Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tuyệt đối docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 14 trang )




1

P
HẦN
I : M


ĐẦU



Theo đánh giá c

a V.I Lênin, lí lu

n giá tr

th

ng dư là “h
ò
n đá t

ng c

a h

c


thuy
ế
t kinh t
ế
c

a Mác” và h

c thuy
ế
t kinh t
ế
c

a C. Mác là “n

i dung căn b

n
c

a ch

ngh
ĩ
a Mác”.
Để

đạ
t m


c đích làm giàu t

i đa c

a m
ì
nh nhà tư b

n
đã

mua s

c lao
độ
ng c

a công nhân k
ế
t h

p v

i tư li

u s

n xu


t
để
s

n xu

t ra s

n
ph

m, thu v

giá tr

th

ng dư . Nhưng nhà tư b

n bao gi

c
ũ
ng ch

tr

m

t ph


n
giá tr

s

c lao
độ
ng cho ng
ườ
i công nhân thông qua h
ì
nh th

c ti

n lương và bóc
l

t giá tr

th

ng dư do ng
ườ
i công nhân sáng t

o ra trong quá tr
ì
nh s


n xu

t.
Trong x
ã
h

i tư b

n, m

i quan h

gi

a tư b

n và lao
độ
ng là m

i quan h


b

n, sâu s

c nh


t, xuyên qua t

t c

các quan h

s

n xu

t c

a x
ã
h

i đó. Giá tr


th

ng dư, ph

n giá tr

do lao
độ
ng c


a công nhân làm thuê sáng t

o ra ngoài s

c
lao
độ
ng và b

nhà tư b

n chi
ế
m không, ph

n ánh m

i quan h

cơ b

n nh

t đó.
Giá tr

th

ng dư do lao
độ

ng không công c

a công nhân làm thuê sáng t

o ra là
ngu

n g

c làm giàu c

a giai c

p các nhà tư b

n, s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư là cơ
s

t

n t


i c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n. Toàn b

ho

t
độ
ng c

a nhà tư b

n h
ướ
ng
đế
n
tăng c
ườ
ng vi

c t

o ra giá tr


th

ng dư thông qua hai phương pháp cơ b

n là t

o
ra giá tr

th

ng dư tuy

t
đố
i và t

o ra giá tr

th

ng dư tương
đố
i.
Do v

y, s

n xu


t ra giá tr

th

ng dư t

i đa cho nhà tư b

n là n

i dung chính
c

a quy lu

t giá tr

th

ng dư. Nó tác
độ
ng
đế
n m

i m

t c


a x
ã
h

i tư b

n. Nó
quy
ế
t
đị
nh s

phát sinh, phát tri

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n và s

thay th
ế
nó b

ng

m

t x
ã
h

i khác cao hơn, là quy lu

t v

n
độ
ng c

a phương th

c s

n xu

t tư b

n
ch

ngh
ĩ
a.
Vi


c nghiên c

u ph

m trù giá tr

th

ng dư và các phương pháp s

n xu

t ra
giá tr

th

ng dư có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng, là ch
ì
a khóa d

n
đế
n nh


ng v

n
đề
khác
trong phương th

c s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a. Chính v
ì
v

y, tôi
đã
m

nh d

n
ch


n
đề
tài: “Phân tích b

n ch

t c

a ph

m trù giá tr

th

ng dư. Trong b





2
b

n C. Mác
đã
phân tích như th
ế
nào v


phương pháp s

n xu

t ra giá tr


th

ng dư” cho bài t

p l

n c

a m
ì
nh.
Do th

i gian có h

n, nên bài vi
ế
t không th

tránh kh

i nh


ng h

n ch
ế
nh

t
đị
nh. V

y tôi kính mong các quí th

y cô và các b

n đóng góp
ý
ki
ế
n
để
bài vi
ế
t
đượ
c hoàn ch

nh hơn.
Tôi xin chân thành c

m ơn Th


y giáo PGS.TS Ph

m Quang Phan
đã
giúp
đỡ

tôi hoàn thành bài t

p l

n này.
























3
P
HẦN
II

LUẬN

VỀ
GIÁ
TRỊ

THẶNG


I- P
HẠM
TRÙ GIÁ
TRỊ

THẶNG
DƯ:
1- S

chuy


n hoá ti

n t

thành tư b

n:
M

i tư b

n lúc
đầ
u
đề
u bi

u hi

n d
ướ
i h
ì
nh thái m

t s

ti


n nh

t
đị
nh. Nhưng
b

n thân ti

n không ph

i là tư b

n, mà ti

n ch

bi
ế
n thành tư b

n khi
đượ
c s


d

ng
để

bóc l

t lao
độ
ng c

a ng
ườ
i khác.
N
ế
u ti

n
đượ
c dùng
để
mua bán hàng hoá th
ì
chúng là phương ti

n gi

n đơn
c

a lưu thông hàng hoá và v

n
độ

ng theo công th

c: Hàng- Ti

n- Hàng(H-T-H),
ngh
ĩ
a là s

chuy

n hoá c

a hàng hoá thành ti

n t

, r

i ti

n t

l

i chuy

n hoá
thành hàng. C
ò

n ti

n v

i tư cách là tư b

n th
ì
v

n
độ
ng theo công th

c: Ti

n -
Hàng - Ti

n (T-H-T), t

c là s

chuy

n hoá ti

n thành hàng và s

chuy


n hoá
ng
ượ
c l

i c

a hàng thành ti

n. B

t c

ti

n nào v

n
độ
ng theo công th

c T-H-T
đề
u
đượ
c chuy

n hoá thành tư b


n.
Do m

c đích c

a lưu thông hàng hoá gi

n đơn là giá tr

s

d

ng nên v
ò
ng lưu
thông ch

m d

t

giai đo

n hai. Khi nh

ng ng
ườ
i trao
đổ

i
đã

đượ
c giá tr

s


d

ng mà ng
ườ
i đó c

n
đế
n. C
ò
n m

c đích lưu thông c

a ti

n t

v

i tư cách là tư

b

n không ph

i là giá tr

s

d

ng, mà là giá tr

, hơn n

a là giá tr

tăng thêm. V
ì

v

y n
ế
u s

ti

n thu b

ng s


ti

n

ng ra th
ì
quá tr
ì
nh v

n
độ
ng tr

nên vô ngh
ĩ
a.
Do đó, s

ti

n thu v

ph

i l

n hơn s


ti

n

ng ra, nên công th

c v

n
độ
ng
đầ
y
đủ

c

a tư b

n là: T-H-T’, trong đó
T’= T + ∆T. ∆T l
à s

ti

n tr

i hơn so v

i s


ti

n

ng ra, C. Mác g

i là giá tr

th

ng dư. S

ti

n

ng ra ban
đầ
u chuy

n hoá thành
tư b

n. V

y tư b

n là giá tr


mang l

i giá tr

th

ng dư. M

c đích c

a lưu thông T-
H-T’ là s

l

n lên c

a giá tr

, là giá tr

th

ng dư, nên s

v

n
độ
ng T-H-T’ là

không có gi

i h

n, v
ì
s

l

n lên c

a giá tr

là không có gi

i h

n.
S

v

n
độ
ng c

a m

i tư b


n
đề
u bi

u hi

n trong lưu thông theo công th

c T-
H-T’, do đó công th

c này
đượ
c g

i là công th

c chung c

a tư b

n.



4
Ti

n


ng tr
ướ
c, t

c là ti

n đưa vào lưu thông, khi tr

v

tay ng
ườ
i ch

c

a nó
th
ì
thêm m

t l
ượ
ng nh

t
định (∆T). Vậ
y có ph


i do b

n ch

t c

a lưu thông
đã

làm cho ti

n tăng thêm, và do đó mà h
ì
nh thành giá tr

th

ng dư hay không?
Các nhà kinh t
ế
h

c tư s

n th
ườ
ng qu

quy
ế

t r

ng s

tăng thêm đó là do lưu
thông hàng hoá sinh ra. S

qu

quy
ế
t như th
ế
là không có căn c

.
Th

t v

y, trong lưu thông n
ế
u hàng hoá
đượ
c trao
đổ
i ngang giá th
ì
ch


có s


thay
đổ
i h
ì
nh thái c

a giá tr

, c
ò
n t

ng s

giá tr

, c
ũ
ng như ph

n giá tr

thu

c v



m

i bên trao
đổ
i là không
đổ
i. V

m

t giá tr

s

d

ng, trong trao
đổ
i c

hai bên
đề
u không có l

i g
ì
. Như v

y, không ai có th


thu
đượ
c t

lưu thông m

t l
ượ
ng
giá tr

l

n hơn l
ượ
ng giá tr


đã
b

ra (t

c là chưa t
ì
m th

y ngu

n g


c
sinh ra ∆T).

C.Mác cho r

ng trong x
ã
h

i tư b

n không có b

t k
ì
m

t nhà tư b

n nào ch


đóng vai tr
ò
là ng
ườ
i bán s

n ph


m mà l

i không ph

i là ng
ườ
i mua các y
ế
u t


s

n xu

t. V
ì
v

y khi anh ta bán hàng hoá cao hơn giá tr

v

n có c

a nó, th
ì
khi
mua các y

ế
u t

s

n xu

t


đầ
u vào các nhà tư b

n khác c
ũ
ng bán cao hơn giá tr


và như v

y cái
đượ
c l

i khi bán s

bù cho cái thi

t h


i khi mua. Cu

i cùng v

n
không t
ì
m th

y ngu

n g
ốc sinh ra ∆T.

N
ế
u hàng hoá
đượ
c bán th

p hơn giá tr

, th
ì
s

ti

n mà ng
ườ

i đó s


đượ
c l

i
khi là ng
ườ
i mua c
ũ
ng chính là s

ti

n mà ng
ườ
i đó s

m

t đi khi là ng
ườ
i bán.
Như v

y vi
ệc sinh ra ∆T kh
ông th


là k
ế
t qu

c

a vi

c mua hàng th

p hơn giá
tr

c

a nó.
Mác l

i gi


đị
nh r

ng trong x
ã
h

i tư b


n có m

t lo

i nhà tư b

n r

t lưu manh
và x

o quy

t, khi mua các y
ế
u t

s

n xu

t th
ì
r

, c
ò
n khi bán th
ì


đắ
t. Đi

u này
ch

gi

i thích
đượ
c s

làm giàu c

a nh

ng thương nhân cá bi

t ch

không th


gi

i thích
đượ
c s

làm giàu c


a t

t c

giai c

p tư s

n, v
ì
t

ng s

giá tr

tr
ướ
c lúc
trao
đổ
i c
ũ
ng như trong và sau khi trao
đổ
i
đề
u không thay
đổ

i mà ch

có s


thay
đổ
i trong vi

c phân ph

i giá tr

gi

a nh

ng ng
ườ
i trao
đổ
i mà thôi. Và Mác
k
ế
t lu

n r

ng đây ch


ng qua là hành vi móc túi l

n nhau gi

a các nhà tư b

n
trong cùng giai c

p.



5
V

y t

ba tr
ườ
ng h

p c

th

trong lưu thông Mác cho r

ng: Trong lưu thông
không th


t

o ra giá tr

và giá tr

th

ng dư v
ì
v

y không th

là ngu

n g

c sinh ra
∆T.


ngoài lưu thông Mác xem xét c

hai y
ế
u t

là hàng hoá và ti


n t

:
Đố
i v

i hàng hoá ngoài lưu thông: T

c là đem s

n ph

m tiêu dùng hay s


d

ng và sau m

t th

i gian tiêu dùng nh

t
đị
nh th
ì
th


y c

giá tr

s

d

ng và giá
tr

c

a s

n ph

m
đề
u bi
ế
n m

t theo th

i gian.
Đố
i v

i y

ế
u t

ti

n t

: Ti

n t



ngoài lưu thông là ti

n t

n

m im m

t ch

. V
ì

v

y không có kh


năng l

n lên
để sinh ra ∆T.

V

y ngoài lưu thông khi xem xét c

hai y
ế
u t

hàng hoá và ti

n t


đề
u không
t
ì
m th

y ngu

n g
ốc sinh ra ∆T.

“ V


y là tư b

n không th

xu

t hi

n t

lưu thông và c
ũ
ng không th

xu

t hi

n

bên ngoài lưu thông. Nó ph

i xu

t hi

n trong lưu thông và
đồ
ng th


i không
ph

i trong lưu thông” (C.Mác: Tư b

n. NXB S

th

t, HN, 1987, Q1, t

p 1,tr
216). Đó là mâu thu

n c

a công th

c chung c

a tư b

n.
Khi Mác tr

l

i lưu thông l


n th

hai và l

n này Mác
đã
phát hi

n ra r

ng:


trong lưu thông ng
ườ
i có ti

n là nhà tư b

n ph

i g

p
đượ
c m

t ng
ườ
i có m


t th


hàng hoá
đặ
c bi

t đem bán, mà th

hàng hoá đó khi đem tiêu dùng hay s

d

ng
nó có b

n tính sinh ra m

t l
ượ
ng giá tr

m

i l

n hơn giá tr

c


a b

n thân nó,
hàng hoá
đặ
c bi

t đó chính là s

c lao
độ
ng.
2- Hàng hoá - s

c lao
độ
ng:
S

ti

n chuy

n hoá thành tư b

n không th

t


làm tăng giá tr

mà ph

i thông
qua hàng hoá
đượ
c mua vào (T-H). Hàng hoá đó ph

i là m

t th

hàng hoá
đặ
c
bi

t mà giá tr

s

d

ng c

a nó có
đặ
c tính là ngu


n g

c sinh ra giá tr

. Th

hàng
hoá đó là s

c lao
độ
ng mà nhà tư b

n
đã
t
ì
m th

y trên th

tr
ườ
ng.
Như v

y, s

c lao
độ

ng là toàn b

th

l

c và trí l

c t

n t

i trong cơ th

con
ng
ườ
i, th

l

c và trí l

c mà ng
ườ
i đó đem ra v

n d

ng trong quá tr

ì
nh s

n xu

t
ra m

t giá tr

s

d

ng.



6
Không ph

i bao gi

s

c lao
độ
ng c
ũ
ng là hàng hoá, mà s


c lao
độ
ng ch

bi
ế
n
thành hàng hoá trong nh

ng đi

u ki

n l

ch s

nh

t
đị
nh.
C.Mác
đã
nh

n m

nh s


c lao
độ
ng ch

tr

thành hàng hoá khi có
đủ
hai đi

u
ki

n ti

n
đề
:
M

t là, ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i t

do v


thân th

, ph

i làm ch


đượ
c s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh và có quy

n đem bán cho ng
ườ
i khác. V

y ng
ườ
i có s

c lao
độ
ng ph


i có quy

n s

h

u s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh.
Hai là, ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i t
ướ
c h
ế
t tư li

u s


n xu

t
để
tr

thành ng
ườ
i vô
s

n và b

t bu

c ph

i bán s

c lao
độ
ng, v
ì
không c
ò
n cách nào khác
để
sinh s

ng.

S

t

n t

i
đồ
ng th

i hai đi

u ki

n nói trên t

t y
ế
u d

n
đế
n ch

s

c lao
độ
ng
bi

ế
n thành hàng hoá là đi

u ki

n ch

y
ế
u quy
ế
t
đị
nh c

a s

chuy

n hoá ti

n
thành tư b

n.
C
ũ
ng như nh

ng hàng hoá khác, hàng hoá - s


c lao
độ
ng c
ũ
ng có hai thu

c
tính là giá tr

và giá tr

s

d

ng.
Giá tr

c

a hàng hoá s

c lao
độ
ng là giá tr

c

a nh


ng tư li

u sinh ho

t c

n
thi
ế
t
để
nuôi s

ng ng
ườ
i công nhân, v

con anh ta; nh

ng y
ế
u t

tinh th

n, dân
t

c, tôn giáo c


a ng
ườ
i công nhân, nh

ng chi phí đào t

o ng
ườ
i công nhân.
Giá tr

hàng hoá s

c lao
độ
ng gi

ng giá tr

hàng hoá thông th
ườ
ng

ch

: Nó
ph

n ánh m


t l
ượ
ng lao
độ
ng hao phí nh

t
đị
nh
để
t

o ra nó. Nhưng gi

a chúng
có s

khác nhau căn b

n: Giá tr

c

a hàng hoá thông th
ườ
ng bi

u th


hao phí lao
độ
ng tr

c ti
ế
p
để
s

n xu

t hàng hoá nhưng hàng hoá - s

c lao
độ
ng l

i là s

hao
phí lao
độ
ng gián ti
ế
p thông qua vi

c s

n xu


t ra nh

ng v

t ph

m tiêu dùng
để

nuôi s

ng ng
ườ
i công nhân. C
ò
n hàng hoá s

c lao
độ
ng ngoài y
ế
u t

v

t ch

t, nó
c

ò
n có y
ế
u t

tinh th

n l

ch s

, dân t

c, y
ế
u t

gia
đì
nh và truy

n th

ng, ngh


nghi

p mà hàng hoá thông th
ườ

ng không có.
C
ũ
ng gi

ng như các hàng hoá thông th
ườ
ng, hàng hoá s

c lao
độ
ng có kh


năng tho

m
ã
n nh

ng nhu c

u nh

t
đị
nh nào đó c

a ng
ườ

i mua. Nhưng giá tr

s


d

ng c

a hàng hoá s

c lao
độ
ng có thu

c tính
đặ
c bi

t, nó khác hoàn toàn v

i
hàng hoá thông th
ườ
ng

ch

: Khi đem tiêu dùng hay s


d

ng nó th
ì
không



7
nh

ng không b

tiêu bi
ế
n theo th

i gian v

giá tr

và giá tr

s

d

ng mà ng
ượ
c l


i
nó l

i t

o ra m

t l
ượ
ng giá tr

m

i c + m ( c + m > v, v

i v là giá tr

s

d

ng c

a
b

n thân nó). Kho

n l


n lên
đượ
c sinh ra trong quá tr
ì
nh s

d

ng s

c lao
độ
ng
chính là
∆T hay gi
á tr

th

ng dư.
T

đó Mác k
ế
t lu

n: Hàng hoá - s

c lao

độ
ng là ngu

n g

c t

o ra giá tr

hơn
th
ế
n

a là t

o ra giá tr

th

ng dư cho nhà tư b

n. B

i v
ì
, s

c lao
độ

ng càng đem
tiêu dùng hay s

d

ng th
ì
ng
ườ
i công nhân hay ng
ườ
i lao
độ
ng càng tích lu


đượ
c kinh nghi

m ngh

nghi

p, càng nâng cao năng su

t lao
độ
ng. V
ì
v


y s


làm gi

m giá tr

hay m

c ti

n lương mà nhà tư b

n
đã
tr

cho h

. V
ì
v

y, d
ướ
i
ch

ngh

ĩ
a tư b

n, giai c

p tư b

n r

t ưa thích lo

i hàng hoá
đặ
c bi

t này.
V

y quá tr
ì
nh ng
ườ
i công nhân ti
ế
n hành lao
độ
ng là quá tr
ì
nh s


n xu

t ra
hàng hoá và
đồ
ng th

i là quá tr
ì
nh t

o ra giá tr

m

i l

n hơn giá tr

c

a b

n thân
giá tr

s

c lao
độ

ng. Ph

n l

n hơn đó chính là giá tr

th

ng dư mà nhà tư b

n
đã

chi
ế
m đo

t. Như v

y, hàng hoá - s

c lao
độ
ng có thu

c tính là ngu

n g

c sinh ra

giá tr

. Đó là
đặ
c đi

m cơ b

n nh

t c

a hàng hoá - s

c lao
độ
ng so v

i các hàng
hoá khác. Nó là ch
ì
a khoá
để
gi

i thích tính mâu thu

n c

a công th


c chung c

a
tư b

n.
3- B

n ch

t giá tr

th

ng dư:
Nói chung, trong n

n s

n xu

t hàng hoá d

a trên ch
ế

độ
tư h


u v

tư li

u s

n
xu

t, giá tr

s

d

ng không ph

i là m

c đích. Giá tr

s

d

ng
đượ
c s

n xu


t ch


v
ì
nó là v

t mang giá tr

trao
đổ
i.
Nhà tư b

n mu

n s

n xu

t ra m

t giá tr

s

d

ng có m


t giá tr

trao
đổ
i, ngh
ĩ
a
là m

t hàng hoá. Hơn n

a, nhà tư b

n mu

n s

n xu

t ra m

t hàng hoá có giá tr


l

n hơn t

ng giá tr


nh

ng tư li

u s

n xu

t và giá tr

s

c lao
độ
ng mà nhà tư b

n
đã
b

ra
để
mua, ngh
ĩ
a là mu

n s

n xu


t ra m

t giá tr

th

ng dư.
V

y quá tr
ì
nh s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a là s

th

ng nh

t gi


a quá tr
ì
nh s

n
xu

t ra giá tr

s

d

ng và quá tr
ì
nh s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư. C.Mác vi
ế
t: “
V

i tư cách là s


th

ng nh

t gi

a hai quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh t

o ra giá
tr

th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu

t là m

t quá tr
ì
nh s


n xu

t hàng hoá; v

i tư cách là s





8
th

ng nh

t gi

a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh làm tăng giá tr

th
ì
quá tr
ì

nh s

n
xu

t là m

t quá tr
ì
nh s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a, là h
ì
nh thái tư b

n ch

ngh
ĩ
a c

a

n

n s

n xu

t hàng hoá”.
Quá tr
ì
nh lao
độ
ng v

i tư cách là quá tr
ì
nh nhà tư b

n tiêu dùng s

c lao
độ
ng
có hai
đặ
c trưng:
M

t là, ng
ườ
i công nhân lao

độ
ng d
ướ
i s

ki

m soát c

a nhà tư b

n gi

ng
như nh

ng y
ế
u t

khác c

a s

n xu

t
đượ
c nhà tư b


n s

d

ng sao cho có hi
êụ

qu

nh

t.
Hai là, s

n ph

m làm ra thu

c s

h

u c

a nhà tư b

n, ch

không ph


i c

a
ng
ườ
i công nhân
C.Mác
đã
l

y ví d

v

vi

c s

n xu

t s

i

n
ướ
c Anh làm
đố
i t
ượ

ng nghiên c

u
quá tr
ì
nh s

n xu

t giá tr

th

ng dư.
Để
nghiên c

u, Mác
đã
s

d

ng phương pháp
gi


đị
nh khoa h


c thông qua gi

thi
ế
t ch

t ch


để
ti
ế
n hành nghiên c

u: Không
xét
đế
n ngo

i thương, giá c

th

ng nh

t v

i giá tr

, toàn b


giá tr

tư li

u s

n
xu

t đem tiêu dùng chuy

n h
ế
t m

t l

n vào giá tr

s

n ph

m và ch

nghiên c

u
trong n


n kinh t
ế
tái s

n xu

t gi

n đơn.
T

các gi


đị
nh đó, Mác đưa ra m

t lo

t các gi

thi
ế
t
để
nghiên c

u:
Nhà tư b


n d

ki
ế
n kéo 10 kg s

i; giá 1 kg bông là 1 đôla; hao m
ò
n thi
ế
t b


máy móc
để
kéo 5 kg bông thành 5 kg s

i là 1 đôla; ti

n thuê s

c lao
độ
ng 1
ngày là 4 đôla; giá tr

m

i 1 gi


lao
độ
ng c

a công nhân là 1 đôla và ch

c

n 4
gi

ng
ườ
i công nhân kéo
đượ
c 5 kg bông thành 5 kg s

i.
T

đó, có b

ng quy
ế
t toán như sau:

Tư b

n


ng tr
ướ
c
Giá tr

c

a s

n ph

m m

i

Giá 10 kg bông

10 đôla
Lao
độ
ng c

th

c

a công
nhân b


o t

n và chuy

n giá
tr

10 kg bông vào 10 kg
s

i.

10 đôla
Hao m
ò
n máy móc
2 đôla
Kh

u hao tài s

n c


đị
nh
2 đôla




9
Ti

n thuê s

c lao
độ
ng
trong m

t ngày
4 đôla
Giá tr

m

i do 8 gi

lao
độ
ng c

a ng
ườ
i công nhân
t

o ra
8 đôla


T

ng chi phí s

n xu

t

16 đôla

T

ng doanh thu

20 đôla

Nhà tư b

n
đố
i chi
ế
u gi

a doanh thu sau khi bán hàng (20 đôla) v

i t

ng chi
phí tư b


n

ng tr
ướ
c quá tr
ì
nh s

n xu

t (16 đôla) nhà tư b

n nh

n th

y ti

n

ng
ra
đã
tăng lên 4 đôla, 4 đôla này
đượ
c g

i là giá tr


th

ng dư.
T

s

nghiên c

u trên, chúng ta rút ra m

t s

nh

n xét sau:
M

t là, nghiên c

u quá tr
ì
nh s

n xu

t giá tr

th


ng dư chúng ta nh

n th

y mâu
thu

n c

a công th

c chung c

a tư b

n
đã

đượ
c gi

i quy
ế
t. Vi

c chuy

n hoá ti

n

thành tư b

n di
ế
n ra trong l
ĩ
nh v

c lưu thông và
đồ
ng th

i không di

n ra trong
l
ĩ
nh v

c đó. Ch

có trong lưu thông nhà tư b

n m

i mua
đượ
c m

t th


hàng hoá
đặ
c bi

t, đó là hàng hoá s

c lao
độ
ng. Sau đó nhà tư b

n s

d

ng hàng hoá đó
trong s

n xu

t, t

c là ngoài l
ĩ
nh v

c lưu thông
để
s


n xu

t giá tr

th

ng dư cho
nhà tư b

n. Do đó ti

n c

a nhà tư b

n m

i bi
ế
n thành tư b

n.
Hai là, phân tích giá tr

s

n ph

m
đượ

c s

n xu

t ra (10 kg s

i), chúng ta th

y
có hai ph

n:
Giá tr

nh

ng tư li

u s

n xu

t nh

lao
độ
ng c

th


c

a ng
ườ
i công nhân mà
đượ
c b

o t

n và di chuy

n vào giá tr

c

a s

n ph

m m

i (s

i) g

i là giá tr

c
ũ

.
Giá tr

do lao
độ
ng tr

u t
ượ
ng c

a công nhân t

o ra trong quá tr
ì
nh lao
độ
ng
g

i là giá tr

m

i, ph

n giá tr

m


i này l

n hơn giá tr

s

c lao
độ
ng, nó b

ng giá
tr

s

c lao
độ
ng c

ng thêm giá tr

th

ng dư.
Ba là, ngày lao
độ
ng c

a công nhân trong xí nghi


p tư b

n
đượ
c chia thành
hai ph

n:
M

t ph

n g

i là th

i gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t: Trong th

i gian này ng
ườ
i công
nhân t

o ra

đượ
c m

t l
ượ
ng giá tr

ngang b

ng v

i giá tr

s

c lao
độ
ng hay m

c
ti

n công mà nhà tư b

n
đã
tr

cho m
ì

nh (4 đôla).



10
Ph

n th

i gian c
ò
n l

i là th

i gian lao
độ
ng th

ng dư: Trong th

i gian lao
độ
ng th

ng dư ng
ườ
i công nhân l

i t


o ra m

t l
ượ
ng giá tr

l

n hơn giá tr

s

c
lao
độ
ng hay ti

n lương nhà tư b

n
đã
tr

cho m
ì
nh, đó là giá tr

th


ng dư (4
đôla) và b

ph

n này thu

c v

nhà tư b

n (nhà tư b

n chi
ế
m đo

t).
T

đó, Mác đi
đế
n khái ni

m v

giá tr

th


ng dư:
Giá tr

th

ng dư là ph

n giá tr

dôi ra bên ngoài giá tr

s

c lao
độ
ng do
công nhân làm thuê sáng t

o ra và b

nhà tư b

n chi
ế
m đo

t.
Quá tr
ì
nh s


n xu

t ra giá tr

th

ng dư là quá tr
ì
nh s

n xu

t ra giá tr

v
ượ
t kh

i
đi

m mà

đó s

c lao
độ
ng c


a ng
ườ
i công nhân
đã
t

o ra m

t l
ượ
ng giá tr

m

i
ngang b

ng v

i giá tr

s

c lao
độ
ng hay m

c ti

n công mà nhà tư b


n
đã
tr

cho
h

. Th

c ch

t c

a s

n xu

t giá tr

th

ng dư là s

n xu

t ra giá tr

v
ượ

t kh

i gi

i
h

n t

i đi

m đó giá tr

s

c lao
độ
ng
đượ
c tr

ngang giá.
3- Ti

n lương d
ướ
i ch

ngh
ĩ

a tư b

n:
Trong n

n kinh t
ế
tư b

n ng
ườ
i công nhân sau quá tr
ì
nh làm vi

c cho nhà tư
b

n s

nh

n
đượ
c m

t kho

n thu nh


p d
ướ
i h
ì
nh th

c ti

n công hay ti

n lương.
V

i cách tr

lương như v

y các nhà lí lu

n tư s

n kh

ng
đị
nh r

ng ti

n lương

hay ti

n công là giá c

c

a lao
độ
ng. Và trong quá tr
ì
nh s

n xu

t nhà tư b

n tr


đúng giá c

c

a lao
độ
ng. V
ì
v

y d

ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n không có bóc l

t.
Nhưng C.Mác
đã
kh

ng
đị
nh ti

n lương không ph

i là giá c

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. B


i v
ì
, lao
độ
ng là m

t ph

m trù tr

u t
ượ
ng nên ng
ườ
i ta không th

bán
cái tr

u t
ượ
ng. Hơn n

a, lao
độ
ng ch

th

hi


n khi v

n d

ng s

c lao
độ
ng
để
ti
ế
n
hành quá tr
ì
nh s

n xu

t.
V
ì
v

y Mác kh

ng
đị
nh: Ti


n lương chính là giá c

c

a s

c lao
độ
ng nhưng

đượ
c bi

u hi

n ra bên ngoài như là giá c

c

a lao
độ
ng. B

i v
ì
s

c lao
độ

ng
ph

n ánh năng l

c lao
độ
ng c

a m

i con ng
ườ
i, nó là cái có th

t th

hi

n toàn b



s

c óc, s

c th

n kinh và s


c cơ b

p c

a con ng
ườ
i. Nó nói lên năng l

c và kh


năng c

a t

ng ng
ườ
i. V
ì
v

y m

i m

t s

c lao
độ

ng khác nhau s

có m

t giá c


khác nhau.



11
Vi

c nghiên c

u b

n ch

t ti

n lương d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b


n cho ta th

y ti

n
lương ch

là m

t ph

n giá tr

c

a s

c lao
độ
ng c

a công nhân t

o ra, nó tương

ng v

i th

i gian lao

độ
ng c

n thi
ế
t c

a ng
ườ
i công nhân trong xí nghi

p nhà tư
b

n. Ph

n giá tr

c
ò
n l

i do s

c lao
độ
ng t

o ra là giá tr


th

ng dư thu

c v

nhà tư
b

n.
II- CÁC PHƯƠNG PHÁP
SẢN

XUẤT
GIÁ
TRỊ

THẶNG
DƯ:
M

c đích c

a các nhà tư b

n là s

n xu

t ra nhi


u giá tr

th

ng dư, do đó giai
c

p tư s

n
đã
không t

b

t c

m

t th

đo

n nào
để
bóc l

t giá tr


th

ng dư.
Nh

ng phương pháp cơ b

n
để

đạ
t
đượ
c m

c đích đó là t

o ra giá tr

th

ng dư
tuy

t
đố
i và t

o ra giá tr


th

ng dư tương
đố
i.
1- Phương pháp bóc l

t giá tr

th

ng dư tuy

t
đố
i:
Bóc l

t giá tr

th

ng dư tuy

t
đố
i đ
ượ
c ti
ế

n hành b

ng cách kéo dài tuy

t
đố
i
th

i gian lao
độ
ng trong ngày c

a ng
ườ
i công nhân trong đi

u ki

n th

i gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t (hay m

c ti


n công mà nhà tư b

n tr

cho công nhân là không
đổ
i).
Gi

s

ngày lao
độ
ng là 8 gi

, trong đó 4 gi

là th

i gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t và
4 gi

là th


i gian lao
độ
ng th

ng dư, khi đó tr
ì
nh
độ
bóc l

t c

a nhà tư b

n là
100%. Gi


đị
nh ngày lao
độ
ng
đượ
c kéo dài thêm 2 gi

trong khi th

i gian lao
độ

ng c

n thi
ế
t không
đổ
i th
ì
th

i gian lao
độ
ng th

ng dư tăng lên m

t cách tuy

t
đố
i, v
ì
th
ế
giá tr

th

ng dư c
ũ

ng tăng lên, tr
ì
nh
độ
bóc l

t tăng lên
đạ
t 200%
(m’ = 200%)
V

i s

thèm khát giá tr

th

ng dư, nhà tư b

n ph

i t
ì
m m

i cách
để
kéo dài
ngày lao

độ
ng và phương pháp bóc l

t này
đã
đem l

i hi

u qu

r

t cao cho các
nhà tư b

n. Nhưng d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n m

c dù s

c lao
độ

ng c

a công nhân là
hàng hoá, nhưng nó l

i t

n t

i trong cơ th

s

ng c

a con ng
ườ
i. V
ì
v

y, ngoài
th

i gian ng
ườ
i công nhân làm vi

c cho nhà tư b


n trong xí nghi

p, ng
ườ
i công
nhân
đò
i h

i c
ò
n ph

i có th

i gian
để
ăn u

ng ngh

ngơi nh

m tái s

n xu

t ra s

c

lao
độ
ng. M

t khác, s

c lao
độ
ng là th

hàng hoá
đặ
c bi

t v
ì
v

y ngoài y
ế
u t


v

t ch

t ng
ườ
i công nhân

đò
i h

i c
ò
n ph

i có th

i gian cho nh

ng nhu c

u sinh
ho

t v

tinh th

n, v

t ch

t, tôn giáo c

a m
ì
nh. T


đó t

t y
ế
u d

n
đế
n phong trào



12
c

a giai c

p vô s

n
đấ
u tranh
đò
i giai c

p tư s

n ph

i rút ng


n th

i gian lao
độ
ng
trong ngày.
V
ì
v

y, giai c

p tư s

n ph

i chuy

n sang m

t phương pháp bóc l

t m

i tinh
vi hơn, đó là phương pháp bóc l

t giá tr


th

ng dư tương
đố
i.
2- Phương pháp bóc l

t giá tr

th

ng dư tương
đố
i:
Bóc l

t giá tr

th

ng dư tương
đố
i
đượ
c ti
ế
n hành b

ng cách rút ng


n th

i
gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t
để
trên cơ s

đó mà kéo dài tương

ng th

i gian lao
độ
ng
th

ng dư, trong đi

u ki

n
độ
dài c


a ngày lao
độ
ng là không
đổ
i.
Gi

s

ngày lao
độ
ng là 8 gi

, trong đó 4 gi

là th

i gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t và
4 gi

là th

i gian lao
độ

ng th

ng dư, tr
ì
nh
độ
bóc l

t là 100%. Bây gi

chúng ta
l

i gi

thi
ế
t r

ng, công nhân ch

c

n 2 gi

lao
độ
ng
đã
t


o ra
đượ
c m

t giá tr


b

ng v

i giá tr

s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh. Do đó, t

l

phân chia ngày lao
độ
ng
thành th


i gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t và th

i gian lao
độ
ng th

ng dư trong tr
ườ
ng
h

p đó c
ũ
ng thay
đổ
i. Khi đó th

i gian lao
độ
ng c

n thi
ế

t là 2 gi

, th

i gian lao
độ
ng th

ng dư là 6 gi

, tr
ì
nh
độ
bóc l

t c

a nhà tư b

n lúc này là 300%
(m’ = 300%).
Để
có th

rút ng

n th

i gian lao

độ
ng c

n thi
ế
t th
ì
các nhà tư b

n ph

i t
ì
m m

i
bi

n pháp,
đặ
c bi

t là ph

i áp d

ng ti
ế
n b


và công ngh

vào trong quá tr
ì
nh s

n
xu

t
để
nâng cao năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i, gi

m giá thành và ti
ế
n t

i gi

m giá
c


th

tr
ườ
ng c

a s

n ph

m.
Đặ
c bi

t nâng cao năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i trong
nh

ng ngành, nh

ng l
ĩ
nh v


c s

n xu

t ra v

t ph

m tiêu dùng
để
nuôi s

ng ng
ườ
i
công nhân. T

đó ti
ế
n t

i h

th

p giá tr

s


c lao
độ
ng.
N
ế
u trong giai đo

n
đầ
u c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n, s

n xu

t giá tr

th

ng dư tuy

t
đố
i chi

ế
m ưu th
ế
, th
ì

đế
n giai đo

n ti
ế
p sau, khi mà k

thu

t phát tri

n, s

n xu

t
giá tr

th

ng dư tương
đố
i chi
ế

m v

trí ch

y
ế
u. Hai phương pháp trên
đượ
c các
nhà tư b

n s

d

ng k
ế
t h

p v

i nhau
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
bóc l

t công nhân làm

thuê trong các giai đo

n phát tri

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n.





13










P

HẦN
III: K
ẾT

LUẬN



M

c đích c

a s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a không ph

i là s

n xu

t ra giá tr


s


d

ng, mà là s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư, là nhân giá tr

lên. Theo đu

i giá tr


th

ng dư b

ng b

t c

th


đo

n nào là m

c đích,
độ
ng cơ thúc
đẩ
y s

ho

t
độ
ng
c

a m

i nhà tư b

n, c
ũ
ng như c

a toàn b

x
ã
h


i tư s

n. S

n xu

t ra giá tr


th

ng dư qu

th

c là
độ
ng l

c v

n
độ
ng c

a phương th

c s


n xu

t tư b

n ch


ngh
ĩ
a. C.Mác vi
ế
t: “ M

c đích c

a s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a là làm giàu, là
nhân giá tr

lên, làm tăng giá tr


, do đó b

o t

n giá tr

tr
ướ
c kia và t

o ra giá tr


th

ng dư”.
Để
s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư t

i đa, các nhà tư b

n tăng c

ườ
ng bóc l

t công
nhân làm thuê không ph

i b

ng c
ưỡ
ng b

c siêu kinh t
ế
(roi v

t), mà b

ng c
ưỡ
ng
b

c kinh t
ế
(k

lu

t đói rét) d


a trên cơ s

m

r

ng s

n xu

t, phát tri

n k

thu

t
để
tăng năng su

t lao
độ
ng, tăng c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng và kéo dài ngày lao

độ
ng.
V

y s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư là quy lu

t kinh t
ế
cơ b

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư
b

n. C.Mác vi
ế
t: “ Vi


c t

o ra giá tr

th

ng dư, đó là quy lu

t tuy

t
đố
i c

a
phương th

c s

n xu

t đó”. N

i dung ch

y
ế
u c


a quy lu

t này là
để
thu
đượ
c giá
tr

th

ng dư m

t cách t

i đa, nhà tư b

n
đã
tăng s

l
ượ
ng lao
độ
ng làm thuê và
t
ì
m m


i th

đo

n
để
bóc l

t h

.



14
Trong giai đo

n hi

n nay, các nhà tư b

n th

c hi

n c

i ti
ế
n k


thu

t hoàn
thi

n t

ch

c s

n xu

t và t

ch

c lao
độ
ng
để
tăng năng su

t lao
độ
ng, làm gi

m
giá tr


hàng hoá.
Đồ
ng th

i thu hút m

t
độ
i ng
ũ
các k

sư, qu

n l
ý
, mà ch

c
năng c

a h

suy cho cùng là b

o
đả
m s


d

ng có hi

u qu

nh

t t

t c

các nhân
t

c

a s

n xu

t mà tr
ướ
c h
ế
t là s

c lao
độ
ng, nh


đó mà tăng giá tr

th

ng dư.

×