Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giải pháp để thực hiện tốt hơn việc công nghiệp hoá hiện đai hoá nông nghiệp và nông thôn hiện nay. pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 13 trang )



L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Công nghi

p hoá là m

t quá tr
ì
nh kinh t
ế
.Trong quá tr
ì
nh này,m

t b


ph

n ngày càng tăng các ngu

n c

a c


i qu

c dân
đượ
c đông viên
để
phát
tri

n cơ c

u kinh t
ế
nhi

u ngành v

i k
ĩ
thu

t hi

n
đạ
i.
Đặ
c di

m c


a cơ c

u
này là có m

t b

phân ch
ế
bi
ế
n luôn thay
đổ
i
để
s

n xu

t ra nh

ng tư li

u s

n
xu

t và hàng tiêu dùng có kh


năng b

o
đả
m cho toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c
dân v

i nh

p d

cao b

o
đả
m
đạ
t t

i ti
ế

n b

v

kinh t
ế
-x
ã
h

i
Hi

n nay d
ướ
i tác
độ
ng c

a cu

c cách m

ng khoa h

c và công ngh


và xu th
ế

qu

c t
ế
hoácông nghi

p hoá càng là con đu

ng t

t y
ế
u mà các n
ướ
c
đang phát tri

n ph

i tr

i qua
để
có th

đi nhanh, đu

i k

p các n

ướ
c phát tri

n
Nông nghi

p là ngành s

n xu

t v

t ch

t mà con ng
ườ
i ph

i d

a vào
nh

ng quy lu

t sinh tr
ưở
ng c

a cây tr


ng v

t nuôi
để
t

o ra lương th

cth

c
ph

m nh

m tho

m
ã
n nhu c

u c

a con ng
ườ
i.N
ướ
c ta t


m

t n
ướ
c nông
nghi

p l

c h

u ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i b

qua tư b

n ch

ngh
ĩ
a,nên n


n
kinh t
ế
c
ò
n r

t l

c h

u,nh

t là trong nông nghi

p.Trong quá tr
ì
nh ti
ế
n lên ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i c

ò
n nhi

u h

n ch
ế
như : năng su

t lao
độ
ng th

p,

ng d

ng khoa
h

c k
ĩ
thu

t c
ò
n ít nhưng không v
ì
th
ế

mà nông nghi

p l

i m

t đi vai tr
ò
quan
tr

ng c

a nó như : cung c

p lương th

c, th

c ph

m cho x
ã
h

i ; cung c

p
nguyên li


u
để
phát tri

n công nghi

p nh

; cung c

p v

n
để
công nghi

p hoá
; nông nghi

p và nông thôn là th

trương quan tr

ng
để
phát tri

n công nghi

p

và d

ch v

; nông nghi

p và nông thôn là cơ s


để


n
đị
nh kinh t
ế
,chính tr


và x
ã
h

i
T

nh

ng vai tr
ò

to l

n và h

n ch
ế
đó c

a nông nghi

p và nông
thôn ,
Đả
ng ta luôn kh

ng
đị
nh r

ng : công nghi

p hoá , hi

n
đạ
i hoá nông
nghi

p và nông thôn là m


t trong nh

ng nhi

m v

quan tr

ng c

a
đấ
t n
ướ
c ta
trong nh

ng năm tr
ướ
c m

t
Bài ti

u lu

n này hi vong s

làm sáng r
õ

ph

n nào v

n
đề
vô cùng c

p
thi
ế
t này







1. M

t s

v

n
đề
l
ý
lu


n
1.1 Công nghi

p hoá và hi

n
đạ
i hoá
Công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá là m

t quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i căn b

n
toàn di

n các ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, d

ch v

và qu

n l
ý
kinh t
ế
t

s


d

ng s

c lao
độ
ng là chính sang s

d


ng m

t cách ph

bi
ế
n s

c lao
độ
ng
cùng v

i công ngh

phương ti

n và phương pháp tiên ti
ế
n hi

n
đạ
i d

a trên
s

phát tri


n c

a công ngh

và ti
ế
n b

khoa h

c k

thu

t, tao ra năng su

t lao
đông cao

Đả
ng ta xác
đị
nh công nghi

p hoá ph

i g

n v


i hi

n
đạ
i hoá. S

d
ĩ

như v

y là v
ì
trên th
ế
gi

i đang di

n ra cu

c cách m

ng khoa h

c và công
ngh

hi


n
đạ
i, m

t s

n
ướ
c phát tri

n
đã
b

t
đầ
u chuy

n sang n

n kinh t
ế
tri
th

c.Do đó ph

i tranh th




ng d

ng thành t

u c

a cu

c cách m

ng khoa h

c
và công ngh

ti
ế
p c

n kinh t
ế
tri th

c
để
hi

n

đạ
i hóa nh

ng ngành, nh

ng
khâu th
ế
m

nh
để
nh

y v

t.
Đả
ng ta luôn coi công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hóa
là m

t m

c tiêu quan tr


ng tr
ướ
c m

t
Công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c
đò
i h

i ph

i trang b

k


thu

t cho các ngành c


a n

n kinh t
ế
theo h
ướ
ng hi

n
đạ
i.Do đó, phát tri

n
kinh t
ế
nông thôn trong đi

u ki

n công nghi

p hóa- hi

n
đạ
i hóa có n

i dung
r


t quan tr

ng là ph

i
đẩ
y m

nh

ng d

ng ti
ế
n b

khoa h

c công ngh

vào
s

n xu

t nông nghi

p th


hi

n t

p trung

nh

ng n

i dung sau đây:
Cơ gi

i hoá: Các ho

t
độ
ng s

n xu

t

nông thôn ch

y
ế
u d

a vào

lao
độ
ng th

công, k

thu

t l

c h

u, do đó, năng su

t lao
độ
ng và ch

t l
ượ
ng
s

n ph

m r

t th

p. Cơ gi


i hoá, tr
ướ
c h
ế
t là cơ gi

i hoá s

n xu

t nông nghi

p
v

a gi

m nh

lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i, v

a nh


m nâng cao năng su

t và hi

u
qu

. Tuy nhiên, cơ gi

i hoá ph

i
đặ
c bi

t chú
ý

đế
n nh

ng
đặ
c đi

m riêng c

a
s


n xu

t nông nghi

p, nông thôn. Cơ gi

i hoá ph

i t

p trung vào nh

ng khâu
lao
độ
ng n

ng nh

c( làm
đấ
t, g

t lúa…. ) và nh

ng khâu

nh h
ưở
ng tr


c ti
ế
p
đế
n ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh(chê bi
ế
n….)
Thu

l

i hoá: s

n xu

t nông nghi


p ph

thu

c nhi

u vào t

nhiên.
Vi

t Nam là m

t n
ướ
c nông nghi

p nhi

t
đớ
i n

ng l

m, mưa nhi

u, do đó,
h


n hán và úng l

t th
ườ
ng xuyên x

y ra.
Để
h

n ch
ế
tác
độ
ng tiêu c

c c

a


thiên nhiên, vi

c xây d

ng h

th

ng thu


l

i
để
ch

đông t
ướ
i tiêu có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
c bi

t quan tr

ng.
Đi

n khí hoá: Đi

n khí hoá v

a nâng cao kh

năng c


a con ng
ườ
i
trong vi

c ch
ế
ng

t

nhiên, nâng cao năng su

t lao
độ
ng và hi

u qu

kinh
t
ế
,v

a t

o đi

u ki


n cư dân nông rhôn ti
ế
p c

n v

i văn minh nhân lo

i, phát
tri

n văn hoá- x
ã
h

i

nông thôn. Do đó , đi

n khí hoá là đi

u ki

n không th


thi
ế
u
để

phát tri

n nông thôn
Phát tri

n công ngh

sinh h

c: Đây là l
ĩ
nh v

c khoa h

c và
công ngh

m

i bao g

m nhi

u ngành khoa h

c và k

thu


t mà tr
ướ
c h
ế
t là vi
sinh h

c, di truy

n h

c, hóa sinh h

c…. Công ngh

sinh h

c là m

i k
ĩ
thu

t
s

d

ng nh


ng cơ ch
ế
hay quá tr
ì
nh s

ng
để
t

o gh

sinh h

c
đã

đạ
t đư

c
nh

ng thành t

u to l

n: nh

ng nông ph


m bi
ế
n
đổ
i gien cho năng su

t ch

t
l
ượ
ng cao, tao ra nh

ng gi

ng cây có kh

năng kháng b

nh cao…. Nh

ng
thành t

u to l

n đó c

a công ngh


sinh hoc
đã
đem l

i nh

ng l

i ích to l

n,
không ch

t

o ra nh

ng s

n ph

m m

i, làm cho s

n xu

t có năng su


t cao
ch

t l
ượ
ng t

t hơn, mà c
ò
n ti
ế
t ki

m tài nguyên và b

o v

môi tr
ườ
ng. Phát
tri

n công ngh

sinh h

c là
đò
i h


i t

t y
ế
u c

a m

t nên nông nghi

p hi

n
đạ
i

Đẩ
y m

nh

ng d

ng ti
ế
n b

khoa h

c- công ngh


vào nông nghiêp,
nông thôn ch

u s

tác
độ
ng m

nh m

c

a các nhân t

th

tr
ườ
ng: giá c

các
y
ế
u t


đầ
u vào và

đầ
u ra, v

n, thông tin….Do v

y, r

t c

n có s

h

tr

c

a
Nhà n
ướ
c
1.2. Nh

ng quan đi

m v


đẩ
y nhanh công nghi


p ho

hi

n
đạ
i hoá
nông nghi

p, nông thôn
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn là m

t trong
nh

ng nhi

m v

hàng
đầ

u c

a công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá đât n
ướ
c. Phát
tri

n công nghi

p, d

ch v

ph

i g

n bó ch

t ch

, h

tr



đắ
c l

c và ph

c v


hi

u qu

cho công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p, nông thôn.
Ưu tiên phát tri

n l

c l
ượ
ng s


n xu

t, chú tr

ng phát huy ngu

n l

c
con ng
ườ
i,

ng d

ng r

ng r
ã
i thành t

u khoa h

c, công ngh

, thúc
đẩ
y
chuy


n d

ch cơ c

u theo h
ướ
ng phát huy l

i th
ế
c

a t

ng vùng g

n v

i th


tr
ườ
ng
để
s

n xu


t hàng hóav

i quy mô l

n, ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

cao
D

a trên n

i l

c là chính, đông th

i tranh th

t

i đa các ngu

n l

c t



bên ngoài, phát huy ti

m năng c

a các thành ph

n kinh t
ế
, trong đó kinh t
ế



nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o, cùng v

i kinh t
ế
t


p th

tr

thành n

n t

ng
v

ng ch

c; phát tri

n m

nh m

kinh t
ế
h

s

n xu

t hàng hoá, các lo


i h
ì
nh
doanh nghi

p, nh

t là doanh nghi

p v

a và nh



nông thôn.
K
ế
t h

p ch

t ch

công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i hóa nông nghi

p nông
thôn nh

m gi

i quy
ế
t vi

c làm, xoá đói gi

m nghèo,

n
đị
nh x
ã
h

i và phát
tri

n kinh t
ế
, nâng
đờ
i s


ng v

t ch

t và tinh th

n c

a ng
ườ
i dân nông thôn,
nh

t là đông bào dân t

c thi

u s

, vùng sâu, vùng xa; gi

g
ì
n phát huy truy

n
th

ng văn hoá thu


n phong m

t

c.
K
ế
t h

p ch

t ch

công nghi

p hoá, hiên
đạ
i hoá nông nghi

p, nông
thôn v

i xâyd

ng ti

m l

c và th
ế

tr

n qu

c ph
ò
ng toàn dân,th
ế
tr

n an ninh
nhân dân, th

hi

n trong chi
ế
n l
ượ
c, quy ho

ch d

án phát tri

n kinh t
ế
x
ã
hôi

c

a c

n
ướ
c, c

a các ngành các
đị
a phương.
2. Th

c tr

ng c

a v

n
đề
công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá nông
nghi


pvà nông thôn hi

n nay
2.1 Cơ gi

i hoá s

n xu

t nông nghi

p
Khâu làm
đấ
t
đã

đượ
c cơ gi

i hoá
đế
n 85%. T

nh có t

l

cơ gi


i
hoá cao nh

t là Long An 100%, An Giang 99%… Nhi

u t

nh có t

l

cơ gi

i
hoá trên 80%. Năm 1999 c

n
ướ
c có trên 90000 máy kéo, trong đó có nhi

u
máy
đã
qua s

d

ng c

a Nh


t B

n
Khâu gieo s

, bón phân…h

u h
ế
t
đề
u làm b

ng th

công do di

n
tích ru

ng c

a các h

không l

n. S

d


ng máy s

chưa
đượ
c công dân h
ưở
ng

ng v
ì
lo ng

i chi phí cao nhưng trên th

c t
ế
do ti
ế
t ki

m t

30
đế
n 40%
gi

ng lúa, năng su


t cao nên chi phí gi

m.
Khâu t
ướ
i n
ướ
c kho

ng 90% kh

i l
ượ
ng. Nhi

u vùng
đã
hoàn toàn
ch


độ
ng t
ướ
i tiêu
Khâu chăm sóc, ch

y
ế
u dùng máy bơm thu


c b

o v

th

c v

t’ c
ò
n
l

i ph

n l

n b

ng th

công, d

ng c

phun thu

c tr


sâu h

u h
ế
t các h


b
ì
nh bơm tay
Khâu thu ho

ch: C

n
ướ
c có kho

ng trên 600 máy g

t. Nhi

u lo

i
máy m

i
đã


đượ
c đưa vào s

d

ng ( máy g

t
đậ
p liên h

p…)
Khâu tu

t lúa
đã

đạ
t 94% s

n l
ượ
ng b

ng máy, d

ch v

tu


t lúa b

ng
máy di
độ
ng khá phát tri

n. Th

ng kê, ch

riêng vùng
đồ
ng b

ng sông C

u
Long
đã
có 80662 máy tu

t lúa, chi
ế
m 13.3% t

ng s

máy tu


t lúa c

a c




n
ướ
c (
đồ
ng b

ng sông H

ng có s

máy g

p đôi
đồ
ng b

ng sông C

u Long ),
tháng 11 năm 1999 có 33816 máy các lo

i do cơ khí t


nh trong vùng s

n xu

t
đáp

ng cơ b

n khâu thu ho

ch lúa
Phơi khô ch

y
ế
u b

ng n

ng, trên sân hay v


đườ
ng d

làm l

n
đấ

t,
cát. Hi

n nay co kho

ng 70% h

có phương ti

n phơi s

y lúa. Trong t

ng s


h

có phương ti

n phơi s

y, 27% h

có sân phơi là xi măng c
ò
n l

i các
phương ti


n khác như t

m
đệ
m l
ướ
i, nylon. Di

n tích các phương ti

n phơi
s

y b
ì
nh quân h

là 65 mét vuông.
Độ


m, nh

t là


đồ
ng b


ng sông C

u
Long c
ò
n cao. M

t s

năm g

n đây, do nhu c

u v

ch

t l
ượ
ng lúa g

o tăng,
đặ
c bi

t là ch

t l
ượ
ng g


o xu

t kh

u, nông dân, nh

t là

vùng
đồ
ng b

ng
sông C

u Long
đã

đầ
u tư các lo

i máy s

y v

ngang do tr
ườ
ng
đạ

i h

c Nông-
Lâm thành ph

H

Chí Minh s

n xu

t, máy s

y t
ĩ
nh t

i công su

t nh

dùng
nhiên li

u d

u diesel, v

tr


u…T

l

lúa qua máy s

y

m

c 10%. Toàn vùng
đồ
ng b

ng sông C

u Long có 1466 máy s

y các lo

i. Tuy nhiên hi

u qu

s


d

ng c

ò
n th

p nên nông dân ít
đầ
u tư
Nh
ì
n chungvi

c cơ gi

i hoá t

p trung ch

y
ế
u

khâu làm
đấ
t và
khâu tu

t lúa
T

l


thuy

n máy trên t

ng s

tàu thuy

n, t

l

m
ã
l

c/ thuy

n, năng
su

t theo m
ã
l

c, năng su

t theo thuy

n có chi


u h
ướ
ng tăng, ch

ng t

vi

c
gia tăng thuy

n máy có công su

t l

n
để
vươn ra xa vùng bi

n khơi đang
đượ
c chú
ý
t

i các
đị
a phương.Tuy nhiên t


l

thuy

n nh

, năng su

t th

p
đánh b

t g

n b

c
ò
n chi
ế
m ưu th
ế
, t

l

m
ã
l


c/ tàu thuy

n c
ò
n th

p.
Trong
đầ
u tư máy móc thi
ế
t b

nh

ng năm qua,
đầ
u tư vào khu v

c
nông nghi

p tăng, cho th

y s

n xu

t nông nghi


p và nông thôn vùng t

ng
b
ướ
c phát tri

n theo h
ướ
ng cơ gi

i hoá

Đấ
t đai manh mún đang là d

u hi

u gây khó khăn cho cơ gi

i hoá
s

n xu

t, quy mô ru

ng
đấ

t làm cho vi

c s

d

ng máy kéo, xe v

n t

i và máy
móc nông nghi

p khó phát huy tác d

ng, chi phí cao, hi

u qu

th

p
Hi

n nay đang n

y sinh mâu thu

n gi


a cơ gi

i hoá và gi

i quy
ế
t
vi

c làm lao
độ
ng,


đồ
ng b

ng sông C

u Long có hàng ch

c v

n h

nông
dân không có
đấ
t ho


c quá ít
đấ
t đi làm thuê cho các h

giàu có
N
ế
u như xét trên góc
độ
k

thu

t th
ì
máy móc g

n như luôn
đạ
t hi

u
qu

( nâng cao năng su

t và ch

t l
ượ

ng s

n ph

m ), nhưng
để
có hi

u qu

trên


góc
độ
kinh t
ế
th
ì
ph

i xét t

i chi phi c

a nó, thi
ế
t b

m


i không ph

i là y
ế
u
t

quy
ế
t
đị
nh; chính kh

năng l

i nhu

n trong ph

n l

n các tr
ườ
ng h

p và nó
ch

góp ph


n nh

trong vi

c nâng cao c

nh tranh, máy móc thi
ế
t b

s

tr


thành gánh n

ng n
ế
u không qu

n l
ý
t

t. Nông dân chưa m

nh d


n đưa cơ gi

i
vào s

n xu

t nông nghi

p v
ì
lo ng

i s

làm tăng chi phí. M

t khác giá c

máy
móc, nhiên li

u chưa th

c s

khuy
ế
n khích nông dân s


d

ng cơ gi

i
2.2 Thu

l

i hoá
Có th

nói m

i b
ướ
c ti
ế
n c

a nông nghi

p, nông thôn Vi

t Nam g

n
m

t thi

ế
t v

i s

phát tri

n c

a công tác thu

l

i.S

phát tri

n c

a thu

l

i có
tác d

ng nhi

u m


t: công tác tr

thu

h
ì
nh thành các h

th

ng thu

nông có
ý

ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh đưa vùng hoang hoá vào s

n xu

t nông nghi

p và thay
đổ
i

ch
ế

độ
canh tác m

r

ng s

n xu

t theo chi

u r

ng; h
ì
nh thành các y
ế
u t

k


thu

t c

a thâm canh thích


ng v

i nh

ng gi

ng lúa có năng su

t cao, th

i
gian sinh trương ng

n; cung c

p n
ướ
c
để
c

i t

o
đấ
t; c

i t


o môi tr
ườ
ng…
Sau năm 1975 Nhà n
ướ
c ta
đã
chú tr

ng
đầ
u tư xây d

ng h

th

ng
thu

l

i. H

th

ng thu

l


i đang t

ng b
ướ
c
đượ
c hoàn ch

nh, tr
ướ
c h
ế
t là tăng
kh

năng t
ướ
i tiêu khi mùa khô
đế
n, tăng kh

năng t

o ngu

n n
ướ
c ng

t và

phù sa cho nh

ng t

nh

ven bi

n…
Các d

án ng

t hoá
đã
làm bi
ế
n
đổ
i sâu s

c môi tr
ườ
ng n
ướ
c và c

i
t


o
đấ
t làm thay
đổ
i mùa v

, t

p quán canh tác, cơ c

u cây tr

ng v

t nuôi,
c

nh quan
độ
ng, th

c v

t và con ng
ườ
i.
H

th


ng thu

l

i tác
độ
ng
đế
n
đẩ
y phèn, r

a phèn, thau chua, ti
ế
n
t

i làm h
ế
t phèn và
đã
thành công s

n xu

t nông nghi

p trên
đấ
t phèn,

đặ
c
bi

t cho s

n xu

t lúa.
Các công tr
ì
nh tham gia thoát l
ũ
thi
ế
t k
ế
có kh

năng chuy

n t

i l

n.
Đế
n nay

vùng

đồ
ng b

ng sông C

u Long
đã
h
ì
nh thành m

ng b

bao ch

ng
l
ũ
tháng 8 t

p trung

vùng ng

p sâu,
đả
m b

o thu ho


ch lúa hè thu an toàn,
tr

nh

ng năm l
ũ
s

m và quá l

n, sau khi thu hoach xong n
ướ
c l
ũ

đượ
c tháo
vào trong
đồ
ng.
Hàng lo

t các công tr
ì
nh thu

l

i

đã

đượ
c h
ì
nh thành và th

c s

phát
huy tác d

ng, góp ph

n thúc
đẩ
y s

n xu

t nông nghi

p,
đặ
c bi

t s

n xu


t lúa
phát tri

n v

i t

c
độ
cao. Tuy nhiên h

th

ng thu

l

i c

a c

n
ướ
c v

n c
ò
n
t


n t

i nhi

u h

n ch
ế
như: H

th

ng thu

l

i n

i
đồ
ng chưa
đượ
c
đầ
u tư
đồ
ng


b


, làm h

n ch
ế
năng l

c thu

l

i. Thu

l

i cho thu

s

n chưa phát tri

n,nông
dân phá b

l

y n
ướ
c măn nuôi tôm, không b


o
đả
m ngu

n n
ướ
c s

ch cho
nuôi tôm; công tác n

o vét kênh mương c
ò
n y
ế
u kém….


2.3 Đi

n khí hoá
Nh

chính sách năng l
ượ
ng nh

m vào đi

n năng, trong su


t hơn m

t
th

p k

qua, chính ph


đầ
u tư phát tri

n m

nh m

t h

th

ng các nhà máy
thu

đi

n nhi

t đi


n có t

m c

qu

c gia, kèm theo nhiêu cơ s

phát đi

n
đị
a
phương và t

o ra ngu

n đi

n năng và năng l
ượ
ng không ch

cung c

p cho
thành ph

, khu công nghi


p, mà c
ò
n cung c

p cho vùng nông thôn r

ng l

n.
M

t khác, n

l

c h
ì
nh thành m

ng l
ướ
i đi

n qu

c gia ph

kh


p
đấ
t n
ướ
c
đã

đem l

i m

t cơ s

đưa đi

n v

các vùng nông thôn trong c

n
ướ
c
Tuy nhiên, trong nh

ng năm g

n đây l
ượ
ng đi


n cung c

p luôn thi
ế
u
h

t, b

i v
ì
nhu câu dùng đi

n c

a c

n
ướ
c ngày càng tăng, trong khi đó l
ượ
ng
đi

n cung c

p th
ì
không đáp


ng
đủ
, trong năm v

a r

i do t
ì
nh tr

ng h

n hán
n

ng nóng kéo dài nên nhi

u l

n h

thu

đi

n H
ò
a B
ì
nh

đã
ph

i ho

t đông
d
ướ
i m

c n
ướ
c ch
ế
t. M

t v

n
đề
khó khăn khác là nguy cơ tăng giá đi

n c

a
ngành đi

n, đi

u này s


gây ra nh

ng khó khăn cho ng
ườ
i dân.
2.4 Công ngh

sinh h

c
Th

i gian v

a qua vi

c

ng d

ng công ngh

sinh h

c trong nông
nghi

p n
ướ

c ta
đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành công, tr
ướ
c h
ế
t là vi

c t

o ra nhi

u
gi

ng cây tr

ng, v

t nuôi c
ũ
ng như trong vi

c t


o ra nhi

u lo

i phân bón
thu

c tr

sâu vi sinh.
Nh

ng thành t

u c

a ti
ế
n b

khoa h

c- k

thu

t trong nông nghi

p,

nh

t là trong vi

c

ng d

ng các gi

ng cây tr

ng, v

t nuôi m

i
đã
t

o ra
nh

ng ti

n
đề
h
ế
t s


c quan tr

ng cho b
ướ
c nh

y v

t v

năng su

t và chât
l
ượ
ng nông s

n.
T

i Vi

t Nam, công ngh

sinh c
ò
n r

t m


i, m

c dù t

năm 1985,
chúng ta
đã
có chương tr
ì
nh nghiên c

u ph

c v

cho nông, lâm, ngư nghi

p.
Chương tr
ì
nh
đã
thu
đượ
c nh

ng thành t

u ban

đầ
u đáng khích l

, so v

i yêu
c

u c

p bách c

a vi

c công nghi

p hóa- hi

n
đạ
i hóa nông thôn là ph

i phát
tri

n 1 n

n nông, lâm, ngư nghi

p có năng su


t, ch

t l
ượ
ng và giá tr

hàng


hoá cao ph

c v

cho nhu c

u trong n
ướ
c và xu

t kh

u
để
duy tr
ì
và gi

v


ng
tăng tr
ưở
ng GDP hàng năm t

8-10%, trong đó tăng tr
ưở
ng trong nông
nghi

p là 4-5%, th
ì
công ngh

sinh h

c trong th

i gian qua chưa đáp

ng
đầ
y
đủ
nh

ng yêu c

u đó. Trong hơn 15 năm qua chúng ta
đã


đạ
t
đượ
c nh

ng
thành t

u r

c r

trong l
ĩ
nh v

c nông nghi

p đưa n
ướ
c ta ra kh

i t
ì
nh tr

ng
kh


ng ho

ng kéo dài. T

m

t n
ướ
c thi
ế
u lương th

c, chúng ta
đã
tr

thành
m

t n
ướ
c xu

t khâu g

o
đứ
ng th

hai trên th

ế
gi

i.
Đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u
như trên là nh

cơ ch
ế
chính sách và nh

ng đóng góp c

a khoa h

c k

thu

t
(33%) . Trong đó n

i b


t là công tác b

o v

th

c v

t. T

l

đóng góp c

a
công ngh

sinh h

c vào nông lâm ngư nghi

p ch


đạ
t kho

ng t


3-4%. V
ì

vây,
để
góp ph

n th

c hi

n công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c, tr
ướ
c h
ế
t
là công nghi

p hóa, hi


n
đạ
i hoá nông thôn
để

đế
n năm 2020 Vi

t Nam tr


thành m

t n
ướ
c công nghi

p hi

n
đạ
i,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta c

n quan tâm
hơn đên vi


c đâu tư phát tri

n công ngh

sinh h

c ph

c v

nông, lâm ngư,
nghi

p, y t
ế
, b

o v

môi tr
ườ
ng và nâng cao
đờ
i s

ng nhân dân.
3. Gi

i pháp
để

th

c hi

n t

t hơn vi

c công nghi

p hoá hi

n đai
hoá nông nghi

p và nông rhôn hi

n nay.
3.1.Khoa h

c, công ngh



Đẩ
y m

nh vi

c nghiên c


u,

ng d

ng và chuy

n giao khoa h

c,
công ngh


cho s

n xu

t, coi đây là khâu
độ
t phá quan tr

ng nh

t
để
thúc
đẩ
y phát
tri


n nông nghi

p và kinh t
ế
nông thôn; tr
ướ
c h
ế
t c

n t

p trung vao công
ngh

sinh h

c, chương tr
ì
nh gi

ng cây tr

ng, v

t nuôi, công ngh

b

o qu


n
và công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông, lâm, thu

s

n. Dành kinh phí
để
nh

p kh

u
công ngh

cao, thi
ế
t b

hi

n
đạ
i và các lo


i gi

ng t

t.
Đầ
u tư hi

n đai hoá h


th

ng vi

n tr
ườ
ng, nâng cao năng l

c đào t

o cán b

khoa h

c, nghiên c

u và
ti

ế
p thu khoa h

c, công ngh

tiên ti
ế
n, đáp

ng yêu c

u phát tri

n b

n v

ng
c

a nông nghi

p và nông thôn theo h
ướ
ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i hóa.
Đổ
i
m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
khoa h

c, nh

t là cơ ch
ế
qu

n l
ý
tài chính, nhân s

nâng
cao hi

u qu

nghiên c


u và chuy

n giao khoa h

c, công ngh

cho nông dân.
Nhà n
ướ
c có chính sách khuy
ế
n khích, h

tr

các thành ph

n kinh t
ế

tham gia nghiên c

u phát tri

n khoa h

c, công ngh

ph


c v

nông nghi

p,


nông thôn và th

c hi

n x
ã
h

i hóa
để
m

r

ng h

th

ng khuy
ế
n nông
đế
n cơ

s

.
3.2 Các chính sách
V


đấ
t đai: Nhà n
ướ
c t

o đi

u ki

n thu

n l

i
để
nông dân th

c hi

n
đầ
y
đủ

, đúng pháp lu

t các quy

n v

s

d

ng
đấ
t đai; khuy
ế
n khích nông dân
th

c hi

n “d

n đi

n
đổ
i th

a’’ trên cơ s

t


nguy

n; nông dân
đượ
c s

d

ng
giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t
để
góp v

n c

ph

n tham gia phát tri


n s

n xu

t,
kinh doanh, liên doanh, liên k
ế
t…T

o đi

u ki

n cho vi

c chuy

n
đổ
i m

c
đích s

d

ng
đấ
t theo quy
đị

nh c

a pháp lu

t. Kh

n trương t

ng k
ế
t t
ì
nh h
ì
nh
qu

n l
ý
, s

d

ng
đấ
t nông, lâm, ngư, diêm nghi

p làm cơ s

b


sung, s

a
đổ
i
lu

t
đấ
t đai và s

m th

ch
ế
hoá thành các quy
đị
nh c

th


để
th

c hi

n m


t
cách ch

t ch

hơn.
V

tài chính, tín dung: Nhà n
ướ
c cân
đố
i các ngu

n v

n
để
ưu tiên
đầ
u tư thích đáng cho phát tri

n nông, lâm, ngư nghi

p và đi

u ch

nh cơ c


u
đầ
u tư theo h
ướ
ng ph

c v

cho chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
nông nghi

p, nông
thôn
Các t

ch

c tín d

ng( ngân hàng thương m

i qu


c doanh ngân hàng
thương m

i c

ph

n…) ho

t
độ
ng d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c đa d

ng

nông thôn
v

i l
ã
i su


t th

a rhu

n ; tăng m

c vay
đố
i v

i ng
ườ
i s

n xu

t và các t

ch

c
kinh t
ế


nông thôn. Ng
ườ
i s

n xu


t, các t

ch

c kinh doanh
đượ
c th
ế
ch

p
b

ng tài s

n h
ì
nh thành t

v

n vay
để
vay v

n ngân hàng,
đượ
c vay v


n b

ng
tín ch

p và vay theo d

án s

n xu

t, kinh doanh có hi

u qu

. Khuy
ế
n khích
phát tri

n qu

tín d

ng nhân dân

các x
ã
, h


n ch
ế

đế
n m

c th

p nh

t t
ì
nh
tr

ng cho vay n

ng l
ã
i

nông thôn.
Th

c hi

n chính sách h

tr


các doanh nghi

p m

r

ng các h
ì
nh
th

c bán tr

góp v

t tư, máy móc, thi
ế
t b

nông nghi

p cho nông dân;

ng
v

n cho dân vay s

n xu


t nguyên li

u ph

c v

cho công nghi

p ch
ế
bi
ế
n và
ngành ngh

nông thôn.Khuy
ế
n khích ng
ườ
i s

n xu

t, các doanh nghi

p thu

c
m


i thành ph

n kinh t
ế
tham gia xây d

ng qu

b

o hi

m ngành hàng
để
tr


giúp nhau khi g

p r

i ro.
Mi

n thu
ế
s

d


ng
đấ
t nông nghi

p trong h

n đi

n cho nông dân
đế
n
năm 2010. Đi

u ch

nh b

sung các chính sách thu
ế
nh

m khuy
ế
n khích doanh
nghi

p thu

c các thành ph


n kinh t
ế

đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế
nông thôn.


V

lao
độ
ng và vi

c làm: Dành v

n
đầ
u tư nâng c

p các cơ s

d

y
ngh


c

a Nhà n
ướ
c,
đồ
ng th

i có các cơ ch
ế
chính sách khuy
ế
n khích x
ã
h

i
hoá; phát tri

n các h
ì
nh th

c d

y ngh

đa d

ng, b


o
đả
m hàng năm đào t

o
ngh

cho kho

ng 1 tri

u lao
độ
ng, đưa t

l


đượ
c đào t

o ngh

lên kho

ng
30% vào năm 2010.
Nhà n
ướ

c có chính sách khuy
ế
n khích các thành ph

n kinh t
ế

đầ
u tư
khai hoang m

thêm
đấ
t m

i, tr

ng r

ng tr

ng cây công nghi

p, cây ăn qu

,
phát tri

n chăn nuôi, nuôi tr


ng và đánh b

t thu

s

n, ch
ế
bi
ế
n nông,lâm,
thu

s

n, phát tri

n ngành ngh

và d

ch v

nh

m t

o thêm nhi

u vi


c làm cho
nông dân.
V

thương m

i và h

i nh

p kinh t
ế
: Th

c hi

n chính sách h

tr


b

o h

h

p l
ý

m

t s

ngành có tri

n v

ng nhưng c
ò
n khó khăn như: chăn
nuôi, rau qu

… b

ng nhi

u h
ì
nh th

c
để
( thông tin th

tr
ườ
ng, gi

ng, thú

y…) nông dân phát tri

n s

n xu

t và h

n ch
ế
nh

ng r

i ro trong quá tr
ì
nh
th

c hi

n cam k
ế
t h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế

Nhà n
ướ
c h

tr

m

t ph

n và có các chính sách thích h

p huy
độ
ng
các ngu

n v

n
để

đầ
u tư phát tri

n k

ế
t c

u h

t

ng ph

c v

cho thương m

i(
b
ế
n c

ng, kho tàng, ch

bán buôn bán l

), tăng c
ườ
ng thông tin th

tr
ườ
ng
ti

ế
p xúc thương m

i, t

ch

c qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng, xây d

ng và b

o v

thương
hi

u hàng hóa Vi

t Nam; khuy
ế
n khích h
ì

nh thành các hi

p h

i ngành hàng,
các qu

h

tr

xu

t kh

u nông, lâm, th

y s

n. Tăng c
ườ
ng m

r

ng h

p tác
qu


c t
ế
tranh th

vôn
đầ
u tư, công ngh

, thi
ế
t b

và th

tr
ườ
ng nh

m thúc
đẩ
y
nhanh công nghi

p hóa- hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và nông thôn.

phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i, nâng cao
đờ
i s

ng v

t ch

t và tinh th

n c

a
ng
ườ
i dân

nông thôn
Tăng ngân sách cho giáo d

c- đào t


o,
đặ
c bi

t là
đố
i v

i vùng sâu,
vùng xa, t

o đi

u ki

n
để
ng
ườ
i nghèo

nông thôn
đượ
c h

c t

p; phát tri

n

tr
ườ
ng
3.3 Xây d

ng
đờ
i s

ng văn hóa- x
ã
h

i và phát tri

n ngu

n nhân
l

c.

Đẩ
y m

nh phong trào xây d

ng làng, x
ã
văn hoá, ph


c h

i và phát
tri

n văn hóa truy

n th

ng, phát huy t
ì
nh, làng ngh
ĩ
a xóm, s

giúp
đỡ
và h


tr

nhau phát tri

n trong c

ng
đồ
ng dân cư nông thôn.



Nâng cao ch

t l
ượ
ng hi

u qu

các thi
ế
t ch
ế
văn hoá, b

o v

và tôn
t

o các di tích l

ch s

, di s

n văn hoá danh lam th

ng c


nh, đáp

ng nhu c

u
h
ưở
ng th

và phát huy ti

m năng sáng t

o c

a nhân dân.
Phát tri

n công tác thông tin đai chúng và các ho

t
độ
ng văn hoá,
khuy
ế
n khích
độ
ng viên nh


ng nhân tô m

i, k

p th

i phê phán các hi

n t
ượ
ng
tiêu c

c trong x
ã
h

i, b

o v

thu

n phong m

t

c

nông thôn.


Đổ
i m

i và nâng cao ch

t l
ượ
ng h

th

ng giáo d

c, y t
ế
ph

c v

s


nghi

p n

i trú cho con em các dân t

c thi


u s

; có chinh sach tuy

n ch

n
ng
ườ
i gi

i
để
đào t

o cán b

, công nhân ph

c v

công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i
hoá nông nghi


p và nông thôn
*
* *

K
ẾT

LUẬN


Hơn 10 năm qua, nông nghi

p n
ướ
c ta cơ b

n
đã
chuy

n s

n xu

t
hàng hoá, phát tri

n tương
đố

i toàn di

n, tăng tr
ưở
ng khá ( b
ì
nh quân
4,2%/năm). Công nghi

p, ngành ngh



nông thôn b
ướ
c
đầ
u ph

c h

i và phát
tri

n; k
ế
t c

u h


t

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i
đượ
c
đầ
u tư xây d

ng, môi tr
ườ
ng sinh
thái và
đờ
i s

ng nhân dân
đượ
c c

i thi

n r
õ
r


t. Quan hê s

n xu

t t

ng b
ướ
c
đổ
i m

i phù h

p v

i yêu c

u phát tri

n n

n nông nghi

p hàng hoá, h

th

ng

chính tr



cơ s


đượ
c tăng c
ườ
ng, dân ch


đượ
c phát huy t

t hơn,; an ninh
chính tr

và an toàn x
ã
h

i
đượ
c b

o
đả
m…Nh


ng thành t

u đó góp ph

n r

t
quan tr

ng vào s



n
đị
nh kinh t
ế
- x
ã
h

i, t

o ti

n
đề
thúc
đẩ

y công nghi

p,
hóa hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
Tuy v

y cơ c

u kinh t
ế
nông nghi

p và nông thôn chuy

n d

ch c
ò
n
ch

m, chưa theo sát v


i th

tr
ườ
ng. S

n xu

t nông nghi

p

nhi

u nơi c
ò
n
manh mún phân tán, mang nhi

u y
ế
u t

t

phát;

ng d


ng ti
ế
n b

khoa h

c
công ngh

vào s

n xu

t ch

m;tr
ì
nh
độ
khoa h

c công ngh

c

a s

n xu

t nhi


u
m

t c
ò
n l

c h

u nên năng su

t, ch

t l
ượ
ng và kh

năng canh tranh c

a nhi

u
m

t hàng nôngnghi

p c
ò
n th


p, kém hi

u qu

thi
ế
u b

n v

ng. K
ế
t c

u h


t

ng ph

c v

s

n xu

t và
đờ

i s

ng

m

t s

vùng,nh

t là vùng sâu.vùng xa,
vùng
đồ
ng bào dân t

c c
ò
n g

p nhi

u khó khăn.
Đờ
i s

ng v

t ch

t, văn hoá

c

a nhân dân

nhi

u vùng nông thôn c
ò
n th

p kém, chênh l

ch thu nh

p
gi

a thành th

và nông thôn, gi

a các vùng đang tăng lên


Nh

ng y
ế
u t


kém trên có nguyên nhân khách quan là do n
ướ
c ta
xu

t phát t

m

t n

n kinh t
ế
l

c h

u, l

i tr

i qua nhi

u năm chi
ế
n tranh, nông
dân và nông thôn n
ướ
c ta c
ò

n nghèo, thiêu v

n, dân trí th

p, g

p nhi

u khó
khăn trong vi

c trang b

máy móc, thi
ế
t b

và áp d

ng thành t

u khoa h

c k


thu

t m


i vào s

n xu

t,ti
ế
p cân vâ đáp ưng yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng.
Nhưng c
ũ
ng có nh

ng nguyên nhân ch

quan như: Nh

n th

c v

vai
tr
ò

c

a công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn chưa
đầ
y
đủ

sâu s

c. Nhi

u ch

trương, chính sách đúng
đắ
n c

a
Đả
ng v

công nghi


p
hoá, hi

n
đạ
i hoá chưa
đượ
c th

c hi

n nghiêm túc.M

t s

cơ ch
ế
, chính sách
chưa phù h

p ch

m
đượ
c đi

u ch

nh k


p th

i nh

t là chính sách v


đấ
t đai, tín
d

ng, khoa h

c công ngh

và th

tr
ườ
ng. Công tác quy ho

ch, k
ế
ho

ch ch

t
l

ượ
ng th

p, chưa phù h

p v

i yêu c

u c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng.
Đầ
u tư cho nông
nghi

p nông thôn có nhi

u c

g

ng nhưng chưa đáp


ng
đượ
c yêu c

u. Công
tác nghiên c

u và tri

n khai khoa h

c, công ngh

ph

c v

nông nghi

p, nh

t
là gi

ng cây tr

ng, v

t nuôi và ch
ế

bi
ế
n nông, lâm, thu

s

n chưa
đượ
c quan
tâm ch


đạ
o ch

t ch

.

TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO



1. Nông nghi

p Vi


t Nam trên con
đườ
ng Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá
2. Giáo tr
ì
nh Kinh t
ế
chính tr

Mác - Lênin
3. T

p chí Nông nghi

p và Phát tri

n Nông thôn - Tháng 1 - 2006



M
ỤC

LỤC



L
ỜI
NÓI
ĐẦU
1
1. M

t s

v

n
đề
l
ý
lu

n 2
1.1 Công nghi

p hoá và hi

n
đạ
i hoá 2
1.2. Nh

ng quan đi


m v


đẩ
y nhanh công nghi

p ho

hi

n
đạ
i hoá
nông nghi

p, nông thôn 3
2. Th

c tr

ng c

a v

n
đề
công nghi

p hoá- hi


n
đạ
i hoá nông
nghi

p và nông thôn hi

n nay 4
2.1 Cơ gi

i hoá s

n xu

t nông nghi

p 4
2.2 Thu

l

i hoá 6
2.3 Đi

n khí hoá 7
2.4 Công ngh

sinh h


c 7
3.Gi

i pháp
để
th

c hi

n t

t hơn vi

c công nghi

p hoá hi

n đai hoá
nông nghi

p và nông rhôn hi

n nay. 8
3.1.Khoa h

c, công ngh

8
3.2 Các chính sách 8
3.3 Xây d


ng
đờ
i s

ng văn hóa- x
ã
h

i và phát tri

n ngu

n nhân
l

c 8.
K
ẾT

LUẬN
11

×