng
đượ
c giám b
ắ
t kh
ố
i l
ượ
ng công vi
ệ
c t
ừ
đó tăng nhanh l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng c
ủ
a các ngành công nghi
ệ
p và d
ị
ch
v
ụ
.
Xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, quy ho
ạ
ch phát tri
ể
n
nông thôn b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng sinh thái, t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i s
ả
n xu
ấ
t và xây d
ự
ng
quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p c
ũ
ng là n
ộ
i dung chính c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá,
hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông thôn. N
ế
u ch
ỉ
bi
ế
t đưa máy móc thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n
đạ
i vào trong s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p th
ì
s
ẽ
làm h
ỏ
ng, l
ã
ng phí máy
móc khi cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng không phù h
ợ
p. V
ì
v
ậ
y song song v
ớ
i c
ả
i ti
ế
n
máy móc thi
ế
t b
ị
là xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t
đầ
y
đủ
và hi
ệ
n
đạ
i.Nhưng
phát tri
ể
n nông thôn không ch
ỉ
là s
ự
phát tri
ể
n
đạ
i trà t
ấ
t c
ả
các vùng,
mi
ề
n mà ph
ả
i ch
ọ
n ra t
ừ
ng khu v
ự
c tr
ọ
ng đi
ể
m. Nh
ữ
ng khu v
ự
c tr
ọ
ng
đi
ể
m ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i t
ừ
ng ngành như nông, lâm, thu
ỷ
s
ả
n t
ừ
đó có
nh
ữ
ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n nh
ữ
ng ưu đi
ể
m t
ừ
ng vùng
để
nh
ữ
ng ưu
đi
ể
m đó phát huy phát tri
ể
n các ngành ngh
ề
. Các ngành ngh
ề
đượ
c ưu
tiên phát tri
ể
n nh
ấ
t là các ngành ngh
ề
th
ủ
công gia truy
ề
n nhưng v
ấ
n
đề
10
môi tr
ườ
ng c
ũ
ng l
ạ
i
đượ
c
đặ
t ra c
ấ
p thi
ế
t. M
ộ
t ví d
ụ
đơn gi
ả
n là làng
g
ồ
m Bát Tràng, là m
ộ
t làng ngh
ề
c
ổ
truy
ề
n lâu
đờ
i, s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá
đượ
c bán r
ộ
ng r
ã
i nhưng vài năm tr
ướ
c khi chưa áp d
ụ
ng phương pháp
nung b
ằ
ng gas mà nung g
ố
m b
ằ
ng than gây nên ô nhi
ễ
m cho c
ả
m
ộ
t
vùng r
ộ
ng l
ớ
n.N
ế
u bi
ệ
n pháp nung g
ố
m b
ằ
ng gas không k
ị
p th
ờ
i ra
đờ
i
th
ì
c
ả
làng ngh
ề
s
ẽ
b
ị
ô nhi
ễ
m b
ở
i khói than và b
ụ
i gây nên căn b
ệ
nh v
ề
ph
ổ
i. B
ở
i v
ậ
y phát tri
ể
n nông thôn b
ả
o v
ệ
làng ngh
ề
c
ũ
ng ph
ả
i song
hành v
ớ
i b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng sinh thái. Có như th
ế
m
ớ
i v
ậ
y d
ụ
ng
đượ
c
m
ộ
t n
ề
n dân ch
ủ
, công b
ằ
ng văn minh, không ng
ừ
ng nâng cao
đờ
i s
ố
ng
v
ậ
t ch
ấ
t và văn hoá c
ủ
a nhân dân
ở
nông thôn.
B. T
HỰC
TRẠNG
VÀ
ĐỊNH
HƯỚNG
GIẢI
PHÁP
1. Th
ự
c tr
ạ
ng công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông thôn n
ướ
c
ta hi
ệ
n nay
Đố
i m
ặ
t v
ớ
i th
ự
c tr
ạ
ng nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta hi
ệ
n nay,
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c ta
đã
nh
ậ
n ra m
ộ
t s
ố
m
ặ
t y
ế
u kém, m
ộ
t s
ố
th
ự
c tr
ạ
ng v
ẫ
n t
ồ
n
t
ạ
i song hành cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a nông thôn. Hi
ệ
n nay s
ả
n xu
ấ
t
nông nghi
ệ
p
ở
n
ướ
c ta ph
ổ
bi
ế
n c
ò
n trong t
ì
nh tr
ạ
ng phân tán, đơn l
ẻ
,
thi
ế
u s
ự
ph
ố
i h
ợ
p nên ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m không
đồ
ng nh
ấ
t, thu gom
và v
ậ
n chuy
ể
n khó khăn giá thành cao. Trong cùng m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m luôn
có s
ự
c
ạ
nh tranh, s
ự
tranh ch
ấ
p v
ề
l
ợ
i ích gi
ữ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t, thu gom
v
ớ
i ng
ườ
i ch
ế
bi
ế
n, tiêu th
ụ
và ng
ườ
i ch
ị
u thi
ệ
t cu
ố
i cùng l
ạ
i chính là
ng
ườ
i nông dân. Đó c
ũ
ng chính là s
ự
b
ấ
t c
ậ
p trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n nay.
Cho
đế
n nay tr
ì
nh
độ
công nghi
ệ
p nông thôn c
ò
n
ở
tr
ạ
ng thái
manh nha, y
ế
u
ớ
t, kinh t
ế
nông thôn c
ò
n
ở
tr
ạ
ng thái manh nha, y
ế
u
ớ
t,
kinh t
ế
nông thôn c
ò
n n
ặ
ng tính thu
ầ
n nông. Nh
ữ
ng kh
ả
o sát c
ủ
a nh
ữ
ng
11
th
ậ
p k
ỷ
g
ầ
n đây,
ở
nhi
ề
u vùng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c cho th
ấ
y cơ c
ấ
u lao
độ
ng
trong nông nghi
ệ
p h
ầ
u như không thay
đổ
i. Ngoài ra do cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p kéo dài làm cho không ít ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
quen v
ớ
i tâm l
ý
ỷ
l
ạ
i, trông ch
ờ
thi
ế
u nh
ạ
y bén khi ph
ả
i
đố
i m
ặ
t v
ớ
i
vi
ệ
c làm và thu nh
ậ
p khi chuy
ể
n sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
V
ề
phương di
ệ
n qu
ả
n l
ý
t
ổ
ng th
ể
n
ề
n kinh t
ế
, các chính sách công
nghi
ệ
p hoá h
ầ
u như chưa quan tâm x
ử
l
ý
t
ổ
ng th
ể
và h
ợ
p l
ý
m
ố
i quan
h
ệ
gi
ữ
a nông thôn và thành th
ị
. Trong nhi
ề
u th
ậ
p k
ỷ
, chi
ế
n l
ượ
c ưu tiên
phát tri
ể
n công nghi
ệ
p n
ặ
ng trên th
ự
c t
ế
chưa có tác
độ
ng tích c
ự
c cho
vi
ệ
c tăng c
ườ
ng m
ố
i liên k
ế
t gi
ữ
a thành th
ị
và nông thôn. Trong nh
ữ
ng
gi
ả
i pháp ti
ế
n hành, chưa
đặ
t đúng vai tr
ò
ngành ngh
ề
và công nghi
ệ
p
nông thôn như m
ộ
t khâu trung gian
để
qua đó th
ự
c hi
ệ
n chuy
ể
n giao
công ngh
ệ
, m
ộ
t m
ặ
t công nghi
ệ
p tác
độ
ng vào nông nghi
ệ
p, m
ặ
t khác
các ho
ạ
t
độ
ng nông nghi
ệ
p ho
ặ
c mang tính nông nghi
ệ
p có th
ể
chuy
ể
n
d
ầ
n sang công nghi
ệ
p. Có th
ể
nói đây chính là khuy
ế
t t
ậ
t cơ c
ấ
u c
ả
v
ề
phương di
ệ
n ngành l
ẫ
n l
ã
nh th
ổ
, là khâu ách t
ắ
c c
ủ
a quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá. Có l
ẽ
đây c
ũ
ng là m
ộ
t nguyên nhân h
ạ
n ch
ế
khi
ế
n sau
nhi
ề
u th
ậ
p k
ỷ
ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá
đế
n nay v
ề
cơ b
ả
n Vi
ệ
t Nam
v
ẫ
n c
ò
n là m
ộ
t n
ướ
c nông nghi
ệ
p mang tính t
ự
cung t
ự
c
ấ
p. N
ế
u th
ờ
i
gian t
ớ
i thi
ế
u nh
ữ
ng th
ể
ch
ế
và gi
ả
i pháp thi
ế
t th
ự
c thúc
đẩ
y công
nghi
ệ
p hoá nông thôn phát tri
ể
n, th
ì
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nông thôn và
kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam nói chung s
ẽ
khó có s
ự
phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng.
Nghiên c
ứ
u nhi
ề
u vùng c
ụ
th
ể
ở
nhi
ề
u vùng c
ũ
ng cho th
ấ
y, công
nghi
ệ
p nông thôn
ở
Vi
ệ
t Nam có tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
và d
ị
ch v
ụ
th
ấ
p
hơn r
ấ
t nhi
ề
u so v
ớ
i thành ph
ố
.Trên th
ự
c t
ế
công nghi
ệ
p
đượ
c xây d
ự
ng
ở
nông thôn hi
ệ
n nay ch
ủ
y
ế
u dùng công ngh
ệ
c
ũ
đượ
c th
ả
i lo
ạ
i t
ừ
các
vùng đô th
ị
mang vào.
12
Là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a kinh t
ế
nông thôn, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công nghi
ệ
p
nông thôn ch
ị
u tác
độ
ng c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p mang tính chu k
ỳ
,
vi
ệ
c cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u và s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng trong năm có s
ự
bi
ế
n
độ
ng khá l
ớ
n. S
ố
l
ượ
ng làm vi
ệ
c trong các cơ s
ở
công nghi
ệ
p nông thôn
ph
ụ
thu
ộ
c vào th
ờ
i v
ụ
, n
ế
u vào v
ụ
mùa ho
ặ
c đi c
ấ
y, đi g
ặ
t l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng gi
ả
m m
ạ
nh r
õ
r
ệ
t. Ng
ườ
i nông dân luôn coi công vi
ệ
c chính c
ủ
a
m
ì
nh là làm ru
ộ
ng v
ì
v
ậ
y khó có th
ể
b
ả
o h
ọ
đi làm khi công vi
ệ
c làm
ru
ộ
ng chưa làm xong. C
ũ
ng tương t
ự
như v
ậ
y nguyên li
ệ
u cung
ứ
ng cho
các cơ s
ở
ch
ế
bi
ế
n liên quan ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i th
ờ
i k
ỳ
thu ho
ạ
ch cây tr
ồ
ng
lương th
ự
c th
ự
c ph
ẩ
m ch
ỉ
t
ồ
n t
ạ
i theo t
ừ
ng mùa c
ủ
a nó, v
ì
v
ậ
y các cơ
s
ở
ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n ph
ẩ
m c
ũ
ng ph
ả
i ho
ạ
t
độ
ng tương t
ự
như v
ậ
y. Nhà
máy, công nhân ph
ả
i làm vi
ệ
c h
ế
t công su
ấ
t khi v
ụ
thu ho
ạ
ch t
ớ
i g
ầ
n,
c
ò
n l
ạ
i ph
ả
i làm vi
ệ
c c
ầ
m ch
ừ
ng khi qua mùa thu ho
ạ
ch. Do v
ậ
y không
ít h
ộ
gia
đì
nh côn nghi
ệ
p nông thôn ph
ả
i dành toàn b
ộ
th
ờ
i gian c
ủ
a lao
độ
ng gia
đì
nh cho ho
ạ
t
độ
ng nông nghi
ệ
p trong lúc th
ờ
i v
ụ
kh
ẩ
n
trương.
Do thi
ế
u v
ố
n
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t mà kh
ả
năng c
ủ
a ng
ườ
i nông dân
c
ũ
ng có h
ạ
n do không
đượ
c đào t
ạ
o m
ộ
t cách chính quy và cơ b
ả
n nên
ở
h
ầ
u h
ế
t các
đị
a bàn nông thôn các quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và ch
ế
bi
ế
n
đề
u
tr
ả
i qua nhi
ề
u công đo
ạ
n nh
ỏ
và phân tán. S
ả
n xu
ấ
t theo quy mô nh
ỏ
,
đơn sơ, th
ủ
công là chính th
ì
các h
ộ
gia
đì
nh khó có đi
ề
u ki
ệ
n có
đượ
c
công ngh
ệ
tinh ch
ế
t
ố
t nh
ấ
t b
ở
i v
ậ
y ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i tr
ở
nên
th
ấ
p kém, không
đủ
tiêu chu
ẩ
n phân ph
ố
i trong n
ướ
c ho
ặ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u ra
n
ướ
c ngoài. Ngoài ra n
ế
u s
ả
n ph
ẩ
m đư
ợ
c mang ra xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng ch
ỉ
đượ
c bán v
ớ
i giá r
ẻ
m
ạ
t, chính v
ì
v
ậ
y các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam m
ớ
i
th
ườ
ng xuyên b
ị
ki
ệ
n bán phá giá.
Để
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
ch
ấ
t l
ượ
ng nhưng nó c
ũ
ng ch
ỉ
là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh s
ự
thành công c
ủ
a các doanh
13
nghi
ệ
p, ngoài ra c
ò
n m
ộ
t y
ế
u t
ố
vô cùng quan tr
ọ
ng n
ữ
a đó là giá thành
s
ả
n ph
ẩ
m. Giá thành c
ủ
a m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m c
ò
n
đượ
c coi là y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n
nh
ấ
t trong c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các công ty v
ớ
i nhau. Các doanh nghi
ệ
p khi
mu
ố
n tăng l
ợ
i nhu
ậ
n kinh doanh, tăng kh
ố
i l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m bán ra
nhưng khách hàng l
ạ
i c
ự
c k
ỳ
khó tính. H
ọ
luôn mu
ố
n mua
đượ
c nh
ữ
ng
hàng hoá r
ẻ
nh
ấ
t, ch
ấ
t l
ượ
ng th
ì
t
ố
t nh
ấ
t, v
ì
v
ậ
y phá giá thành là đánh
đúng tâm l
ý
c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng. Nhưng không ph
ả
i c
ứ
gi
ả
m th
ậ
t m
ạ
nh
giá mà không quan tâm t
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Gi
ả
m giá quá
th
ấ
p th
ì
ch
ỉ
bán
đượ
c s
ả
n ph
ẩ
m nhi
ề
u th
ì
doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng không th
ể
có l
ã
i.
Đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p
ở
nông tôn th
ì
cách gi
ả
m giá duy nh
ấ
t
ch
ỉ
có th
ể
là c
ả
i ti
ế
n trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t. Phân
đị
nh r
õ
và k
ế
t h
ợ
p
hài hoà các t
ầ
ng l
ớ
p công ngh
ệ
trong t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t s
ẽ
t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i
để
xác
đị
nh quy mô vùng nguyên li
ệ
u g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i vi
ệ
c sơ ch
ế
và kinh
t
ế
t
ậ
p trung. Như v
ậ
y doanh nghi
ệ
p s
ẽ
ti
ế
t ki
ệ
m m
ộ
t l
ượ
ng chi phí dùng
cho v
ậ
n chuy
ể
n hao m
ò
n máy móc ngoài ra c
ò
n t
ạ
o
đượ
c vi
ệ
c làm cho
s
ố
lao
độ
ng nông thôn,
đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng và h
ạ
giá
thành nông s
ả
n.
M
ộ
t trong nh
ữ
ng t
ì
nh tr
ạ
ng chung c
ủ
a công nghi
ệ
p n
ướ
c ta hay
nói cách khác là nh
ữ
ng n
ướ
c đang phát tri
ể
n đó là m
ớ
i b
ướ
c
đầ
u đi vào
quá tr
ì
nh phát tri
ể
n
đấ
t nư
ớ
c phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
nên quá tr
ì
nh phát
tri
ể
n đó c
ò
n mang n
ặ
ng tính t
ự
phát, phân tán tu
ỳ
ti
ệ
n v
ớ
i quy mô th
ì
nh
ỏ
bé. V
ì
v
ậ
y càng làm cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá nông thôn tr
ở
nên khó khăn hơn. Do dân trí c
ủ
a con ng
ườ
i nông thôn th
ấ
p, không
đượ
c đào t
ạ
o c
ụ
th
ể
để
có nh
ữ
ng hi
ể
u bi
ế
t nh
ấ
t
đị
nh nên h
ậ
u qu
ả
t
ấ
t y
ế
u
là càng phát tri
ể
n m
ạ
nh công nghi
ệ
p nông thôn th
ì
m
ứ
c
độ
ô nhi
ễ
m môi
tr
ườ
ng càng tr
ở
nên tr
ầ
m tr
ọ
ng. Ch
ấ
t th
ả
i công nghi
ệ
p không
đượ
c x
ử
l
ý
đượ
c th
ả
i b
ừ
a b
ã
i ra môi tr
ườ
ng, sông ng
ò
i gây nên ô nhi
ễ
m ngày
m
ộ
t tr
ở
nên tr
ầ
m tr
ọ
ng hơn. Hoá ch
ấ
t không
đượ
c x
ử
l
ý
đổ
th
ẳ
ng ra
14
ngoài l
ỗ
i ch
ủ
y
ế
u là do
ý
th
ứ
c c
ủ
a con ng
ườ
i quá kém. T
ự
h
ọ
t
ự
ch
ọ
n
cho m
ì
nh m
ộ
t cu
ộ
c s
ố
ng
đầ
y b
ệ
nh t
ậ
t nghèo đói. Lúc nào c
ũ
ng
đố
i m
ặ
t
v
ớ
i nguy cơ nhi
ễ
m các b
ệ
nh hi
ể
m nghèo, càng ngày s
ự
ô nhi
ễ
m càng
tr
ở
nên tr
ầ
m tr
ọ
ng v
ượ
t quá t
ầ
m ki
ể
m soát c
ủ
a con ng
ườ
i. Nhưng
đứ
ng
tr
ướ
c th
ả
m ho
ạ
sinh h
ọ
c như v
ậ
y con ng
ườ
i l
ạ
i th
ả
n nhiên cho qua, ti
ế
p
t
ụ
c nh
ữ
ng hành
độ
ng phá hu
ỷ
môi tr
ườ
ng mà không chút do d
ự
hay
phàn nàn. Tín hi
ệ
u SOS báo
độ
ng đang rung lên c
ả
nh báo nh
ữ
ng con
ng
ườ
i đang hàng ngày phá hu
ỷ
môi tr
ườ
ng t
ự
nhiên.
M
ặ
t khác Nhà n
ướ
c c
ũ
ng đóng vai tr
ò
vô cùng quan tr
ọ
ng trong
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông thôn nhưng do chưa
đượ
c
s
ự
quan tâm giúp
đỡ
có hi
ệ
u qu
ả
v
ì
v
ậ
y mà nông thôn v
ẫ
n chưa ti
ế
p c
ậ
n
đượ
c v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a thành th
ị
. Chính ph
ủ
luôn kêu g
ọ
i các
vùng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các nhà
đầ
u tư,
đầ
u tư vào xây d
ự
ng
cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá. Nh
ữ
ng chính sách khuy
ế
n
khích mà các vùng đưa ra c
ũ
ng không thu hút
đượ
c ti
ề
m năng
đầ
u tư
ở
bên ngoài. Ngoài ra m
ộ
t s
ố
vùng c
ò
n m
ấ
t tr
ậ
t t
ự
an ninh an toàn cho
ng
ườ
i lao
độ
ng cho công nhân v
ì
v
ậ
y s
ẽ
gây tâm l
ý
lo ng
ạ
i cho nh
ữ
ng
nhà
đầ
u tư mu
ố
n
đầ
u tư vào phát tri
ể
n công nghi
ệ
p. Có r
ấ
t nhi
ề
u ngu
ồ
n
v
ố
n nhàn r
ỗ
i trong dân cư, v
ì
v
ậ
y làm sao
để
huy
độ
ng
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n
đó là c
ả
quá tr
ì
nh lâu dài t
ạ
o ni
ề
m tin cho các nhà
đầ
u tư.
Khi các nhà
đầ
u tư tr
ở
nên tin t
ưở
ng th
ì
h
ọ
s
ẵ
n sàng
đầ
u tư ngu
ồ
n
v
ố
n c
ủ
a m
ì
nh khi đó v
ừ
a phát tri
ể
n
đượ
c công nghi
ệ
p c
ủ
a vùng đó l
ạ
i
v
ừ
a t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n vi
ệ
c làm cho lao
độ
ng dư th
ừ
a r
ỗ
i trong vùng.
Trong nh
ữ
ng th
ậ
p k
ỷ
g
ầ
n đây Vi
ệ
t Nam
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c đi
quan tr
ọ
ng đưa n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n đi lên.Nhưng song hành cùng v
ớ
i
đó là nh
ữ
ng khó khăn, nh
ữ
ng sai l
ầ
m c
ầ
n ph
ả
i kh
ắ
c ph
ụ
c. V
ấ
n
đề
tr
ọ
ng
15
tâm là ph
ả
i có m
ộ
t chính sách phù h
ợ
p
để
đưa
đấ
t n
ướ
c phát tri
ể
n đi lên
sánh t
ầ
m cùng v
ớ
i các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i.
M
ộ
t s
ố
thành t
ự
u to l
ớ
n c
ủ
a các n
ướ
c trong khu v
ự
c
đã
cho Vi
ệ
t
Nam r
ấ
t nhi
ề
u kinh nghi
ệ
m qu
ý
báu ph
ụ
c v
ụ
đắ
c l
ự
c cho n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam. Như Trung Qu
ố
c là m
ộ
t ví d
ụ
đi
ể
n h
ì
nh b
ở
i Trung Qu
ố
c là
qu
ố
c gia
đấ
t r
ộ
ng, ng
ườ
i đông nhưng h
ọ
l
ạ
i có nh
ữ
ng thành t
ự
u to l
ớ
n
v
ề
nông nghi
ệ
p trong th
ờ
i k
ỳ
c
ả
i cách. Đó là s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a công
nghi
ệ
p thành th
ị
và công nghi
ệ
p nông thôn (c
ò
n g
ọ
i là các xí nghi
ệ
p
hương tr
ố
m). Trong th
ờ
i k
ỳ
c
ả
i cách, công nghi
ệ
p nông thôn mang
đặ
c
thù Trung Qu
ố
c phát tri
ể
n m
ạ
nh
đã
thu hút 100 tri
ệ
u lao
độ
ng nông
thôn, t
ạ
o ra giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m công nghi
ệ
p nông thôn v
ượ
t giá tr
ị
s
ả
n
l
ượ
ng nông nghi
ệ
p, làm cho nhi
ề
u làng quê tr
ở
nên giàu có trù phú nh
ờ
các xí nghi
ệ
p hương tr
ố
m. T
ừ
đó ta có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng, trong đi
ề
u ki
ệ
n
đặ
c thù c
ủ
a các n
ướ
c châu Á, nông nghi
ệ
p th
ự
c s
ự
là đi
ể
m t
ự
a c
ủ
a
công nghi
ệ
p hoá nông thôn.
Để
phát tri
ể
n công nghi
ệ
p hoá nông thôn,
các n
ướ
c như Nh
ậ
t B
ả
n, Đài Loan, Hàn Qu
ố
c và ngay c
ả
Trung Qu
ố
c
đã
đẩ
y m
ạ
nh cơ gi
ớ
i hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p và
đã
thành công
trong l
ĩ
nh v
ự
c này h
ọ
đã
sáng t
ạ
o ra thi
ế
t b
ị
công ngh
ệ
thích h
ợ
p v
ớ
i
phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t lúa Châu Á và v
ớ
i quy mô trang tr
ạ
i gia
đì
nh nh
ỏ
bé. Các nư
ớ
c này
đã
đưa công nghi
ệ
p vào nông thôn, tăng thu nh
ậ
p cho
nông dân t
ạ
o ra ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư cho cơ gi
ớ
i hoá, các n
ướ
c này c
ò
n
t
ì
m cách t
ạ
o vi
ệ
c làm t
ạ
i ch
ỗ
để
thu hút lao
độ
ng th
ừ
a, nh
ấ
t là do cơ
gi
ớ
i hoá t
ạ
o ra. Các thành t
ự
u mà các n
ướ
c đi tr
ướ
c
để
l
ạ
i là nh
ữ
ng
kinh nghi
ệ
m qu
ý
báu cho m
ộ
t n
ướ
c nh
ỏ
như Vi
ệ
t Nam h
ọ
c t
ậ
p. C
ố
g
ắ
ng
ứ
ng d
ụ
ng vào
đấ
t n
ướ
c
để
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u như v
ậ
y là m
ụ
c
tiêu hàng
đầ
u c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c.
2.
Đị
nh h
ướ
ng và các gi
ả
i pháp cơ b
ả
n
để
ti
ế
n hành công
nghi
ệ
p hoá nông thôn
16
a.
Đị
nh h
ướ
ng ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông
thôn
Để
phát tri
ể
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p và nông
thôn,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
đề
ra nh
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng c
ụ
th
ể
nh
ằ
m đưa
đấ
t n
ướ
c đi đúng con
đườ
ng c
ủ
a nó. M
ụ
c tiêu t
ổ
ng quát và lâu dài là
gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, xoá đói gi
ả
m nghèo, nhanh chóng nâng cao thu
nh
ậ
p và
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a dân cư nông thôn, đưa nông thôn n
ướ
c ta ti
ế
n lên
văn minh hi
ệ
n
đạ
i, g
ắ
n li
ề
n n
ề
n kinh t
ế
hi
ệ
n
đạ
i trong m
ộ
t th
ể
th
ố
ng
nh
ấ
t. Mu
ố
n v
ậ
y ph
ả
i xây d
ự
ng m
ộ
t n
ề
n nông nghi
ệ
p và kinh t
ế
nông
thôn có cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i, quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ti
ế
n b
ộ
phù
h
ợ
p
để
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n m
ạ
nh t
ạ
o nên cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p
l
ý
, năng su
ấ
t, s
ả
n xu
ấ
t và lao
độ
ng cao, kh
ả
năng c
ạ
nh tranh hàng hoá
m
ạ
nh.
Đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
VIII c
ủ
a
Đả
ng C
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t
Nam
đã
quy
ế
t
đị
nh ph
ấ
n
đấ
u đưa n
ướ
c ta
đế
n năm 2020 là cơ b
ả
n tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p.
Để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c đi
ề
u đó,
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c ta
đã
đặ
t ra nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c.
Đầ
u
tiên ph
ả
i phát tri
ể
n toàn di
ệ
n nông lâm ngư nghi
ệ
p, h
ì
nh thành nên các
vùng t
ậ
p trung chuyên canh có cơ c
ấ
u h
ợ
p l
ý
v
ề
cây tr
ồ
ng, v
ậ
t nuôi, có
s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá nhi
ề
u v
ề
s
ố
l
ượ
ng t
ố
t v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng,
đả
m b
ả
o an
toàn v
ề
lương th
ự
c trong x
ã
h
ộ
i đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a công ngh
ệ
ch
ế
bi
ế
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c. Ngoài ra ph
ả
i phát tri
ể
n
công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu
ỷ
s
ả
n, v
ớ
i công ngh
ệ
ngày càng cao
g
ắ
n v
ớ
i ngu
ồ
n nguyên li
ệ
u và liên k
ế
t v
ớ
i công nghi
ệ
p
ở
đô th
ị
. Bên
c
ạ
nh đó ph
ả
i phát tri
ể
n các ngành ngh
ề
, làng ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng và các
ngành ngh
ề
m
ớ
i bao g
ồ
m: ti
ể
u th
ủ
công nghi
ệ
p, công nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t
hàng tiêu dùng, hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u, công nghi
ệ
p khai thác và ch
ế
bi
ế
n các
ngu
ồ
n nguyên li
ệ
u phi nông nghi
ệ
p, các lo
ạ
i h
ì
nh d
ị
ch v
ụ
, ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n
17
xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng nhân dân. K
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ũ
ng ph
ả
i
đượ
c xây d
ự
ng, c
ủ
ng c
ố
và
đổ
i m
ớ
i, t
ừ
ng b
ướ
c h
ì
nh thành nông thôn
m
ớ
i văn minh và hi
ệ
n
đạ
i.
Đị
nh h
ướ
ng cu
ố
i cùng đó là hoàn thành cơ b
ả
n vi
ệ
c giao
đấ
t giao
r
ừ
ng cho h
ộ
nông dân. Có chính sách h
ợ
p l
ý
tr
ợ
giúp, khuy
ế
n khích
nông dân gi
ả
i quy
ế
t khó khăn v
ề
v
ố
n, giá c
ả
v
ậ
t tư nông nghi
ệ
p, th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m vi
ệ
c
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VIII
đề
ra
đị
nh
h
ướ
ng l
ớ
n có tính ch
ấ
t chi
ế
n l
ượ
c và nh
ữ
ng n
ộ
i dung cơ b
ả
n v
ề
công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian phát tri
ể
n
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đấ
t n
ướ
c, là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ti
ề
n
đề
có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta khi ti
ế
n vào th
ế
k
ỷ
XXI.
b. Gi
ả
i pháp cơ b
ả
n
để
ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
nông nghi
ệ
p nông thôn n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
Để
hoàn thi
ệ
n quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông
nghi
ệ
p nông thôn, kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng khó khăn tr
ướ
c m
ắ
t,
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c
đã
đưa ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp cơ b
ả
n
để
ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá
nông thôn.
Đầ
u tiên ph
ả
i phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u
kinh t
ế
nông thôn.
Đố
i v
ớ
i cây lương th
ự
c ph
ả
i xây d
ự
ng các vùng s
ả
n
xu
ấ
t lúa t
ậ
p trung
ở
các khu v
ự
c
đồ
ng b
ằ
ng r
ộ
ng l
ớ
n, s
ử
d
ụ
ng các gi
ố
ng
m
ớ
i có năng su
ấ
t ch
ấ
t l
ượ
ng cao đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, áp
d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp
đồ
ng b
ộ
để
h
ạ
giá thành và
đả
m b
ả
o ch
ấ
t l
ượ
ng.
Đố
i v
ớ
i cây công nghi
ệ
p, th
ự
c ph
ẩ
m ph
ả
i th
ườ
ng xuyên nghiên c
ứ
u các
lo
ạ
i công ngh
ệ
sinh h
ọ
c tiên ti
ế
n
để
lai t
ạ
o và nhân gi
ố
ng
để
s
ả
n xu
ấ
t ra
gi
ố
ng cây tr
ồ
ng có năng su
ấ
t ch
ấ
t l
ượ
ng cao cung
ứ
ng
đủ
cho nhu c
ầ
u
s
ả
n xu
ấ
t, th
ự
c hi
ệ
n cơ gi
ớ
i hoá các khâu s
ả
n xu
ấ
t tr
ứơ
c h
ế
t là khâu
n
ặ
ng nh
ọ
c,
độ
c h
ạ
i, th
ờ
i v
ụ
kh
ẩ
n trương, cơ gi
ớ
i hoá các khâu sau thu
18
ho
ạ
ch
để
nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng, phát tri
ể
n các cơ s
ở
công nghi
ệ
p
ch
ế
bi
ế
n g
ắ
n v
ớ
i vùng nguyên li
ệ
u. H
ướ
ng d
ẫ
n, khuy
ế
n khích và h
ỗ
tr
ợ
các cơ s
ở
ngành ngh
ề
thôn thôn s
ử
d
ụ
ng máy móc, công c
ụ
c
ả
i ti
ế
n,
th
ự
c hi
ệ
n cơ khí hoá các khâu s
ả
n xu
ấ
t nâng cao năng su
ấ
t và ch
ấ
t
l
ượ
ng, h
ạ
giá thành
để
có kh
ả
năng c
ạ
nh tranh t
ố
t trên th
ị
tr
ườ
ng trong
n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
. Nhà n
ướ
c c
ũ
ng đóng m
ộ
t ph
ầ
n vô cùng quan tr
ọ
ng khi
đưa ra nh
ữ
ng chính sách h
ỗ
tr
ợ
, khuy
ế
n khích phát tri
ể
n m
ạ
nh các
ngành công nghi
ệ
p v
ề
nông thôn
để
thu hút và th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c phân công
lao
độ
ng ngay trên
đị
a bàn, tr
ướ
c h
ế
t là các ngành s
ử
d
ụ
ng nguyên li
ệ
u
t
ạ
i ch
ỗ
, c
ầ
n nhi
ề
u lao
độ
ng như: ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu
ỷ
s
ả
n, s
ả
n xu
ấ
t
v
ậ
t li
ệ
u xây d
ự
ng…. H
ì
nh thành ngay t
ừ
đầ
u các khu công nghi
ệ
p
ở
nông thôn g
ắ
n k
ế
t ngay t
ừ
đầ
u l
ợ
i ích kinh t
ế
gi
ữ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
nguyên li
ệ
u v
ớ
i các cơ s
ở
thu mua ch
ế
bi
ế
n kinh doanh nông lâm thu
ỷ
s
ả
n.
Ph
ả
i xây d
ự
ng
đượ
c m
ố
i quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p kinh t
ế
h
ộ
nông dân và n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n t
ồ
n t
ạ
i lâu dài trong quá tr
ì
nh
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông thôn. M
ọ
i thành ph
ầ
n
kinh t
ế
đề
u có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng và
đề
u
đượ
c phát tri
ể
n theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Nhà n
ướ
c c
ầ
n t
ạ
o m
ọ
i đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i
để
kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh phát tri
ể
n, quy mô s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá ngày càng l
ớ
n
và phát tri
ể
n kinh t
ế
trang tr
ạ
i. Khuy
ế
n khích h
ỗ
tr
ợ
và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
phát tri
ể
n kinh t
ế
h
ợ
p tác x
ã
trên cơ s
ở
liên k
ế
t h
ợ
p tác t
ự
nguy
ệ
n gi
ữ
a
các h
ộ
gia
đì
nh và các trang tr
ạ
i b
ằ
ng nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c, nhi
ề
u quy mô
nhi
ề
u c
ấ
p
độ
đa d
ạ
ng
để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh và kinh
t
ế
x
ã
h
ộ
i nông thôn. H
ợ
p tác x
ã
ph
ả
i t
ậ
p trung t
ì
m
đầ
u vào và
đầ
u ra
cho s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p, t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t vi
ệ
c quy ho
ạ
ch và
h
ướ
ng d
ẫ
n nông dân
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
m
ớ
i, chuy
ể
n
đổ
i cơ
c
ấ
u s
ả
n xu
ấ
t. Nhà n
ướ
c h
ỗ
tr
ợ
h
ợ
p tác x
ã
đào t
ạ
o cán b
ộ
và có chính
19
sách thúê phù h
ợ
p
đố
i v
ớ
i các ho
ạ
t
độ
ng d
ị
ch v
ụ
. Phát tri
ể
n qu
ỹ
tín
d
ụ
ng nhân dân
ở
x
ã
để
phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p nông thôn.
Khuy
ế
n khích kinh t
ế
tư nhân phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh các
ngành ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng đa d
ạ
ng và phong phú. Đây là l
ự
c l
ượ
ng quan
tr
ọ
ng có kh
ả
năng thu hút
đượ
c nhi
ề
u lao
độ
ng, tăng năng l
ự
c ch
ế
bi
ế
n
tiêu th
ụ
nông s
ả
n, d
ị
ch v
ụ
k
ỹ
thu
ậ
t và
đờ
i s
ố
ng nông thôn. C
ầ
n có chính
sách phù h
ợ
p và b
ì
nh
đẳ
ng v
ớ
i các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác nhau, nh
ấ
t
là các chính sách v
ề
đấ
t đai, tài chính, tín d
ụ
ng…
Phát tri
ể
n k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng và đô th
ị
hoá nông thôn. Nhà n
ướ
c ưu
tiên phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng thu
ỷ
l
ợ
i theo h
ướ
ng s
ử
d
ụ
ng tài nguyên n
ướ
c,
khai thác lưu v
ự
c sông
để
c
ấ
p n
ướ
c cho s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p nuôi
tr
ồ
ng thu
ỷ
s
ả
n, ph
ò
ng ch
ố
ng và gi
ả
m nh
ẹ
thiên tai. Trong xây d
ự
ng và
qu
ả
n l
ý
các công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i, áp d
ụ
ng các công ngh
ệ
tiên ti
ế
n, công
ngh
ệ
t
ướ
i k
ế
t ki
ệ
m n
ướ
c th
ự
chi
ệ
n x
ã
h
ộ
i hoá
đầ
u tư và qu
ả
n l
ý
công
tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i, phát tri
ể
n các t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p tác s
ử
d
ụ
ng n
ướ
c và qu
ả
n l
ý
thu
ỷ
nông c
ủ
a nông dân.
Nhà n
ướ
c c
ũ
ng ph
ả
i có các chính sách tho
ả
đáng cùng v
ớ
i các
đị
a
phương và đóng góp c
ủ
a dân phát tri
ể
n nhanh h
ệ
th
ố
ng giao thông nông
thôn
đả
m b
ả
o hàng hoá và đi l
ạ
i cho dân. Nâng c
ấ
p tuy
ế
n
đườ
ng
đã
có
nơi giao thông là c
ầ
u n
ố
i thôn v
ớ
i thành th
ị
, ph
ả
i có giao thông thu
ậ
n
l
ợ
i th
ì
vi
ệ
c v
ậ
n chuy
ể
n hàng hoá t
ừ
vùng này t
ớ
i vùng kia m
ớ
i
đượ
c c
ả
i
thi
ệ
n r
õ
r
ệ
t, t
ừ
đó h
ì
nh thành nên các vùng công nghi
ệ
p l
ớ
n
ở
nông
thôn. Ngoài ra đi
ệ
n c
ũ
ng đóng vai tr
ò
vô cùng quan tr
ọ
ng
để
v
ậ
n hành
máy móc, thi
ế
t b
ị
v
ì
v
ậ
y ph
ả
i phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng đi
ệ
n nông thôn các
d
ị
ch v
ụ
bưu chính vi
ễ
n thông và các đi
ể
m văn hoá
đế
n h
ầ
u h
ế
t các x
ã
,
cung c
ấ
p có hi
ệ
u qu
ả
ch
ấ
t l
ượ
ng cao cho nhu c
ầ
u s
ả
n xu
ấ
t và sinh ho
ạ
t
ở
nông thôn.
20
Công tác quy ho
ạ
ch ph
ả
i
đượ
c coi là nhi
ệ
m v
ụ
hàng
đầ
u b
ở
i công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông thôn ph
ả
i
đượ
c ti
ế
n hành
theo t
ừ
ng vùng
để
phát tri
ể
n theo m
ộ
t h
ướ
ng c
ụ
th
ể
; ch
ứ
không th
ể
phát
tri
ể
n m
ộ
t cách nh
ỏ
l
ẻ
theo t
ừ
ng quy mô gia
đì
nh nh
ỏ
.
Đặ
c bi
ệ
t ph
ả
i chú
tr
ọ
ng làm t
ố
t các quy ho
ạ
ch vùng s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá t
ậ
p trung theo
h
ướ
ng s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n. Ngoài ra ph
ả
i có m
ộ
t chính sách tho
ả
đáng
để
quy
ho
ạ
ch cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng và đô th
ị
, quy ho
ạ
ch b
ố
trí l
ạ
i dân cư, xây d
ự
ng
làng x
ã
nhưng ph
ả
i g
ắ
n v
ớ
i b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng và gi
ữ
g
ì
n b
ả
n s
ắ
c văn
hoá dân t
ộ
c. Nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a các c
ấ
p chính ph
ủ
đượ
c
đặ
t ra h
ế
t s
ứ
c n
ặ
ng
n
ề
khi ph
ả
i làm t
ố
t quy ho
ạ
ch,
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n, chuy
ể
n giao khoa
h
ọ
c công ngh
ệ
, đào t
ạ
o nhân l
ự
c, phát tri
ể
n các d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng
đả
m
b
ả
o
ổ
n
đị
nh chính tr
ị
, an ninh tr
ậ
t t
ự
x
ã
h
ộ
i, ch
ỉ
có như th
ế
m
ớ
i thu hút
đượ
c
đầ
u tư vào các vùng
ở
nông thôn.
N
ướ
c ta là m
ộ
t n
ướ
c có n
ề
n kinh t
ế
nghèo nàn l
ạ
c h
ậ
u, kinh phí
không
đủ
để
theo đu
ổ
i các d
ự
án nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c v
ì
v
ậ
y ph
ả
i
đẩ
y
m
ạ
nh vi
ệ
c nghiên c
ứ
u
ứ
ng d
ụ
ng và chuy
ể
n giao khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và
coi đây là khâu
độ
t phá quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
để
thúc
đẩ
y phát tri
ể
n nông
nghi
ệ
p và kinh t
ế
nông thôn trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i
hoá nông nghi
ệ
p nông thôn.
Đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
khoa h
ọ
c, nh
ấ
t là
cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
tài chính và nhân s
ự
để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
. Nhà
n
ướ
c ph
ả
i có chính sách
đầ
u tư tho
ả
đáng cho nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c
nông nghi
ệ
p
để
s
ớ
m hi
ệ
n
đạ
i hoá h
ệ
th
ố
ng s
ả
n xu
ấ
t đáp
ứ
ng t
ố
t yêu c
ầ
u
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá l
ớ
n ch
ấ
t l
ượ
ng cao, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n h
ì
nh thành các
trung tâm nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c
ứ
ng d
ụ
ng m
ạ
nh có
đủ
năng l
ự
c
để
đưa
ra nh
ữ
ng
độ
t phá v
ề
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
. Có chính sách khuy
ế
n khích
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
tham gia phát tri
ể
n khoa h
ọ
c công ngh
ệ
. Nhà
n
ướ
c dành ph
ầ
n kinh phí tho
ả
đáng
để
nh
ậ
p kh
ẩ
u công ngh
ệ
ti
ế
n b
ộ
c
ủ
a
21
n
ướ
c ngoài,, nh
ấ
t là các lo
ạ
i gi
ố
ng m
ớ
i , máy móc thi
ế
t b
ị
… ph
ụ
c v
ụ
k
ị
p th
ờ
i s
ả
n xu
ấ
t.
Th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
chính sách liên quan tr
ự
c ti
ế
p
đế
n phát tri
ể
n
nông nghi
ệ
p nông thôn các chính sách v
ề
đấ
t đai như Nhà n
ướ
c t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i
để
nông dân th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
các quy
ề
n v
ề
đấ
t đai, s
ử
d
ụ
ng
đấ
t đai, chuy
ể
n nh
ượ
ng quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t… các chính sách v
ề
đầ
u tư như Nhà n
ướ
c ph
ả
i bi
ế
t cân
đố
i các ngu
ồ
n v
ố
n
để
ưu tiên
đầ
u tư
thích đáng
để
phát tri
ể
n nông lâm, ngư nghi
ệ
p và đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u
đầ
u
tư theo h
ướ
ng ph
ụ
c v
ụ
cho chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
trong nông
nghi
ệ
p nông thôn. Ngoài ra Nhà n
ướ
c ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n các chính sách v
ề
tín d
ụ
ng, các chính sách v
ề
thu
ế
, v
ề
lao
độ
ng và vi
ệ
c làm, v
ề
thương
m
ạ
i và h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
.
Công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p và nông thôn không
ch
ỉ
là s
ự
nghi
ệ
p riêng cá nhân ai khác mà là s
ự
nghi
ệ
p c
ủ
a toàn
Đả
ng
toàn dân, c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
.
Để
th
ự
c hi
ệ
n thành công s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông thôn ph
ả
i tăng
c
ườ
ng s
ự
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
Đả
ng và ch
ỉ
đạ
o đi
ề
u hành t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n sâu
sát c
ụ
th
ể
quy
ế
t li
ệ
t c
ủ
a Chính ph
ủ
và các c
ấ
p, các ngành. Ph
ả
i phát huy
s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a c
ả
n
ướ
c
để
th
ự
c hi
ệ
n th
ắ
ng l
ợ
i s
ự
nghi
ệ
p công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p, nông thôn - nhi
ệ
m v
ụ
quan
tr
ọ
ng hàng
đầ
u trong ti
ế
n tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
22
III.
KẾT
LUẬN
Ngay t
ừ
nh
ữ
ng ngày
đầ
u giành
đượ
c
độ
c l
ậ
p,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
ta
đã
xác
đị
nh
đượ
c m
ụ
c tiêu chính c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c là hoàn thành quá
tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c trong đó công nghi
ệ
p hoá
nông nghi
ệ
p nông thôn là m
ộ
t m
ắ
t xích vô cùng quan tr
ọ
ng. Nó
đã
xoá
đi ranh gi
ớ
i kho
ả
ng cách gi
ữ
a thành th
ị
, nông thôn, n
ố
i li
ề
n kinh t
ế
các
vùng v
ớ
i nhau. Trong nhi
ề
u năm n
ề
n kinh t
ế
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành
t
ự
u vô cùng quan tr
ọ
ng đưa n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c ti
ế
n lên thoát kh
ỏ
i đói
nghèo t
ừ
ng b
ướ
c xây d
ự
ng
đượ
c cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i.
Nhưng bên c
ạ
nh đó c
ũ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng khó khăn v
ấ
t v
ả
, nh
ữ
ng
v
ướ
ng m
ắ
c y
ế
u kém nh
ấ
t
đị
nh. Xác
đị
nh đúng nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i
để
kh
ắ
c
ph
ụ
c t
ồ
n t
ạ
i đó d
ầ
n d
ầ
n hoàn thi
ệ
n quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá nông
nghi
ệ
p nông thôn. Các chính sách
đượ
c Chính ph
ủ
đưa ra càng c
ủ
ng c
ố
hơn quy
ế
t tâm xây d
ự
ng m
ộ
t nông thôn v
ữ
ng m
ạ
nh. M
ộ
t n
ề
n nông
nghi
ệ
p cơ khí hoá, đi
ệ
n khí hoá, là đi
ể
m t
ự
a v
ữ
ng ch
ắ
c cho n
ề
n công
nghi
ệ
p hoá toàn
đấ
t n
ướ
c phát tri
ể
n đi lên. D
ầ
n d
ầ
n đưa Vi
ệ
t Nam tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c phát tri
ể
n x
ứ
ng t
ầ
m v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c và trên
toàn th
ế
gi
ớ
i. Đó là mong mu
ố
n không ch
ỉ
c
ủ
a
Đả
ng, Nhà n
ướ
c mà là
c
ủ
a toàn dân t
ộ
c.
23
M
ỤC
LỤC
I. L
ờ
i m
ở
đầ
u 1
II. N
ộ
i dung 2
A. M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n cơ b
ả
n v
ề
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i
hoá nông nghi
ệ
p và nông thôn 2
1. Th
ế
nào là công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông thôn 2
2. T
ạ
i sao ph
ả
i ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông thôn5
3. N
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông thôn
n
ứơ
c ta 7
B. Th
ự
c tr
ạ
ng và
đị
nh h
ướ
ng gi
ả
i pháp 10
1. Th
ự
c tr
ạ
ng công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông thôn n
ướ
c ta
hi
ệ
n nay 10
2.
Đị
nh hư
ớ
ng và các gi
ả
i pháp cơ b
ả
n
để
ti
ế
n hành công nghi
ệ
p
hoá nông thôn 15
a.
Đị
nh h
ướ
ng ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p nông thôn15
b. Gi
ả
i pháp cơ b
ả
n
để
ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
nông nghi
ệ
p nông thôn n
ướ
c ta hi
ệ
n nay 16
K
ế
t lu
ậ
n 21
24
Đề
tài:
Công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p và nông thôn
ở
n
ướ
c ta
trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay - th
ự
c tr
ạ
ng và các gi
ả
i pháp
N
HẬN
XÉT
CỦA
GIÁO VIÊN