Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Vai trò của lợi nhuận đối với quá trình sản xuất xã hội pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 32 trang )






1


CHƯƠNG I
N
GUỒN

GỐC

BẢN

CHẤT

CỦA

LỢI

NHUẬN




1. Quan đi

m c


a tr
ườ
ng phái tr

ng thương v

l

i nhu

n.
Ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương ra
đờ
i vào th

i k

quá
độ
mà n

n kinh t
ế
phong ki

ế
n
b
ướ
c vào th

i k

suy
đồ
i và n

n kinh t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a b

t
đầ
u h
ì
nh thành. Nó ra
đ

i ph


n ánh nh

ng quan đi

m kinh t
ế
c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n vào th

i k


đầ
u tư b

n
vào th

i k

ti


n tư b

n và nó
đượ
c phát tri

n r

ng r
ã
i

các n
ướ
c Tây âu. M

c dù
th

i k

này chưa bi
ế
t
đế
n quy lu

t kinh t
ế
tr


ng thương
đã
t

o ra nhi

u ti

n
đề
v


kinh t
ế
x
ã
h

i cho các l
ý
lu

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng sau này phát tri

n. Đi

u này
đượ
c
th

hi

n

ch

h

đưa ra quan đi

m s

giàu có không ph

i là giá tr

s

d

ng mà là

giá tr

ti

n. M

c
đích ho

t
đ

ng c

a kinh t
ế
h
àng hoá th

tr
ư

ng l
à l

i nhu

n.

“H


c thuy
ế
t kinh t
ế
tr

ng thương cho r

ng l

i nhu

n là do l
ĩ
nh v

c lưu thông mua
bánh

ng, trao
đổ
i sinh ra. Nó là k
ế
t qu

c

a vi


c mua ít bán nhi

u, mua r

bán
đắ
t
mà có”.
Nhưng trong giai đo

n này các nhà kinh t
ế
h

c chưa hi

u quan h

gi

a lưu thông
h
àng hoá và lưu thông ti

n t

. V
ì
đó


giai đo

n
đầ
u c

a th

i k

này, các n
ướ
c tư
b

n
đã
đưa ra các chính sách làm tăng c

a c

i ti

n t

, gi

cho kh

i l

ượ
ng ti

n
không ra n
ướ
c ngoài, t

p trung buôn bán
để
nhà n
ướ
c d

ki

m tra, b

t bu

c các
thương nhân n
ư

c ngo
ài t

p trung bu
ôn bán ph


i d
ùng s

ti

n m
à h

c
ó mua h
ế
t
hàng hoá mang v

n
ư

c h



giai
đo

n sau h

d
ùng chính sách xu

t si

êu
đ

c
ó
th
êm chênh l

ch, mang ti

n ra n
ướ
c ngoài
để
th

c hi

n mua r

bán
đắ
t





2
V


i nh

ng ch
ính sách đưa ra nh

m
đ

t
đư

c l

i
ích như trên c

a c
ác n
ư

c t
ư b

n
ch

mang tính ch

t b


m

t nông c

n. Ch

ng t

quan đi

m v

l

i nhu

n c
ũ
ng như
kinh t
ế
chưa có “chi

u sâu” th

c ch

t. Chính đi


u này
đã
d

n
đế
n nhi

u mâu thu

n
trong n

n kinh t
ế
.
Đò
i h

i ph

i thoát kh

i phương pháp kinh nghi

m thu

n tu
ý
.

Ph

i phân tích kinh t
ế
x
ã
h

i v

i tư cách là m

t ch

nh th

.
2.
Quan đi

m c

a tr
ư

ng ph
ái c


đi


n v

l

i nhu

n.

Trong th

i k

ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương, s

ho

t
độ
ng c

a tư b

n ch


y
ế
u là
trong l
ĩ
nh v

c l
ưu thông. Các nhà kinh t
ế
h

c c

a tr
ư

ng ph
ái này l

n
đ

u ti
ên
chuy

n
đ


i t
ư

ng nghi
ên c

u l
ĩ
nh v

c l
ưu thông sang l
ĩ
nh v

c s

n xu

t. L

n
đ

u
ti
ên h

xây d


ng m

t h

th

ng các ph

m trù và quy lu

t c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
như ph

m trù l

i nhu

n,
đị

a tô, l

i t

c trong đó có m

t s

quan đi

m v

l

i
nhu

n, n

i b

t là quan đi

m c

a Kene, A.D Smith, Ricacdo.
a.
Quan đi

m c


a Kene.
Kene
đượ
c C. Mac đánh giá là cha
đẻ
c

a kinh t
ế
chính tr

h

c c

đi

n và
ông có công lao to l

n trong l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
. Kene
đã


đặ
t n

n t

ng cho vi

c nghiên
c

u s

n ph

m t

c l
à n

n m
óng cho vi

c ngh
iên c

u quan h

th

ng d

ư sau này. ông
đ
ã

đưa ra nh

ng quan
đi

m kinh t
ế

đ

ti
ế
n h
ành phê phán ch

ngh
ĩ
a tr

ng th
ương.
Kene cho r

ng trao
đổ
i thương m


i ch

đơn thu

n là vi

c
đổ
i giá tr

này l

y giá tr


s

d

ng khác theo nguyên t

c ngang giá c

. Hai bên không có g
ì

để
m


t ho

c
đượ
c
c

. B

i v

y thương nghi

p không th


đẻ
ra ti

n
đượ
c. Theo ông l

i nhu

n thương
nghi

p có
đượ

c do ti
ế
t ki

m các kho

n chi phí v

thương m

i và c

a c

i ch

có th


t

o ra trong vi

c s

n xu

t nông nghi

p. Chính quan đi


m này
đã
chuy

n vi

c
nghiên c

u c

a c

i t

l
ĩ
nh v

c lưu thông sang l
ĩ
nh v

c s

n xu

t. Ngoài ra ông c
ò

n
có l
ý
lu

n v

s

n ph

m th

ng d
ư. ông cho r

ng s

n ph

m th

ng d
ư ch


đư

c t


o ra
s

n xu

t n
ông nghi

p kinh doanh theo ki

u t
ư b

n ch

ngh
ĩ
a b

i v
ì
trong l
ĩ
nh v

c
s

n xu


t nông nghi

p
đã
t

o ra
đượ
c ch

t m

i nh


đượ
c s

giúp
đỡ
c

a t

nhiên.






3
Đây là m

t quan
đi

m sai l

m. Nh
ưng ông c
ũ
ng manh nha b
ư

c
đ

u t
ì
m ra
đư

c
ngu

n g

c c

a giá tr


th

ng dư. ông cho chi phí s

n xu

t là ti

n lương, s

n ph

m
thu

n tu
ý
là s

chênh l

ch gi

a thu ho

ch và ti

n lương đó chính là ph


n do lao
độ
ng th

ng dư t

o ra.
V

i Petty l

i nhu

n là kho

n dôi ra so v

i chi phí s

n xu

t và petty cho r

ng ph

n
l

i nhu


n dôi ra ph

thu

c vào nhà tư b

n là h

p l
ý
. Đó là công lao v

s

m

o hi

m
c

a nhà tư b

n

ng ti

n ra s

n xu


t. C
ò
n A.R.J Turogt th
ì
cho r

ng l

i nhu

n là thu
nh

p kh
ông lao
đ

ng do c
ông nhân t

o ra.

A.D. Smith th
ì
ngh
ĩ
g
ì
?


Ô
ng cho r

ng l

i nhu

n là kho

n kh

u tr

th

hai vào s

n ph

m c

a ng
ườ
i
lao
độ
ng, chúng
đề
u có chung ngu


n g

c là lao đ

ng không
đượ
c tr

công c

a công
nhân. Ông ch

ra l

i t

c là m

t b

ph

n c

a l

i nhu


n mà nhà tư b

n ho

t
độ
ng
b

ng ti

n đi vay ph

i tr

cho ch

c

a nó
để

đượ
c s

d

ng tư b

n.Ông

đã
nh
ì
n th

y
xu h
ướ
ng b
ì
nh quân hoá t

su

t l

i nhu

n và xu h
ướ
ng t

su

t l

i nhu

n gi


m
sút do kh

i l
ượ
ng tư b

n
đầ
u tư tăng lên. Xu

t phát t

s

phân tích giá tr

hàng hoá
do ng
ư

i c
ông nhân t

o ra. A.D.Smith th

y m

t th


c t
ế
l
à công nhân ch

nh

n
đư

c
m

t ph

n ti

n l
ương, ph

n c
ò
n l

i l
à
đ

a t
ô và l


i nhu
ân tư b

n .Theo
ông
đ

a

c

ng v

i l

i t

c tư b

n
đầ
u tư c

i t

o
đấ
t b


ng ti

n tô. Đi

u này ti
ế
n b

hơn các h

c
thuy
ế
t tr
ướ
c đây. Tuy nhiên ông c
ò
n cho r

ng s

d
ĩ
nông nghi

p có
đị
a tô, v
ì
lao

đông nông nghi

p có năng su

t lao
độ
ng cao hơn công nghi

p và ông ph

nh

n
đị
a
t
ô tuy

t
đố
i. Ông cho r

ng n
ế
u th

a nh

n
đị

a tô tuy

t
đố
i là vi ph

m qui lu

t giá tr

.
b. Quan
đi

m c

a Picacdo:

N
ế
u như A.D.Smith s

ng trong th

i k
ì
công tr
ườ
ng th


công phát tri

n m

nh
m

th
ì
David Ricacdo s

ng trong th

i k
ì
c
ách m

ng c
ông nghi

p.
Đó là đi

u
ki

n
khách quan
đ



ông v
ư

t
đư

c ng
ư

ng gi

i h

n m
à A.D.Smith d

ng l

i.
Ông là
ng
ườ
i k
ế
t

c xu


t s

c c

a A.D.Smith. Theo C. Mac, A.D.Smith là nhà kinh t
ế
c

a





4
th

i k
ì
c
ông tr
ư

ng th

c
ông c
ò
n Ricacdo l
à nhà tư t

ư

ng c

a th

i
đ

i c
ách m

ng
c
ông nghi

p. Ông s

d

ng phương pháp khoa h

c t

nhiên, s

d

ng công c


tr

u
t
ượ
ng hoá,
đồ
ng th

i áp d

ng các phương pháp khoa h

c chính xác,
đặ
c bi

t là
phương pháp suy di

n
để
nghiên c

u kinh t
ế
chính tr

h


c.
V

l

i nhu

n, Ricacdo cho r

ng : “L

i nhu

n là s

c
ò
n l

i ngoài ti

n lương
mà nha tư b

n tr

cho công nhân”. Ông
đã
th


y xu h
ướ
ng gi

m sút t

su

t l

i nhu

n
và gi

i thích nguyên nhân c

a s

gi

m sút n

m trong s

v

n
độ
ng, bi

ế
n
đổ
i thu
nh

p gi

a ba giai c

p:
đ

a ch

,c
ông nhân và nhà tư b

n.
Ông cho r

ng quy lu

t
màu m


đ

t

đai ngày càng gi

m, gi
á c

n
ông ph

m t
ăng lên làm cho ti

n l
ương
c
ông nhân tăng và
đị
a tô tăng lên c
ò
n l

i nhu

n không tăng. Như v

y, theo ông
đị
a
ch

là ng

ườ
i có l

i, công nhân không có l

i c
ũ
ng không b

h

i, c
ò
n nhà tư b

n th
ì

có h

i v
ì
t

su

t l

i nhu


n gi

m xu

ng. Nhưng h

n ch
ế
c

a ông là không phân bi

t
th

ng dư.
3. Quan
đi

m c

a tr
ư

ng ph
ái:
Theo l

i nhu


n l
ã
nh doanh là l

i t

c

n, l

i nhu

n là ph

n th
ưở
ng cho vi

c
gánh ch

u r

i ro cho s


đ

i m


i, l

i nhu

n l
à l

i t

c
đ

c quy

n. B

i
ông cho r

ng

l

i nhu

n kinh doanh l
à t

ng h


p c

a nhi

u kho

n kh
ác nhau. Ph

n l

n gi
á tr

l

i
nhu

n kinh doanh
đượ
c báo cáo ch

là ph

n l

i t

c c


a các ch

s

h

u công ty do
lao
độ
ng c

a h

do v

n
đầ
u tư c

a h

mang l

i. Ngh
ĩ
a là ti

n tr


cho các y
ế
u t

s

n
xu

t do h

cung c

p. N
ế
u lo

i b

t

t c

l

i t

c

n th

ì
ta
đượ
c l

i nhu

n thu

n tu
ý

đó
là ph

n th
ưở
ng cho các ho

t
độ
ng
đầ
u tư có l

i b

t
đị
nh. Khi phân tích ph


n
th
ưở
ng cho s

gánh ch

u r

i ro nói trên chúng ta không tính t

i các r

i ro do v

n


hay các r

i ro có b

o hi

m. Có m

t d

ng r


i ro c

n lưu
ý
khi tính toán l

i nhu

n đó
là r

i ro kh
ông
đư

c b

o hi

m doanh thu c
ông ty ph

thu

c r

t l

n v

ào thăng tr

m
trong chu k
ì
kinh doanh. Do c
ác nhà
đ

u t
ư r

t kh
ông thích các tr
ư

ng h

p r

i ro





5
nên h



đ
ò
i h

i ph

i c
ó m

c
phí d

ph
ò
ng r

i ro cho nh

ng
đ

u t
ư không ch

c ch

n
nh

m bù

đắ
p cho nh

ng r

i ro c

a h

.
L

i nhu

n b

ng doanh thu tr

chi phí. L

i nhu

n kinh doanh
đượ
c báo cáo
ch

y
ế
u là thu nh


p c

a công ty.
4. H

c thuy
ế
t c

a M
ác-Lênin:
M
ác vi
ế
t: “Tôi là ng
ườ
i
đầ
u tiên phát hi

n ra tính ch

t hai m

t c

a lao
độ
ng

bi

u hi

n trong hàng hoá”.
S

d
ĩ
h
àng hoá có hai thu

c t
ính là giá tr

s

d

ng v
à giá tr

lao
đ

ng v
ì
lao
đ


ng s

n xu

t h
àng hoá có tính hai m

t l
à lao
đ

ng c

th

v
à lao
đ

ng tr

u t
ư

ng.

Theo M
ác lao
độ
ng c


th

là lao
độ
ng hao phí d
ướ
i m

t h
ì
nh th

c c

th

c

a m

t
ngh

nghi

p chuyên môn nh

t
đị

nh, có m

c đích riêng,
đố
i t
ượ
ng riêng thao tác
riêng phương ti

n riêng và k
ế
t qu

riêng. K
ế
t qu

c

a lao
độ
ng c

th

t

o ra giá tr



s

d

ng c

a hàng hoá. Lao đông c

th

càng nhi

u lo

i th
ì
giá tr

s

d

ng càng
nhi

u lo

i. T

t c


các lao
độ
ng c

th

h

p thành h

th

ng phân công lao
độ
ng x
ã

h

i ngày càng chi ti
ế
t. Lao
độ
ng c

th

là m


t ph

m trù v
ĩ
nh vi

n, là m

t đi

u ki

n
không th

thi
ế
u
đư

c trong m

i
đi

u ki

n c

a x

ã
h

i.

Lao
đ

ng c

a ng
ư

i s

n xu

t h
àng hoá n
ế
u coi l
à s

hao ph
í s

c l

c c


a con
ng
ườ
i nói chung, không k

h
ì
nh th

c c

th

c

a nó như th
ế
nào g

i là lao
độ
ng tr

u
t
ượ
ng.
Lao
độ
ng bao gi


c
ũ
ng là s

hao phí s

c óc, s

c th

n kinh và b

p th

t c

a
con ng
ườ
i. Nhưng b

n thân s

hao phí lao
độ
ng v

m


t sinh l
ý
đó chưa ph

i là lao
độ
ng tr

u t
ượ
ng. Ch

trong x
ã
h

i có s

n xu

t hàng hoá m

i có s

c

n thi
ế
t khách
quan ph


i qui các lo

i lao
độ
ng c

th

khác nhau v

n không th

so sánh
đượ
c v

i
nhau thành m

t th

lao
đ

ng
đ

ng nh


t c
ó th

so s
ánh v

i nhau
đư

c t

c l
à ph

i
quy lao
đ

ng c

th

th
ành lao
đ

ng tr

u t
ư


ng. V
ì
v

y lao
đ

ng tr

u t
ư

ng l
à m

t





6
ph

m tr
ù l

ch s


. Lao
đ

ng tr

u t
ư

ng t

o ra gi
á tr

h
ành hoá là m

t ph

m tr
ù l

ch
s

. Lao
độ
ng tr

u t
ượ

ng nó t

o ra giá tr

c

a hàng hoá .
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá gi

n đơn, tính ch

t hai m

t c

a lao
độ
ng s

n
xu

t hàng hoá là s


bi

u hi

n c

a mâu thu

n gi

a lao
độ
ng tư nhân và lao
độ
ng x
ã

h

i c

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá. Đó là mâu thu


n cơ b

n c

a s

n xu

t hàng
hoá gi

n đơn. Mâu thu

n này c
ò
n bi

u hi

n

lao
độ
ng c

th

v


i lao
độ
ng tr

u
t
ượ
ng,

giá tr

s

d

ng v

i giá tr

c

a hàng hoá. “Tính ch

t hai m

t c

a lao
độ
ng

s

n xu

t h
àng hoá là đi

m m

u ch

t
đ

hi

u bi
ế
t kinh t
ế
ch
ính tr

h

c”. N
ó là s


phát tri


n v
ư

t b

c
so v

i c
ác h

c thuy
ế
t kinh t
ế
c


đ

i.

Mac v
à Anghen c
ũ
ng là ng
ườ
i
đầ

u tiên
đã
xây d

ng nên l
ý
lu

n v

giá tr


th

ng dư m

t cách hoàn ch

nh, v
ì
v

y l
ý
lu

n giá tr

th


ng dư
đượ
c xem là h
ò
n đá
t

ng to l

n nh

t trong toàn b

h

c thuy
ế
t kinh t
ế
c

a Mac. Qua th

c t
ế
x
ã
h


i tư
b

n lúc b

y gi

Mac th

y r

ng giai c

p tư b

n th
ì
ngày càng giàu thêm c
ò
n giai c

p
vô s

n th
ì
ngày càng nghèo kh

và ông
đã

đi t
ì
m hi

u nguyên nhân v
ì
sao l

i có
hi

n t
ượ
ng này. Cu

i cùng ông phát hi

n ra r

ng n
ế
u tư b

n đưa ra m

t l
ượ
ng ti

n

là T vào quá tr
ì
nh s

n xu

t v
à lưu thông hàng hoá th
ì
s

ti

n thu v

l

n h
ơn s

ti

n

ng ra. Ta g

i l
à T’ ( T’>T) hay T’= T+ DT.
C.Mac g


i DT là giá tr

th

ng dư. Ông c
ũ
ng th

y r

ng m

c đích c

a lưu
thông ti

n t

v

i t
ư cách là tư b

n kh
ông ph

i tr

gi

á tr

s

d

ng m
à là giá tr

. M

c
đích c

a l
ưu thông T-H-T’ là s

l

n l
ên c

a gi
á tr

th

ng d
ư nên s


v

n
đ

ng c

a T
-
H
-T’ là không có gi

i h

n. Công th

c này
đượ
c Mac g

i là công th

c chung c

a tư
b

n.
Qua nghiên c


u Mac đi
đế
n k
ế
t lu

n : “Tư b

n không th

xu

t hi

n t

lưu
th
ông và c
ũ
ng không th

xu

t hi

n

ng
ườ

i lưu thông. Nó ph

i xu

t hi

n trong lưu
thông và
đồ
ng th

i không ph

i trong lưu thông”. Đây chính là mâu thu

n chung c

a
công th

c tư b

n.
Để
gi

i quy
ế
t mâu thu


n này Mac
đã
phát hi

n ra ngu

n g

c sinh





7
ra giá tr

h
àng hoá-s

c lao
đ

ng. Qu
á tr
ì
nh s

n xu


t ra h
àng hoá và t

o ra gi
á tr


m

i l

n hơn giá tr

c

a b

n thân giá tr

sưc lao
độ
ng. V

y quá tr
ì
nh s

n xu

t ra tư

b

n là quá tr
ì
nh s

n xu

t ra giá tr

s

d

ng và quá tr
ì
nh s

n xu

t ra giá tr

th

ng dư.
C. Mac vi
ế
t : “v

i tư cách là s


th

ng nh

t gi

a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh
s
áng t

o ra giá tr

th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu

t là quá tr
ì
nh s


n xu

t ra hàng hoá; v

i tư
cách là tăng giá tr

th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu

t là m

t quá tr
ì
nh s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ

a,
là h
ì
nh thái tư b

n ch

ngh
ĩ
a c

a n

n s

n xu

t hàng hoá”.
Ph

n l

n gi
á tr

m

i l

n h

ơn giá tr

s

c lao
đ

ng , n
ó
đư

c t
ính b

ng gi
á tr


s

c lao
đ

ng c

ng th
êm giá tr

th


ng d
ư. V

y gi
á tr

th

ng d
ư (m) là ph

n gi
á tr


m

i dôi ra ngoài giá tr

s

c lao
độ
ng do công nhân t

o ra và b

nhà
đầ
u tư b


n
chi
ế
m đo

t. Qua đó chúng ta th

y tư b

n là giá tr

đem l

i giá tr

th

ng dư b

ng
cách bóc l

t công nhân làm thuê.
Để
nghiên c

u y
ế
u t


c

t l
õ
i t

o nên giá tr

th

ng dư trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
c

a tư b

n th
ì
C.Mac
đã
chia tư b

n ra làm hai b


ph

n : tư b

n b

t bi
ế
n và tư b

n
kh

bi
ế
n.
B

ph

n t
ư b

n t

n t

i d
ư


i h
ì
nh th
ái tư li

u s

n xu

t m
à giá tr


đư

c b

o t

n
và chuy

n v
ào s

n ph

m, t

c l

à giá tr

kh
ông bi
ế
n
đ

i v

l
ư

ng trong qu
á tr
ì
nh s

n
xu

t
đượ
c C.Mac g

i là tư b

n b

t bi

ế
n và k
ý
hi

u là (c). C
ò
n b

ph

n tư b

n bi

u
hi

n d
ướ
i h
ì
nh th

c giá tr

s

c lao
độ

ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
đã
tăng thêm v


l
ượ
ng g

i là tư b

n kh

bi
ế
n và k
ý
hi

u là (v).
Nh
ư v

y, ta th


y mu

n cho tư b

n kh

bi
ế
n ho

t
độ
ng
đượ
c ph

i có m

t tư
b

n kh

bi
ế
n
đã

đượ

c

ng tr
ướ
c v

i nh

ng t

l

tương đương. Và qua s

phân chia
ta rút ra tư b

n kh

bi
ế
n t

o ra giá tr

th

ng dư v
ì
nó dùng

để
mua s

c lao
độ
ng.
C
ò
n t
ư b

n b

t bi
ế
n c
ó vai tr
ò
gi
án ti
ế
p trong vi

c t

o ra gi
á tr

th


ng d
ư. T


đây ta
có k
ế
t lu

n: “Gi
á tr

c

a m

t h
àng hoá b

ng gi
á tr

t
ư b

n b

t bi
ế
n m

à nó ch

a





8
đ

ng, c

ng v

i gi
á tr

c

a t
ư b

n kh

bi
ế
n
đó (t


c l
à giá tr

th

ng d
ư
đ
ã

đư

c s

n
xu

t ra). Nó
đượ
c bi

u di

n b

ng công th

c :
Giá tr


= c+v+m;
S

phân chia tư b

n thành tư b

n b

t bi
ế
n và tư b

n kh

bi
ế
n
đã
v

ch r
õ
th

c
ch

t bóc l


t tư b

n ch

ngh
ĩ
a, ch

có lao
độ
ng c

a công nhân làm thuê m

i t

o ra
giá tr

th

ng dư c

a nhà tư b

n (tư b

n
đã
bóc l


t m

t ph

n giá tr

m

i do công
nhân t

o ra). Nó
đượ
c bi

u di

n m

t cách ng

n g

n qua quá tr
ì
nh :
Giá tr

= c+v+m;


Giá tr

t
ư li

u s

n xu

t chuy

n v
ào s

n ph

m : c

Gi
á tr

s

c lao
độ
ng c

a ng
ườ

i công nhân (mà nhà tư b

n tr

cho ng
ườ
i công nhân)
: v
M = m’.V =
v
V
m
.

Giá tr

m

i do ng
ư

i c
ông nhân t

o ra : v+m

Nh
ư th
ế
tư b


n b

ra m

t l
ượ
ng tư b

n
để
t

o ra giá tr

là c+v. Nhưng giá tr


mà tư b

n thu vào là c+v+m. Ph

n M dôi ra là ph

n mà tư b

n bóc l

t c


a ng
ườ
i
công nhân.

trên chúng ta
đã
nghiên c

u ngu

n g

c c

a giá tr

th

ng dư. Nhưng mu

n
hi

u v

nó ta c

n ph


i nghiên c

u s

bóc l

t tư b

n v

m

t l
ượ
ng. Các ph

m trù t


su

t giá tr

th

ng dư và kh

i l
ượ
ng giá tr


th

ng dư mà ta nghiên c

u sau đây s


bi

u hi

n v

m

t l
ượ
ng c

a s

bóc l

t.
T

su

t gi

á tr

th

ng d
ư là t

s

gi

a gi
á tr

th

ng d
ư và tư b

n kh

bi
ế
n. K
ý
hi

u

c


a t

su

t gi
á tr

th

ng d
ư là m’ ta có :
m’ =
v
m
%100
.

T

su

t giá tr

th

ng dư v

ch ra m


t cách chính xác tr
ì
nh
độ
bóc l

t công nhân.
Th

c ch

t đây là t

l

phân chia ngành lao
độ
ng thành th

i gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t






9
và th

i gian lao
đ

ng
th

ng d
ư. Nhưng nó không bi

u hi

n l
ư

ng tuy

t
đ

i c

a s


b
óc l


t t

c là kh

i l
ượ
ng giá tr

th

ng dư. Kh

i l
ượ
ng giá tr

th

ng dư là tích s

gi

a
t

su

t giá tr


th

ng dư và t

ng tư b

n kh

bi
ế
n (v). G

i M là giá tr

th

ng dư th
ì
(v
là m

t đơn v

tư b

n th

hi

n ra bên ngoài như ti


n lương c

a m

t công nhân). Nó
n
ói lên quy mô bóc l

t c

a tư b

n.
Nhà tư b

n luôn t
ì
m cách t

o ra giá tr

th

ng dư nhi

u nh

t b


ng nhi

u th


đo

n. Trong đó Mac ch

ra hai phương pháp mà ch

ngh
ĩ
a tư b

n s

d

ng đó là s

n
xu

t gi
á tr

th

ng d

ư tương
đ

i, s

n xu

t gi
á tr

th

ng d
ư tuy

t
đ

i. Ngo
ài ra c
ò
n c
ó
phương pháp s

n xu

t gi
á tr


th

ng d
ư siêu ng

ch.

Mac
đã
ch

ra trong giai đo

n phát tri

n
đầ
u c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n, khi k


thu


t c
ò
n th

p hay ti
ế
n b

ch

m th
ì
vi

c tăng giá tr

th

ng dư tuy

t
đố
i b

ng cách
kéo dài tuy

t
đố
i ngày lao

độ
ng trong đi

u ki

n th

i gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t không
thay
đổ
i. Nhưng phương pháp này c
ò
n có h

n ch
ế
v

th

i gian, v

th


ch

t và tinh
th

n ng
ườ
i công nhân. S

bóc l

t này
đã
d

n
đế
n nhi

u cu

c b
ã
i công,
đấ
u tranh
c

a các nghi


p đoàn. M

t khác,
đế
n giai đo

n phát tri

n cao có th

làm cho năng
su

t lao
đ

ng
đ

t
ăng giá tr

th

ng d
ư và nâng cao tr
ì
nh
đ


b
óc l

t.

Nhà tư b

n s

n xu

t ng
ày càng giá tr

th

ng d
ư b

ng c
ách rút ng

n th

i gian
lao
độ
ng c

n thi

ế
t do đó kéo dài tương

ng th

i gian lao
độ
ng th

ng dư trong đi

u
ki

n
độ
dài ngày lao
độ
ng không
đổ
i. Phương pháp này không có gi

i h

n.
Bên c

nh đó các nhà tư b

n ngày nay đang t

ì
m cách c

i t

o k

thu

t, đưa k

thu

t
m

i vào, nâng cao tay ngh

công nhân t

o đi

u ki

n v

tinh th

n t


t
để
t

o ra năng
su

t lao
độ
ng, cá bi

t l

n hơn năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i. Ph

n giá tr

th

ng dư dôi
ra ngoài giá tr


th

ng dư thông th
ườ
ng do th

i gian lao
độ
ng cá bi

t nh

hơn th

i
gian lao
đ

ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t g

i l
à giá tr


th

ng d
ư siêu b

n.
Phương pháp này s

n
xu

t m si
êu ng

ch.






10
Quá tr
ì
nh s

n xu

t ra gi

á tr

th

ng d
ư ch

l
à s

bi

u hi

n qua s

n ph

m c
ò
n
th

c t
ế

để
thu
đượ
c ti


n th
ì
s

chuy

n hoá giá tr

th

ng dư như th
ế
nào. V
ì
công
th

c chung c

a tư b

n là T-H-T’ nên m

c đích cu

i cùng là thu
đượ
c T’ c
ò

n m ch


là ti

n
đề
là n

n t

ng
để
thu
đượ
c T’ ( T’>T). Mac
đã
giúp ta gi

i quy
ế
t v

n
đề
này
v
ì
ông
đã

t
ì
m ra m

t
đạ
i l
ượ
ng bi

u hi

n giá tr

th

ng dư đó là l

i nhu

n (P). V

y :
“Giá tr

th

ng dư khi
đượ
c đem so sánhv


i t

ng tư b

n

ng tr
ướ
c th
ì
mang h
ì
nh
th

c bi
ế
n t
ướ
ng thành l

i nhu

n” t

đó ta có th

th


y P chính là con
đẻ
c

a t

ng tư
b

n

ng tr
ư

c c+v.

Đ

hi

u r
õ
h
ơn v

P ch
úng ta có th


đi sâu vào phân tích chi phí th


c t
ế
x
ã

h

i và chi phí s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a xu

t phát t

giá tr

c

a hàng hoá c+v+m.
Mu

n s


n xu

t hàng hoá ph

i chi phí lao
độ
ng nh

t
đị
nh bao g

m chi phí cho mua
tư li

u s

n xu

t c g

i là lao
độ
ng quá kh

và lao
độ
ng t


o ra giá tr

m

i (v+m).
Đứ
ng trên quan đi

m toàn x
ã
h

i, quan đi

m c

a ng
ườ
i lao đ

ng th
ì
chi phí đó là
chi phí th

c t
ế

để
t


o ra giá tr

hàng hoá (c+v+m). Nhưng
đố
i v

i nhà tư b

n th
ì
h


không hao phí th

c t
ế

để
s

n xu

t ra hàng hoá nên nhà tư b

n ch

xem h
ế

t bao
nhiêu tư b

n ch

kh
ông tính xem chi phí h
ế
t bao nhi
êu lao
đ

ng c

n thi
ế
t.
Th

c t
ế

h

ch



ng ra s


t
ư b

n
đ

mua t
ư li

u s

n xu

t (c) v
à mua s

c lao
đ

ng (v). Chi ph
í
đó

đượ
c Mac g

i là chi phí tư b

n ch


ngh
ĩ
a và k
ý
hi

u là k (k=c+v). Như v

y chi
phí tư b

n ch

ngh
ĩ
a luôn luôn nh

hơn chi phí th

c t
ế
. Gi

a giá tr

hàng hoá và chi
phí s

n xu


t tư b

n ch

ngh
ĩ
a có s

chênh l

ch nhau m

t l
ượ
ng đúng
đắ
n b

ng m.
Do
đó nhà tư b

n hàng hoá s

thu v

m

t ph


n l

i đúng b

ng giá tr

th

ng dư m, s


ti

n này g

i là l

i nhu

n.
Giá tr

hàng hoá lúc này b

ng chi phí s

n xu

t tư b


n ch

ngh
ĩ
a c

ng v

i l

i nhu

n
: giá tr

= k + P

V

m

t l
ư

ng P c
ó ngu

n g

c l

à k
ế
t qu

lao
đ

ng kh
ông công c

a c
ông nhân
l
àm thuê.





11
V

m

t ch

t P xem nh
ư toàn b

t

ư b

n

ng tr
ư

c
đ

ra. Do
đó P che d

u
quan h

bóc l

t TBCN, che d

u ngu

n g

c th

c s

c


a nó.
Do chi phí s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a luôn luôn nh

hơn chi phí s

n xu

t th

c
t
ế
cho nên nhà tư b

n có th

bán hàng hoá cao hơn chi phí s

n xu


t TBCN và có th


th

p hơn giá tr

hàng hoá . N

u nhà tư b

n bán hàng v

i giá tr

b

ng giá tr

c

a nó
th
ì
P = m. N
ế
u bán hàng v

i giá tr


cao hơn giá tr

c

a nó th
ì
P > m, v

i bán v

i giá
tr

nh

hơn giá tr

c

a nó th
ì
P<m.Chính đi

u này
đã
làm cho h

cho r

ng l


i nhu

n
là do vi

c mua b
án, do lưu thông t

o ra, do t
ài kinh doanh c

a nh
à tư b

n m
à có.
Đi

u n
ày d

n
đ
ế
s

che g
i


u th

c ch

t b
óc l

t c

a ch

ngh
ĩ
a t
ư b

n. Nh
ưng l
ò
ng
tham c

a nhà tư b

n là vô đáy v
ì
th
ế
sau khi
đã

có l

i nhu

n r

i th
ì
h

không d

ng
l

i t

i đó mà h

c
ò
n mu

n t
ì
m ra s

ti

n mà h



đầ
u tư đó th
ì
h


đầ
u tư vào đâu
để

thu
đượ
c P l

n nh

t. T

đây n

y sinh khái ni

m v

t

su


t l

i nhu

n.
T

su

t l

i nhu

n (P)là t

s

tính theo ph

n trăm gi

a giá tr

th

ng dư và toàn
b

tư b


n

ng tr
ướ
c.
P =
vc
m
+
%100
.

T

su

t l

i nhu

n không ph

n ánh tr
ì
nh
độ
bóc l

t c


a nhà tư b

n mà nó nói
lên m

c l
ã
i c

a vi

c
đầ
u tư. Nó cho nhà tư b

n bi
ế
t h


đầ
u tư vào đâu th
ì
có l

i. Do
đó
vi

c thu P và theo đu


i P là
độ
ng l

c thúc
đẩ
y nhà tư b

n, là m

c tiêu c

nh tranh
c

a các nhà tư b

n.
Do m

c tiêu
đạ
t
đượ
c l

i nhu

n cao nh


t nên gi

a các nhà tư b

n luôn luôn di

n ra
s

c

nh tranh gay g

t. C
ác quá tr
ì
nh c

nh tranh c

a nh
à tư b

n
đư

c Mac ph
ân chia
thành hai lo


i : c

nh tranh trong n

i b

ng
ành và c

nh tranh gi

a c
ác ngành.
C

nh tranh trong n

i b

ngành là s

c

nh tranh gi

a các xí nghi

p trong cùng m


t
ngành, cùng s

n xu

t ra m

t lo

i hàng hoá nh

m m

c đích tiêu th

hàng hoá có l

i
hơn
để
th l

i nhu

n siêu ng

ch.






12
Do b

n ch

t c

a c

nh tranh ch
ính là m

t h
ì
nh th

c
đ

u tranh gay g

t gi

a
nh

ng ng
ườ

i s

n xu

t hàng hoá d

a trên ch
ế

độ
tư h

u v

tư li

u s

n xu

t, nh

m
dành gi

t nh

ng đi

u ki


n có l

i nh

t c

a s

n xu

t và tiêu th

hàng hoá. V
ì
v

y cho
nên c

nh tranh trong n

i b

ngành bu

c các xí nghi

p ph


i t
ì
m cách gi

m giá tr


bi

t c

a hàng hoá th

p hơn giá tr

x
ã
h

i
để
dành th

ng l

i trong c

nh tranh. K
ế
t

qu

là do đi

u ki

n s

n xu

t b
ì
nh quân trong m

t ngành thay
đổ
i, giá tr

x
ã
h

i c

a
hàng hoá gi

m xu

ng.

C

nh tranh gi

a c
ác ngành là c

nh tranh gi

a c
ác nhà tư b

n

c
ác ngành s

n
xu

t kh
ác nhau nh

m t
ì
m n
ơi
đ

u t

ư có l

i h
ơn,

c
ác ngành s

n xu

t kh
ác nhau có
nh

ng đi

u ki

n khác nhau, do đó t

su

t l

i nhu

n c
ũ
ng khác nhau. Các nhà tư b


n
ch

n ngành có l

i nhu

n cao
để

đầ
u tư. C.Mac vi
ế
t : “Do

nh h
ưở
ng c

a c

nh tranh
nh

ng t

su

t l


i nhu

n khác nhau đó san b

ng đi thành m

t t

su

t l

i nhu

n chung,
đó
là con s

b
ì
nh quân c

a t

t c

nh

ng t


su

t l

i nhu

n khác nhau. L

i nhu

n c

a
m

t tư b

n có m

t l
ượ
ng nh

t
đị
nh thu
đượ
c, theo t

su


t l

i nhu

n chung đó, không
k

c

u t

o hi

n có đó như th
ế
nào g

i là l

i nhu

n b
ì
nh quân”.
Quá tr
ì
nh b
ì
nh qu

ân hoá t

su

t l

i nhu

n l
à s

ho

t
đ

ng c

a quy lu

t t

su

t
l

i nhu

n b

ì
nh qu
ân trong x
ã
h

i t
ư b

n. s

ho

t
đ

ng c

a t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh
qu

ân là bi

u hi

n c

th

c

a s

ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

th

ng dư trong th

i k


t


do c

nh tranh c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n.
S

h
ì
nh thành t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân và l

i nhu


n b
ì
nh quân
đã
che d

u
h
ơn n

a th

c ch

t bóc l

t c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n. S

h
ì
nh thành P’ và P không làm
ch


m d

t quá tr
ì
nh c

nh tranh trong x
ã
h

i tư b

n, trái l

i c

nh tranh v

n ti
ế
p di

n.
S

chuy

n hoá t


giá tr

hàng hoá thành giá c

s

n xu

t và s

che d

u quan h

s

n
xu

t t
ư b

n ch

ngh
ĩ
a c

a ph


m tr
ù s

n xu

t.

Cùng v

i s

h
ì
nh th
ành t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh qu
ân ta th

y m

t b


ph

n h
àng hoá
đượ
c bán cao hơn giá tr

c

a chúng, c
ò
n b

ph

n khác l

i bán th

p hơn giá tr

c

a






13
chúng c
ũ
ng theo m

t t

l

nh
ư th
ế
. Ch

c
ó bán hàng hoá theo nh

ng gi
á c


đó th
ì
t


su

t l


i nhu

n trong các công ty m

i có th


đồ
ng nh

t và ngang v

i nhau, dù c

u
thành h

u cơ c

a các tư b

n
đề
u khác nhau. “Nh

ng giá c


đượ
c b


ng cách l

y
chi phí s

n xu

t c

a hàng hoá c

ng v

i l

i nhu

n b
ì
nh quân g

i là giá c

s

n xu

t”.
V


y : Giá c

s

n xu

t = k+P
Ti

n
đề
c

a giá c

s

n xu

t là s

h
ì
nh thành t

su

t l


i nhu

n b
ì
nh quân. Đi

u
ki

n
để
giá tr

bi
ế
n thành giá c

s

n xu

t g

m có :
đạ
i công nghi

p cơ khí tư b

n

ch

ngh
ĩ
a ph
át tri

n; s

li
ên h


đ

y
đ

gi

a c
ác ngành s

n xu

t ; quan h

t
ín d


ng
phát tri

n, t
ư b

n t

do chuy

n t

ng
ành này sang ngành khác.
Tr
ướ
c đây khi chưa xu

t hi

n ph

m trù giá c

s

n xu

t th
ì

giá c

xoay quanh
giá tr

hàng hoá. Gi

đây giá c

c

a hàng hoá xoay quanh giá c

s

n xu

t. V

m

t
l
ượ
ng giá c

s

n xu


t và giá tr

có th

không b

ng nhau. Chính trong m

i quan h


n
ày, giá tr

v

n là cơ s

, là n

i dung bên trong c

a giá c

s

n xu

t, giá c


th

tr
ườ
ng.
Th

c ch

t ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá c

s

n xu

t là s

bi

u hi

n ho


t
độ
ng
c

a quy lu

t giá tr

trong th

i k

t

do c

nh tranh c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n.
L

i nhu


n
đư

c bi

u hi

n d
ư

i d

ng P c
ông nghi

p , P th
ương nghi

p, P ng
ân
hàng, l

i t

c cho vay.

Trong c
ông nghi


p
để
cung c

p hàng hoá, d

ch v

cho th

tr
ườ
ng các nhà
s

n xu

t ph

i b

ti

n v

n trong quá tr
ì
nh s

n xu


t và kinh doanh h

mong mu

n chi
phí c
ò
n s

dư dôi
để
không ch

s

n xu

t, c

ng c

và tăng c
ườ
ng v

trí c

a m
ì

nh trên
th

tr
ườ
ng. L

i nhu

n

đây chính là ph

n chênh l

ch gi

a t

ng doanh thu và t

ng
chi phí. C
ò
n t

i đa hoá l

i nhu


n ho

c gi

m chi phí s

n xu

t, t

c là ph

i làm g
ì

để

đ

t
đượ
c l

i nhu

n c

c
đạ
i cho doanh nghi


p. T

ng doanh thu c

a doanh nghi

p là
s

ti

n m
à doanh nghi

p
đó ki
ế
m
đư

c nh

b
án hàng hoá, d

ch v

tro
ng m


t th

i
k

nh

t
đ

nh. V
à quá tr
ì
nh b
án này c
ũ
ng
đư

c t
ư b

n c
ông nghi

p chia cho m

t
ph


n l

i nhu

n. L

i nhu

n đó sau này
đượ
c g

i là l

i nhu

n thương nghi

p.





14
Chúng ta
đ
ã


đ

c

p
đ
ế
n quan
đi

m c

a ch

ngh
ĩ
a tr

ng th
ương,


đó h

cho
r

ng l

i nhu


n là k
ế
t qu

c

a s

không ngang giá. H

coi thương nghi

p là l

a g

t
“không m

t ng
ườ
i nào thu
đượ
c l

i nhu

n mà không làm thi


t k

khác”. Quan đi

m
sai l

ch này là do h

tách r

i quá tr
ì
nh s

n xu

t.
Kh
ác v

i tư b

n thương nghi

p tr
ướ
c ch

ngh

ĩ
a tư b

n, tư b

n thương nghi

p
d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n là m

t b

ph

n c

a tư b

n công nghi

p tách r


i ra ph

c v


quá tr
ì
nh lưu thông hàng hoá c

a tư b

n công nghi

p. Tư b

n thương nghi

p ch


h

n ch
ế


ch

c n
ăng mua và bán, nó không sáng t


o ra gi
á tr

v
à giá tr

th

ng d
ư.
Nó ch

l
àm nhi

m v

th

c hi

n gi
á tr

v
à giá tr

th


ng d
ư. Nh
ì
n b

ngo
ài l

i nhu

n
th
ương nghi

p là do mua r

, bán
đắ
t do lưu thông t

o ra. Nhưng th

c ch

t “ L

i
nhu

n thương nghi


p là m

t ph

n nh
ườ
ng cho nhà tư b

n thương nghi

p”. Nhà tư
b

n công nghi

p nh
ườ
ng cho nhà tư b

n thương nghi

p m

t ph

n b

i v
ì

tư b

n
th
ương nghi

p ch

ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c lưu thông, đó là m

t khâu, m

t giai
đo

n c

a quá tr
ì
nh s

n xu


t, không có giai đo

n đó th
ì
quá tr
ì
nh tái s

n xu

t không
th

ti
ế
p di

n
đượ
c. Và d
ĩ
nhiên nhà tư b

n thương nghi

p c
ũ
ng không ph


i là ho

t
độ
ng kh
ông công mà h

c
ũ
ng
đ
ò
i h

i ph

i c
ó l

i nhu

n.
Đi

u n
ày b

t bu

c nh

à tư
b

n c
ông nghi

p ph

i nh
ư

ng m

t ph

n l

i nhu

n c

a m
ì
nh cho t
ư b

n th
ương
nghi


p.
V

y “l

i nhu

n thương nghi

p là s

chênh l

ch gi

a giá bán và giá mua hàng
hoá”.
Nh
ưng đi

u đó không có ngh
ĩ
a là nhà tư b

n thương nghi

p bán hàng hoá
cao hơn giá tr

c


a nó, mà là nhà tư b

n thương nghi

p mua hàng hoá th

p hơn giá
tr

và khi bán th
ì
anh ta bán đúng giá tr

c

a nó. V
ì
nhà tư b

n thương nghi

p tham
gia vào vi

c ph
ân chia m nên
đ

i s


ng c

a x
ã
h

i t
ư b

n h
ì
nh th
ành hai lo

i gi
á c


s

n xu

t : gi
á c

s

n xu


t th
ương nghi

p v
à giá c

s

n xu

t th

c t
ế
. S

h
ì
nh th
ành P
th
ương nghi

p
đã
che d

u thêm m

t b

ướ
c quan h

bóc l

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a. Do





15
vi

c ph
ân ph

i P gi

a t
ư b

n c
ông nghi


p v
à tư b

n th
ương nghi

p di

n ra theo quy
lu

t t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân thông qua c

nh tranh.
L

i t

c và t


su

t l

i t

c
Trong quá tr
ì
nh tu

n hoàn và chu chuy

n c

a tư b

n công nghi

p, luôn có s

tư b

n
ti

n t

t


m th

i nhàn r

i ví d

như ti

n lương qu

kh

u hao c

a tư b

n c


đị
nh, ti

n
dùng
để
mua nguyên li

u v


t li

u nhưng chưa
đế
n k

mua, b

ph

n giá tr

th

ng dư
tích lu

(d
ướ
i d

ng ti

n)
để
m

r

ng s


n xu

t nhưng chưa s

d

ng s

ti

n nhàn
r

i nh
ư th
ế
kh
ông mang l

i m

t thu nh

p n
ào cho nhà tư b

n. Nh
ưng
đ


i v

i nh
à tư
b

n th
ì
ti

n ph

i
đ

ra ti

n. V
ì
v

y nh
à tư b

n ph

i cho ng
ư


i kh
ác vay
đ

ki
ế
m l
ã
i.
V
ì
trong cùng m

t th

i gian đó có nh

ng nhà tư b

n khác r

t c

n ti

n
để
m

r


ng
s

n xu

t do đó h

có nhu c

u vay. “Tư b

n cho vay là tư b

n ti

n t

mà ng
ườ
i ch


c

a nó nh
ườ
ng cho m

t ng

ườ
i khác s

d

ng trong m

t th

i gian
để

đượ
c m

t s

l

i
l
ã
i nào đó. S

l

i l
ã
i đó g


i là l

i t

c”. B

n ch

t c

a l

i t

c là m

t ph

n l

i nhu

n
b
ì
nh quân mà nhà tư b

n đi vay
đã
đưa cho nhà tư b


n đi vay s

d

ng. Ngu

n g

c
c

a l

i t

c là m

t ph

n giá tr

th

ng dư do công nhân sáng t

o ra trong l
ĩ
nh v


c s

n
xu

t. Nh
ưng vi

c nh
à tư b

n cho vay thu
đư

c l

i t

c che d

u m

t th

c ch

t b
óc l

t

c

a t
ư b

n ch

ngh
ĩ
a. D

a v
ào công th

c t
ư b

n v

n
đ

ng cho vay, ch
úng ta hoàn
to
àn v

ch tr

n

đượ
c đi

u đó.
L

i t

c v

n
độ
ng theo quy lu

t t

su

t l

i t

c. T

su

t l

i t


c là t

l

tính theo
% gi

a t

ng s

l

i nhu

n b
ì
nh quân, t

l

phân chia l

i nhu

n thành l

i t

c và thu

nh

p c

a xí nghi

p mà nhà tư b

n ho

t
độ
ng, ph

thu

c vào quan h

cung c

u c

a
tư b

n cho vay.
L

i nhu


n ngân hàng.
L

i nhu

n ng
ân hàng là thu nh

p c

a nh
à tư b

n ng
ân hàng là h
ì
nh th
ái bi
ế
n t
ư

ng
riêng bi

t c

a m. nghi

p v


ch
ính c

a ng
ân hàng là thu nh

n ti

n g

i cho vay. L

i
t

c cho vay c

a ngân hàng cao hơn l

i t

c ti

n g

i ,con s

chênh l


ch này là ngu

n





16
g

c c

a l

i nhu

n ng
ân hàng. Tuy v

y, kh
ông ph

i to
àn b

con s

ch
ênh l


ch

y
đề
u là l

i nhu

n ngân hàng mà l

i nhu

n ngân hàng ch

là con s

c
ò
n l

i sau khi
đã

tr

đi m

t ph


n
để
bù vào chi phí nghi

p v

ngân hàng(lương nhân viên, s

sách, )
Ngân hàng cho các nhà tr

c ti
ế
p kinh doanh vay. Nhà tư b

n l

y s

ti

n đó
để
s

n xu

t ra giá tr

th


ng dư (tư b

n công nghi

p) ho

c th

c hiên giá tr

th

ng dư
(tư b

n công nghi

p), sau đó đem m

t ph

n m thu
đượ
c làm thành l

i t

c tr


cho
ngân hàng. Do đó l

i nhu

n ngân hàng c
ũ
ng là giá tr

th

ng dư.
S

c

nh tranh gi

a c
ác ngành trong x
ã
h

i t
ư b

n c
ũ
ng l
à do ngân hàng b


ng
l

i nhu

n b
ì
nh qu
ân, n
ế
u kh
ông ch

ng
ân hàng s

chuy

n v

n sang kinh
doanh
ng
ành khác.
Th

tr
ườ
ng trái khoán, v


n c

ph

n:
Mu

n m

r

ng s

n xu

t, xây d

ng các xí nghi

p l

n ph

i h

p nh

t nhi


u tư b

n cá
nh
ân l

i thành nh

ng công ty c

ph

n. Công ty c

ph

n là nh

ng xí nghi

p mà v

n
c

a nó do nh

ng ng
ườ
i tham gia g


i là c

đông đóng góp vào.
C

đông là ng
ườ
i mua c

phi
ế
u, căn c

vào s

ti

n ghi trên c

phi
ế
u c

đông
s


đư


c l
ĩ
nh m

t ph

n thu nh

p c

a x
í nghi

p g

i l
à l

i t

c c

ph

n. L

i t

c c



ph

n kh
ông c


đ

nh m
à ph

thu

c v
ào t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c

a c
ông ty.
C

phi
ế
u đư

c mua bán trên th


tr
ườ
ng g

i là tr

giá c

phi
ế
u.Th

giá c


phi
ế
u không ph

i là s

ti

n ghi trên m

t phi
ế
u, mà là m


t s

ti

n đem g

i ngân
hàng s

thu
đượ
c m

t s

l

i t

c b

ng l

i t

c c

ph

n.

C
ông ty c

ph

n ngoài phát hành c

phi
ế
u c
ò
n phát hành trái khoán. Ng
ườ
i
mua trái khoán
đượ
c nh

n l

i t

c c


đị
nh nhưng không
đượ
c d



đạ
i h

i l

i t

c c


đông.
Th

tr
ư

ng ch

ng kho
án là nơi mua bán các ch

ng kho
án có giá tr

. Giao
d

ch theo h
ì

nh th

c t
ín d

ng ng
ư

i mua ch

ng kho
án chi tr

m

t ph

n, ph

n c
ò
n l

i





17

do ng
ư

i m
ôi gi

i c

a s

d

ch v



ng tr
ư

c v
à h
ư

ng l

i t

c v

s


ti

n

ng tr
ư

c
cho ng
ườ
i mua.
Đ

a tô:
Nhà tư b

n kinh doanh nông nghi

p ph

i thuê ru

ng
đấ
t và công nhân
để
ti
ế
n hành

s

n xu

t, do đó tư b

n ph

i trích ra m

t ph

n do công nhân t

o ra
để
tr

cho
đị
a ch


d
ướ
i h
ì
nh th

c

đị
a tô.
Đ

a tô TBCN là ph

n giá tr

th

ng dư c
ò
n l

i sau khi
đã
tr

đi ph

n l

i nhu

n
b
ì
nh qu
ân c


a nh
à tư b

n kinh doanh ru

ng
đ

t.

Đ

a t
ô=m-P.
C
ơ ch
ế
kinh t
ế
c

a tư b

n
độ
c qu

n t

đó suy ra l


i nhu

n
độ
c quy

n.
Độ
c quy

n ra
đ

i t

t

do c

nh tranh, nó lo

i b

s

th

ng tr


c

a t

do c

nh tranh nhưng không
th

tiêu
đượ
c c

nh tranh mà c

nh tranh càng tr

nên gay g

t . C

nh tranh d

n
đế
n
độ
c quy

n c

ũ
ng
để
c

nh tranh t

t hơn b

n ch

t kinh t
ế
c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c
quy

n v

n d


a trên cơ s

chi
ế
m h

u tư nhân tư b

n ch

ngh
ĩ
a v

tư li

u s

n xu

t.
Đ

c qu

n chi
ế
m gi

v


trí th

ng tr

trong n

n kinh t
ế
th

hi

n

s


độ
c chi
ế
m các
ngu

n nguy
ên li

u, ph
ương ti


n v

n t

i ,th

tr
ư

ng v

n ,nh
ân công, quy lu

t kinh t
ế

cơ b

n v

n l
à quy lu

t gi
á tr

th

ng d

ư, song bi

u hi

n b
ên ngoài là quy lu

t l

i
nhu

n
độ
c quy

n cao.



C
HƯƠNG II
V
AI
TRÒ

CỦA

LỢI


NHUẬN








18
L

i nhu

n
đóng vai tr
ò
r

t l

n trong n

n kinh t
ế
n
ó

nh h
ư


ng c


đ
ế
n ch
ính
tr

- x
ã
h

i và len l

i vào m

i m

t c

a
đờ
i s

ng x
ã
h


i trong m

i n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng. Như ta
đã
bi
ế
t m

i s

v

t hi

n t
ượ
ng
đề
u có tính hai m

t : m


t tích c

c và
m

t tiêu c

c. V

n
đề

đặ
t ra là ta ph

i phát tri

n m

t tích c

c h

n ch
ế
m

t tiêu c


c
nh
ư th
ế
nào
để
phát huy
đượ
c vai tr
ò
c

a nó.
I. L

i nhu

n trong n

n kinh t
ế
:

a. L

i nhu

n thúc
đẩ
y l


c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n:
V

i m

c
đích P các nhà tư b

n
đ

t

o ra P ng
ày càng nhi

u. Tr
ư

c
đây h


c
ó
th

t

o ra P b

ng c
ách kéo dài ngày lao
đ

ng c

a ng
ư

i c
ông nhân nhưng phương
ph
áp đó g

p s

ch

ng c

c


a giai c

p công nhân v
ì
v

y h

chuy

n sang phương
pháp bóc l

t m

t cách tinh vi hơn. Nhà tư b

n áp d

ng k

thu

t m

i vào s

n xu


t
và b

t bu

c ng
ườ
i công nhân ph

i tăng năng su

t lao
độ
ng c

a m
ì
nh lên. Nhưng
ch
ính m

c đích áp d

ng k

thu

t m

i

đã
làm cho các nhà tư b

n
đầ
u tư ngày càng
nhi

u vào v

n
đề
nghiên c

u khoa h

c. Nh

ng phát minh khoa h

c l

n l
ượ
t ra
đờ
i
đ

c bi


t là trong th
ế
k

19-20. Nó
đã

đượ
c l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n m

t cách
nhanh chóng . Y
ế
u t

n
ày
đ
ã

gi
úp cho nhà tư b

n kh
ông ch

thu
đư

c l

i nhu

n
đơn
thu

n
mà c
ò
n thu
đư

c l

i nhu

n si
êu ng


ch.

Ng
ườ
i công nhân chính là ng
ườ
i tr

c ti
ế
p s

d

ng v

n hành các công ngh


m

i v
ì
v

y
để
quá tr
ì
nh s


d

ng
đượ
c ti
ế
p di

n v

i hi

u qu

kinh t
ế
cao th
ì
ng
ườ
i
công nhân b

t bu

c ph

i nâng cao tr
ì

nh
độ
,nâng cao tay ngh

n
ế
u không h

s

b


đà
o th

i b

i quy lu

t phát tri

n. C
ò
n v

m

t nhà tư b


n th
ì
h

c
ũ
ng hi

u r

ng
để

đạ
t
đượ
c hi

u qu

cao, t

n d

ng h
ế
t
đượ
c ch


c năng c

a công ngh

tiên ti
ế
n th
ì
h

ph

i
có m

t
độ
i ng
ũ
công nhân lành ngh

v

i tr
ì
nh
độ
k

thu


t cao. V
ì
v

y quá tr
ì
nh
đầ
u
tư cho chi
ế
n l
ư

c n
âng cao tr
ì
nh
đ

tr

th
ành yêu c

u c

p t


t y
ế
u c

a c
ác n
ư

c ph
át
tri

n v
à các n
ư

c
đang phát tri

n. Do nh

n bi
ế
t
đư

c vai tr
ò
quan tr


ng c

a nh

ng
lao
độ
ng có tay ngh

cao nên hi

n nay đang di

n ra t
ì
nh tr

ng mua chu

c, lôi kéo





19
nh

ng nh
à khoa h


c, nh

ng c
ông nhân gi

i v

ph
ía m
ì
nh b

ng c
ác bi

n ph
áp kinh
t
ế
, tinh th

n. Đi

u này d

n
đế
n t
ì

nh tr

ng ch

y máu ch

t xám

các n
ướ
c đang phát
tri

n và tr

thành m

t t
ì
nh tr

ng báo
độ
ng c

n ngăn ch

n.
b. P thúc
đẩ

y quan h

s

n xu

t phát tri

n:
L

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t luôn luôn có m

i quan h

bi

n

ch

ng v

i nhau t

c là khi l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n th
ì
quan h

s

n xu

t c
ũ
ng
ph

i phát tri


n và ng
ượ
c l

i.
Do tác
đ

ng c

a l

i nhu

n, do s

ph
ân chia l

i nhu

n d
ư

i nhi

u h
ì
n

h th

c
khác nhau m

t c
ách h
ế
t s

c ch

t ch

gi

a c
ác bên tham gia vào quá tr
ì
nh ph
ân chia
đã
làm cho ch
ế

độ
s

h


u ngày càng
đượ
c c

ng c

và phát tri

n . Quan h

s

h

u
ngày càng
đượ
c th

t ch

t hơn, r
õ
ràng hơn gi

a nhà tư b

n và ng
ườ
i lao

độ
ng nói
riêng, gi

a các cá nhân trong x
ã
h

i nói chung.
B
ên c

nh đó m

c đích P luôn
đặ
t các nhà kinh t
ế
, các t

ch

c kinh t
ế
tr
ướ
c
yêu c

u “hi


u qu

”. Làm th
ế
nào
để
chi phí ít nh

t mà l

i nhu

n thu v

là l

n nh

t.
Đi

u đó
đò
i h

i tính chuyên môn hoá cao và s

s


p x
ế
p l

i các t

ch

c qu

n l
ý
. T


ch

c l

i c
ác b

ph

n qu

n l
ý
v
à thi

ế
t l

p m

i quan h

gi

a ch
úng
đ

qu
á tr
ì
nh ho

t
đ

ng
đư

c nh

p nh
àng thông su

t tr

ánh s

tr
ì
tr

kh
ông c

n thi
ế
t trong m

t s

kh
âu
n
ào đó làm

nh h
ưở
ng t

i c

h

th


ng qu

n l
ý
. H

n ch
ế
b

t m

t s

b

ph

n qu

n l
ý

c

ng k

nh c
ò
n giúp cho các nhà kinh t

ế
gi

m b

t
đượ
c m

t ph

n chi phí (ti

n
lương)
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i vi

c tăng l

i nhu

n.
Xu

t phát t


m

c tiêu

n
đị
nh và phát tri

n có k
ế
ho

ch phân b

l

c l
ượ
ng
lao
độ
ng h

p l
ý
, cân
đố
i trong n


n kinh t
ế
t

t
để
khai thác t

t ngu

n tài nguyên, k
ế
t
h

p ch

t ch

và thích đáng l

i ích x
ã
h

i, t

p th

và cá nhân ng

ườ
i lao
độ
ng, giáo
d

c quan
đi

m th
ái
đ

v
à k

thu

t cho ng
ư

i lao
đ

ng. T

t c

nh


ng v

n
đ


đ

t ra
trên
đ

u t

l

i nhu

n v
à chính nó
đ
ã
th
úc
đ

y qu
á tr
ì
nh ph

ân ph

i theo lao
đ

ng
di

n ra m

nh m

theo nguyên t

c làm ít h
ưở
ng ít, làm nhi

u h
ưở
ng nhi

u. Nhưng





20
cùng v


i s

ph
át tri

n c

a kinh t
ế
th
ì
ngo
ài phân ph

i theo lao
đ

ng c
ò
n c
ó s

ph
ân
ph

i ngoài thù lao lao
độ
ng thông qua các qu


phúc l

i t

p th

và x
ã
h

i Trong
th

i quá
độ
hi

n nay

n
ướ
c ta c
ò
n xu

t hi

n h
ì

nh thái phân ph

i theo v

n và tài
s

n d
ướ
i h
ì
nh th

c công ty c

ph

n, công ty trách nhi

m h

u h

n
-
P làm chuy

n
đổ
i kinh t

ế
t

nhiên sang kinh t
ế
hàng hoá sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
.
Theo quá tr
ì
nh phát tri

n c

a l

ch s

, n

n kinh t
ế

đã
tr


i qua r

t nhi

u h
ì
nh th

c
khác nhau t

h
ì
nh th

c l

c h

u
đ
ế
n h
ì
nh th

c ti
ên ti
ế

n hi

n
đ

i.
Đi t

kinh t
ế
t


nhiên
đ
ế
n kinh t
ế
h
àng hoá r

i
đ
ế
n kinh t
ế
th

tr
ư


ng qu
á tr
ì
nh n
ày phát tri

n song
song v

i m

c đích thu
đượ
c l

i nhu

n ngày càng cao. Nh

m
đả
m b

o nhu c

u t

t
hơn v


cu

c s

ng. B

t
đầ
u t

n

n kinh t
ế
t

nhiên đó là n

n kinh t
ế
t

cung t

c

p,
s


n ph

m lao
độ
ng s

n xu

t ra d

u tho
ã
m
ã
n nhu c

u con ng
ườ
i th
ì
luôn phát tri

n
v
à quá tr
ì
nh phát tri

n luôn h
ướ

ng t

i nh

ng g
ì
phù h

p hơn. H

không ch

mu

n
có nh

ng cái mà h

làm ra mà c
ò
n mu

n nh

ng cái mà ng
ườ
i khác có, h

không

ch

mu

n các s

n ph

m v

a
đủ
mà c
ò
n mu

n có dư
để
d

tr

đi

u đó d

n
đế
n quá
tr

ì
nh trao
đ

i s

n ph

m
đơn thu

n di

n ra. C
ùng v

i nh

ng nh
ư

c
đi

m c

a n
ó con
ng
ư


i ta
đ
ã
qua qu
á tr
ì
nh quy
đ

i v
à cu

i c
ùng quá tr
ì
nh mua b
án v

i
đ

ng ti

n
chung
đượ
c quy
đị
nh. Kinh t

ế
hàng hoá xu

t hi

n. V

i n

n s

n xu

t hàng hoá s

n
ph

m s

n xu

t ra
để
bán trên th

tr
ườ
ng m


i ng
ườ
i
đượ
c t

do buôn bán trên th


tr
ườ
ng, th

tr
ườ
ng
đượ
c m

r

ng ngày càng nhi

u. Cơ s

c

a s

ra

đờ
i và t

n t

i
c

a s

n xu

t hàng hoá là phân công lao
độ
ng x
ã
h

i và s

tách bi

t v

kinh t
ế
gi

a
nh


ng ng
ườ
i s

n xu

t này v

i ng
ườ
i s

n xu

t khác do các quan h

s

h

u khác
nhau v

tư li

u s

n xu


t quy
đị
nh.
Khi kinh t
ế
h
àng hoá phát tri

n s

l
àm cho quá tr
ì
nh s

n xu

t mua b
án di

n ra m

nh
m

v
à các nhà kinh t
ế
lu
ôn t

ì
m ki
ế
m v
à năng
đ

ng h
ơn trong ho

t
đ

ng s

n xu

t
c
ũ
ng như phân ph

i lưu thông, l

i nhu

n
đã
làm cho h


c

g

ng
đạ
t
đượ
c b

ng





21
nhi

u h
ì
nh th

c kh
ác nhau. Cùng m

t l
úc mà có nhi

u nh

à tư b

n c
ùng tham gia th
ì

v

n
đề
th

i cơ l

i tr

nên r

t c

n thi
ế
t. Lúc này nhà kinh t
ế
s

có nhi

u h
ì

nh th

c
khác nhau
để
đi
đế
n m

c l

i nhu

n cao. S

c

n tr



m

t khâu nào đó trong quá
tr
ì
nh ho

t
độ

ng s

làm gián đo

n các b
ướ
c ti
ế
p theo và lúc này th

i cơ s

không
c
ò
n n

a. Chính đi

u này
đã
làm n

y sinh ra m

t yêu c

u là c

n ph


i tách ra kh

i s


qu

n l
ý
vi mô c

a Nhà n
ướ
c. V

i s

phát tri

n phong phú c

a th

tr
ườ
ng th
ì
Nhà
n

ướ
c không th

có nh

ng chính sách đúng
đắ
n trong t

m v
ĩ
mô. Nhưng nhà n
ướ
c
ph

i qu

n l
ý


t

m v
ĩ
m
ô v
ì
c

ũ
ng do P m
à các nhà kinh t
ế
c
ó th

b

t ch

p c
ác th


đo

n d

n
đ
ế
n s

m

t an to
àn cho nh

ng nh

à kinh doanh v

i nhau, s

b

t

n
đ

nh v


m

t chính tr

và x
ã
h

i. Nhà n
ướ
c c

n đưa ra các chính sách pháp lu

t đúng
đắ

n
trong kinh doanh
để
x

l
ý
nh

ng tranh ch

p trong kinh doanh và nh

ng vi ph

m
lu

t kinh t
ế
. T

o ra môi tr
ườ
ng kinh doanh thu

n l

i cho các nhà kinh t
ế

, t

o đi

u
ki

n cho h

thu
đượ
c l

i nhu

n ngày càng nhi

u. V

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng như
trên s


thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
ngày càng phát tri

n m

nh m

.
c. Vai tr
ò
c

a l

i nhu

n
đố
i v

i quá tr
ì
nh s

n xu


t x
ã
h

i.
Để
hi

u
đư

c vai tr
ò
c

a l

i nhu

n
đ

i v

i qu
á tr
ì
nh s


n xu

t x
ã
h

i ta c

n
xem xét
đ
ế
n
đi

u ki

n
đ

t
ái s

n xu

t x
ã
h

i di


n ra l
à g
ì
?

Nh
ư ta
đã
bi
ế
t, mu

n tái s

n xu

t m

r

ng và ngày càng hi

n
đạ
i hoá th
ì
ph

i có

nhi

u v

n. Mu

n có nhi

u v

n ph

i tích lu

v

n. Do v

y tích lu

v

n g

n li

n v

i
tái s


n xu

t m

r

ng và tr

thành quy lu

t kinh t
ế
chung c

a các h
ì
nh thái kinh t
ế

x
ã
h

i có tái s

n xu

t m


r

ng.
Tích lu

v

n nói chung xét v

th

c ch

t là s

chuy

n hoá m

t ph

n c

a s

n
ph

m th


ng dư, do lao
độ
ng th

ng dư t

o ra làm thành v

n ph

thêm
để
m

r

ng
s

n xu

t. Do v

y, ngu

n t
ích lu

v


n l
à giá tr

c

a s

n ph

m th

ng d
ư do lao
đ

ng
th

ng d
ư t

o ra trong qu
á tr
ì
nh s

n xu

t ( nh


t
ăng cao b

o
đ

m ng
ày lao
đ

ng v
ư

t
qu
á ph

n giá tr

c

a s

n ph

m t

t y
ế
u) và th


c hi

n
đượ
c trong quá tr
ì
nh lưu thông.





22
S

t
ích lu

n
ày do các ch

th

s

h

u v


t
ư li

u s

n xu

t ho

c t
ư nhân ho

c Nh
à
n
ướ
c ti
ế
n hành. Như v

y dù

d

ng nào th
ì
v

n c
ũ

ng là m

t ph

n l

i nhu

n (th

c
hi

n giá tr

th

ng dư) t

o thành. Và l

i nhu

n đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh cho quá tr

ì
nh
tái s

n xu

t x
ã
h

i.
d. L

i nhu

n th
úc
đ

y quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế
.

P l

à l
ý
do làm phát sinh và phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Nó thúc
đẩ
y quá
tr
ì
nh m

r

ng trao
đổ
i hàng hoá và khoa h

c k

thu

t. M


c

a n

n kinh t
ế
nh

m
thu hút ngu

n l

c ph
át tri

n t

b
ên ngoài và phát huy l

i th
ế
kinh t
ế
trong n
ư

c l

àm
thay
đ

i m

nh m

v

tr
ì
nh
đ

c
ông ngh

trong n
ư

c, c

u th
ành ngành và s

n ph

m,
m


r

ng phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
, tăng c
ườ
ng liên doanh liên k
ế
t h

p tác là cơ
s

tăng c
ườ
ng tính
độ
c l

p và ph

thu

c l


n nhau trên nguyên t

c b
ì
nh
đẳ
ng và
cùng có l

i.
e. Vai tr
ò
c

a P
đ

i v

i m

i m

t

đ

i s

ng x

ã
h

i.

Ph
ân ph

i theo lao
độ
ng và phân ph

i theo tài s

n v

n
đề
u là t

t y
ế
u khách
quan trong quá quá
độ
hi

n nay v
ì
các h

ì
nh th

c đó
đề
u nh

m m

c đích thúc
đẩ
y
n

n s

n xu

t ph
át tri

n cao v
à t

o l

p s

c
ân b


ng x
ã
h

i gi

a m

i th
ành viên trong
x
ã
h

i. Nh
ưng ngoài nh

ng ng
ư

i c
ó s

c
đang làm vi

c v
à
đư


c tr

c
ông theo lao
độ
ng, nh

ng ng
ườ
i có v

n và tài s

n đóng góp vào quá tr
ì
nh s

n xu

t
để

đượ
c nh

n
l

i t


c và l

i nhu

n, th
ì
trong x
ã
h

i c
ò
n có nh

ng ng
ườ
i v
ì
l

này l

khách không
th

tham gia lao
độ
ng
đượ

c tr

công c

a x
ã
h

i.
Đờ
i s

ng s

đông ng
ườ
i này là do
gia
đì
nh này h

ho

c x
ã
h

i b

o

đả
m. M

t khác ngay m

c s

ng c

a cán b

, công
nhân viên ch

c Nhà n
ướ
c và nh

ng ng
ườ
i làm vi

c trong t

t c

các thành ph

n kinh
t

ế
c
ũ
ng không ph

i ch

d

a vào ti

n công cá nhân mà c
ò
n d

a vào các qu

phúc l

i
công c

ng c

a nh
à n
ư

c, c


a x
í nghi

p v
à các t

ch

c kinh t
ế
x
ã
h

i kh
ác. áp d

ng
h
ì
nh th

c ph
ân ph

i ngo
ài thù lao lao
đ

ng, th

ông qua các qu

ph
úc l

i x
ã
h

i.
Đây
kh
ông ph

i là phân ph

i theo lao
độ
ng nhưng c
ũ
ng chưa ph

i là phân ph

i theo nhu






23
c

u nh
ư trong giai đo

n cao c

a ch

ngh
ĩ
a c

ng s

n m
à Mac
đ
ã
d


đoán. Đây là
m

t h
ì
nh th


c phân ph

i quá
độ
phù h

p v

i xu h
ướ
ng phát tri

n c

a x
ã
h

i. Nó
ch

ng nh

ng b

o
đả
m cho t

t c


m

i thành viên x
ã
h

i
đề
u có m

c s

ng b
ì
nh
th
ườ
ng t

i thi

u mà c
ò
n có tác d

ng kích thích lao
độ
ng s


n xu

t, kích thích s

phát
tri

n c

a m

i thành viên trong x
ã
h

i.

m

t s

n
ướ
c phát tri

n, Nhà n
ướ
c có chú
ý


đế
n ti

n lương, tr

c

p th

t nghi

p
phúc l

i x
ã
h

i, nh

t là các n
ướ
c Châu âu
đặ
c bi

t là

Thu


S
ĩ
và Pháp quy
đị
nh
m

c l
ương t

i thi

u. Khi n

n kinh t
ế
ph
át tri

n l
à n

n t

ng cho vi

c c

ng c


qu

c
ph
ò
ng, an ninh gi
áo d

c b

i v
ì
v

i s

ph
át tri

n m

nh nh
ư v
ũ
b
ã
o c

a khoa h


c
k

thu

t hi

n nay. Qu

c ph
ò
ng trang b

b

ng nh

ng v
ũ
khí hi

n
đạ
i t

i tân (có
nhi

u n
ướ

c có v
ũ
khí h

t nhân). Yêu c

u
đặ
t ra là chúng ta c

n ph

i n

m b

t
đượ
c
khoa h

c k

thu

t và ph

i có s



đầ
u tư
để
nh

p các thi
ế
t b

ph

c v

cho s

d

ng,
nghi
ên c

u trong quân s

và trong giáo d

c. Khi l

i nhu

n cao trong ta s


có đi

u
ki

n
đầ
u tư
để
phát tri

n nhân t

con ng
ườ
i c

m

t l
ý
lu

n và th

c ti

n. Hi


n nay h


th

ng giáo d

c n
ướ
c ta chưa
đượ
c trang b


đầ
u tư nhi

u, đi

u này

nh h
ưở
ng tr

c
ti
ế
p
đ

ế
n v

n
đ

th

c h
ành và áp d

ng ngo
ài th

c t
ế
d

n
đ
ế
n t
ì
nh tr

ng si
nh viên ra
tr
ư


ng k
ém năng
đ

ng, kh
ông s

d

ng
đư

c ki
ế
n th

c c

a m
ì
nh v
ào cu

c s

ng v
à
c
ông vi


c m

t cách sáng t

o.
f. Nh

ng bi

n pháp, các th

đo

n
để
thu l

i nhu

n:
Để
thu
đượ
c l

i nhu

n các doanh nghi

p không ng


ng c

nh tranh v

i nhau
tr
ên th

tr
ườ
ng b

t k

n

i b

ngành hay gi

a các ngành như chúng ta
đã
tr
ì
nh bày


trên. Ngoài ra khi s


c

nh tranh ti
ế
n lên m

t m

c cao hơn th
ì
h

c

nh tranh nhau
trong khâu s

n xu

t công ngh

và trong khâu tiêu th

. V

khái ni

m c

nh tranh,

c

nh tranh trong n

i b

ng
ành, c

nh tranh gi

a c
ác ngành chúng ta
đ
ã
c
ó d

p
đ

c

p
đ
ế
n trong ph

n t


su

t l

i nhu

n b
ì
nh qu
ân.


đây chúng ta ch

n
êu ra bi

n ph
áp
c

nh tranh

t

ng lo

i và k
ế
t qu



đạ
t
đượ
c c

a nó.





24
Đ

i v

i c
ác quá tr
ì
nh c

nh tranh trong n

i b

ng
ành nh


m thu l

i nhu

n s
iêu
ng

ch các nhà s

n xu

t
đã
ph

i c

i ti
ế
n k

thu

t, nâng cao c

u t

o h


u cơ tư b

n,
nâng cao năng su

t lao
độ
ng nh

m làm cho giá tr

cá bi

t c

a hàng hoá xí nghi

p
s

n xu

t ra th

p hơn giá tr

x
ã
h


i
để
thu l

i nhu

n siêu ng

ch. K
ế
t qu

c

a c

nh
tranh l
à h
ì
nh thành lên giá tr

x
ã
h

i c

a t


ng lo

i hàng hoá. C

nh tranh gi

a các
ngành s

d

ng bi

n pháp t

do di chuy

n tư b

n t

ngành này sang ngành khác d

n
đ
ế
n h
ì
nh thành d


n t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân và giá tr

hàng hoá chuy

n thành giá
tr

s

n xu

t.

- C

n
h tranh trong s

n xu


t l
à c

nh tranh gi

a c
ác doanh nghi

p trong s

n xu

t.

Bi

n pháp : tăng năng su

t lao
độ
ng, c

i ti
ế
n k

thu

t
K

ế
t qu

: h
ì
nh thành nên giá th

tr
ườ
ng t

ng lo

i hàng hoá.
i. H

u qu

do theo đu

i l

i nhu

n gây ra
Vi

c s

d


ng các thành t

u m

i c

a khoa h

c k

thu

t
đò
i h

i quy mô s

n
xu

t và tư b

n ph

i l

n. V
ì

v

y
đặ
t ra yêu c

u ph

i tích t

và t

p trung s

n xu

t do
đó ra
đờ
i các xí nghi

p l

n. Do m

c tiêu l

i nhu

n d


n
đế
n s

c

nh tranh kh

c li

t
làm cho tư b

n lo

i v

a v
à nh

ph
á s

n c
ò
n t
ư b

n l


n th
ì
c
àng m

nh h
ơn. Khi s


tích t

v
à t

p trung s

n xu

t ph
át tri

n
đ
ế
n m

t m

c

đ

cao s

h
ì
nh th
ành các t


ch

c
độ
c quy

n. Ch

ngh
ĩ
a
độ
c quy

n càng phát tri

n th
ì
l


i nhu

n c

a
độ
c quy

n
ngày càng nhi

u, nhưng h

u qu

như l

m phát, th

t nghi

p, kh

ng ho

ng l

i trút
xu


ng
đầ
u giai c

p công nhân và nhân dân lao
độ
ng. Mâu thu

n giai c

p càng tr


n
ên sâu s

c.
N
ế
u
đứ
ng trên t

ng v
ĩ
mô ta th

y r

ng vào cu


i th
ế
k

XIX các n
ướ
c tư b

n
đã
tích
lu


đượ
c tr

ng l
ượ
ng tương
đố
i l

n “tư b

n th

a” s


này
đầ
u tư trong n
ướ
c th
ì
l

i
nhu

n th

p. V
ì
th
ế
n
ó có nhu c

u xu

t kh

u t
ư b

n t

i c

ác n
ư

c l

c h

u v

kinh t
ế

đang c

n v

n
đ

u t
ư hay m

t s

n
ư

c kh
á phát tri


n nh
ư c

n trang thi
ế
t b

m

i
đ


n
âng cao năng su

t lao
độ
ng, nâng cao l

i nhu

n.





25
Nh

ì
n chung c

hai ph
ía do m

c ti
êu v

l

i nhu

n
đ
ã
d

n
đ
ế
n qu
á tr
ì
nh xu

t
kh

u tư b


n di

n ra gây h

u qu

l

n cho c

hai bên.

n
ướ
c xu

t kh

u tư b

n các t


ch

c
độ
c quy


n thu
đượ
c l

i nhu

n l

n nhưng n

n kinh t
ế
các n
ướ
c này b

gi

m t

c
độ
phát tri

n v
ì
s

c


nh tranh trong vi

c xu

t kh

u tư b

n
đã
tác
độ
ng x

u t

i n

n
kinh t
ế
các n
ướ
c này làm tăng s

phân hoá giàu nghèo. C
ò
n

các n

ướ
c nh

p kh

u
tư b

n, giai c

p vô s

n và nhân dân lao
độ
ng b

bóc l

t n

ng n

hơn tr
ướ
c v
ì
tư b

n
n

ướ
c ngoài bóc l

t tinh vi v
ì
s

d

ng k

thu

t m

i. Chúng ta có th

l

y ra m

t ví
d

v

s

ti
ế

t ki

m c
ác đi

u ki

n lao
đ

ng l
àm thi

t h

i
đ
ế
n c
ông nhân. Ngành than
m

kh
ông ch

u b

ra nh

ng kho


n ti

n c

n thi
ế
t nh

t. V
ì
c
ó s

c

nh tranh c

a c
ác
ch

m

than nên ngoài nh

ng kho

n t


i c

n thi
ế
t
để
t

m th

i gi

i quy
ế
t nh

ng khó
khăn v

th

ch

t r
õ
ràng ng
ườ
i ta không chi nh

ng món g

ì
khác. Và có s

c

nh
tranh gi

a các công nhân m

mà s

l
ượ
ng th
ườ
ng là quá th

a nên nh

ng ng
ườ
i này
ph

i b

ng l
ò
ng ch


u nh

ng nguy hi

m r

t l

n và
đồ
ng
ý
lao
độ
ng trong nh

ng đi

u
ki

n có h

i cho s

c kho

v


i nh

ng
đồ
ng lương c
ũ
ng không cao g
ì
.
Hai s

c

nh tranh đó
đủ

để
làm cho m

t ph

n l

n các h

m m


đượ
c trang b



b

ng nh

ng h

th

ng r

m n
ư

c v
à thông hơi t

i t

nh

t, th
ư

ng l
à xây t

i, h


th

ng
ch

ng x

u, th

m
áy kém, các
đư

ng
h

m v
à h

th

ng
đư

ng go
ò
ng x
ây d

ng

kh
ông t

t, hu

ho

i s

c kho

và nguy hi

m
đế
n tính m

ng b

i nh

ng v

s

p h

m
th
ườ

ng gây thương tích r

t l

n. Ngoài ra các n
ướ
c nh

p tư b

n c
ò
n b

ph

thu

c
ch

t ch

vào các n
ướ
c
đế
qu

c.

Đứ
ng trong t

m v
ĩ
mô c

a m

t
đấ
t n
ướ
c l

i nhu

n làm mai m

t d

n các
ngành ngh

c

truy

n, làm lung lay các truy


n th

ng văn hoá có t

lâu
đờ
i. D

n
đ
ế
n t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p, l

m phát ngày càng tăng,

nh h
ưở
ng
đế
n an ninh chính
tr


qu

c gia. S

ph
át tri

n c

a c
ông nghi

p c
ùng v

i nh

ng
c

n b
ã
c

a n
ó đang làm
ô nhi

m b


u kh
ông khí, ô nhi

m m
ôi tr
ư

ng s

ng S


ô nhi

m m

i tr
ư

ng
đang là

×