Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Sự cần thiết khách quan phát triển kinh tế thị trường pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 18 trang )



1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có

nh h
ưở
ng l

n
đế
n s

t

n t



i và phát tri

n c

a
t

ng qu

c gia t

ng dân t

c. V

n
đề
nhà n
ướ
c và th

tr
ườ
ng là m

i quan tâm
hàng
đầ
u c


a nhi

u nhà nghiên c

u kinh t
ế
trong nhi

u th

p k

qua, do đó vi

c
t
ì
m t
ò
i mô h
ì
nh qu

n l
ý
kinh t
ế
thích h


p và có hi

u qu

hơn là v

n
đề
mà nhà
n
ướ
c ta và nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i quan tâm.
Xây d

ng n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là m

t
y
ế
u t

t

t y
ế
u cơ b

n c

a quá tr
ì
nh

đổ
i m

i qu

n l
ý
kinh t
ế


n
ướ
c ta. Trong
nh

ng năm qua, nh


đườ
ng l

i
đổ
i m

i đúng
đắ
n c


a
Đả
ng và nhà n
ướ
c,
n
ướ
c ta
đã
thoát kh

i nh

ng kh

ng ho

ng,
đạ
t
đượ
c t

c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh,
đờ
i s


ng nhân dân
đượ
c c

i thi

n đáng k

, chính tr

x
ã
h

i

n
đị
nh, an ninh
qu

c ph
ò
ng
đượ
c gi

v


ng, t

m

t n

n kinh t
ế
quan liêu bao c

p
đã
t

ng
b
ướ
c chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h

ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a d

a
trên quy lu

t giá tr

và tín hi

u cung c

u c

a th

tr
ườ
ng.
Như v

y, vi


c quan tâm
đễ
n xây d

ng n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng d

nh
h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là m

t đi


u s

c c

n thi
ế
t. Em mu

n s

d

ng nh

ng
ki
ế
n th

c
đã
h

c làm bài ti

u lu

n này
để
phân tích v


n
đề

đã
nêu trên. Em r

t
mong th

y xem xét, ch

b

o
để
em có nh

ng nh

n th

c r
õ
ràng hơn, đúng
đắ
n
hơn, mai sau khi ra tr
ườ
ng em có th


góp m

t ph

n nh

cho công cu

c xây
d

ng n

n kinh t
ế
n
ứơ
c ta.


2
N
ỘI
DUNG
I. Cơ s

l
ý
lu


n:
1. S

c

n thi
ế
t khách quan phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng:
a. S

c

n thi
ế
t khách quan:
B
ướ
c vào th

i k
ì

quá
độ
, n

n kinh t
ế
do ch
ế

độ
x
ã
h

i c
ũ

để
l

i có nhi

u
thành ph

n kinh t
ế
x
ã
h


i c
ũ
mà quá tr
ì
nh c

i ta

l

i kéo dài trong su

t th

i k
ì

quá
độ
mà trong quá tr
ì
nh xây d

ng phát tri

n x
ã
h


i m

i xu

t hi

n nhi

u
thành ph

n kinh t
ế
c

a x
ã
h

i m

i. B
ướ
c vào th

i k
ì
quá
độ
đi


m xu

t phát v


l

c l
ượ
ng s

n xu

t, v

năng su

t lao
độ
ng là th

p và không
đề
u nhau v
ì
v

y
ph


i có nhi

u h
ì
nh th

c c

a quan h

s

n xu

t cho phù h

p v

i tính ch

t và
tr
ì
nh
độ
khác nhau c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t.
Kinh t
ế
hàng hoá là m

t ki

u t

ch

c kinh t
ế
x
ã
h

i mà trong đó s

n
ph

m s


n xu

t ra
để
trao
đổ
i,
để
bán trên th

trư

ng. Do đó kinh t
ế
hàng hoá
phát tri

n
đế
n tr
ì
nh
độ
cao đó là kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Trong kinh t

ế
th

tr
ườ
ng
toàn b

y
ế
u t


đầ
u vào,
đầ
u ra
đề
u thông qua th

tr
ườ
ng v
ì
v

y gi

a hàng hoá
và kinh t

ế
không
đồ
ng nh

t, chúng khác nhau v

tr
ì
nh
độ
phát tri

n và cơ b

n
có cùng ngu

n g

c, b

n ch

t. Cơ s

khách quan đó là:
- Do phân công lao
độ
ng x

ã
h

i : phân công lao
độ
ng x
ã
h

i là cơ s


chung c

a s

n xu

t hàng hoá và nó không m

t đi mà ngày càng phát
tri

n c

v

chi

u r


ng l

n chi

u sâu. S

chuyên môn hoá và h

p tác hoá
ngày càng phát tri

n gi

a các ngành, các vùng, các thành ph

n kinh t
ế

v

i nhau. Nhi

u ngành ngh

ra
đờ
i và phát tri

n, nh


ng ngành ngh

c


truy

n
đượ
c khôi ph

c và ngày càng phát tri

n. Phân công lao
độ
ng
ngày càng
đượ
c th

hi

n s

phát tri

n

tính phong phú, đa d


ng và


3
ch

t l
ượ
ng ngày càng cao c

a s

n ph

m hàng hoá đưa ra trao
đổ
i trên
th

tr
ườ
ng.
- N

n kinh t
ế
n
ướ
c ta t


n t

i nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u v

tư li

u s

n xu

t
như : s

h

u toàn dân, s

h


u t

p th

, s

h

u tư nhân, s

h

u h

n h

p,
s

t

n t

i đó là do t

n t

i nhi

u ch


th

kinh t
ế

độ
c l

p mà ch

th

kinh
t
ế

độ
c l

p có l

i ích kinh t
ế
riêng và t

đó h

có th


th

c hi

n
đượ
c
quan h

kinh t
ế
gi

a h

b

ng quan h

hàng hoá ti

n t

.
- Thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ

c và kinh t
ế
t

p th

tuy cùng d

a trên ch
ế

độ
công h

u nhưng gi

a chúng có s

khác bi

t, có quy

n t

ch

trong
s

n xu


t kinh doanh, có l

i ích riêng, có s

khác bi

t v

tr
ì
nh
độ
k
ĩ

thu

t công ngh

, tr
ì
nh
độ
t

ch

c qu


n l
ý
nên chi phí s

n xu

t và hi

u
qu

kinh t
ế
c
ũ
ng khác nhau.
- Quan h

hàng hoá ti

n t

c
ò
n c

n thi
ế
t trong quan h


kinh t
ế

đố
i ngo

i

đặ
c bi

t trong phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
đang phát tri

n. M

i m

t
n
ướ
c là m

t qu


c gia riêng bi

t , là ch

s

h

u
đố
i v

i hàng hoá đưa ra
trao
đổ
i trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i. Trao
đổ
i theo nguyên t

c ngang giá.
Quan h


kinh t
ế
hi

n nay trên th
ế
gi

i là quan h

th

tr
ườ
ng do v

y
mu

n h

i nh

p vào n

n kinh t
ế
th
ế
gi


i c
ũ
ng ph

i phát tri

n theo mô
h
ì
nh kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là s

phát tri

n k
ế
ti

ế
p và bi
ế
n
đổ
i v

ch

t so v

i n

n
kinh t
ế
t

nhên trên cơ s

phân công lao
độ
ng x
ã
h

i
đã
phát tri


n. Kinh t
ế

hàng hoá là n

n kinh t
ế
ho

t
độ
n theo quy lu

t s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá,
s

n xuâtsanr ph

m cho ng
ườ
i khác tiêu dùng thông qua trao
đổ
i mua bán, trao
đổ

i hàng ti

n. N
ế
u s

n xu

t
để
t

tiêu dùng th
ì
không ph

i là n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, mà là n

n kinh t
ế
t


nhiên t

c

p t

túc. Ngay c

khi s

n xu

t cho
ng
ườ
i khác tiêu dùng như phân ph

i s

n ph

m d
ướ
i d

ng hi

n v


t (hàng
đổ
i
hàng) c
ũ
ng không g

i là kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.


4
V

y, kinh t
ế
th

tr
ườ
ng h
ì
nh thành d

a trên s


phát tri

n c

a phân công
lao
độ
ng x
ã
h

i, c

a trao
đổ
i gi

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t v

i nhau. Đó là ki


u
t

ch

c kinh t
ế
x
ã
h

i, trong đó quan h

trao
đổ
i gi

a nh

ng ng
ườ
i v

i ng
ườ
i
đượ
c th

c hi


n thông qua quan h

trao
đổ
i hàng hoá giá tr

.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là n

n kinh t
ế
v

n
độ
ng theo nh

ng quy lu

t giá tr


gi


vai tr
ò
chi ph

i và
đượ
c bi

u hi

n b

ng quan h

cung c

p trên th

tr
ườ
ng.
Các v

n
đề
t

ch


c s

n xu

t hàng hoá
đượ
c gi

i quy
ế
t b

ng quan h

cung

ng hàng hoá, d

ch v

và nhu c

u tiêu dùng trên th

tr
ườ
ng. Các quan h

hàng
hoá phát tri


n m

r

ng, bao quát trên nhi

u l
ĩ
nh v

c, có
ý
ngh
ĩ
a ph

bi
ế
n
đố
i
v

i ng
ườ
i s

n xu


t và tiêu dùng. Các ho

t
độ
ng s

n xu

t, d

ch v


đượ
c
quy
ế
t
đị
nh t

th

tr
ườ
ng v

giá, s

n l

ượ
ng, ch

t l
ượ
ng v
ì

độ
ng cơ l

i nhu

n
hóa t

i đa.
b. Tác d

ng c

a s

phát tri

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng

Vi

t Nam
···· Vi

t Nam phát tri

n theo kinh t
ế
th

tr
ườ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là t

t y
ế
u.
Trong th


i k
ì
qua
độ
t

ch

ngh
ĩ
a tư b

n lên ch

ngh
ĩ
a x

h

i, kinh t
ế

hàng hoá, kinh t
ế
th

tr
ườ

ng c
ò
n t

n t

i là t

t y
ế
u. V

m

t kinh t
ế
co th

coi
đây là th

i k
ì
c

a nenè kinh t
ế
th

tr

ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a là cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng c
ò
n
nhi

u xu h
ướ
ng t

phát nhưng có s

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c do
Đả
ng c


ng s

n
l
ã
nh
đạ
o theo h
ướ
ng c

ng c

và phát tri

n ch
ế

độ
công h

u x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a,
k
ế
t h

p đúng
đắ
n gi

a k
ế
ho

ch và th

tr
ườ
ng, k
ế
t h

p k
ế
ho

ch phát tri

n
kinh t
ế

v

i k
ế
ho

ch x
ã
h

i theo
đị
nh h
ưỡ
n x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, gi

m h

n ph

n
k

ế
ho

ch pháp l

nh và k
ế
ho

ch tr

c ti
ế
p thay b

ng k
ế
ho

ch
đị
nh h
ướ
ng,
trong đó không ch

chú
ý

đế

n nh

ng cân
đố
i t

ng h

p mà c
ò
n c

cân
đố
i giá
tr

, nh

m gi

v

ng cân
đố
i t

ng th

, t


o môi tr
ườ
ng thu

n l

i cho ho

t
độ
ng
c

a t

t c

các thành ph

n kinh t
ế
và kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò

ch


đạ
o


5
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a có nh

ng y
ế

u t


khách quan yêu c

u và ba


đả
m cho s

thành công c

a nó. Đó là khu v

c
kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a làm n

n t


ng
đã
h
ì
nh thành. Nhà n
ướ
c n

m gi


nh

ng ngành, nh

ng l
ĩ
nh v

c ch

ch

t c

a n

n kinh t
ế
, chính quy


n là c

a
dân do dân và v
ì
dân, d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng c

ng s

n.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo

đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
đã
có ti

n l

l

ch
s

ch

không ph

i là “hoàn toàn m

i” hay “ chưa h


có” như m

t s

tác gi


đã
quan ni

m. Ti

n l

đó chính là chính sách kinh t
ế
m

i(NEP) do Lênin
đề

x
ướ
ng
đã

đượ
c v

n d


ng vào th

c ti

n

Liên Xô trong nh

ng năm hai mươi.
N

i dung cơ b

n c

a chính sách đó là chuy

n t

n

n kinh t
ế
m

nh l

nh, ch



huy sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, bi

n pháp ch


y
ế
u
để


đả
m b

o th

ng l

i c

a
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và ngăn ch

n
đị
nh
h
ướ
ng tư b


n ch

ngh
ĩ
a là s

d

ng đúng
đắ
n ch

ngh
ĩ
a nhà n
ướ
c d
ướ
i n

n
chuyên chính vô s

n.
Qua nh

ng năm th

c hi


n
đổ
i m

i, v

n d

ng sáng t

o tư t
ưở
ng c

a
Lênin vào
đặ
c đi

m và đi

u ki

n th

c ti

n c


a Vi

t Nam, D

ng ta
đã

đề
ra
đườ
ng l

i cách m

ng đúng
đắ
n, đưa
đấ
t n
ướ
c đi lên ch

nghi
ã
x
ã
h

i. Tuy
trong quá tr

ì
nh th

c hi

n chúng ta
đã
không tránh kh

i m

t s

khuy
ế
t đi

m,
l

ch l

c, song v

cơ b

n chúng ta
đã
v
ượ

t qua m

t giai đo

n th

thách gay go
và không nh

ng
đã

đứ
ng v

ng mà cón vươn lên,
đạ
t nh

ng thành t

u to l

n
trên nhi

u m

t.
V


i nh

ng đi

u tr
ì
nh bày

trên chúng ta co th

kh

ng
đị
nh r

ng,
chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu


n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a là s

chuy

n
đổ
i h

p quy lu

t. Không th


coi đó là s

“t

b


t
ưở
ng” và “ng

sang ch

ngh
ĩ
a tư b

n”
···· Tác d

ng c

a phát tri

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng

n
ướ
c ta:


6
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ph

n ánh tr
ì
nh
độ
văn minh c

a x
ã
h

i và là thành
t


u c

a s

phát tri

n l

c lưo

ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t

tr
ì
nh
độ
cao.
Phát tri

n s


n xu

t hàng hoá kinh t
ế
th

tr
ườ
ng làm phá v

d

n kinh t
ế

t

nhiên và chuy

n thành kinh t
ế
hàng hoá và thúc
đẩ
y d

t

o thành x
ã

h

i
hoá kinh t
ế
s

n xu

t.
Kinh t
ế
hàng hoá t

o ra
độ
ng l

c thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri


n,
nâng cao năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i v
ì
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có
độ
ng l

c c

a s


phát tri

n đó là l


i ích và c

nh tranh.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có tính năng
độ
ng cao v
ì
th
ế
kinh t
ế
hàng hoá kích
thích tính năng
độ
ng sáng t

o c

a các ch

th

kinh t
ế

, kích thích nâng cao
ch

t l
ượ
ng c

i ti
ế
n m

u m
ã
, tăng kh

i l
ượ
ng hàng hoá và d

ch v

do đó thúc
đẩ
y kinh t
ế
th

tr
ườ
ng phát tri


n.
Thúc
đẩ
y phân công lao
độ
ng x
ã
h

i và chuyên môn hoá s

n xu

t v
ì
th
ế

mà phát huy
đượ
c ti

m năng l

i th
ế
c

a t


ng vùng có tác d

ng m

r

ng quan
h

kinh t
ế
v

i n
ướ
c ngoài.
Phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t


t

p trung s

n xu

t
do đó t

o đi

u ki

n ra
đờ
i c

a s

n xu

t l

n x
ã
h

i hoá cao
đồ

ng th

i ch

n l

c
đượ
c nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t kinh doanh gi

i h
ì
nh thành
độ
i ng
ũ
cán b

hành
ngh

đáp


ng
đượ
c nhu c

u phát tri

n c

a
đấ
t n
ướ
c.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng s

n xu

t ra m

t kh

i l
ượ

ng hàng hoá ngày càng
nhi

u
để
ph

c v

x
ã
h

i
Cho phép khai thác t

i đa các ngu

n tài nguyên.
Th

hi

n tinh th

n dân ch

trong kinh t
ế
,

đả
m b

o cho m

i ng
ườ
i
đượ
c
t

do làm ăn trong khuôn kh

pháp lu

t.
2.
Đặ
c đi

m kinh t
ế
hàng hoá trong th

i k
ì
quá
độ



n
ướ
c ta:
N

n kinh t
ế


n
ướ
c ta là n

n kinh t
ế
hàng hoá k
ế
m phát tri

n, chưa có
n

n kinh t
ế
phát tri

n, đang trong qua tr
ì
nh xây d


ng n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng


7
chuy

n bi
ế
n t

n

n kinh t
ế
hàng hoá kém phát tri

n mang n

ng tính t

cung t



c

p sang n

n kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n t

th

p
đế
n cao : cơ s

v

t ch

t k
ĩ

thu

t th

p, ch


t l
ượ
ng cơ c

u ch

ng la

i c
ò
n

m

c
độ
th

p và l

c h

u do đó
kh

năng c

nh tranh kém. Chúng ta chưa có các nhà soanh nghi


p có t

m c

,
th

tr
ườ
ng tài chính chưa phát tri

n, thu nh

p c

a ng
ườ
i làm công ăn lương và
c

a nhân dân th

p cho nên d

n
đế
n c

u th


p do đó s

n xu

t không phát tri

n.
N

n kinh t
ế


n
ướ
c ta là n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n(có 6
thành ph

n), nhi

u h
ì

nh th

c s

h

u, nhi

u lo

i h
ì
nh t

ch

c kinh t
ế
do đó có
nhi

u quy lu

t kinh t
ế
tác
độ
ng và nhi

u lo


i h
ì
nh s

n xu

t hàng hoá. N

n
kinh t
ế
trong th

i k
ì
quá
độ
v

n là n

n kinh t
ế
th

ng nh

t.
N


n kinh t
ế
hàng hoá

n
ướ
c ta phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a. Phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph


n theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có
s

qu

n lí v
ĩ
mô v

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Mô h

ì
nh
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là m

t ki

u t

ch

c kinh t
ế


v

a d

a vào các quy lu

t c

a th

tr
ườ
ng, v

a d

a trên nhưngx nguyên t

c và
b

n ch

t c

a ch

ngh
ĩ

a x
ã
h

i, các y
ế
u t

th

tr
ườ
ng và ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i đan
xen tác
độ
ng l

n nhau.
···· Đi

u ki


n phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta:
- Th

c hi

n nh

t quán cơ s

kinh t
ế
nhi

u thành ph

n: cơ s

kinh t

ế
cho
s

phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá.
- Th

c hi

n nh

t quán công nghi

p hoá- hi

n
đạ
i hoá: cơ s

v

t ch

t cho
n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n
đạ
i.
- H

th

ng pháp lu

t
- Nhà n
ướ
c ph

i có ti

m l

c kinh t
ế

để

đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
.
Do đó vi

c xây d

ng kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a là
r

t c

n thi
ế
t trong giai đo

n hi

n nay.


8
3.
Đặ
c trưng b

n ch

t c

a kinh t
ế
th


tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a Vi

t Nam.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng g

m có :
- Kinh t
ế
th


tr
ườ
ng hoàn h

o ( ch

u tác d

ng theo quy lu

t chung)
- Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không hoàn h

o (h

n h

p)
Trên th

c t
ế
không có n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hoàn h

o
N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a Vi

t Nam m

t m

t
nó v

a có tính ch

t chung c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng đó là các ch

th

kinh t
ế

có tính
độ

c l

p, có quy

n t

ch

s

n xu

t kinh doanh.
- Giá c

do th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh
- N

n kinh t
ế
v


n
độ
ng theo quy lu

t v

n có c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
- N
ế
u là n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n
đạ
i có s


đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a nhà
n
ướ
c.
C
ò
n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a có
đặ
c trưng sau:
- V

m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng: là s

gi

i phóng s

c s

n xu

t,


độ
ng viên m

i ngu

n l

c trong và ngoài n
ướ
c
để
th

c hi

n ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i b

ng con
đườ
ng công nghi


p hoá- hi

n
đạ
i hoá xây d

ng cơ s


v

t ch

t k
ĩ
thu

t, nâng cao hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i, c

i thi


n
đờ
i s

ng
v

t ch

t c

a nhân dân.
- N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng g

m nhi

u thành ph

n kinh t
ế
, trong đó kinh t

ế

nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o. Đi

u này
đượ
c th

hi

n:
+ N

n kinh t
ế
n
ướ
c ta t

n t


i ba lo

i h
ì
nh s

h

u : s

h

u toàn dân, s

h

u
t

p th

, s

h

u tư nhân do đó v

n c
ò

n t

n t

i nhi

u thành ph

n kinh t
ế
.
+ Các thành ph

n kinh t
ế
t

n t

i m

t cách khách quan và s

t

n t

i đó
nh


m khai thác m

i ngu

n l

c kinh t
ế
, nâng cao hi

u qu

, phát huy ti

m
năng các thành ph

n kinh t
ế

để
xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h


i.


9
+ N

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n

n
ướ
c ta kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o đó là v


n
đề
có tinhd nguyên t

c cho s


đị
nh h
ướ
ng và c
ũ
ng lá s

khác
bi

t gi

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a vơí kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tư b

n
ch

ngh
ĩ
a.
- Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a th

c hi

n
nhi

u h
ì
nh th

c phân ph

i thu nh

p, trong đó phân ph

i theo thu nh

p
là ch


y
ế
u.
- Cơ ch
ế
v

n hành n

n kinh t
ế
là kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà
n
ướ
c.
Trong th


i
đạ
i ngày nay, h

u h
ế
t t

t c

các n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đề
u
có vai tr
ò
qu

n l
ý
c


a nhà n
ướ
c
để
s

a ch

a nh

ng th

t b

i c

a th

tr
ườ
ng.
Trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta nhà n
ướ
c x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là c

a dân do dân và v
ì

dân do đó khác v

i b

n ch

t c

a nhà n
ướ
c tư b

n do đó qu

n l
ý
c


a nhà n
ướ
c
là nh

m s

a ch

a nh

ng th

t b

i c

a th

tr
ườ
ng
để
th

c hi

n các m

c tiêu x

ã

h

i, v

n
đề
nhân
đạ
o mà kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không làm
đượ
c,
đả
m b

o cho n

n
kinh t
ế
phát tri

n theo

đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Công tác qu

n l
ý
c

a nhà
n
ướ
c theo nguyên t

c là k
ế
t h

p k
ế
ho


ch v

i th

tr
ườ
ng trong cơ ch
ế
v

n
hành n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và s

k
ế
t h

p đó đ
ượ
c th

c hi


n có hai t

ng là v
ĩ

mô và vi mô.
- N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là n

n kinh t
ế
m

h


i nh

p
qu

c t
ế
.
II. Th

c tr

ng kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh

ĩ
a

n
ướ
c ta
hiên nay.
1. Giai đo

n tr
ướ
c 1986.
T

1975
đấ
t n
ướ
c Vi

t Nam hoàn toàn
độ
c l

p và th

ng nhât. cách
m

ng Vi


t Nam hoàn toàn chuy

n sang giai đo

n m

i, c

n
ướ
c xây d

ng ch




10
ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Đấ
t n
ướ
c ta đi lên ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i t

đi

m xu

t phát r

t th

p l

i
ch

u

nh h
ưở
ng n

ng n


do chén tranh lâu dài. Trong 15 năm nhân dân ta
đã

không ng

ng ph

n
đấ
u v
ượ
t qua bao khó khăn th

thach th

ng nh

t. Chúng ta
đã
có nhi

u c

g

ng trong vi

c hàn g

n v

ế
t thương chi
ế
n tranh khôi ph

c n

n
kinh t
ế
b

tàn phá n

ng n

t

ng b
ướ
c xác l

p quan h

s

n xu

t m


i, bươc đàu
xây d

ng cơ s

v

t ch

t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, phát tri

n s

nghi

p van hoá,
giáo gi

c, y t
ế

, thi
ế
t l

p c

ng c

chính quy

n nhân dân trong c

n
ướ
c. Tuy
nhiên, n

n kinh t
ế
v

n đang

trong t
ì
nh tr

ng k
ế
m phát tri


n, s

n xu

t nh


ph

bi
ế
n và n

ng n

tính t

túc và t

c

p. Tr
ì
nh
độ
trang thi
ế
t b


k
ĩ
thu

t trong
s

n xu

t c
ũ
ng như k
ế
t c

u h

t

ng kinh t
ế
văn hoá x
ã
h

i l

c h

u, m


t cân
đố
i,
chưa t

o
đượ
c tích l
ũ
y trong n
ướ
c và l

thu

c nhi

u vào bên ngoài. Cơ ch
ế

qu

n l
ý
t

p trung quan liêu bao c

p

để
l

i nhi

u h

u qu

tiêu c

c. N

n kinh t
ế

ho

t
độ
ng v

i hi

u qu

th

p.
Kh


ng ho

ng kinh t
ế
x
ã
h

i di

n ra nhi

u năm v

i
đặ
c trưng s

n xu

t
ch

m và không

n
đị
nh, l


m phát lên
đế
n 74% năm 1986. Tài nguyên thi
ế
t b


lao
độ
ng và tài năng m

i
đượ
c s

d

ng th

p.
Đờ
i s

ng nhân dân thi
ế
u th

n,
n
ế

p s

ng văn hoá tinh th

n và
đạ
o
đứ
c kém lành m

nh, tr

t t

an toàn x
ã
h

i
không
đượ
c
đả
m b

o, tham nh
ũ
ng nhi

u, t


n

n x
ã
h

i phát tri

n.
Trên th

c t
ế
, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta t

ngh

quy
ế
t h

i ngh


l

n th

6 ban
ch

p hành trung ương khoá IV (năm 1979) các quan h

hàng hoá ti

n t


đã

đượ
c ch

p nh

n nhưng m

i ch



m

c

độ
th

y
ế
u. Đó là do quá nhi

u th

p k

,
qua tư t
ưở
ng kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a mang n

ng thành ki
ế
n, quan h


hàng
hoá và cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng b

coi là bi

u hi

n thu

c tính c

a ch
ế

độ
tư h

u và tư
b

n. M

t khác là do chúng ta xây d


ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i theo mô h
ì
nh d

p
khuôn giáo đi

u ch

quan duy
ý
chí. Các m

t b

trí cơ c

u kinh t
ế
thi
ế
u v



phát tri

n công nghi

p n

ng, quy mô l

n, cùng v

i vi

c xoá b

các h
ì
nh th

c
kinh t
ế
d

a trên ch
ế

độ
tư h


u v

tư li

u s

n xu

t, phát tri

n kinh t
ế
qu

c


11
doanh và kinh t
ế
t

p th

, n

ng v

h

ì
nh th

c, ph

nh

n n

n kinh t
ế
hàng hóa
theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, b

máy quan liêu c

ng k

nh kém hi

u qu

. Nh


ng sai
l

m đó
đã
k
ì
m h
ã
m l

c l
ượ
ng s

n xu

t và nhi

u
độ
ng l

c phát tri

n khác.
Cu

c c


i cách kinh t
ế
b


đẩ
y lùi. Tư t
ưở
ng Lê nin trong chính sách kinh t
ế

Mác b

xem như b
ướ
c lùi t

m th

i b

t
đắ
c d
ĩ
.
2. Giai đo

n năm 1986-1990
Tr

ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó,
Đạ
i h

i VI
đã
có tư t
ưở
ng
đổ
i m

i nhưng chưa đi
ngay vào cu

c s

ng, c
ò
n có l

c c

n, n


n kinh t
ế
c
ò
n ti
ế
p t

c g

p khó khăn
trong nh

ng năm
đầ
u nhưng t

năm 1989 các bi

n pháp
đổ
i m

i như áp d

ng
chính sách l
ã
i su


t dương, xoá b

ch
ế

độ
tem phi
ế
u, lo

i b

m

t s

kho

n chi
ngân sách bao c

p, m

r

ng quan h

th

tr

ườ
ng …
đã
th

c s

đi vào cu

c
s

ng và t

o chuy

n bi
ế
n r
õ
r

t làm cho n

n kinh t
ế
có nhi

u kh


i s

c. Ví d


như trong giai đo

n 1986-1990
đầ
u tư toàn x
ã
h

i tư b

n là 12,5%GDP, tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
trung b
ì
nh là 3,9%, kim ng

ch xu

t kh

u
đạ

t 23 t

USD/năm.
V

m

t l

m phát th
ì
năm 11986 là 74,7%
đế
n năm 1990 gi

m xu

ng c
ò
n
67,1%.
3. Giai đo

n t

1991-2000
Do m

i có m


t s

bi

n pháp
đượ
c áp d

ng vào cu

i k

k
ế
ho

ch 1989-
1990 nên k
ế
t qu

c

a th

i k

này c
ò
n h


n ch
ế
. Song cái
đượ
c c

a th

i k

này
là chúng ta
đã
th

c hi

n chuy

n
đổ
i cơ ch
ế
m

nh m

.
Đế

n giai đo

n 1991-
1995 s

chuy

n
đổ
i đó
đã
phát huy tác d

ng và t

o nên th

i k

phát tri

n c

a
n

n kinh t
ế
Vi


t Nam.
Đạ
i h

i
Đả
ng VII (6-1991) v

i nh

ng quy
ế
t sách quan tr

ng như phát
tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

n hành theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng
có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Ti
ế
p t


c
đổ
i
m

i c

v

b

r

ng và chi

u sâu, ki

m ch
ế

đẩ
y lùi l

m phát, gi

v

ng và phát



12
tri

n s

n xu

t, b

t
đầ
u có tích lu

t

n

i b

n

n kinh t
ế
. Nh

ng quy
ế
t sách

y

đượ
c đưa ra trong th

i đi

m “ngàn cân treo s

i tóc” trong b

i c

nh qu

c t
ế

không thu

n l

i, ngu

n l

c phát tri

n b

thi
ế

u h

t… d
ườ
ng như
đã
ti
ế
p thêm
s

c m

nh cho quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i kinh t
ế

để
góp ph

n đưa
đấ
t n
ướ
c ra kh


i
kh

ng ho

ng.
T

c
độ
tăng tr
ưở
ng GDP hàng năm
đạ
t 2,8% (m

c tiêu là 5-6,5%),
trong đó nông nghi

p tăng 4,5%, công nghi

p và xây d

ng cơ b

n tăng 13,6%
và d

ch v


tăng 8,8%. L

m phát h

n ch
ế


n
đị
nh

m

c th

p (b
ì
nh quân
23,4%/năm).
III. Gi

i pháp
1.
Đổ
i m

i tư duy l
ý

lu

n trong s

nghi

p
đổ
i m

i

Vi

t Nam.
Đạ
i h

i
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam
đã

đề

ra
đườ
ng l

i
đổ
i m

i toàn di

n
t


đổ
i m

i kinh t
ế
là tr

ng tâm
đế
n
đổ
i m

i chính tr

, văn hoá x

ã
h

i, t


đổ
i
m

i tư duy nh

n th

c tư t
ưở
ng
đế
n ho

t
độ
ng th

c ti

n c

a
Đả

ng, Nhà n
ướ
c
và nhân dân. V

n
đề

ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh trong s

nghi

p
đổ
i m

i là
Đả
ng
ph

i
đổ

i m

i trên c

ba l
ĩ
nh v

c:
đổ
i m

i tư duy là
đổ
i m

i phương pháp tư
duy, kh

c ph

c l

i tư duy kinh nghi

m, giáo đi

u, ch

quan siêu h

ì
nh. Ph

i
ti
ế
n hành lo

i b

nh

ng quan đi

m sai trái, kh

c ph

c nh

ng quan đi

m l

c
h

u v

ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i, v

công nghi

p hoá…
Đổ
i m

i tư duy nh

m quán
tri

t phương pháp tư duy bi

n ch

ng duy v

t, h
ì
nh thành nh


ng quan đi

m
m

i v

x
ã
h

i và con
đườ
ng đi lên x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam trên n

n t

ng

l
ý
lu

n Mác – Lê nin và tư t
ưở
ng H

Chí Minh.
T


Đạ
i h

i VI
đế
n nay
đã
g

n 15 năm,
đã
qua các k


đạ
i h

i VII, VIII

đườ
ng l

i
đổ
i m

i
đã

đượ
c c

th

hoá và phát tri

n, đem l

i nh

ng thành t

u
to l

n và r

t quan tr


ng trong s

nghi

p
đổ
i m

i

Vi

t Nam.


13
Đả
ng ta tr
ướ
c sau như m

t v

n kh

ng
đị
nh m

c tiêu xây d


ng ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i c

a cách m

ng Vi

t Nam. Nhưng trong quá tr
ì
nh xây d

ng ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i


n
ướ
c ta
đã
xu

t hi

n b

nh ch

quan duy
ý
chí.
Đạ
i h

i VII
Đả
ng C

ng s

n Vi

t Nam
đã
kh


ng
đị
nh “trong cách m

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a,
Đả
ng ta
đã
có nhi

u c

g

ng nghiên c

u, t
ì
m t
ò
i xây d


ng
đườ
ng l

i, m

c tiêu
và phương h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Nhưng
Đả
ng
đã
ph

m sai l

m ch

quan
duy

ý
chí vi ph

m quy lu

t khách quan nóng v

i trong c

i t

o x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a, xoá b

ngay n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph


n, có lúc thúc
đẩ
y m

vi

c xây
d

ng công nghi

p n

ng, duy tr
ì
quá lâu cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
t

p trung quan
liêu bao c

p, có nhi


u ch

trương sai trong vi

c c

i cách giá c

, ti

n t

, ti

n
lương, công tác tư t
ưở
ng và t

ch

c cán b

ph

m nhi

u khuy
ế
t đi


m nghiêm
tr

ng, quán tri

t nguyên t

c khách quan kh

c ph

c b

nh ch

quan duy
ý
chí là
nhi

m v

c

a toàn
Đả
ng, toàn dân.
2. Th


c hi

n t

t vai tr
ò
, ch

c năng qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c v

kinh t
ế

Nhà n
ướ
c có ch

c năng cơ b

n là t

ch

c và xây d


ng kinh t
ế
v
ì
v

y có
ch

c năng qu

n l
ý
. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c càng
đặ

c bi

t quan tr

ng. M

t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng mà không có s

can thi

p c

a
Nhà n
ướ
c th
ì
khác nào v

tay b

ng m


t bàn tay.

n
ướ
c ta, ch

c năng qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c v

kinh t
ế
c

n t

p trung vào
nh

ng n

i dung sau đây:
+ T

o đi


u ki

n, môi tr
ườ
ng cho các quy lu

t kinh t
ế
ho

t
độ
ng như
quy lu

t giá tr

, quy lu

t cung c

u, quy lu

t c

nh tranh.
Đồ
ng th


i phát tri

n
th

tr
ườ
ng
đồ
ng b

như th

tr
ườ
ng tư li

u s

n xu

t, tư li

u tiêu dùng, th


trư

ng b


t
độ
ng s

n, th

tr
ườ
ng tài chính, ti

n t

, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, th


tr
ườ
ng d

ch v

, th

tr

ườ
ng ch

ng khoán. Trên cơ s

đó, th

tr
ườ
ng m

i có th


tham gia phân b

ngu

n l

c và khai thác tài nguyên có hi

u qu

.


14
+ T


p trung vào xây d

ng, hoàn thi

n h

th

ng pháp lu

t, chính sách
t

o môi tr
ườ
ng b
ì
nh
đẳ
ng cho s

ho

t
độ
ng c

a các thành ph

n kinh t

ế
.
Nh

ng năm g

n đây Nhà n
ướ
c ta có b

sung, s

a
đổ
i và hoàn thi

n h


th

ng pháp lu

t, chính sách tương
đổ
i phù h

p v

i đi


u ki

n trong n
ướ
c và
thông l

qu

c t
ế
nh

m hoàn thi

n cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. Tuy nhiên, v

n c
ò
n có
nhi

u k


h

, thi
ế
u
đồ
ng b

, ho

c sai l

ch làm cho các ho

t
độ
ng kinh t
ế
b


méo mó, các thành ph

n kinh t
ế
g

p khó khăn như chính sách thu
ế

, chính
sách c

nh tranh, cơ ch
ế

độ
c quy

n

m

t s

ngành, l
ĩ
nh v

c. Có m

t s

chính
sách làm thi

t h

i cho
đố

i t
ượ
ng này nhưng l

i t

o k

h

cho
đố
i t
ượ
ng khác
lu

n lách, thoát kh

i s

ki

m soát c

a Nhà n
ướ
c.
V
ì

v

y s

a
đổ
i hoàn thi

n hơn n

a h

th

ng lu

t pháp chính sách, t

o ra
khung pháp l
ý
r
õ
ràng,

n
đị
nh làm sân chơi cho m

i ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh
đề
u th

c hi

n m

c tiêu l

i nhu

n, v

n ít thu h

i nhanh. Các l
ĩ
nh v

c
giáo d


c đào to

, khoa h

c công ngh

, k
ế
t c

u h

t

ng
đầ
u tư l

n, lâu dài, thu
h

i ch

m nên không h

p d

n các nhà
đầ

u tư. V
ì
v

y, nhà n
ứơ
c ph

i th

c hi

n
ch

c năng này.
Đồ
ng th

i trên cơ s

đó nhà n
ướ
c n

m m

t b

ph


n ngu

n
l

c, nh

ng l
ĩ
nh v

c then ch

t
để
chi ph

i, đi

u ti
ế
t các ho

t
độ
ng kinh t
ế
, x
ã


h

i, b

o
đả
m cho s

tăng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
.
+ Th

c hi

n có hi

u qu

các chính sách x
ã
h

i, b


o v

môi tr
ườ
ng.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có xu h
ướ
ng phân hoá giai c

p, chênh l

ch v

thu
nh

p,
đờ
i s

ng gi

a các t


ng l

p dân cư, gi

a thành th

và nông thôn. Tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
không g

n li

n v

i ti
ế
n b

và công b

ng x
ã
h

i, làm c

n ki


t tài
nguyên, tàn phá môi tr
ườ
ng.

n
ướ
c ta ti
ế
p t

c th

c hi

n các chính sách xoá đói gi

m nghèo, chính
sách đào t

o ngh

, h

tr

t
ì
m ki

ế
m vi

c làm, chính sách
đầ
u tư v

n, các
chương tr
ì
nh 327, 135, chương tr
ì
nh phát tri

n nông nghi

p nông thôn, chính
sách tr

c

p gia
đì
nh có công v

i n
ướ
c, ng
ườ
i già neo đơn.



15
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

kinh t
ế
không ph

i
b

ng s

can thi


p tr

c ti
ế
p vào s

n xu

t kinh doanh c

a các đơn v

doanh
nghi

p mà ch

th

c hi

n ch

c năng
đị
nh h
ướ
ng, t

o môi tr

ườ
ng, thông qua h


th

ng lu

t pháp, chính sách t

o d

ng nh

ng đi

u ki

n v

t ch

t, k
ĩ
thu

t cho
vi

c phân b


l

c l
ượ
ng s

n xu

t và khai thác tài nguyên có hi

u qu

.
3. Phát tri

n th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c, nhât là th

tr
ườ
ng

khu v


c nông
nghi

p nông thôn.
Nông thôn n
ướ
c ta r

ng l

n, khu v

c nông nghi

p nông thôn
đế
n nay
có g

n 60 tri

u ng
ườ
i sinh s

ng nhưng nhi

u vùng c
ò
n trong t

ì
nh tr

ng l

c
h

u, s

n xu

t t

cung t

c

p, th

tr
ườ
ng nh

h

p, b

chia c


t, s

c mua th

p.
Đi

u tra sơ b

cho th

y hi

n t

i nhu c

u

khu v

c này khá cao, c


li

u s

n xu


t và tư li

u tiêu dùng.
Đó là thi
ế
t b

máy móc, v

t tư s

n xu

t nông nghi

p, xăng d

u, săt thép,
v

t li

u xây d

ng, đi

n v

n. Các lo


i hàng tiêu dùng như xe máy,
đồ
đi

n,
trang trí n

i th

t…có nhu c

u cao nhưng s

c mua th

p, kh

năng thanh toán
có h

n.
M

t khác, th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c h


n h

p th

hi

n

ch

hàng nông s

n
b

ách t

c, khó tiêu th

, giá c

không

n
đị
nh,

nh h
ưở

ng b

t l

i cho s

n xu

t
nông nghi

p, nh

t là kinh t
ế
h

, kinh t
ế
trang tr

i.
Để
phát tri

n th

tr
ườ
ng trong n

ướ
c, bi

n pháp cơ b

n và lâu dài là xem
xét, đi

u ch

nh các chương tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
, đi

u ch

nh cơ c

u
đầ
u tư
cho phù h

p v

i th


tr
ườ
ng trên cơ s

khai thác l

i th
ế
so sánh. S

n xu

t ph

i
tính
đế
n th

tr
ườ
ng tiêu th

, s

n xu

t cái g
ì

, s

n xu

t cho ai? V

n
đề
là s

n
xu

t cái g
ì
ta có.
Đầ
u tư cho khu v

c nông nghi

p, nông thôn, phát tri

n s

n xu

t hàng
hoá làm tăng thu nh


p
để
tăng s

c mua. Ch

ng nào khu v

c nông nghi

p
nông thôn c
ò
n nghèo nàn l

c h

u th
ì
v

n chưa có th

tr
ườ
ng hoàn thi

n.



16
Phát tri

n k
ế
t c

u h

t

ng nông nghi

p nông thôn nh

t là h

th

ng giao
thông v

n t

i, thông tin liên l

c, ch

, c


a hàng,
đạ
i lí, d

ch v

mua bán… đó
là nh

ng đi

u ki

n v

t ch

t quan tr

ng kích thích s

n xu

t và lưu thông hàng
hoá phát tri

n.
Các ngành công nghi

p, d


ch v

g

n li

n v

i khu v

c nông nghi

p
nông thôn l

y đó là
đố
i t
ượ
ng ph

c v

, ph

i t

t


o ra th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c,
coi nông nghi

p nông thôn là nhân t

, đi

u ki

n cho s

t

n t

i va phát tri

n
c

a m
ì
nh.
4. Phát tri


n hoàn thi

n h

th

ng tài chính, tiêu dùng, ngân hàng, t

o
đi

u ki

n cho s

n xu

t hàng hoá, kinh t
ế
th

tr
ườ
ng phát tri

n.
H

th


ng và chính sách tài chính n
ướ
c ta ph

i t

o đi

u ki

n huy
độ
ng
các ngu

n l

c trong x
ã
h

i
để

đầ
u tư phát tri

n làm tăng tích lu


c

khu v

c
nhà n
ướ
c và khu v

c dân cư.
Chính sách tài chính ph

i m

ra các lu

ng hút v

n, đi

u hoà v

n,
đầ
u
tư phù h

p trong t

ng th


i k
ì
. Chính sách tài chính tích c

c ph

i có tác d

ng
h
ướ
ng d

n s

n xu

t và tiêu dùng, đi

u ti
ế
t s

n xu

t đi

u ki


n, đi

u tiêt và
phân ph

i thu nh

p góp ph

n th

c hi

n công b

ng x
ã
h

i,
đồ
ng th

i kích thích
s

n xu

t và lưu thông hàng hoá phát tri


n, nuôi d
ưỡ
ng ngu

n thu hút lâu dài.
M

t khác c

n có quan đi

m thu- chi đúng
đắ
n, qu

n lí chi ngân sách,
ti
ế
t ki

m chi, nh

t là chi th
ườ
ng xuyên, s

a
đổ
i chính sách qu


n lí v

n, chính
sách tài chính doanh nghi

p, t

o đi

u ki

n cho các doanh nghi

p nâng cao
năng l

c c

nh tranh.
Hoàn ch

nh h

th

ng tiêu dùng, ngân hàng, gi

m các th

t


c, th

l


phi

n hà gây khó khăn cho s

n xu

t kinh doanh. Xoá b

cơ ch
ế
bao c

p, cơ
ch
ế
“xin cho” t

o đi

u ki

n cho quy lu

t cung c


u ho

t
độ
ng d

n
đế
n h
ì
nh
thành th

tr
ườ
ng v

n, th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.


17
K
ẾT


LUẬN

Quan đi

m toàn di

n v

i vi

c xây d

ng n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a là m

t v

n
đề
h
ế
t s

c c

n thi
ế
t
đố
i v

i
đấ
t n
ướ
c ta.
Chúng ta
đã
nh


n th

c
đượ
c r

ng nh

ng thành t

u mà chúng ta
đạ
t
đượ
c qua
vi

c th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c kinh t
ế
x
ã

h

i là s

n

l

c v
ượ
t b

c c

a toàn
Đả
ng,
toàn dân ta.
đồ
ng th

i nh

ng khó khăn thách th

c mà chúng ta s

g

p ph


i
c
ũ
ng h
ế
t s

c to l

n
đò
i h

i chúng ta ph

i ti
ế
p t

c c

g

ng hơn n

a, n

l


c
nhi

u hơn n

a
để
v
ượ
t qua. V

i th

c ti

n
đổ
i m

i, tr
ướ
c h
ế
t là
đổ
i m

i tư duy
nh


n th

c v

ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i và con
đườ
ng đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

Vi

t
Nam ngày m

t r

õ
ràng và
đầ
y
đủ
hơn. Đi

u này trên th

c t
ế

đã
tr

thành m

t
ngu

n l

c
đặ
c bi

t có
ý
ngh
ĩ

a b

o
đả
m cho m

i ho

t
độ
ng kinh t
ế
, văn hoá, x
ã

h

i c

th

trong s

nghi

p xây d

ng va phát tri

n

đấ
t n
ướ
c.
Nh

n th

c bao gi

c
ũ
ng là m

t quá tr
ì
nh đi t

đơn gi

n
đế
n ph

c t

p, t


chưa hoàn thi


n
đế
n hoàn thi

n. Hơn th
ế
n

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i l

i là m

t hi

n
t
ượ
ng m

i m


, đang v

n
độ
ng h
ì
nh thành trong l

ch s

loài ng
ườ
i. B

i v

y,
bám sát th

c ti

n nghiên c

u và t

ng k
ế
t th

c ti


n
để
phát tri

n l
ý
lu

n - đó là
yêu c

u to l

n mà th

c ti

n
đặ
t ra cho ho

t
độ
ng l
ý
lu

n c


a
Đả
ng hôm nay.
Th

c t
ế
cho th

y r

ng nh

v

n d

ng quan đi

m toàn di

n trong vi

c
h
ì
nh thành
đồ
ng b


y
ế
u t

th

tr
ườ
ng, h
ì
nh thành các công c

qu

n l
ý
kinh t
ế
,
nh

t là các công c

v

pháp lu

t, công c

k

ế
ho

c…
Đã
thu
đượ
c m

t s


thành công nh

t
đị
nh. Tuy nhiên, hi

n nay v

n c
ò
n các y
ế
u t

th

tr
ườ

ng chưa
đồ
ng b

, c
ò
n ph

c t

p. Đi

u đó
đò
i h

i ph

i hoàn thi

n hơn các công c

qu

n
l
ý
x
ã
h


i, công c

pháp lu

t, công c

tài chính…





18



×