Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Một số ý kiến về Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa nông thôn tại Việt Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 24 trang )



1
I. L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Công nghi

p hoá nông nghi

p và nông thôn là quá tr
ì
nh vô cùng
quan tr

ng trong s

nghi

p xây d

ng và phát tri

n
đấ
t n
ướ


c, nh

t là
nh

ng n
ướ
c đang phát tri

n như n
ướ
c ta hi

n nay. M

t
đấ
t n
ướ
c b


chi
ế
n tranh tàn phá, có cơ s

v

t ch


t nghèo nàn l

c h

u v
ì
v

y m

c tiêu
chính
đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đề
ra và th

c hi

n cho b

ng
đượ
c đó là
ph


i công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Mu

n v

y tr
ướ
c h
ế
t ph

i
công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn b


i 80% ng
ườ
i
dân Vi

t Nam s

ng b

ng nông nghi

p. Trong giai đo

n hi

n nay chúng
ta ph

i ưu tiên phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, chú tr


ng phát huy ngu

n
l

c con ng
ườ
i b

i ngu

n l

c con ng
ườ
i đóng vai tr
ò
quan tr

ng ch


ch

t trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá nông nghi

p nông
thôn. Con ngư

i sáng t

o ra máy móc qu

n l
ý
và s

d

ng h

p l
ý
máy
móc hi

n
đạ
i
để
ph


c v

và làm cho cu

c s

ng con ng
ườ
i tho

i mái
hơn, tho

m
ã
n các nhu c

u t

nhiên c

a con ng
ườ
i. Ngoài ra ph

i thúc
đẩ
y chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng phát huy l

i th
ế
c

a t

ng
vùng g

n v

i th

tr
ườ
ng
để
s

n xu


t hàng hoá quy mô l

n v

i ch

t
l
ượ
ng và hi

u qu

cao. D

n d

n xoá b

mô h
ì
nh s

n xu

t nh

l


v

a t

n
kém v

a không hi

u qu

thay th
ế
vào đó là nh

ng mô h
ì
nh s

n xu

t phù
h

p hơn mang l

i năng su

t cao hơn. Bên c


nh phát tri

n khoa h

c c
ũ
ng
ph

i chú
ý
b

o v

môi tr
ườ
ng ph
ò
ng ch

ng, h

n ch
ế
và gi

m nh

thiên

tai t

đó phát tri

n nông nghi

p nông thôn b

n v

ng, đưa n

n kinh t
ế

c

a
đấ
t n
ướ
c phát tri

n đi lên sánh vai cùng các n
ướ
c trên th
ế
gi

i.

T

ng b
ướ
c đưa Vi

t Nam tr

thành n
ướ
c công nghi

p phát tri

n trong
khu v

c trên th
ế
gi

i.




2

II. N
ỘI

DUNG
A. M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ



LUẬN

BẢN

VỀ
CÔNG
NGHIỆP
, HOÁ
HIỆN

ĐẠI
HOÁ NÔNG
NGHIỆP
VÀ NÔNG THÔN
1. Th
ế
nào là công nghi


p hoá nông nghi

p nông thôn
Công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá và nông thôn
đượ
c th
ế
gi

i
đị
nh
ngh
ĩ
a theo nhi

u cách khác nhau đó chính là m

t quá tr
ì
nh lâu dài c

n
đượ

c ti
ế
n hành theo cách tu

n t

không th

nóng v

i, không th

tu


ti

n. Quá tr
ì
nh này
đượ
c th

c hi

n không nh

m m

c đích t


thân mà
ph

c v

các m

c tiêu kinh t
ế
x
ã
h

i c

a nông thông c
ũ
ng như c

a c


n
ướ
c. Nhưng
đố
i v

i m


t n
ướ
c khoa h

c công ngh

, kinh t
ế
Nhà n
ướ
c
gi

vait r
ò
ch


đạ
o th
ì

Đả
ng và Nhà n
ướ
c Vi

t Nam
đã

xác
đị
nh: công
nghi

p hoá là quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i căn b

n toàn di

n các ho

t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh, d

ch v

và qu


n l
ý
kinh t
ế
- x
ã
h

i t

s

d

ng s

c lao
độ
ng th

công là chính sang s

d

ng m

t cách ph

bi
ế

n s

c lao
độ
ng
cùng v

i công ngh

, phương ti

n và phương pháp tiên ti
ế
n hi

n
đạ
i d

a
trên s

phát tri

n c

a công nghi

p và ti
ế

n b

khoa h

c - công ngh

t

o
ra năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i cao. Khái ni

m công nghi

p hoá này
đượ
c
Đả
ng ta xác
đị
nh r

ng hơn nh


ng quan ni

m tr
ướ
c đó bao hàm c

v


ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, c

v

d

ch v

và qu

n l
ý

kinh t
ế
x
ã
h

i,
đượ
c s

d

ng b

ng các phương ti

n và các phương pháp tiên ti
ế
n hi

n
đạ
i cùng v

i k

thu

t và công ngh


cao. Như v

y công nghi

p hoá m

i
teo tư t
ưở
ng m

i không bó h

p trong ph

m vi tr
ì
nh
độ
các l

c l
ượ
ng
s

n xu

t đơn thu


n k

thu

t đơn thu

n
để
chuy

n lao
độ
ng th

công
thành lao
độ
ng cơ khí như quan ni

m tr
ướ
c đây.
Theo tinh th

n c

a ngh

quy
ế

t
Đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu

c l

n th


VIII và H

i ngh

Trung ương l

n th

VII công nghi

p hoá nông thôn là


3
quá tr
ì
nh chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
g

n v

i vi

c
đổ
i m

i căn b

n v


công ngh

và k

thu

t


nông thôn, t

o n

n t

ng cho vi

c phát tri

n
nhanh, b

n v

ng theo h
ướ
ng nâng cao hi

u qu

kinh t
ế


nông thôn,
góp ph

n phát tri


n b

n v

ng n

n kinh t
ế
qu

c dân v

i t

c
độ
cao.
Công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn là quá tr
ì
nh
ph


c t

p không đơn gi

n, v
ì
v

y
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ph

i đưa ra nh

ng
chi
ế
n l
ượ
c b
ướ
c đi c

th

và hi

u qu


. B
ướ
c
đầ
u tiên c

a quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá là ph

i đưa phương pháp s

n xu

t công
nghi

p, máy móc thi
ế
t b

vào s


d

ng trong nông nghi

p và s

n xu

t


nông thôn
để
thay th
ế
lao
độ
ng th

công. Nông thôn Vi

t Nam luôn
mang n

ng tính th

công trong s

n xu


t nông nghi

p v
ì
v

y
để
thay
đổ
i
t

p quán, cách làm c

a nông dân là b
ướ
c đi vô cùng khó, ph

i th

c hi

n
theo t

ng b
ướ
c đi t


t

ch

m ch

p. Đưa d

n phương pháp s

n xu

t b

ng
máy móc
để
con ng
ườ
i d

n ti
ế
p nh

n phương pháp s

n xu


t này.Không
th


độ
t ng

t thay th
ế
phương pháp s

n xu

t th

công b

ng phương pháp
máy móc ngay
đượ
c như th
ế
s

gây ra s

lúng túng c

a ng
ườ

i s

d

ng
c
ũ
ng như ng
ườ
i h
ướ
ng d

n s

d

ng. Ng
ườ
i c

n s

d

ng máy móc l

i
không bi
ế

t cách s

d

ng ho

c lúng túng trong cách s

d

ng v
ì
v

y gây
nên s

l
ã
ng phí máy móc thi
ế
t b

. Sau khi đưa máy móc thi
ế
t b

vào s



d

ng c
ũ
ng c

n ph

i có phương pháp qu

n l
ý
hi

n
đạ
i tương

ng v

i các
lo

i công ngh

và thi
ế
t b

. Máy móc khoa h


c là nh

ng thành t

u sáng
t

o c

a con ng
ườ
i, chúng không t

b

o qu

n, không ch

ng l

i s

hao
m
ò
n v
ì
v


y ph

i có bàn tay con ng
ườ
i b

o qu

n cho nó. Ngoài ra qu

n
l
ý
, s

d

ng máy móc sao cho h

p l
ý
ti
ế
t ki

m ti

n c


a, tránh l
ã
ng phí
c
ũ
ng c

n ph

i h

c, ph

i có phương pháp khoa h

c hi

n
đạ
i. Đó là c


m

t quá tr
ì
nh đào t

o chính quy và có quy mô. Nhưng khi có máy móc
hi


n
đạ
i, trang thi
ế
t b


đượ
c qu

n l
ý
t

t mà cơ s

v

t ch

t nghèo không


4
phù h

p th
ì
c

ũ
ng không có hi

u qu

. V
ì
v

y ph

i t

o ra h

th

ng cơ s


h

t

ng thích h

p v

i vi


c đưa máy móc thi
ế
t b

m

i vào nông thôn.
Như v

y, công nghi

p hoá nông thôn không có ngh
ĩ
a là ch

phát
tri

n công nghi

p

nông thôn mà bao g

m c

vi

c phát tri


n toàn b


các ho

t
độ
ng, các l

c l
ượ
ng s

n xu

t d

ch v


đờ
i s

ng văn hoá tinh
th

n

nông thôn và c


n
ướ
c nói chung.
Công nghi

p hoá nông nghi

p là m

t b

ph

n c

a công nghi

p
hoá nông thôn. N

i dung ch

y
ế
u là đưa máy móc thi
ế
t b

,


ng d

ng
các phương pháp s

n xu

t ki

u công nghi

p, các phương pháp và h
ì
nh
th

c t

ch

c ki

u công nghi

p và các l
ĩ
nh v

c c


a s

n xu

t nông
nghi

p. Công nghi

p hoá nông thôn c
ò
n bao hàm c

vi

c t

o ra s

g

n
bó ch

t ch

gi

a s


n xu

t công nghi

p v

i s

n xu

t nông nghi

p nh

m
khai thác tri

t
để
l

i th
ế
c

a nông nghi

p, nâng cao hàm l
ượ
ng ch

ế
bi
ế
n
s

n ph

m c

a nông nghi

p
để
tăng giá tr

c

a chúng, m

r

ng th


tr
ườ
ng cho chúng.
Hi


n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh liên t

c nâng cao tr
ì
nh
độ
khoa h

c, k


thu

t và công ngh

vào s

n xu

t và
đờ
i s

ng

nông thôn, c


i thi

n t


ch

c s

n xu

t và hoàn thi

n
đờ
i s

ng

nông thôn, t

o ra m

t n

n s

n
xu


t tr
ì
nh
độ
ngày càng cao, cu

c s

ng ngày càng văn minh, ti
ế
n b

.
Hi

n
đạ
i hoá nông thôn không ch

bao g

m công nghi

p hoá, nâng cao
tr
ì
nh
độ
k


thu

t - công ngh

và t

ch

c trong các l
ĩ
nh v

c khác c

a
s

n xu

t v

t ch

t

nông thôn mà con bao g

m c


vi

c không ng

ng
nâng cao
đờ
i s

ng văn hoá, tinh th

n, phát tri

n h

th

ng cơ s

h

t

ng
x
ã
h

i h


th

ng giáo d

c đào t

o y t
ế
, các d

ch v

ph

c v


đờ
i s

ng
khác

nông thôn.V

b

n ch

t, hi


n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh phát tri

n toàn
di

n có k
ế
th

a

nông thôn. Hi

n
đạ
i hoá hoàn toàn không có ngh
ĩ
a là
xoá b

toàn b

nh

ng g

ì

đã
t

o d

ng trong quá kh

c
ũ
ng không có


5
ngh
ĩ
a là ph

i đưa toàn b

công ngh

, thi
ế
t b

tiên ti
ế
n và hi


n
đạ
i vào
nông thôn ngay m

t lúc mà là t

n d

ng, c

i ti
ế
n, hoàn thi

n t

ng b
ướ
c
nâng cao tr
ì
nh
độ
khoa h

c - k

thu


t - công ngh

, tr
ì
nh
độ
t

ch

c và
qu

n l
ý
s

n xu

t nông nghi

p lên ngang t

m v

i tr
ì
nh
độ

th
ế
gi

i.
Quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá có liên quan m

t thi
ế
t
v

i nhau, chúng tương tác v

i nhau, s

khácnhau gi

a chúng ch

mang
tính tương

đố
i, v
ì
chúng có n

i dung đan xen vào nhau, b

sung cho
nhau
để
m

c đích cu

i cùng là đưa kinh t
ế
nông thôn phát tri

n đi lên
ngang t

m v

i th
ế
gi

i.
2. T


i sao ph

i ti
ế
n hành công nghi

p hoá nông nghi

p nông
thôn
N
ướ
c ta đi t

x
ã
h

i phong keíen phát tri

n đi th

ng lên ch
ế

độ
x
ã

h


i ch

ngh
ĩ
a mà không qua ch
ế

độ
tư b

n ch

ngh
ĩ
a v
ì
v

y cơ s

v

t
ch

t c
ò
n nghèo nàn l


c h

u, phương th

c qu

n l
ý
l

ng l

o y
ế
u kém.
Nhi

m v

quan tr

ng nh

t b

c thi
ế
t
đượ
c

đặ
t ra là ph

i xây d

ng cơ s


v

t ch

t, k

thu

t c

a x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a trong đó có công nghi

p và nông
nghi


p hi

n
đạ
i, có văn hoá và khoa h

c tiên ti
ế
n. Mu

n th

c hi

n
thành công nhi

m v

quan tr

ng nói trên nh

t thi
ế
t ph

i ti
ế

n hành công
nghi

p hoá t

c là chuy

n n

n kinh t
ế
nông nghi

p l

c h

u thành n

n
kinh t
ế
công nghi

p.
T

th

p niên 60 c


a th
ế
k

XX,
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam
đã

đề
ra
đườ
ng l

i công nghi

p hoá là nhi

m v

trung tâm xuyên su

t th


i gian
quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Công nghi

p hoá

n
ướ
c ta tr
ướ
c h
ế
t là
quá tr
ì
nh th

c hi

n m


c tiêu xây d

ng n

n kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Đó
là m

t quá tr
ì
nh th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c phát tri


n kinh t
ế
- x
ã
h

i nh

m
c

i ti
ế
n m

t x
ã
h

i nông nghi

p thành m

t x
ã
h

i công nghi

p g


n v

i
vi

c h
ì
nh thành t

ng b
ướ
c quan h

s

n xu

t ti
ế
n b

, ngày càng th

hi

n


6

đầ
y
đủ
hơn b

n ch

t ưu vi

t c

a ch
ế

độ
x
ã
h

i m

i x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.

N
ướ
c ta đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i v

i xu

t phát đi

m là n

n nông nghi

p
l

c h

u, b
ì
nh quân ru

ng

đấ
t th

p, 80% dân cư có m

c thu nh

p th

p,
nghèo đói, s

c mua h

n ch
ế
n
ế
u không mu

n nói là không th

mua n

i
hàng hoá cho tiêu dùng.M

t
đấ
t n

ướ
c s

ng d

a ch

y
ế
u vào nông
nghi

p l

ch

u, canh tác trên ru

ng
đấ
t nghèo nàn, cơ s

v

t ch

t thô sơ,
t

ch

ế
t

o là chính.
Đờ
i s

ng ph

thu

c nhi

u vào t

nhiên, l

i b

chi
ế
n
tranh và x
ã
h

i phong ki
ế
n tàn phá,
Đả

ng và Nhà n
ướ
c như b
ướ
c lên t


con s

không. V
ì
v

y nh

t thi
ế
t ph

i ti
ế
n hành công nghi

p hoá
để
t

o
ra nh


ng đi

u ki

n v

t ch

t k

thu

t c

n thi
ế
t, thúc
đẩ
y chuy

n d

ch cơ
c

u kinh t
ế
nh

m huy

độ
ng và s

d

ng có hi

u qu

m

i ngu

n l

c.
Để
không ng

ng tăng năng su

t lao
độ
ng làm cho n

n kinh t
ế

tăng tr
ưở

ng nhanh, nâng cao
đờ
i s

ng v

t ch

t và văn hoá cho nhân
dân, th

c hi

n công b

ng và ti
ế
n b

x
ã
h

i, b

o v

và c

i thi


n môi
tr
ườ
ng sinh thái.
Nhân t

trung tâm c

a n

n kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a chính là
ng
ườ
i lao
độ
ng. Con ng
ườ
i đóng vai tr
ò

vô cùng quan tr

ng trong quá
tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá con ng
ườ
i sáng t

o ra máy móc,
b

o qu

n máy móc, con ng
ườ
i luôn mu

n nâng cao tr
ì
nh
độ
c


a m
ì
nh
hay là nâng cao ch

t l
ượ
ng c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Nhưng
để
bi
ế
n
đổ
i
v

ch

t l


c l
ượ
ng s

n xu

t là m

t đi

u vô cùng khó khăn mà không d


g
ì
th

c hi

n
đượ
c, nhưng quá tr
ì
nh công nghi

p hoá l

i t

o ra cơ s


v

t
ch

t
để
làm bi
ế
n
đổ
i căn b

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, nâng cao vai tr
ò
c

a
l

c l

ượ
ng s

n xu

t nh

đó c
ũ
ng làm nâng cao vai tr
ò
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Cách m

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a thành công chính là kh


i liên minh
v

ng ch

c gi

a giai c

p công nhân v

i giai c

p nông dân và
độ
i ng
ũ
tri


7
th

c. Nhưng kh

i liên minh này c

n ph

i

đượ
c c

ng c

và phát tri

n đi
lên ch

không th

ch

là kh

i ô h

p. N

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng và phát
tri

n là nh

thành t


u công nghi

p hoá mang l

i, là cơ s

kinh t
ế

để

càng gia c

v

ng ch

c thêm kh

i liên minh. Ngoài ra quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá
đã
góp ph

n tăng c

ườ
ng quy

n l

c, s

c m

nh và hi

u qu


c

a b

máy qu

n l
ý
kinh t
ế
c

a Nhà n
ướ
c.
Quá tr

ì
nh công nghi

p hoá t

o đi

u ki

n v

t ch

t
để
xây d

ng n

n
kinh t
ế

độ
c l

p, t

ch


v

ng m

nh trên cơ s

đó mà th

c hi

n t

t s


phân công và h

p tác qu

c t
ế
. S

công nghi

p hoá
đấ
t n
ướ
c thúc

đẩ
y
quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng x
ã
h

i phát tri

n, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh quy
ho

ch vùng l
ã
nh th

h

p l
ý
theo h
ướ
ng chuyên canh t


p trung làm cho
quan h

kinh t
ế
gi

a các vùng các mi

n tr

lên th

ng nh

t cao hơn.
Công nghi

p hoá không nh

ng có tác d

ng thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
tăng

tr
ưở
ng phát tri

n cao mà c
ò
n t

o ti

n
đề
v

t ch

t
để
xây d

ng, phát
tri

n và hi

n
đạ
i hoá n

n qu


c ph
ò
ng an ninh. S

nghi

p qu

c ph
ò
ng và
an ninh g

n li

n v

i s

nghi

p phát tri

n văn hoá, kinh t
ế
, x
ã
h


i.
Thành t

u công nghi

p hoá t

o ra ti

n
đề
kinh t
ế
cho s

phát tri

n
đồ
ng
b

v

kinh t
ế
- chính tr

, văn hoá x
ã

h

i, qu

c ph
ò
ng và an ninh. Thành
công c

a s

nghi

p công nghi

p hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân là nhân t


quy
ế
t
đị
nh s


th

ng l

i c

a con
đườ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a mà
Đả
ng và
nhân dân ta
đã
l

a ch

n. Chính v
ì
v

y mà công nghi


p hoá kinh t
ế

đượ
c
coi là nhi

m v

tr

ng tâm trong su

t th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i.

3. N

i dung ch

y
ế
u c

a công nghi

p hoá nông nghi

p nông
thôn n
ướ
c ta
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p là quá tr
ì
nh chuy

n
d


ch cơ c

u kinh t
ế
nông nghi

p theo h
ướ
ng s

n xu

t hàng hoá l

n, g

n


8
v

i công nghi

p ch
ế
bi
ế
n và th


tr
ườ
ng, th

c ti

n cơ khí hoá, đi

n khí
hoá, thu

l

i hoá,

ng d

ng các thành t

u khoa h

c công ngh

tr
ướ
c h
ế
t
là nông nghi


p nh

m nâng cao năng su

t, ch

t l
ượ
ng hi

uq

a, s

c c

nh
tranh c

a nông s

n hàng hoá trên th

tr
ườ
ng. Ngoài ra công nghi

p hoá,
hi


n
đạ
i hoá nông nghi

p c
ũ
ng chính là phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
cơ s

v

t ch

t k

thu

t c


a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.Trên cơ s

th

c hi

n cơ
khí hoá n

n s

n xu

t x
ã
h

i và áp d

ng nh

ng thành t


u khoa h

c công
ngh

hi

n
đạ
i.
Quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá tr
ướ
c h
ế
t là quá tr
ì
nh c

i
bi
ế

n lao
độ
ng th

công l

ch

u thành lao
độ
ng s

d

ng máy móc t

c là
ph

i cơ khí hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân. N

n nông nghi

p v


i k

thu

t th


công, lao
độ
ng chân tay th
ì
không th

g

i là n

n nông nghi

p phát tri

n
đượ
c, nh

t là n

n nông nghi


p đó l

i ph

i gánh trên vai c

m

t n

n kinh
t
ế
. Nông nghi

p l

c h

u làm cho
đờ
i s

ng c

a nhân dân nghèo đói b

i
kinh t
ế

Vi

t Nam s

ng d

a ch

y
ế
u vào nông nghi

p, 80% dân cư làm
nông nghi

p
đã
khi
ế
n cho
đấ
t n
ướ
c càng ngày càng th

t lùi không phát
tri

n. B


i v

y
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã

đặ
t ra m

c tiêu là ph

i chuy

n
đổ
i căn b

n t

n

n kinh t
ế
nông nghi

p sang n


n kinh t
ế
công nghi

p
đưa
đấ
t n
ướ
c tr

thành m

t n
ướ
c công nghi

p hoá. Nhưng cách m

ng
công nghi

p không ch

là chuy

n
đổ
i cơ c


u th

công sang cơ khí mà
ph

i g

n li

n v

i đi

n khí hoá và t


độ
ng hoá s

n xu

t t

ng n
ướ
c và
trong toàn b

n


n kinh t
ế
qu

c dân. Ngoài ra th

tr
ườ
ng c
ũ
ng là m

t
y
ế
u t

vô cùng quan tr

ng trong l
ĩ
nh v

c tiêu th

hàng hoá nông s

n
ph


m. V
ì
v

y ph

i thúc
đẩ
y h
ì
nh thành và m

r

ng các lo

i th

tr
ườ
ng
bao g

m th

tr
ườ
ng s

n ph


m, ngoài ra c
ò
n ph

i có các lo

i th

tr
ườ
ng
như th

tr
ườ
ng v

n, lao
độ
ng, công ngh

.
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi


p là quá tr
ì
nh chuy

n
d

ch cơ c

u kinh t
ế
nông thôn theo h
ướ
ng tăng nhanh t

tr

ng giá tr




9
s

n ph

m và lao
độ

ng các ngành công nghi

p và d

ch v

, gi

m d

n t


tr

ng s

n ph

m và lao
độ
ng các ngành công nghi

p. Xây d

ng k
ế
t c

u

h

t

ng kinh t
ế
x
ã
h

i, quy ho

ch phát tri

n nông thôn, b

o v

môi
tr
ườ
ng sinh thái, t

ch

c l

i s

n xu


t và xây d

ng quan h

s

n xu

t phù
h

p, xây d

ng n

n dân ch

công b

ng, văn minh, không ng

ng nâng
cao
đờ
i s

ng v

t ch


t và văn hoá c

a nhân dân

nông thôn.
Đấ
t n
ướ
c ta
ph

n l

n là lao
độ
ng trong nông nghi

p cơ c

u khu v

c I quá l

n trong
khi đó khu v

c II l

i quá nh


bé. Lao
độ
ng trong nông nghi

p dư th

a
th
ườ
ng không bi
ế
t làm g
ì
d

n
đế
n l
ã
ng phí tài nguyên con ng
ườ
i. V
ì

v

y m

c tiêu chính quan tr


ng nh

t là ph

i thu h

p l

c l
ượ
ng s

n xu

t
trong nông nghi

p b

ng cách đưa máy móc thi
ế
t b

vào thay th
ế
m

t s



v

trí lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i. Máy móc hi

n
đạ
i làm t

n ít nhân l

c
hơn, con ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng
đượ
c giám b

t kh


i l
ượ
ng công vi

c t


đó tăng nhanh l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a các ngành công nghi

p và d

ch
v

.
Xây d

ng k
ế
t c

u h


t

ng kinh t
ế
x
ã
h

i, quy ho

ch phát tri

n
nông thôn b

o v

môi tr
ườ
ng sinh thái, t

ch

c l

i s

n xu


t và xây d

ng
quan h

s

n xu

t phù h

p c
ũ
ng là n

i dung chính c

a công nghi

p hoá,
hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn. N
ế
u ch


bi
ế
t đưa máy móc thi
ế
t b


hi

n
đạ
i vào trong s

n xu

t nông nghi

p th
ì
s

làm h

ng, l
ã
ng phí máy
móc khi cơ s

h


t

ng không phù h

p. V
ì
v

y song song v

i c

i ti
ế
n
máy móc thi
ế
t b

là xây d

ng cơ s

v

t ch

t
đầ
y

đủ
và hi

n
đạ
i.Nhưng
phát tri

n nông thôn không ch

là s

phát tri

n
đạ
i trà t

t c

các vùng,
mi

n mà ph

i ch

n ra t

ng khu v


c tr

ng đi

m. Nh

ng khu v

c tr

ng
đi

m ph

i phù h

p v

i t

ng ngành như nông, lâm, thu

s

n t

đó có
nh


ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n nh

ng ưu đi

m t

ng vùng
để
nh

ng ưu
đi

m đó phát huy phát tri

n các ngành ngh

. Các ngành ngh


đượ
c ưu
tiên phát tri


n nh

t là các ngành ngh

th

công gia truy

n nhưng v

n
đề



10
môi tr
ườ
ng c
ũ
ng l

i
đượ
c
đặ
t ra c

p thi

ế
t. M

t ví d

đơn gi

n là làng
g

m Bát Tràng, là m

t làng ngh

c

truy

n lâu
đờ
i, s

n ph

m hàng hoá
đượ
c bán r

ng r
ã

i nhưng vài năm tr
ướ
c khi chưa áp d

ng phương pháp
nung b

ng gas mà nung g

m b

ng than gây nên ô nhi

m cho c

m

t
vùng r

ng l

n.N
ế
u bi

n pháp nung g

m b


ng gas không k

p th

i ra
đờ
i
th
ì
c

làng ngh

s

b

ô nhi

m b

i khói than và b

i gây nên căn b

nh v


ph


i. B

i v

y phát tri

n nông thôn b

o v

làng ngh

c
ũ
ng ph

i song
hành v

i b

o v

môi tr
ườ
ng sinh thái. Có như th
ế
m

i v


y d

ng
đượ
c
m

t n

n dân ch

, công b

ng văn minh, không ng

ng nâng cao
đờ
i s

ng
v

t ch

t và văn hoá c

a nhân dân

nông thôn.


B. T
HỰC

TRẠNG

ĐỊNH

HƯỚNG

GIẢI
PHÁP
1. Th

c tr

ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông thôn n
ướ
c
ta hi

n nay
Đố
i m


t v

i th

c tr

ng nông nghi

p n
ướ
c ta hi

n nay,
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c ta
đã
nh

n ra m

t s

m

t y
ế

u kém, m

t s

th

c tr

ng v

n t

n
t

i song hành cùng v

i s

phát tri

n c

a nông thôn. Hi

n nay s

n xu

t

nông nghi

p

n
ướ
c ta ph

bi
ế
n c
ò
n trong t
ì
nh tr

ng phân tán, đơn l

,
thi
ế
u s

ph

i h

p nên ch

t l

ượ
ng s

n ph

m không
đồ
ng nh

t, thu gom
và v

n chuy

n khó khăn giá thành cao. Trong cùng m

t s

n ph

m luôn
có s

c

nh tranh, s

tranh ch

p v


l

i ích gi

a ng
ườ
i s

n xu

t, thu gom
v

i ng
ườ
i ch
ế
bi
ế
n, tiêu th

và ng
ườ
i ch

u thi

t cu


i cùng l

i chính là
ng
ườ
i nông dân. Đó c
ũ
ng chính là s

b

t c

p trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng hi

n nay.
Cho
đế
n nay tr
ì
nh

độ
công nghi

p nông thôn c
ò
n

tr

ng thái
manh nha, y
ế
u

t, kinh t
ế
nông thôn c
ò
n

tr

ng thái manh nha, y
ế
u

t,
kinh t
ế
nông thôn c

ò
n n

ng tính thu

n nông. Nh

ng kh

o sát c

a nh

ng


11
th

p k

g

n đây,

nhi

u vùng c

a

đấ
t n
ướ
c cho th

y cơ c

u lao
độ
ng
trong nông nghi

p h

u như không thay
đổ
i. Ngoài ra do cơ ch
ế
qu

n l
ý

t

p trung quan liêu bao c

p kéo dài làm cho không ít ng
ườ
i lao

độ
ng
đã

quen v

i tâm l
ý


l

i, trông ch

thi
ế
u nh

y bén khi ph

i
đố
i m

t v

i
vi

c làm và thu nh


p khi chuy

n sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
V

phương di

n qu

n l
ý
t

ng th

n

n kinh t
ế
, các chính sách công
nghi

p hoá h


u như chưa quan tâm x

l
ý
t

ng th

và h

p l
ý
m

i quan
h

gi

a nông thôn và thành th

. Trong nhi

u th

p k

, chi
ế

n l
ượ
c ưu tiên
phát tri

n công nghi

p n

ng trên th

c t
ế
chưa có tác
độ
ng tích c

c cho
vi

c tăng c
ườ
ng m

i liên k
ế
t gi

a thành th


và nông thôn. Trong nh

ng
gi

i pháp ti
ế
n hành, chưa
đặ
t đúng vai tr
ò
ngành ngh

và công nghi

p
nông thôn như m

t khâu trung gian
để
qua đó th

c hi

n chuy

n giao
công ngh

, m


t m

t công nghi

p tác
độ
ng vào nông nghi

p, m

t khác
các ho

t
độ
ng nông nghi

p ho

c mang tính nông nghi

p có th

chuy

n
d

n sang công nghi


p. Có th

nói đây chính là khuy
ế
t t

t cơ c

u c

v


phương di

n ngành l

n l
ã
nh th

, là khâu ách t

c c

a quá tr
ì
nh công
nghi


p hoá. Có l

đây c
ũ
ng là m

t nguyên nhân h

n ch
ế
khi
ế
n sau
nhi

u th

p k

ti
ế
n hành công nghi

p hoá
đế
n nay v

cơ b


n Vi

t Nam
v

n c
ò
n là m

t n
ướ
c nông nghi

p mang tính t

cung t

c

p. N
ế
u th

i
gian t

i thi
ế
u nh


ng th

ch
ế
và gi

i pháp thi
ế
t th

c thúc
đẩ
y công
nghi

p hoá nông thôn phát tri

n, th
ì
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nông thôn và
kinh t
ế
Vi

t Nam nói chung s


khó có s

phát tri

n b

n v

ng.
Nghiên c

u nhi

u vùng c

th



nhi

u vùng c
ũ
ng cho th

y, công
nghi

p nông thôn


Vi

t Nam có tr
ì
nh
độ
công ngh

và d

ch v

th

p
hơn r

t nhi

u so v

i thành ph

.Trên th

c t
ế
công nghi

p

đượ
c xây d

ng

nông thôn hi

n nay ch

y
ế
u dùng công ngh

c
ũ

đượ
c th

i lo

i t

các
vùng đô th

mang vào.


12

Là m

t b

ph

n c

a kinh t
ế
nông thôn, ho

t
độ
ng c

a công nghi

p
nông thôn ch

u tác
độ
ng c

a s

n xu

t nông nghi


p mang tính chu k

,
vi

c cung c

p nguyên li

u và s

d

ng lao
độ
ng trong năm có s

bi
ế
n
độ
ng khá l

n. S

l
ượ
ng làm vi


c trong các cơ s

công nghi

p nông thôn
ph

thu

c vào th

i v

, n
ế
u vào v

mùa ho

c đi c

y, đi g

t l

c l
ượ
ng lao
độ
ng gi


m m

nh r
õ
r

t. Ng
ườ
i nông dân luôn coi công vi

c chính c

a
m
ì
nh là làm ru

ng v
ì
v

y khó có th

b

o h

đi làm khi công vi


c làm
ru

ng chưa làm xong. C
ũ
ng tương t

như v

y nguyên li

u cung

ng cho
các cơ s

ch
ế
bi
ế
n liên quan ch

t ch

v

i th

i k


thu ho

ch cây tr

ng
lương th

c th

c ph

m ch

t

n t

i theo t

ng mùa c

a nó, v
ì
v

y các cơ
s

ch
ế

bi
ế
n nông s

n ph

m c
ũ
ng ph

i ho

t
độ
ng tương t

như v

y. Nhà
máy, công nhân ph

i làm vi

c h
ế
t công su

t khi v

thu ho


ch t

i g

n,
c
ò
n l

i ph

i làm vi

c c

m ch

ng khi qua mùa thu ho

ch. Do v

y không
ít h

gia
đì
nh côn nghi

p nông thôn ph


i dành toàn b

th

i gian c

a lao
độ
ng gia
đì
nh cho ho

t
độ
ng nông nghi

p trong lúc th

i v

kh

n
trương.
Do thi
ế
u v

n

đầ
u tư s

n xu

t mà kh

năng c

a ng
ườ
i nông dân
c
ũ
ng có h

n do không
đượ
c đào t

o m

t cách chính quy và cơ b

n nên


h

u h

ế
t các
đị
a bàn nông thôn các quá tr
ì
nh s

n xu

t và ch
ế
bi
ế
n
đề
u
tr

i qua nhi

u công đo

n nh

và phân tán. S

n xu

t theo quy mô nh


,
đơn sơ, th

công là chính th
ì
các h

gia
đì
nh khó có đi

u ki

n có
đượ
c
công ngh

tinh ch
ế
t

t nh

t b

i v

y ch


t l
ượ
ng s

n ph

m m

i tr

nên
th

p kém, không
đủ
tiêu chu

n phân ph

i trong n
ướ
c ho

c xu

t kh

u ra
n
ướ

c ngoài. Ngoài ra n
ế
u s

n ph

m đư

c mang ra xu

t kh

u c
ũ
ng ch


đượ
c bán v

i giá r

m

t, chính v
ì
v

y các doanh nghi


p Vi

t Nam m

i
th
ườ
ng xuyên b

ki

n bán phá giá.
Để
s

n xu

t kinh doanh có hi

u qu

ch

t l
ượ
ng nhưng nó c
ũ
ng ch



là m

t trong nh

ng y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh s

thành công c

a các doanh


13
nghi

p, ngoài ra c
ò
n m

t y
ế
u t


vô cùng quan tr

ng n

a đó là giá thành
s

n ph

m. Giá thành c

a m

t s

n ph

m c
ò
n
đượ
c coi là y
ế
u t

cơ b

n
nh


t trong c

nh tranh gi

a các công ty v

i nhau. Các doanh nghi

p khi
mu

n tăng l

i nhu

n kinh doanh, tăng kh

i l
ượ
ng s

n ph

m bán ra
nhưng khách hàng l

i c

c k


khó tính. H

luôn mu

n mua
đượ
c nh

ng
hàng hoá r

nh

t, ch

t l
ượ
ng th
ì
t

t nh

t, v
ì
v

y phá giá thành là đánh
đúng tâm l
ý

c

a ng
ườ
i tiêu dùng. Nhưng không ph

i c

gi

m th

t m

nh
giá mà không quan tâm t

i l

i nhu

n c

a doanh nghi

p. Gi

m giá quá
th


p th
ì
ch

bán
đượ
c s

n ph

m nhi

u th
ì
doanh nghi

p c
ũ
ng không th


có l
ã
i.
Đố
i v

i các doanh nghi

p


nông tôn th
ì
cách gi

m giá duy nh

t
ch

có th

là c

i ti
ế
n trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t. Phân
đị
nh r
õ
và k
ế

t h

p
hài hoà các t

ng l

p công ngh

trong t

ch

c s

n xu

t s

t

o thu

n l

i
để
xác
đị
nh quy mô vùng nguyên li


u g

n li

n v

i vi

c sơ ch
ế
và kinh
t
ế
t

p trung. Như v

y doanh nghi

p s

ti
ế
t ki

m m

t l
ượ

ng chi phí dùng
cho v

n chuy

n hao m
ò
n máy móc ngoài ra c
ò
n t

o
đượ
c vi

c làm cho
s

lao
độ
ng nông thôn,
đồ
ng th

i v

i nâng cao ch

t l
ượ

ng và h

giá
thành nông s

n.
M

t trong nh

ng t
ì
nh tr

ng chung c

a công nghi

p n
ướ
c ta hay
nói cách khác là nh

ng n
ướ
c đang phát tri

n đó là m

i b

ướ
c
đầ
u đi vào
quá tr
ì
nh phát tri

n
đấ
t nư

c phát tri

n n

n kinh t
ế
nên quá tr
ì
nh phát
tri

n đó c
ò
n mang n

ng tính t

phát, phân tán tu


ti

n v

i quy mô th
ì

nh

bé. V
ì
v

y càng làm cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá nông thôn tr


nên khó khăn hơn. Do dân trí c

a con ng
ườ
i nông thôn th

p, không
đượ
c đào t


o c

th


để
có nh

ng hi

u bi
ế
t nh

t
đị
nh nên h

u qu

t

t y
ế
u
là càng phát tri

n m


nh công nghi

p nông thôn th
ì
m

c
độ
ô nhi

m môi
tr
ườ
ng càng tr

nên tr

m tr

ng. Ch

t th

i công nghi

p không
đượ
c x



l
ý

đượ
c th

i b

a b
ã
i ra môi tr
ườ
ng, sông ng
ò
i gây nên ô nhi

m ngày
m

t tr

nên tr

m tr

ng hơn. Hoá ch

t không
đượ
c x


l
ý

đổ
th

ng ra


14
ngoài l

i ch

y
ế
u là do
ý
th

c c

a con ng
ườ
i quá kém. T

h

t


ch

n
cho m
ì
nh m

t cu

c s

ng
đầ
y b

nh t

t nghèo đói. Lúc nào c
ũ
ng
đố
i m

t
v

i nguy cơ nhi

m các b


nh hi

m nghèo, càng ngày s

ô nhi

m càng
tr

nên tr

m tr

ng v
ượ
t quá t

m ki

m soát c

a con ng
ườ
i. Nhưng
đứ
ng
tr
ướ
c th


m ho

sinh h

c như v

y con ng
ườ
i l

i th

n nhiên cho qua, ti
ế
p
t

c nh

ng hành
độ
ng phá hu

môi tr
ườ
ng mà không chút do d

hay
phàn nàn. Tín hi


u SOS báo
độ
ng đang rung lên c

nh báo nh

ng con
ng
ườ
i đang hàng ngày phá hu

môi tr
ườ
ng t

nhiên.
M

t khác Nhà n
ướ
c c
ũ
ng đóng vai tr
ò
vô cùng quan tr

ng trong
quá tr
ì

nh công nghi

p hoá nông nghi

p nông thôn nhưng do chưa
đượ
c
s

quan tâm giúp
đỡ
có hi

u qu

v
ì
v

y mà nông thôn v

n chưa ti
ế
p c

n
đượ
c v

i tr

ì
nh
độ
phát tri

n c

a thành th

. Chính ph

luôn kêu g

i các
vùng t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho các nhà
đầ
u tư,
đầ
u tư vào xây d


ng
cơ s

v

t ch

t cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá. Nh

ng chính sách khuy
ế
n
khích mà các vùng đưa ra c
ũ
ng không thu hút
đượ
c ti

m năng
đầ
u tư


bên ngoài. Ngoài ra m

t s


vùng c
ò
n m

t tr

t t

an ninh an toàn cho
ng
ườ
i lao
độ
ng cho công nhân v
ì
v

y s

gây tâm l
ý
lo ng

i cho nh

ng
nhà
đầ
u tư mu


n
đầ
u tư vào phát tri

n công nghi

p. Có r

t nhi

u ngu

n
v

n nhàn r

i trong dân cư, v
ì
v

y làm sao
để
huy
độ
ng
đượ
c ngu


n v

n
đó là c

quá tr
ì
nh lâu dài t

o ni

m tin cho các nhà
đầ
u tư.
Khi các nhà
đầ
u tư tr

nên tin t
ưở
ng th
ì
h

s

n sàng
đầ
u tư ngu


n
v

n c

a m
ì
nh khi đó v

a phát tri

n
đượ
c công nghi

p c

a vùng đó l

i
v

a t

o đi

u ki

n vi


c làm cho lao
độ
ng dư th

a r

i trong vùng.
Trong nh

ng th

p k

g

n đây Vi

t Nam
đã
có nh

ng b
ướ
c đi
quan tr

ng đưa n

n kinh t
ế

phát tri

n đi lên.Nhưng song hành cùng v

i
đó là nh

ng khó khăn, nh

ng sai l

m c

n ph

i kh

c ph

c. V

n
đề
tr

ng


15
tâm là ph


i có m

t chính sách phù h

p
để
đưa
đấ
t n
ướ
c phát tri

n đi lên
sánh t

m cùng v

i các n
ướ
c trên th
ế
gi

i.
M

t s

thành t


u to l

n c

a các n
ướ
c trong khu v

c
đã
cho Vi

t
Nam r

t nhi

u kinh nghi

m qu
ý
báu ph

c v


đắ
c l


c cho n

n kinh t
ế

Vi

t Nam. Như Trung Qu

c là m

t ví d

đi

n h
ì
nh b

i Trung Qu

c là
qu

c gia
đấ
t r

ng, ng
ườ

i đông nhưng h

l

i có nh

ng thành t

u to l

n
v

nông nghi

p trong th

i k

c

i cách. Đó là s

phát tri

n c

a công
nghi


p thành th

và công nghi

p nông thôn (c
ò
n g

i là các xí nghi

p
hương tr

m). Trong th

i k

c

i cách, công nghi

p nông thôn mang
đặ
c
thù Trung Qu

c phát tri

n m


nh
đã
thu hút 100 tri

u lao
độ
ng nông
thôn, t

o ra giá tr

s

n ph

m công nghi

p nông thôn v
ượ
t giá tr

s

n
l
ượ
ng nông nghi

p, làm cho nhi


u làng quê tr

nên giàu có trù phú nh


các xí nghi

p hương tr

m. T

đó ta có th

th

y r

ng, trong đi

u ki

n
đặ
c thù c

a các n
ướ
c châu Á, nông nghi

p th


c s

là đi

m t

a c

a
công nghi

p hoá nông thôn.
Để
phát tri

n công nghi

p hoá nông thôn,
các n
ướ
c như Nh

t B

n, Đài Loan, Hàn Qu

c và ngay c

Trung Qu


c
đã

đẩ
y m

nh cơ gi

i hoá hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và
đã
thành công
trong l
ĩ
nh v

c này h


đã
sáng t

o ra thi
ế

t b

công ngh

thích h

p v

i
phương th

c s

n xu

t lúa Châu Á và v

i quy mô trang tr

i gia
đì
nh nh


bé. Các nư

c này
đã
đưa công nghi


p vào nông thôn, tăng thu nh

p cho
nông dân t

o ra ngu

n v

n
đầ
u tư cho cơ gi

i hoá, các n
ướ
c này c
ò
n
t
ì
m cách t

o vi

c làm t

i ch


để

thu hút lao
độ
ng th

a, nh

t là do cơ
gi

i hoá t

o ra. Các thành t

u mà các n
ướ
c đi tr
ướ
c
để
l

i là nh

ng
kinh nghi

m qu
ý
báu cho m


t n
ướ
c nh

như Vi

t Nam h

c t

p. C

g

ng

ng d

ng vào
đấ
t n
ướ
c
để

đạ
t
đượ
c nh


ng thành t

u như v

y là m

c
tiêu hàng
đầ
u c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c.
2.
Đị
nh h
ướ
ng và các gi

i pháp cơ b

n
để
ti
ế
n hành công
nghi


p hoá nông thôn


16
a.
Đị
nh h
ướ
ng ti
ế
n hành công nghi

p hoá nông nghi

p nông
thôn
Để
phát tri

n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và nông
thôn,

Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã

đề
ra nh

ng
đị
nh h
ướ
ng c

th

nh

m đưa
đấ
t n
ướ
c đi đúng con
đườ
ng c

a nó. M

c tiêu t


ng quát và lâu dài là
gi

i quy
ế
t vi

c làm, xoá đói gi

m nghèo, nhanh chóng nâng cao thu
nh

p và
đờ
i s

ng c

a dân cư nông thôn, đưa nông thôn n
ướ
c ta ti
ế
n lên
văn minh hi

n
đạ
i, g


n li

n n

n kinh t
ế
hi

n
đạ
i trong m

t th

th

ng
nh

t. Mu

n v

y ph

i xây d

ng m

t n


n nông nghi

p và kinh t
ế
nông
thôn có cơ s

v

t ch

t k

thu

t hi

n
đạ
i, quan h

s

n xu

t ti
ế
n b


phù
h

p
để
l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n m

nh t

o nên cơ c

u kinh t
ế
h

p
l
ý
, năng su


t, s

n xu

t và lao
độ
ng cao, kh

năng c

nh tranh hàng hoá
m

nh.
Đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

VIII c

a

Đả
ng C

ng s

n Vi

t
Nam
đã
quy
ế
t
đị
nh ph

n
đấ
u đưa n
ướ
c ta
đế
n năm 2020 là cơ b

n tr


thành m

t n

ướ
c công nghi

p.
Để
th

c hi

n
đượ
c đi

u đó,
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c ta
đã

đặ
t ra nh

ng m

c tiêu phù h

p v


i t
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c.
Đầ
u
tiên ph

i phát tri

n toàn di

n nông lâm ngư nghi

p, h
ì
nh thành nên các
vùng t

p trung chuyên canh có cơ c

u h

p l
ý

v

cây tr

ng, v

t nuôi, có
s

n ph

m hàng hoá nhi

u v

s

l
ượ
ng t

t v

ch

t l
ượ
ng,
đả
m b


o an
toàn v

lương th

c trong x
ã
h

i đáp

ng
đượ
c yêu c

u c

a công ngh


ch
ế
bi
ế
n c

a th

tr

ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c. Ngoài ra ph

i phát tri

n
công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu

s

n, v

i công ngh

ngày càng cao
g

n v

i ngu

n nguyên li


u và liên k
ế
t v

i công nghi

p

đô th

. Bên
c

nh đó ph

i phát tri

n các ngành ngh

, làng ngh

truy

n th

ng và các
ngành ngh

m


i bao g

m: ti

u th

công nghi

p, công nghi

p s

n xu

t
hàng tiêu dùng, hàng xu

t kh

u, công nghi

p khai thác và ch
ế
bi
ế
n các
ngu

n nguyên li


u phi nông nghi

p, các lo

i h
ì
nh d

ch v

, ph

c v

s

n


17
xu

t và
đờ
i s

ng nhân dân. K
ế
t c


u h

t

ng kinh t
ế
x
ã
h

i c
ũ
ng ph

i
đượ
c xây d

ng, c

ng c


đổ
i m

i, t

ng b

ướ
c h
ì
nh thành nông thôn
m

i văn minh và hi

n
đạ
i.
Đị
nh h
ướ
ng cu

i cùng đó là hoàn thành cơ b

n vi

c giao
đấ
t giao
r

ng cho h

nông dân. Có chính sách h

p l

ý
tr

giúp, khuy
ế
n khích
nông dân gi

i quy
ế
t khó khăn v

v

n, giá c

v

t tư nông nghi

p, th


tr
ườ
ng tiêu th

s

n ph


m vi

c
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

VIII
đề
ra
đị
nh
h
ướ
ng l

n có tính ch

t chi
ế
n l
ượ
c và nh


ng n

i dung cơ b

n v

công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p n
ướ
c ta trong th

i gian phát tri

n
kinh t
ế
x
ã
h

i
đấ

t n
ướ
c, là m

t trong nh

ng ti

n
đề

ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i n
ướ
c ta khi ti
ế
n vào th
ế
k


XXI.
b. Gi

i pháp cơ b

n
để
ti
ế
n hành công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
nông nghi

p nông thôn n
ướ
c ta hi

n nay
Để
hoàn thi

n quá tr
ì
nh công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông
nghi

p nông thôn, kh

c ph

c nh

ng khó khăn tr
ướ
c m

t,
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c
đã
đưa ra nh

ng gi

i pháp cơ b


n
để
ti
ế
n hành công nghi

p hoá
nông thôn.
Đầ
u tiên ph

i phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, chuy

n d

ch cơ c

u
kinh t
ế

nông thôn.
Đố
i v

i cây lương th

c ph

i xây d

ng các vùng s

n
xu

t lúa t

p trung

các khu v

c
đồ
ng b

ng r

ng l

n, s


d

ng các gi

ng
m

i có năng su

t ch

t l
ượ
ng cao đáp

ng yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng, áp
d

ng các bi

n pháp

đồ
ng b


để
h

giá thành và
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng.
Đố
i v

i cây công nghi

p, th

c ph

m ph

i th
ườ
ng xuyên nghiên c


u các
lo

i công ngh

sinh h

c tiên ti
ế
n
để
lai t

o và nhân gi

ng
để
s

n xu

t ra
gi

ng cây tr

ng có năng su

t ch


t l
ượ
ng cao cung

ng
đủ
cho nhu c

u
s

n xu

t, th

c hi

n cơ gi

i hoá các khâu s

n xu

t tr
ứơ
c h
ế
t là khâu
n


ng nh

c,
độ
c h

i, th

i v

kh

n trương, cơ gi

i hoá các khâu sau thu


18
ho

ch
để
nâng cao năng su

t lao
độ
ng, phát tri

n các cơ s


công nghi

p
ch
ế
bi
ế
n g

n v

i vùng nguyên li

u. H
ướ
ng d

n, khuy
ế
n khích và h

tr


các cơ s

ngành ngh

thôn thôn s


d

ng máy móc, công c

c

i ti
ế
n,
th

c hi

n cơ khí hoá các khâu s

n xu

t nâng cao năng su

t và ch

t
l
ượ
ng, h

giá thành
để
có kh


năng c

nh tranh t

t trên th

tr
ườ
ng trong
n
ướ
c và qu

c t
ế
. Nhà n
ướ
c c
ũ
ng đóng m

t ph

n vô cùng quan tr

ng khi
đưa ra nh

ng chính sách h


tr

, khuy
ế
n khích phát tri

n m

nh các
ngành công nghi

p v

nông thôn
để
thu hút và th

c hi

n vi

c phân công
lao
độ
ng ngay trên
đị
a bàn, tr
ướ
c h

ế
t là các ngành s

d

ng nguyên li

u
t

i ch

, c

n nhi

u lao
độ
ng như: ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu

s

n, s

n xu


t
v

t li

u xây d

ng…. H
ì
nh thành ngay t


đầ
u các khu công nghi

p


nông thôn g

n k
ế
t ngay t


đầ
u l

i ích kinh t
ế

gi

a ng
ườ
i s

n xu

t
nguyên li

u v

i các cơ s

thu mua ch
ế
bi
ế
n kinh doanh nông lâm thu


s

n.
Ph

i xây d

ng

đượ
c m

i quan h

s

n xu

t phù h

p kinh t
ế
h


nông dân và n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n t

n t

i lâu dài trong quá tr
ì

nh
công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn. M

i thành ph

n
kinh t
ế

đề
u có vai tr
ò
quan tr

ng và
đề
u
đượ
c phát tri

n theo
đị

nh
h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Nhà n
ướ
c c

n t

o m

i đi

u ki

n thu

n l

i
để


kinh t
ế
h

gia
đì
nh phát tri

n, quy mô s

n xu

t hàng hoá ngày càng l

n
và phát tri

n kinh t
ế
trang tr

i. Khuy
ế
n khích h

tr

và t

o đi


u ki

n
phát tri

n kinh t
ế
h

p tác x
ã
trên cơ s

liên k
ế
t h

p tác t

nguy

n gi

a
các h

gia
đì
nh và các trang tr


i b

ng nhi

u h
ì
nh th

c, nhi

u quy mô
nhi

u c

p
độ
đa d

ng
để
nâng cao hi

u qu

kinh t
ế
h


gia
đì
nh và kinh
t
ế
x
ã
h

i nông thôn. H

p tác x
ã
ph

i t

p trung t
ì
m
đầ
u vào và
đầ
u ra
cho s

n xu

t nông nghi


p, t

ch

c th

c hi

n t

t vi

c quy ho

ch và
h
ướ
ng d

n nông dân

ng d

ng khoa h

c công ngh

m

i, chuy


n
đổ
i cơ
c

u s

n xu

t. Nhà n
ướ
c h

tr

h

p tác x
ã
đào t

o cán b

và có chính


19
sách thúê phù h


p
đố
i v

i các ho

t
độ
ng d

ch v

. Phát tri

n qu

tín
d

ng nhân dân

x
ã

để
phát tri

n nông nghi

p nông thôn.

Khuy
ế
n khích kinh t
ế
tư nhân phát tri

n s

n xu

t, kinh doanh các
ngành ngh

truy

n th

ng đa d

ng và phong phú. Đây là l

c l
ượ
ng quan
tr

ng có kh

năng thu hút
đượ

c nhi

u lao
độ
ng, tăng năng l

c ch
ế
bi
ế
n
tiêu th

nông s

n, d

ch v

k

thu

t và
đờ
i s

ng nông thôn. C

n có chính

sách phù h

p và b
ì
nh
đẳ
ng v

i các thành ph

n kinh t
ế
khác nhau, nh

t
là các chính sách v


đấ
t đai, tài chính, tín d

ng…
Phát tri

n k
ế
t c

u h


t

ng và đô th

hoá nông thôn. Nhà n
ướ
c ưu
tiên phát tri

n h

th

ng thu

l

i theo h
ướ
ng s

d

ng tài nguyên n
ướ
c,
khai thác lưu v

c sông
để

c

p n
ướ
c cho s

n xu

t nông nghi

p nuôi
tr

ng thu

s

n, ph
ò
ng ch

ng và gi

m nh

thiên tai. Trong xây d

ng và
qu


n l
ý
các công tr
ì
nh thu

l

i, áp d

ng các công ngh

tiên ti
ế
n, công
ngh

t
ướ
i k
ế
t ki

m n
ướ
c th

chi

n x

ã
h

i hoá
đầ
u tư và qu

n l
ý
công
tr
ì
nh thu

l

i, phát tri

n các t

ch

c h

p tác s

d

ng n
ướ

c và qu

n l
ý

thu

nông c

a nông dân.
Nhà n
ướ
c c
ũ
ng ph

i có các chính sách tho

đáng cùng v

i các
đị
a
phương và đóng góp c

a dân phát tri

n nhanh h

th


ng giao thông nông
thôn
đả
m b

o hàng hoá và đi l

i cho dân. Nâng c

p tuy
ế
n
đườ
ng
đã

nơi giao thông là c

u n

i thôn v

i thành th

, ph

i có giao thông thu

n

l

i th
ì
vi

c v

n chuy

n hàng hoá t

vùng này t

i vùng kia m

i
đượ
c c

i
thi

n r
õ
r

t, t

đó h

ì
nh thành nên các vùng công nghi

p l

n

nông
thôn. Ngoài ra đi

n c
ũ
ng đóng vai tr
ò
vô cùng quan tr

ng
để
v

n hành
máy móc, thi
ế
t b

v
ì
v

y ph


i phát tri

n h

th

ng đi

n nông thôn các
d

ch v

bưu chính vi

n thông và các đi

m văn hoá
đế
n h

u h
ế
t các x
ã
,
cung c

p có hi


u qu

ch

t l
ượ
ng cao cho nhu c

u s

n xu

t và sinh ho

t

nông thôn.


20
Công tác quy ho

ch ph

i
đượ
c coi là nhi

m v


hàng
đầ
u b

i công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn ph

i
đượ
c ti
ế
n hành
theo t

ng vùng
để
phát tri

n theo m

t h

ướ
ng c

th

; ch

không th

phát
tri

n m

t cách nh

l

theo t

ng quy mô gia
đì
nh nh

.
Đặ
c bi

t ph


i chú
tr

ng làm t

t các quy ho

ch vùng s

n xu

t hàng hoá t

p trung theo
h
ướ
ng s

n xu

t l

n. Ngoài ra ph

i có m

t chính sách tho

đáng
để

quy
ho

ch cơ s

h

t

ng và đô th

, quy ho

ch b

trí l

i dân cư, xây d

ng
làng x
ã
nhưng ph

i g

n v

i b


o v

môi tr
ườ
ng và gi

g
ì
n b

n s

c văn
hoá dân t

c. Nhi

m v

c

a các c

p chính ph


đượ
c
đặ
t ra h

ế
t s

c n

ng
n

khi ph

i làm t

t quy ho

ch,
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n, chuy

n giao khoa
h

c công ngh

, đào t

o nhân l


c, phát tri

n các d

ch v

công c

ng
đả
m
b

o

n
đị
nh chính tr

, an ninh tr

t t

x
ã
h

i, ch


có như th
ế
m

i thu hút
đượ
c
đầ
u tư vào các vùng

nông thôn.
N
ướ
c ta là m

t n
ướ
c có n

n kinh t
ế
nghèo nàn l

c h

u, kinh phí
không
đủ

để

theo đu

i các d

án nghiên c

u khoa h

c v
ì
v

y ph

i
đẩ
y
m

nh vi

c nghiên c

u

ng d

ng và chuy

n giao khoa h


c công ngh


coi đây là khâu
độ
t phá quan tr

ng nh

t
để
thúc
đẩ
y phát tri

n nông
nghi

p và kinh t
ế
nông thôn trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i

hoá nông nghi

p nông thôn.
Đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
khoa h

c, nh

t là
cơ ch
ế
qu

n l
ý
tài chính và nhân s


để
nâng cao hi

u qu


kinh t
ế
. Nhà
n
ướ
c ph

i có chính sách
đầ
u tư tho

đáng cho nghiên c

u khoa h

c
nông nghi

p
để
s

m hi

n
đạ
i hoá h

th


ng s

n xu

t đáp

ng t

t yêu c

u
s

n xu

t hàng hoá l

n ch

t l
ượ
ng cao, t

o đi

u ki

n h
ì

nh thành các
trung tâm nghiên c

u khoa h

c

ng d

ng m

nh có
đủ
năng l

c
để
đưa
ra nh

ng
độ
t phá v

khoa h

c công ngh

. Có chính sách khuy
ế

n khích
các thành ph

n kinh t
ế
tham gia phát tri

n khoa h

c công ngh

. Nhà
n
ướ
c dành ph

n kinh phí tho

đáng
để
nh

p kh

u công ngh

ti
ế
n b


c

a


21
n
ướ
c ngoài,, nh

t là các lo

i gi

ng m

i , máy móc thi
ế
t b

… ph

c v


k

p th

i s


n xu

t.
Th

c hi

n m

t s

chính sách liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n phát tri

n
nông nghi

p nông thôn các chính sách v


đấ
t đai như Nhà n
ướ
c t


o đi

u
ki

n thu

n l

i
để
nông dân th

c hi

n
đầ
y
đủ
các quy

n v


đấ
t đai, s


d


ng
đấ
t đai, chuy

n nh
ượ
ng quy

n s

d

ng
đấ
t… các chính sách v


đầ
u tư như Nhà n
ướ
c ph

i bi
ế
t cân
đố
i các ngu

n v


n
để
ưu tiên
đầ
u tư
thích đáng
để
phát tri

n nông lâm, ngư nghi

p và đi

u ch

nh cơ c

u
đầ
u
tư theo h
ướ
ng ph

c v

cho chuy

n d


ch cơ c

u kinh t
ế
trong nông
nghi

p nông thôn. Ngoài ra Nhà n
ướ
c ph

i th

c hi

n các chính sách v


tín d

ng, các chính sách v

thu
ế
, v

lao
độ
ng và vi


c làm, v

thương
m

i và h

i nh

p kinh t
ế
.
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và nông thôn không
ch

là s

nghi

p riêng cá nhân ai khác mà là s


nghi

p c

a toàn
Đả
ng
toàn dân, c

a các thành ph

n kinh t
ế
.
Để
th

c hi

n thành công s


nghi

p công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i hoá nông nghi

p nông thôn ph

i tăng
c
ườ
ng s

l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng và ch


đạ
o đi

u hành t

ch

c th

c hi


n sâu
sát c

th

quy
ế
t li

t c

a Chính ph

và các c

p, các ngành. Ph

i phát huy
s

c m

nh t

ng h

p c

a c


n
ướ
c
để
th

c hi

n th

ng l

i s

nghi

p công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p, nông thôn - nhi

m v


quan
tr

ng hàng
đầ
u trong ti
ế
n tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.


22
III.
KẾT

LUẬN

Ngay t


nh

ng ngày
đầ
u giành
đượ
c
độ
c l

p,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
ta
đã
xác
đị
nh
đượ
c m

c tiêu chính c

a
đấ
t n
ướ
c là hoàn thành quá

tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c trong đó công nghi

p hoá
nông nghi

p nông thôn là m

t m

t xích vô cùng quan tr

ng. Nó
đã
xoá
đi ranh gi

i kho


ng cách gi

a thành th

, nông thôn, n

i li

n kinh t
ế
các
vùng v

i nhau. Trong nhi

u năm n

n kinh t
ế

đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành
t


u vô cùng quan tr

ng đưa n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c ti
ế
n lên thoát kh

i đói
nghèo t

ng b
ướ
c xây d

ng
đượ
c cơ s

v

t ch

t k


thu

t hi

n
đạ
i.
Nhưng bên c

nh đó c
ũ
ng xu

t hi

n nh

ng khó khăn v

t v

, nh

ng
v
ướ
ng m

c y

ế
u kém nh

t
đị
nh. Xác
đị
nh đúng nh

ng t

n t

i
để
kh

c
ph

c t

n t

i đó d

n d

n hoàn thi


n quá tr
ì
nh công nghi

p hoá nông
nghi

p nông thôn. Các chính sách
đượ
c Chính ph

đưa ra càng c

ng c


hơn quy
ế
t tâm xây d

ng m

t nông thôn v

ng m

nh. M

t n


n nông
nghi

p cơ khí hoá, đi

n khí hoá, là đi

m t

a v

ng ch

c cho n

n công
nghi

p hoá toàn
đấ
t n
ướ
c phát tri

n đi lên. D

n d

n đưa Vi


t Nam tr


thành m

t n
ướ
c phát tri

n x

ng t

m v

i các n
ướ
c trong khu v

c và trên
toàn th
ế
gi

i. Đó là mong mu

n không ch

c


a
Đả
ng, Nhà n
ướ
c mà là
c

a toàn dân t

c.


23
M
ỤC

LỤC

I. L

i m


đầ
u 1
II. N

i dung 2
A. M


t s

v

n
đề
l
ý
lu

n cơ b

n v

công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i
hoá nông nghi

p và nông thôn 2
1. Th
ế
nào là công nghi

p hoá nông nghi


p nông thôn 2
2. T

i sao ph

i ti
ế
n hành công nghi

p hoá nông nghi

p nông thôn5
3. N

i dung ch

y
ế
u c

a công nghi

p hoá nông nghi

p nông thôn
n
ứơ
c ta 7
B. Th


c tr

ng và
đị
nh h
ướ
ng gi

i pháp 10
1. Th

c tr

ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông thôn n
ướ
c ta
hi

n nay 10
2.
Đị
nh hư

ng và các gi


i pháp cơ b

n
để
ti
ế
n hành công nghi

p
hoá nông thôn 15
a.
Đị
nh h
ướ
ng ti
ế
n hành công nghi

p hoá nông nghi

p nông thôn15
b. Gi

i pháp cơ b

n
để
ti
ế

n hành công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
nông nghi

p nông thôn n
ướ
c ta hi

n nay 16
K
ế
t lu

n 21


24
Đề
tài:
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i hoá nông nghi

p và nông thôn

n
ướ
c ta
trong giai đo

n hi

n nay - th

c tr

ng và các gi

i pháp

N
HẬN
XÉT
CỦA
GIÁO VIÊN



















×