1
CHƯƠNG I
N
GUỒN
GỐC
VÀ
BẢN
CHẤT
CỦA
LỢI
NHUẬN
1. Quan đi
ể
m c
ủ
a tr
ườ
ng phái tr
ọ
ng thương v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n.
Ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương ra
đờ
i vào th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
mà n
ề
n kinh t
ế
phong ki
ế
n
b
ướ
c vào th
ờ
i k
ỳ
suy
đồ
i và n
ề
n kinh t
ế
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a b
ắ
t
đầ
u h
ì
nh thành. Nó ra
đ
ờ
i ph
ả
n ánh nh
ữ
ng quan đi
ể
m kinh t
ế
c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n vào th
ờ
i k
ỳ
đầ
u tư b
ả
n
vào th
ờ
i k
ỳ
ti
ề
n tư b
ả
n và nó
đượ
c phát tri
ể
n r
ộ
ng r
ã
i
ở
các n
ướ
c Tây âu. M
ặ
c dù
th
ờ
i k
ỳ
này chưa bi
ế
t
đế
n quy lu
ậ
t kinh t
ế
tr
ọ
ng thương
đã
t
ạ
o ra nhi
ề
u ti
ề
n
đề
v
ề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i cho các l
ý
lu
ậ
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng sau này phát tri
ể
n. Đi
ề
u này
đượ
c
th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
h
ọ
đưa ra quan đi
ể
m s
ự
giàu có không ph
ả
i là giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng mà là
giá tr
ị
ti
ề
n. M
ụ
c
đích ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a kinh t
ế
h
àng hoá th
ị
tr
ư
ờ
ng l
à l
ợ
i nhu
ậ
n.
“H
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
tr
ọ
ng thương cho r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n là do l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông mua
bánh
ữ
ng, trao
đổ
i sinh ra. Nó là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c mua ít bán nhi
ề
u, mua r
ẻ
bán
đắ
t
mà có”.
Nhưng trong giai đo
ạ
n này các nhà kinh t
ế
h
ọ
c chưa hi
ể
u quan h
ệ
gi
ữ
a lưu thông
h
àng hoá và lưu thông ti
ề
n t
ệ
. V
ì
đó
ở
giai đo
ạ
n
đầ
u c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
này, các n
ướ
c tư
b
ả
n
đã
đưa ra các chính sách làm tăng c
ủ
a c
ả
i ti
ề
n t
ệ
, gi
ữ
cho kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n
không ra n
ướ
c ngoài, t
ậ
p trung buôn bán
để
nhà n
ướ
c d
ễ
ki
ể
m tra, b
ắ
t bu
ộ
c các
thương nhân n
ư
ớ
c ngo
ài t
ậ
p trung bu
ôn bán ph
ả
i d
ùng s
ố
ti
ề
n m
à h
ọ
c
ó mua h
ế
t
hàng hoá mang v
ề
n
ư
ớ
c h
ọ
ở
giai
đo
ạ
n sau h
ọ
d
ùng chính sách xu
ấ
t si
êu
đ
ể
c
ó
th
êm chênh l
ệ
ch, mang ti
ề
n ra n
ướ
c ngoài
để
th
ự
c hi
ệ
n mua r
ẻ
bán
đắ
t
2
V
ớ
i nh
ữ
ng ch
ính sách đưa ra nh
ằ
m
đ
ạ
t
đư
ợ
c l
ợ
i
ích như trên c
ủ
a c
ác n
ư
ớ
c t
ư b
ả
n
ch
ỉ
mang tính ch
ấ
t b
ề
m
ặ
t nông c
ạ
n. Ch
ứ
ng t
ỏ
quan đi
ể
m v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ũ
ng như
kinh t
ế
chưa có “chi
ề
u sâu” th
ự
c ch
ấ
t. Chính đi
ề
u này
đã
d
ẫ
n
đế
n nhi
ề
u mâu thu
ẫ
n
trong n
ề
n kinh t
ế
.
Đò
i h
ỏ
i ph
ả
i thoát kh
ỏ
i phương pháp kinh nghi
ệ
m thu
ầ
n tu
ý
.
Ph
ả
i phân tích kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i v
ớ
i tư cách là m
ộ
t ch
ỉ
nh th
ể
.
2.
Quan đi
ể
m c
ủ
a tr
ư
ờ
ng ph
ái c
ổ
đi
ể
n v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n.
Trong th
ờ
i k
ỳ
ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương, s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a tư b
ả
n ch
ủ
y
ế
u là
trong l
ĩ
nh v
ự
c l
ưu thông. Các nhà kinh t
ế
h
ọ
c c
ủ
a tr
ư
ờ
ng ph
ái này l
ầ
n
đ
ầ
u ti
ên
chuy
ể
n
đ
ố
i t
ư
ợ
ng nghi
ên c
ứ
u l
ĩ
nh v
ự
c l
ưu thông sang l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t. L
ầ
n
đ
ầ
u
ti
ên h
ọ
xây d
ự
ng m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các ph
ạ
m trù và quy lu
ậ
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
như ph
ạ
m trù l
ợ
i nhu
ậ
n,
đị
a tô, l
ợ
i t
ứ
c trong đó có m
ộ
t s
ố
quan đi
ể
m v
ề
l
ợ
i
nhu
ậ
n, n
ổ
i b
ậ
t là quan đi
ể
m c
ủ
a Kene, A.D Smith, Ricacdo.
a.
Quan đi
ể
m c
ủ
a Kene.
Kene
đượ
c C. Mac đánh giá là cha
đẻ
c
ủ
a kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c c
ổ
đi
ể
n và
ông có công lao to l
ớ
n trong l
ĩ
nh v
ự
c kinh t
ế
. Kene
đã
đặ
t n
ề
n t
ả
ng cho vi
ệ
c nghiên
c
ứ
u s
ả
n ph
ẩ
m t
ứ
c l
à n
ề
n m
óng cho vi
ệ
c ngh
iên c
ứ
u quan h
ệ
th
ặ
ng d
ư sau này. ông
đ
ã
đưa ra nh
ữ
ng quan
đi
ể
m kinh t
ế
đ
ể
ti
ế
n h
ành phê phán ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng th
ương.
Kene cho r
ằ
ng trao
đổ
i thương m
ạ
i ch
ỉ
đơn thu
ầ
n là vi
ệ
c
đổ
i giá tr
ị
này l
ấ
y giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng khác theo nguyên t
ắ
c ngang giá c
ả
. Hai bên không có g
ì
để
m
ấ
t ho
ặ
c
đượ
c
c
ả
. B
ở
i v
ậ
y thương nghi
ệ
p không th
ể
đẻ
ra ti
ề
n
đượ
c. Theo ông l
ợ
i nhu
ậ
n thương
nghi
ệ
p có
đượ
c do ti
ế
t ki
ệ
m các kho
ả
n chi phí v
ề
thương m
ạ
i và c
ủ
a c
ả
i ch
ỉ
có th
ể
t
ạ
o ra trong vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p. Chính quan đi
ể
m này
đã
chuy
ể
n vi
ệ
c
nghiên c
ứ
u c
ủ
a c
ả
i t
ừ
l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông sang l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t. Ngoài ra ông c
ò
n
có l
ý
lu
ậ
n v
ề
s
ả
n ph
ẩ
m th
ặ
ng d
ư. ông cho r
ằ
ng s
ả
n ph
ẩ
m th
ặ
ng d
ư ch
ỉ
đư
ợ
c t
ạ
o ra
s
ả
n xu
ấ
t n
ông nghi
ệ
p kinh doanh theo ki
ể
u t
ư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a b
ở
i v
ì
trong l
ĩ
nh v
ự
c
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
đã
t
ạ
o ra
đượ
c ch
ấ
t m
ớ
i nh
ờ
có
đượ
c s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a t
ự
nhiên.
3
Đây là m
ộ
t quan
đi
ể
m sai l
ầ
m. Nh
ưng ông c
ũ
ng manh nha b
ư
ớ
c
đ
ầ
u t
ì
m ra
đư
ợ
c
ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư. ông cho chi phí s
ả
n xu
ấ
t là ti
ề
n lương, s
ả
n ph
ẩ
m
thu
ầ
n tu
ý
là s
ố
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a thu ho
ạ
ch và ti
ề
n lương đó chính là ph
ầ
n do lao
độ
ng th
ặ
ng dư t
ạ
o ra.
V
ớ
i Petty l
ợ
i nhu
ậ
n là kho
ả
n dôi ra so v
ớ
i chi phí s
ả
n xu
ấ
t và petty cho r
ằ
ng ph
ầ
n
l
ợ
i nhu
ậ
n dôi ra ph
ụ
thu
ộ
c vào nhà tư b
ả
n là h
ợ
p l
ý
. Đó là công lao v
ề
s
ự
m
ạ
o hi
ể
m
c
ủ
a nhà tư b
ả
n
ứ
ng ti
ề
n ra s
ả
n xu
ấ
t. C
ò
n A.R.J Turogt th
ì
cho r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n là thu
nh
ậ
p kh
ông lao
đ
ộ
ng do c
ông nhân t
ạ
o ra.
A.D. Smith th
ì
ngh
ĩ
g
ì
?
Ô
ng cho r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n là kho
ả
n kh
ấ
u tr
ừ
th
ứ
hai vào s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a ng
ườ
i
lao
độ
ng, chúng
đề
u có chung ngu
ồ
n g
ố
c là lao đ
ộ
ng không
đượ
c tr
ả
công c
ủ
a công
nhân. Ông ch
ỉ
ra l
ợ
i t
ứ
c là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n mà nhà tư b
ả
n ho
ạ
t
độ
ng
b
ằ
ng ti
ề
n đi vay ph
ả
i tr
ả
cho ch
ủ
c
ủ
a nó
để
đượ
c s
ử
d
ụ
ng tư b
ả
n.Ông
đã
nh
ì
n th
ấ
y
xu h
ướ
ng b
ì
nh quân hoá t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n và xu h
ướ
ng t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n gi
ả
m
sút do kh
ố
i l
ượ
ng tư b
ả
n
đầ
u tư tăng lên. Xu
ấ
t phát t
ừ
s
ự
phân tích giá tr
ị
hàng hoá
do ng
ư
ờ
i c
ông nhân t
ạ
o ra. A.D.Smith th
ấ
y m
ộ
t th
ự
c t
ế
l
à công nhân ch
ỉ
nh
ậ
n
đư
ợ
c
m
ộ
t ph
ầ
n ti
ề
n l
ương, ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i l
à
đ
ị
a t
ô và l
ợ
i nhu
ân tư b
ả
n .Theo
ông
đ
ị
a
tô
c
ộ
ng v
ớ
i l
ợ
i t
ứ
c tư b
ả
n
đầ
u tư c
ả
i t
ạ
o
đấ
t b
ằ
ng ti
ề
n tô. Đi
ề
u này ti
ế
n b
ộ
hơn các h
ọ
c
thuy
ế
t tr
ướ
c đây. Tuy nhiên ông c
ò
n cho r
ằ
ng s
ở
d
ĩ
nông nghi
ệ
p có
đị
a tô, v
ì
lao
đông nông nghi
ệ
p có năng su
ấ
t lao
độ
ng cao hơn công nghi
ệ
p và ông ph
ủ
nh
ậ
n
đị
a
t
ô tuy
ệ
t
đố
i. Ông cho r
ằ
ng n
ế
u th
ừ
a nh
ậ
n
đị
a tô tuy
ệ
t
đố
i là vi ph
ạ
m qui lu
ậ
t giá tr
ị
.
b. Quan
đi
ể
m c
ủ
a Picacdo:
N
ế
u như A.D.Smith s
ố
ng trong th
ờ
i k
ì
công tr
ườ
ng th
ủ
công phát tri
ể
n m
ạ
nh
m
ẽ
th
ì
David Ricacdo s
ố
ng trong th
ờ
i k
ì
c
ách m
ạ
ng c
ông nghi
ệ
p.
Đó là đi
ề
u
ki
ệ
n
khách quan
đ
ể
ông v
ư
ợ
t
đư
ợ
c ng
ư
ỡ
ng gi
ớ
i h
ạ
n m
à A.D.Smith d
ừ
ng l
ạ
i.
Ông là
ng
ườ
i k
ế
t
ụ
c xu
ấ
t s
ắ
c c
ủ
a A.D.Smith. Theo C. Mac, A.D.Smith là nhà kinh t
ế
c
ủ
a
4
th
ờ
i k
ì
c
ông tr
ư
ờ
ng th
ủ
c
ông c
ò
n Ricacdo l
à nhà tư t
ư
ở
ng c
ủ
a th
ờ
i
đ
ạ
i c
ách m
ạ
ng
c
ông nghi
ệ
p. Ông s
ử
d
ụ
ng phương pháp khoa h
ọ
c t
ự
nhiên, s
ử
d
ụ
ng công c
ụ
tr
ừ
u
t
ượ
ng hoá,
đồ
ng th
ờ
i áp d
ụ
ng các phương pháp khoa h
ọ
c chính xác,
đặ
c bi
ệ
t là
phương pháp suy di
ễ
n
để
nghiên c
ứ
u kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c.
V
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n, Ricacdo cho r
ằ
ng : “L
ợ
i nhu
ậ
n là s
ố
c
ò
n l
ạ
i ngoài ti
ề
n lương
mà nha tư b
ả
n tr
ả
cho công nhân”. Ông
đã
th
ấ
y xu h
ướ
ng gi
ả
m sút t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
và gi
ả
i thích nguyên nhân c
ủ
a s
ự
gi
ả
m sút n
ằ
m trong s
ự
v
ậ
n
độ
ng, bi
ế
n
đổ
i thu
nh
ậ
p gi
ữ
a ba giai c
ấ
p:
đ
ị
a ch
ủ
,c
ông nhân và nhà tư b
ả
n.
Ông cho r
ằ
ng quy lu
ậ
t
màu m
ỡ
đ
ấ
t
đai ngày càng gi
ả
m, gi
á c
ả
n
ông ph
ẩ
m t
ăng lên làm cho ti
ề
n l
ương
c
ông nhân tăng và
đị
a tô tăng lên c
ò
n l
ợ
i nhu
ậ
n không tăng. Như v
ậ
y, theo ông
đị
a
ch
ủ
là ng
ườ
i có l
ợ
i, công nhân không có l
ợ
i c
ũ
ng không b
ị
h
ạ
i, c
ò
n nhà tư b
ả
n th
ì
có h
ạ
i v
ì
t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n gi
ả
m xu
ố
ng. Nhưng h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a ông là không phân bi
ệ
t
th
ặ
ng dư.
3. Quan
đi
ể
m c
ủ
a tr
ư
ờ
ng ph
ái:
Theo l
ợ
i nhu
ậ
n l
ã
nh doanh là l
ợ
i t
ứ
c
ẩ
n, l
ợ
i nhu
ậ
n là ph
ầ
n th
ưở
ng cho vi
ệ
c
gánh ch
ị
u r
ủ
i ro cho s
ự
đ
ổ
i m
ớ
i, l
ợ
i nhu
ậ
n l
à l
ợ
i t
ứ
c
đ
ộ
c quy
ề
n. B
ở
i
ông cho r
ằ
ng
l
ợ
i nhu
ậ
n kinh doanh l
à t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a nhi
ề
u kho
ả
n kh
ác nhau. Ph
ầ
n l
ớ
n gi
á tr
ị
l
ợ
i
nhu
ậ
n kinh doanh
đượ
c báo cáo ch
ỉ
là ph
ầ
n l
ợ
i t
ứ
c c
ủ
a các ch
ủ
s
ở
h
ữ
u công ty do
lao
độ
ng c
ủ
a h
ọ
do v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a h
ọ
mang l
ạ
i. Ngh
ĩ
a là ti
ề
n tr
ả
cho các y
ế
u t
ố
s
ả
n
xu
ấ
t do h
ọ
cung c
ấ
p. N
ế
u lo
ạ
i b
ỏ
t
ấ
t c
ả
l
ợ
i t
ứ
c
ẩ
n th
ì
ta
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n thu
ầ
n tu
ý
và
đó
là ph
ầ
n th
ưở
ng cho các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư có l
ợ
i b
ấ
t
đị
nh. Khi phân tích ph
ầ
n
th
ưở
ng cho s
ự
gánh ch
ị
u r
ủ
i ro nói trên chúng ta không tính t
ớ
i các r
ủ
i ro do v
ỡ
n
ợ
hay các r
ủ
i ro có b
ả
o hi
ể
m. Có m
ộ
t d
ạ
ng r
ủ
i ro c
ầ
n lưu
ý
khi tính toán l
ợ
i nhu
ậ
n đó
là r
ủ
i ro kh
ông
đư
ợ
c b
ả
o hi
ể
m doanh thu c
ông ty ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t l
ớ
n v
ào thăng tr
ầ
m
trong chu k
ì
kinh doanh. Do c
ác nhà
đ
ầ
u t
ư r
ấ
t kh
ông thích các tr
ư
ờ
ng h
ợ
p r
ủ
i ro
5
nên h
ọ
đ
ò
i h
ỏ
i ph
ả
i c
ó m
ứ
c
phí d
ự
ph
ò
ng r
ủ
i ro cho nh
ữ
ng
đ
ầ
u t
ư không ch
ắ
c ch
ắ
n
nh
ằ
m bù
đắ
p cho nh
ữ
ng r
ủ
i ro c
ủ
a h
ọ
.
L
ợ
i nhu
ậ
n b
ằ
ng doanh thu tr
ừ
chi phí. L
ợ
i nhu
ậ
n kinh doanh
đượ
c báo cáo
ch
ủ
y
ế
u là thu nh
ậ
p c
ủ
a công ty.
4. H
ọ
c thuy
ế
t c
ủ
a M
ác-Lênin:
M
ác vi
ế
t: “Tôi là ng
ườ
i
đầ
u tiên phát hi
ệ
n ra tính ch
ấ
t hai m
ặ
t c
ủ
a lao
độ
ng
bi
ể
u hi
ệ
n trong hàng hoá”.
S
ở
d
ĩ
h
àng hoá có hai thu
ộ
c t
ính là giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng v
à giá tr
ị
lao
đ
ộ
ng v
ì
lao
đ
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t h
àng hoá có tính hai m
ặ
t l
à lao
đ
ộ
ng c
ụ
th
ể
v
à lao
đ
ộ
ng tr
ừ
u t
ư
ợ
ng.
Theo M
ác lao
độ
ng c
ụ
th
ể
là lao
độ
ng hao phí d
ướ
i m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c c
ụ
th
ể
c
ủ
a m
ộ
t
ngh
ề
nghi
ệ
p chuyên môn nh
ấ
t
đị
nh, có m
ụ
c đích riêng,
đố
i t
ượ
ng riêng thao tác
riêng phương ti
ệ
n riêng và k
ế
t qu
ả
riêng. K
ế
t qu
ả
c
ủ
a lao
độ
ng c
ụ
th
ể
t
ạ
o ra giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá. Lao đông c
ụ
th
ể
càng nhi
ề
u lo
ạ
i th
ì
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng càng
nhi
ề
u lo
ạ
i. T
ấ
t c
ả
các lao
độ
ng c
ụ
th
ể
h
ợ
p thành h
ệ
th
ố
ng phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i ngày càng chi ti
ế
t. Lao
độ
ng c
ụ
th
ể
là m
ộ
t ph
ạ
m trù v
ĩ
nh vi
ễ
n, là m
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n
không th
ể
thi
ế
u
đư
ợ
c trong m
ọ
i
đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
Lao
đ
ộ
ng c
ủ
a ng
ư
ờ
i s
ả
n xu
ấ
t h
àng hoá n
ế
u coi l
à s
ự
hao ph
í s
ứ
c l
ự
c c
ủ
a con
ng
ườ
i nói chung, không k
ể
h
ì
nh th
ứ
c c
ụ
th
ể
c
ủ
a nó như th
ế
nào g
ọ
i là lao
độ
ng tr
ừ
u
t
ượ
ng.
Lao
độ
ng bao gi
ờ
c
ũ
ng là s
ự
hao phí s
ứ
c óc, s
ứ
c th
ầ
n kinh và b
ắ
p th
ị
t c
ủ
a
con ng
ườ
i. Nhưng b
ả
n thân s
ự
hao phí lao
độ
ng v
ề
m
ặ
t sinh l
ý
đó chưa ph
ả
i là lao
độ
ng tr
ừ
u t
ượ
ng. Ch
ỉ
trong x
ã
h
ộ
i có s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá m
ớ
i có s
ự
c
ầ
n thi
ế
t khách
quan ph
ả
i qui các lo
ạ
i lao
độ
ng c
ụ
th
ể
khác nhau v
ố
n không th
ể
so sánh
đượ
c v
ớ
i
nhau thành m
ộ
t th
ứ
lao
đ
ộ
ng
đ
ồ
ng nh
ấ
t c
ó th
ể
so s
ánh v
ớ
i nhau
đư
ợ
c t
ứ
c l
à ph
ả
i
quy lao
đ
ộ
ng c
ụ
th
ể
th
ành lao
đ
ộ
ng tr
ừ
u t
ư
ợ
ng. V
ì
v
ậ
y lao
đ
ộ
ng tr
ừ
u t
ư
ợ
ng l
à m
ộ
t
6
ph
ạ
m tr
ù l
ị
ch s
ử
. Lao
đ
ộ
ng tr
ừ
u t
ư
ợ
ng t
ạ
o ra gi
á tr
ị
h
ành hoá là m
ộ
t ph
ạ
m tr
ù l
ị
ch
s
ử
. Lao
độ
ng tr
ừ
u t
ượ
ng nó t
ạ
o ra giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá .
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n đơn, tính ch
ấ
t hai m
ặ
t c
ủ
a lao
độ
ng s
ả
n
xu
ấ
t hàng hoá là s
ự
bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a lao
độ
ng tư nhân và lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. Đó là mâu thu
ẫ
n cơ b
ả
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t hàng
hoá gi
ả
n đơn. Mâu thu
ẫ
n này c
ò
n bi
ể
u hi
ệ
n
ở
lao
độ
ng c
ụ
th
ể
v
ớ
i lao
độ
ng tr
ừ
u
t
ượ
ng,
ở
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng v
ớ
i giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá. “Tính ch
ấ
t hai m
ặ
t c
ủ
a lao
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t h
àng hoá là đi
ể
m m
ấ
u ch
ố
t
đ
ể
hi
ể
u bi
ế
t kinh t
ế
ch
ính tr
ị
h
ọ
c”. N
ó là s
ự
phát tri
ể
n v
ư
ợ
t b
ậ
c
so v
ớ
i c
ác h
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
c
ổ
đ
ạ
i.
Mac v
à Anghen c
ũ
ng là ng
ườ
i
đầ
u tiên
đã
xây d
ự
ng nên l
ý
lu
ậ
n v
ề
giá tr
ị
th
ặ
ng dư m
ộ
t cách hoàn ch
ỉ
nh, v
ì
v
ậ
y l
ý
lu
ậ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư
đượ
c xem là h
ò
n đá
t
ả
ng to l
ớ
n nh
ấ
t trong toàn b
ộ
h
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
c
ủ
a Mac. Qua th
ự
c t
ế
x
ã
h
ộ
i tư
b
ả
n lúc b
ấ
y gi
ờ
Mac th
ấ
y r
ằ
ng giai c
ấ
p tư b
ả
n th
ì
ngày càng giàu thêm c
ò
n giai c
ấ
p
vô s
ả
n th
ì
ngày càng nghèo kh
ổ
và ông
đã
đi t
ì
m hi
ể
u nguyên nhân v
ì
sao l
ạ
i có
hi
ệ
n t
ượ
ng này. Cu
ố
i cùng ông phát hi
ệ
n ra r
ằ
ng n
ế
u tư b
ả
n đưa ra m
ộ
t l
ượ
ng ti
ề
n
là T vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t v
à lưu thông hàng hoá th
ì
s
ố
ti
ề
n thu v
ề
l
ớ
n h
ơn s
ố
ti
ề
n
ứ
ng ra. Ta g
ọ
i l
à T’ ( T’>T) hay T’= T+ DT.
C.Mac g
ọ
i DT là giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Ông c
ũ
ng th
ấ
y r
ằ
ng m
ụ
c đích c
ủ
a lưu
thông ti
ề
n t
ệ
v
ớ
i t
ư cách là tư b
ả
n kh
ông ph
ả
i tr
ả
gi
á tr
ị
s
ử
d
ụ
ng m
à là giá tr
ị
. M
ụ
c
đích c
ủ
a l
ưu thông T-H-T’ là s
ự
l
ớ
n l
ên c
ủ
a gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư nên s
ự
v
ậ
n
đ
ộ
ng c
ủ
a T
-
H
-T’ là không có gi
ớ
i h
ạ
n. Công th
ứ
c này
đượ
c Mac g
ọ
i là công th
ứ
c chung c
ủ
a tư
b
ả
n.
Qua nghiên c
ứ
u Mac đi
đế
n k
ế
t lu
ậ
n : “Tư b
ả
n không th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n t
ừ
lưu
th
ông và c
ũ
ng không th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
ng
ườ
i lưu thông. Nó ph
ả
i xu
ấ
t hi
ệ
n trong lưu
thông và
đồ
ng th
ờ
i không ph
ả
i trong lưu thông”. Đây chính là mâu thu
ẫ
n chung c
ủ
a
công th
ứ
c tư b
ả
n.
Để
gi
ả
i quy
ế
t mâu thu
ẫ
n này Mac
đã
phát hi
ệ
n ra ngu
ồ
n g
ố
c sinh
7
ra giá tr
ị
h
àng hoá-s
ứ
c lao
đ
ộ
ng. Qu
á tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra h
àng hoá và t
ạ
o ra gi
á tr
ị
m
ớ
i l
ớ
n hơn giá tr
ị
c
ủ
a b
ả
n thân giá tr
ị
sưc lao
độ
ng. V
ở
y quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra tư
b
ả
n là quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng và quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
C. Mac vi
ế
t : “v
ớ
i tư cách là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh
s
áng t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ì
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t là quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra hàng hoá; v
ớ
i tư
cách là tăng giá tr
ị
th
ì
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a,
là h
ì
nh thái tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá”.
Ph
ầ
n l
ớ
n gi
á tr
ị
m
ớ
i l
ớ
n h
ơn giá tr
ị
s
ứ
c lao
đ
ộ
ng , n
ó
đư
ợ
c t
ính b
ằ
ng gi
á tr
ị
s
ứ
c lao
đ
ộ
ng c
ộ
ng th
êm giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư. V
ở
y gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư (m) là ph
ầ
n gi
á tr
ị
m
ớ
i dôi ra ngoài giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng do công nhân t
ạ
o ra và b
ị
nhà
đầ
u tư b
ả
n
chi
ế
m đo
ạ
t. Qua đó chúng ta th
ấ
y tư b
ả
n là giá tr
ị
đem l
ạ
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư b
ằ
ng
cách bóc l
ộ
t công nhân làm thuê.
Để
nghiên c
ứ
u y
ế
u t
ố
c
ố
t l
õ
i t
ạ
o nên giá tr
ị
th
ặ
ng dư trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
c
ủ
a tư b
ả
n th
ì
C.Mac
đã
chia tư b
ả
n ra làm hai b
ộ
ph
ậ
n : tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n và tư b
ả
n
kh
ả
bi
ế
n.
B
ộ
ph
ậ
n t
ư b
ả
n t
ồ
n t
ạ
i d
ư
ớ
i h
ì
nh th
ái tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t m
à giá tr
ị
đư
ợ
c b
ả
o t
ồ
n
và chuy
ể
n v
ào s
ả
n ph
ẩ
m, t
ứ
c l
à giá tr
ị
kh
ông bi
ế
n
đ
ổ
i v
ề
l
ư
ợ
ng trong qu
á tr
ì
nh s
ả
n
xu
ấ
t
đượ
c C.Mac g
ọ
i là tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n và k
ý
hi
ệ
u là (c). C
ò
n b
ộ
ph
ậ
n tư b
ả
n bi
ể
u
hi
ệ
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
đã
tăng thêm v
ề
l
ượ
ng g
ọ
i là tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n và k
ý
hi
ệ
u là (v).
Nh
ư v
ậ
y, ta th
ấ
y mu
ố
n cho tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n ho
ạ
t
độ
ng
đượ
c ph
ả
i có m
ộ
t tư
b
ả
n kh
ả
bi
ế
n
đã
đượ
c
ứ
ng tr
ướ
c v
ớ
i nh
ữ
ng t
ỉ
l
ệ
tương đương. Và qua s
ự
phân chia
ta rút ra tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư v
ì
nó dùng
để
mua s
ứ
c lao
độ
ng.
C
ò
n t
ư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n c
ó vai tr
ò
gi
án ti
ế
p trong vi
ệ
c t
ạ
o ra gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư. T
ừ
đây ta
có k
ế
t lu
ậ
n: “Gi
á tr
ị
c
ủ
a m
ộ
t h
àng hoá b
ằ
ng gi
á tr
ị
t
ư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n m
à nó ch
ứ
a
8
đ
ự
ng, c
ộ
ng v
ớ
i gi
á tr
ị
c
ủ
a t
ư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n
đó (t
ứ
c l
à giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư
đ
ã
đư
ợ
c s
ả
n
xu
ấ
t ra). Nó
đượ
c bi
ể
u di
ễ
n b
ằ
ng công th
ứ
c :
Giá tr
ị
= c+v+m;
S
ự
phân chia tư b
ả
n thành tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n và tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n
đã
v
ạ
ch r
õ
th
ự
c
ch
ấ
t bóc l
ộ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, ch
ỉ
có lao
độ
ng c
ủ
a công nhân làm thuê m
ớ
i t
ạ
o ra
giá tr
ị
th
ặ
ng dư c
ủ
a nhà tư b
ả
n (tư b
ả
n
đã
bóc l
ộ
t m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
m
ớ
i do công
nhân t
ạ
o ra). Nó
đượ
c bi
ể
u di
ễ
n m
ộ
t cách ng
ắ
n g
ọ
n qua quá tr
ì
nh :
Giá tr
ị
= c+v+m;
Giá tr
ị
t
ư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t chuy
ể
n v
ào s
ả
n ph
ẩ
m : c
Gi
á tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i công nhân (mà nhà tư b
ả
n tr
ả
cho ng
ườ
i công nhân)
: v
M = m’.V =
v
V
m
.
Giá tr
ị
m
ớ
i do ng
ư
ờ
i c
ông nhân t
ạ
o ra : v+m
Nh
ư th
ế
tư b
ả
n b
ỏ
ra m
ộ
t l
ượ
ng tư b
ả
n
để
t
ạ
o ra giá tr
ị
là c+v. Nhưng giá tr
ị
mà tư b
ả
n thu vào là c+v+m. Ph
ầ
n M dôi ra là ph
ầ
n mà tư b
ả
n bóc l
ộ
t c
ủ
a ng
ườ
i
công nhân.
Ở
trên chúng ta
đã
nghiên c
ứ
u ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Nhưng mu
ố
n
hi
ể
u v
ề
nó ta c
ầ
n ph
ả
i nghiên c
ứ
u s
ự
bóc l
ộ
t tư b
ả
n v
ề
m
ặ
t l
ượ
ng. Các ph
ạ
m trù t
ỉ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư và kh
ố
i l
ượ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư mà ta nghiên c
ứ
u sau đây s
ẽ
bi
ể
u hi
ệ
n v
ề
m
ặ
t l
ượ
ng c
ủ
a s
ự
bóc l
ộ
t.
T
ỷ
su
ấ
t gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư là t
ỉ
s
ố
gi
ữ
a gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư và tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n. K
ý
hi
ệ
u
c
ủ
a t
ỉ
su
ấ
t gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư là m’ ta có :
m’ =
v
m
%100
.
T
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư v
ạ
ch ra m
ộ
t cách chính xác tr
ì
nh
độ
bóc l
ộ
t công nhân.
Th
ự
c ch
ấ
t đây là t
ỉ
l
ệ
phân chia ngành lao
độ
ng thành th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t
9
và th
ờ
i gian lao
đ
ộ
ng
th
ặ
ng d
ư. Nhưng nó không bi
ể
u hi
ệ
n l
ư
ợ
ng tuy
ệ
t
đ
ố
i c
ủ
a s
ự
b
óc l
ộ
t t
ứ
c là kh
ố
i l
ượ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Kh
ố
i l
ượ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư là tích s
ố
gi
ữ
a
t
ỉ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư và t
ổ
ng tư b
ả
n kh
ả
bi
ế
n (v). G
ọ
i M là giá tr
ị
th
ặ
ng dư th
ì
(v
là m
ộ
t đơn v
ị
tư b
ả
n th
ể
hi
ệ
n ra bên ngoài như ti
ề
n lương c
ủ
a m
ộ
t công nhân). Nó
n
ói lên quy mô bóc l
ộ
t c
ủ
a tư b
ả
n.
Nhà tư b
ả
n luôn t
ì
m cách t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư nhi
ề
u nh
ấ
t b
ằ
ng nhi
ề
u th
ủ
đo
ạ
n. Trong đó Mac ch
ỉ
ra hai phương pháp mà ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n s
ử
d
ụ
ng đó là s
ả
n
xu
ấ
t gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư tương
đ
ố
i, s
ả
n xu
ấ
t gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư tuy
ệ
t
đ
ố
i. Ngo
ài ra c
ò
n c
ó
phương pháp s
ả
n xu
ấ
t gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư siêu ng
ạ
ch.
Mac
đã
ch
ỉ
ra trong giai đo
ạ
n phát tri
ể
n
đầ
u c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n, khi k
ỹ
thu
ậ
t c
ò
n th
ấ
p hay ti
ế
n b
ộ
ch
ậ
m th
ì
vi
ệ
c tăng giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy
ệ
t
đố
i b
ằ
ng cách
kéo dài tuy
ệ
t
đố
i ngày lao
độ
ng trong đi
ề
u ki
ệ
n th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t không
thay
đổ
i. Nhưng phương pháp này c
ò
n có h
ạ
n ch
ế
v
ề
th
ờ
i gian, v
ề
th
ể
ch
ấ
t và tinh
th
ầ
n ng
ườ
i công nhân. S
ự
bóc l
ộ
t này
đã
d
ẫ
n
đế
n nhi
ề
u cu
ộ
c b
ã
i công,
đấ
u tranh
c
ủ
a các nghi
ệ
p đoàn. M
ặ
t khác,
đế
n giai đo
ạ
n phát tri
ể
n cao có th
ể
làm cho năng
su
ấ
t lao
đ
ộ
ng
đ
ể
t
ăng giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư và nâng cao tr
ì
nh
đ
ộ
b
óc l
ộ
t.
Nhà tư b
ả
n s
ả
n xu
ấ
t ng
ày càng giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư b
ằ
ng c
ách rút ng
ắ
n th
ờ
i gian
lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t do đó kéo dài tương
ứ
ng th
ờ
i gian lao
độ
ng th
ặ
ng dư trong đi
ề
u
ki
ệ
n
độ
dài ngày lao
độ
ng không
đổ
i. Phương pháp này không có gi
ớ
i h
ạ
n.
Bên c
ạ
nh đó các nhà tư b
ả
n ngày nay đang t
ì
m cách c
ả
i t
ạ
o k
ỹ
thu
ậ
t, đưa k
ỹ
thu
ậ
t
m
ớ
i vào, nâng cao tay ngh
ề
công nhân t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
tinh th
ầ
n t
ố
t
để
t
ạ
o ra năng
su
ấ
t lao
độ
ng, cá bi
ệ
t l
ớ
n hơn năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i. Ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư dôi
ra ngoài giá tr
ị
th
ặ
ng dư thông th
ườ
ng do th
ờ
i gian lao
độ
ng cá bi
ệ
t nh
ỏ
hơn th
ờ
i
gian lao
đ
ộ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t g
ọ
i l
à giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư siêu b
ề
n.
Phương pháp này s
ả
n
xu
ấ
t m si
êu ng
ạ
ch.
10
Quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư ch
ỉ
l
à s
ự
bi
ể
u hi
ệ
n qua s
ả
n ph
ẩ
m c
ò
n
th
ự
c t
ế
để
thu
đượ
c ti
ề
n th
ì
s
ự
chuy
ể
n hoá giá tr
ị
th
ặ
ng dư như th
ế
nào. V
ì
công
th
ứ
c chung c
ủ
a tư b
ả
n là T-H-T’ nên m
ụ
c đích cu
ố
i cùng là thu
đượ
c T’ c
ò
n m ch
ỉ
là ti
ề
n
đề
là n
ề
n t
ả
ng
để
thu
đượ
c T’ ( T’>T). Mac
đã
giúp ta gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
này
v
ì
ông
đã
t
ì
m ra m
ộ
t
đạ
i l
ượ
ng bi
ể
u hi
ệ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư đó là l
ợ
i nhu
ậ
n (P). V
ở
y :
“Giá tr
ị
th
ặ
ng dư khi
đượ
c đem so sánhv
ớ
i t
ổ
ng tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c th
ì
mang h
ì
nh
th
ứ
c bi
ế
n t
ướ
ng thành l
ợ
i nhu
ậ
n” t
ừ
đó ta có th
ể
th
ấ
y P chính là con
đẻ
c
ủ
a t
ổ
ng tư
b
ả
n
ứ
ng tr
ư
ớ
c c+v.
Đ
ể
hi
ể
u r
õ
h
ơn v
ề
P ch
úng ta có th
ể
đi sâu vào phân tích chi phí th
ự
c t
ế
x
ã
h
ộ
i và chi phí s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a xu
ấ
t phát t
ừ
giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá c+v+m.
Mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá ph
ả
i chi phí lao
độ
ng nh
ấ
t
đị
nh bao g
ồ
m chi phí cho mua
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t c g
ọ
i là lao
độ
ng quá kh
ứ
và lao
độ
ng t
ạ
o ra giá tr
ị
m
ớ
i (v+m).
Đứ
ng trên quan đi
ể
m toàn x
ã
h
ộ
i, quan đi
ể
m c
ủ
a ng
ườ
i lao đ
ộ
ng th
ì
chi phí đó là
chi phí th
ự
c t
ế
để
t
ạ
o ra giá tr
ị
hàng hoá (c+v+m). Nhưng
đố
i v
ớ
i nhà tư b
ả
n th
ì
h
ọ
không hao phí th
ự
c t
ế
để
s
ả
n xu
ấ
t ra hàng hoá nên nhà tư b
ả
n ch
ỉ
xem h
ế
t bao
nhiêu tư b
ả
n ch
ứ
kh
ông tính xem chi phí h
ế
t bao nhi
êu lao
đ
ộ
ng c
ầ
n thi
ế
t.
Th
ự
c t
ế
h
ọ
ch
ỉ
ứ
ng ra s
ố
t
ư b
ả
n
đ
ể
mua t
ư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t (c) v
à mua s
ứ
c lao
đ
ộ
ng (v). Chi ph
í
đó
đượ
c Mac g
ọ
i là chi phí tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a và k
ý
hi
ệ
u là k (k=c+v). Như v
ậ
y chi
phí tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a luôn luôn nh
ỏ
hơn chi phí th
ự
c t
ế
. Gi
ữ
a giá tr
ị
hàng hoá và chi
phí s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a có s
ự
chênh l
ệ
ch nhau m
ộ
t l
ượ
ng đúng
đắ
n b
ằ
ng m.
Do
đó nhà tư b
ả
n hàng hoá s
ẽ
thu v
ề
m
ộ
t ph
ầ
n l
ờ
i đúng b
ằ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư m, s
ố
ti
ề
n này g
ọ
i là l
ợ
i nhu
ậ
n.
Giá tr
ị
hàng hoá lúc này b
ằ
ng chi phí s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ộ
ng v
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n
: giá tr
ị
= k + P
V
ề
m
ặ
t l
ư
ợ
ng P c
ó ngu
ồ
n g
ố
c l
à k
ế
t qu
ả
lao
đ
ộ
ng kh
ông công c
ủ
a c
ông nhân
l
àm thuê.
11
V
ề
m
ặ
t ch
ấ
t P xem nh
ư toàn b
ộ
t
ư b
ả
n
ứ
ng tr
ư
ớ
c
đ
ẻ
ra. Do
đó P che d
ấ
u
quan h
ệ
bóc l
ộ
t TBCN, che d
ấ
u ngu
ồ
n g
ố
c th
ự
c s
ự
c
ủ
a nó.
Do chi phí s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a luôn luôn nh
ỏ
hơn chi phí s
ả
n xu
ấ
t th
ự
c
t
ế
cho nên nhà tư b
ả
n có th
ể
bán hàng hoá cao hơn chi phí s
ả
n xu
ấ
t TBCN và có th
ể
th
ấ
p hơn giá tr
ị
hàng hoá . N
ừ
u nhà tư b
ả
n bán hàng v
ớ
i giá tr
ị
b
ằ
ng giá tr
ị
c
ủ
a nó
th
ì
P = m. N
ế
u bán hàng v
ớ
i giá tr
ị
cao hơn giá tr
ị
c
ủ
a nó th
ì
P > m, v
ớ
i bán v
ớ
i giá
tr
ị
nh
ỏ
hơn giá tr
ị
c
ủ
a nó th
ì
P<m.Chính đi
ề
u này
đã
làm cho h
ọ
cho r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n
là do vi
ệ
c mua b
án, do lưu thông t
ạ
o ra, do t
ài kinh doanh c
ủ
a nh
à tư b
ả
n m
à có.
Đi
ề
u n
ày d
ẫ
n
đ
ế
s
ự
che g
i
ấ
u th
ự
c ch
ấ
t b
óc l
ộ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a t
ư b
ả
n. Nh
ưng l
ò
ng
tham c
ủ
a nhà tư b
ả
n là vô đáy v
ì
th
ế
sau khi
đã
có l
ợ
i nhu
ậ
n r
ồ
i th
ì
h
ọ
không d
ừ
ng
l
ạ
i t
ạ
i đó mà h
ọ
c
ò
n mu
ố
n t
ì
m ra s
ố
ti
ề
n mà h
ọ
đầ
u tư đó th
ì
h
ọ
đầ
u tư vào đâu
để
thu
đượ
c P l
ớ
n nh
ấ
t. T
ừ
đây n
ả
y sinh khái ni
ệ
m v
ề
t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n.
T
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n (P)là t
ỉ
s
ố
tính theo ph
ầ
n trăm gi
ữ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư và toàn
b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c.
P =
vc
m
+
%100
.
T
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n không ph
ả
n ánh tr
ì
nh
độ
bóc l
ộ
t c
ủ
a nhà tư b
ả
n mà nó nói
lên m
ứ
c l
ã
i c
ủ
a vi
ệ
c
đầ
u tư. Nó cho nhà tư b
ả
n bi
ế
t h
ọ
đầ
u tư vào đâu th
ì
có l
ợ
i. Do
đó
vi
ệ
c thu P và theo đu
ổ
i P là
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y nhà tư b
ả
n, là m
ụ
c tiêu c
ạ
nh tranh
c
ủ
a các nhà tư b
ả
n.
Do m
ụ
c tiêu
đạ
t
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao nh
ấ
t nên gi
ữ
a các nhà tư b
ả
n luôn luôn di
ễ
n ra
s
ự
c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t. C
ác quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh c
ủ
a nh
à tư b
ả
n
đư
ợ
c Mac ph
ân chia
thành hai lo
ạ
i : c
ạ
nh tranh trong n
ộ
i b
ộ
ng
ành và c
ạ
nh tranh gi
ữ
a c
ác ngành.
C
ạ
nh tranh trong n
ộ
i b
ộ
ngành là s
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các xí nghi
ệ
p trong cùng m
ộ
t
ngành, cùng s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t lo
ạ
i hàng hoá nh
ằ
m m
ụ
c đích tiêu th
ụ
hàng hoá có l
ợ
i
hơn
để
th l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch.
12
Do b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a c
ạ
nh tranh ch
ính là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c
đ
ấ
u tranh gay g
ắ
t gi
ữ
a
nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá d
ự
a trên ch
ế
độ
tư h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, nh
ằ
m
dành gi
ậ
t nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n có l
ợ
i nh
ấ
t c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
hàng hoá. V
ì
v
ậ
y cho
nên c
ạ
nh tranh trong n
ộ
i b
ộ
ngành bu
ộ
c các xí nghi
ệ
p ph
ả
i t
ì
m cách gi
ả
m giá tr
ị
cá
bi
ệ
t c
ủ
a hàng hoá th
ấ
p hơn giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i
để
dành th
ắ
ng l
ợ
i trong c
ạ
nh tranh. K
ế
t
qu
ả
là do đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t b
ì
nh quân trong m
ộ
t ngành thay
đổ
i, giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
hàng hoá gi
ả
m xu
ố
ng.
C
ạ
nh tranh gi
ữ
a c
ác ngành là c
ạ
nh tranh gi
ữ
a c
ác nhà tư b
ả
n
ở
c
ác ngành s
ả
n
xu
ấ
t kh
ác nhau nh
ằ
m t
ì
m n
ơi
đ
ầ
u t
ư có l
ợ
i h
ơn,
ở
c
ác ngành s
ả
n xu
ấ
t kh
ác nhau có
nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n khác nhau, do đó t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n c
ũ
ng khác nhau. Các nhà tư b
ả
n
ch
ọ
n ngành có l
ợ
i nhu
ậ
n cao
để
đầ
u tư. C.Mac vi
ế
t : “Do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a c
ạ
nh tranh
nh
ữ
ng t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n khác nhau đó san b
ằ
ng đi thành m
ộ
t t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n chung,
đó
là con s
ố
b
ì
nh quân c
ủ
a t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n khác nhau. L
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a
m
ộ
t tư b
ả
n có m
ộ
t l
ượ
ng nh
ấ
t
đị
nh thu
đượ
c, theo t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n chung đó, không
k
ể
c
ấ
u t
ạ
o hi
ệ
n có đó như th
ế
nào g
ọ
i là l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân”.
Quá tr
ì
nh b
ì
nh qu
ân hoá t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n l
à s
ự
ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t t
ỉ
su
ấ
t
l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh qu
ân trong x
ã
h
ộ
i t
ư b
ả
n. s
ự
ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh
qu
ân là bi
ể
u hi
ệ
n c
ụ
th
ể
c
ủ
a s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư trong th
ờ
i k
ỳ
t
ự
do c
ạ
nh tranh c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n.
S
ự
h
ì
nh thành t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân và l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân
đã
che d
ấ
u
h
ơn n
ữ
a th
ự
c ch
ấ
t bóc l
ộ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n. S
ự
h
ì
nh thành P’ và P không làm
ch
ấ
m d
ứ
t quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh trong x
ã
h
ộ
i tư b
ả
n, trái l
ạ
i c
ạ
nh tranh v
ẫ
n ti
ế
p di
ễ
n.
S
ự
chuy
ể
n hoá t
ừ
giá tr
ị
hàng hoá thành giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t và s
ự
che d
ấ
u quan h
ệ
s
ả
n
xu
ấ
t t
ư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ủ
a ph
ạ
m tr
ù s
ả
n xu
ấ
t.
Cùng v
ớ
i s
ự
h
ì
nh th
ành t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh qu
ân ta th
ấ
y m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n h
àng hoá
đượ
c bán cao hơn giá tr
ị
c
ủ
a chúng, c
ò
n b
ộ
ph
ậ
n khác l
ạ
i bán th
ấ
p hơn giá tr
ị
c
ủ
a
13
chúng c
ũ
ng theo m
ộ
t t
ỉ
l
ệ
nh
ư th
ế
. Ch
ỉ
c
ó bán hàng hoá theo nh
ữ
ng gi
á c
ả
đó th
ì
t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n trong các công ty m
ớ
i có th
ể
đồ
ng nh
ấ
t và ngang v
ớ
i nhau, dù c
ấ
u
thành h
ữ
u cơ c
ủ
a các tư b
ả
n
đề
u khác nhau. “Nh
ữ
ng giá c
ả
có
đượ
c b
ằ
ng cách l
ấ
y
chi phí s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a hàng hoá c
ộ
ng v
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân g
ọ
i là giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t”.
V
ậ
y : Giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t = k+P
Ti
ề
n
đề
c
ủ
a giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t là s
ự
h
ì
nh thành t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân. Đi
ề
u
ki
ệ
n
để
giá tr
ị
bi
ế
n thành giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t g
ồ
m có :
đạ
i công nghi
ệ
p cơ khí tư b
ả
n
ch
ủ
ngh
ĩ
a ph
át tri
ể
n; s
ự
li
ên h
ệ
đ
ầ
y
đ
ủ
gi
ữ
a c
ác ngành s
ả
n xu
ấ
t ; quan h
ệ
t
ín d
ụ
ng
phát tri
ể
n, t
ư b
ả
n t
ự
do chuy
ể
n t
ừ
ng
ành này sang ngành khác.
Tr
ướ
c đây khi chưa xu
ấ
t hi
ệ
n ph
ạ
m trù giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
giá c
ả
xoay quanh
giá tr
ị
hàng hoá. Gi
ờ
đây giá c
ả
c
ủ
a hàng hoá xoay quanh giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t. V
ề
m
ặ
t
l
ượ
ng giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t và giá tr
ị
có th
ể
không b
ằ
ng nhau. Chính trong m
ố
i quan h
ệ
n
ày, giá tr
ị
v
ẫ
n là cơ s
ở
, là n
ộ
i dung bên trong c
ủ
a giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t, giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng.
Th
ự
c ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t là s
ự
bi
ể
u hi
ệ
n ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
trong th
ờ
i k
ỳ
t
ự
do c
ạ
nh tranh c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n.
L
ợ
i nhu
ậ
n
đư
ợ
c bi
ể
u hi
ệ
n d
ư
ớ
i d
ạ
ng P c
ông nghi
ệ
p , P th
ương nghi
ệ
p, P ng
ân
hàng, l
ợ
i t
ứ
c cho vay.
Trong c
ông nghi
ệ
p
để
cung c
ấ
p hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
cho th
ị
tr
ườ
ng các nhà
s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i b
ỏ
ti
ề
n v
ố
n trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và kinh doanh h
ọ
mong mu
ố
n chi
phí c
ò
n s
ố
dư dôi
để
không ch
ỉ
s
ả
n xu
ấ
t, c
ủ
ng c
ố
và tăng c
ườ
ng v
ị
trí c
ủ
a m
ì
nh trên
th
ị
tr
ườ
ng. L
ợ
i nhu
ậ
n
ở
đây chính là ph
ầ
n chênh l
ệ
ch gi
ữ
a t
ổ
ng doanh thu và t
ổ
ng
chi phí. C
ò
n t
ố
i đa hoá l
ợ
i nhu
ậ
n ho
ặ
c gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t, t
ứ
c là ph
ả
i làm g
ì
để
đ
ạ
t
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n c
ự
c
đạ
i cho doanh nghi
ệ
p. T
ổ
ng doanh thu c
ủ
a doanh nghi
ệ
p là
s
ố
ti
ề
n m
à doanh nghi
ệ
p
đó ki
ế
m
đư
ợ
c nh
ờ
b
án hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
tro
ng m
ộ
t th
ờ
i
k
ỳ
nh
ấ
t
đ
ị
nh. V
à quá tr
ì
nh b
án này c
ũ
ng
đư
ợ
c t
ư b
ả
n c
ông nghi
ệ
p chia cho m
ộ
t
ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n. L
ợ
i nhu
ậ
n đó sau này
đượ
c g
ọ
i là l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p.
14
Chúng ta
đ
ã
đ
ề
c
ậ
p
đ
ế
n quan
đi
ể
m c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng th
ương,
ở
đó h
ọ
cho
r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
không ngang giá. H
ọ
coi thương nghi
ệ
p là l
ừ
a g
ạ
t
“không m
ộ
t ng
ườ
i nào thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n mà không làm thi
ệ
t k
ẻ
khác”. Quan đi
ể
m
sai l
ệ
ch này là do h
ọ
tách r
ờ
i quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
Kh
ác v
ớ
i tư b
ả
n thương nghi
ệ
p tr
ướ
c ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n, tư b
ả
n thương nghi
ệ
p
d
ướ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a tư b
ả
n công nghi
ệ
p tách r
ờ
i ra ph
ụ
c v
ụ
quá tr
ì
nh lưu thông hàng hoá c
ủ
a tư b
ả
n công nghi
ệ
p. Tư b
ả
n thương nghi
ệ
p ch
ỉ
h
ạ
n ch
ế
ở
ch
ứ
c n
ăng mua và bán, nó không sáng t
ạ
o ra gi
á tr
ị
v
à giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư.
Nó ch
ỉ
l
àm nhi
ệ
m v
ụ
th
ự
c hi
ệ
n gi
á tr
ị
v
à giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư. Nh
ì
n b
ề
ngo
ài l
ợ
i nhu
ậ
n
th
ương nghi
ệ
p là do mua r
ẻ
, bán
đắ
t do lưu thông t
ạ
o ra. Nhưng th
ự
c ch
ấ
t “ L
ợ
i
nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p là m
ộ
t ph
ầ
n nh
ườ
ng cho nhà tư b
ả
n thương nghi
ệ
p”. Nhà tư
b
ả
n công nghi
ệ
p nh
ườ
ng cho nhà tư b
ả
n thương nghi
ệ
p m
ộ
t ph
ầ
n b
ở
i v
ì
tư b
ả
n
th
ương nghi
ệ
p ch
ỉ
ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông, đó là m
ộ
t khâu, m
ộ
t giai
đo
ạ
n c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, không có giai đo
ạ
n đó th
ì
quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t không
th
ể
ti
ế
p di
ễ
n
đượ
c. Và d
ĩ
nhiên nhà tư b
ả
n thương nghi
ệ
p c
ũ
ng không ph
ả
i là ho
ạ
t
độ
ng kh
ông công mà h
ọ
c
ũ
ng
đ
ò
i h
ỏ
i ph
ả
i c
ó l
ợ
i nhu
ậ
n.
Đi
ề
u n
ày b
ắ
t bu
ộ
c nh
à tư
b
ả
n c
ông nghi
ệ
p ph
ả
i nh
ư
ờ
ng m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a m
ì
nh cho t
ư b
ả
n th
ương
nghi
ệ
p.
V
ậ
y “l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p là s
ố
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá bán và giá mua hàng
hoá”.
Nh
ưng đi
ề
u đó không có ngh
ĩ
a là nhà tư b
ả
n thương nghi
ệ
p bán hàng hoá
cao hơn giá tr
ị
c
ủ
a nó, mà là nhà tư b
ả
n thương nghi
ệ
p mua hàng hoá th
ấ
p hơn giá
tr
ị
và khi bán th
ì
anh ta bán đúng giá tr
ị
c
ủ
a nó. V
ì
nhà tư b
ả
n thương nghi
ệ
p tham
gia vào vi
ệ
c ph
ân chia m nên
đ
ờ
i s
ố
ng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i t
ư b
ả
n h
ì
nh th
ành hai lo
ạ
i gi
á c
ả
s
ả
n xu
ấ
t : gi
á c
ả
s
ả
n xu
ấ
t th
ương nghi
ệ
p v
à giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t th
ự
c t
ế
. S
ự
h
ì
nh th
ành P
th
ương nghi
ệ
p
đã
che d
ấ
u thêm m
ộ
t b
ướ
c quan h
ệ
bóc l
ộ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a. Do
15
vi
ệ
c ph
ân ph
ố
i P gi
ữ
a t
ư b
ả
n c
ông nghi
ệ
p v
à tư b
ả
n th
ương nghi
ệ
p di
ễ
n ra theo quy
lu
ậ
t t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân thông qua c
ạ
nh tranh.
L
ợ
i t
ứ
c và t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i t
ứ
c
Trong quá tr
ì
nh tu
ầ
n hoàn và chu chuy
ể
n c
ủ
a tư b
ả
n công nghi
ệ
p, luôn có s
ố
tư b
ả
n
ti
ề
n t
ệ
t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i ví d
ụ
như ti
ề
n lương qu
ỹ
kh
ấ
u hao c
ủ
a tư b
ả
n c
ố
đị
nh, ti
ề
n
dùng
để
mua nguyên li
ệ
u v
ậ
t li
ệ
u nhưng chưa
đế
n k
ỳ
mua, b
ộ
ph
ậ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư
tích lu
ỹ
(d
ướ
i d
ạ
ng ti
ề
n)
để
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t nhưng chưa s
ử
d
ụ
ng s
ố
ti
ề
n nhàn
r
ỗ
i nh
ư th
ế
kh
ông mang l
ạ
i m
ộ
t thu nh
ậ
p n
ào cho nhà tư b
ả
n. Nh
ưng
đ
ố
i v
ớ
i nh
à tư
b
ả
n th
ì
ti
ề
n ph
ả
i
đ
ẻ
ra ti
ề
n. V
ì
v
ậ
y nh
à tư b
ả
n ph
ả
i cho ng
ư
ờ
i kh
ác vay
đ
ể
ki
ế
m l
ã
i.
V
ì
trong cùng m
ộ
t th
ờ
i gian đó có nh
ữ
ng nhà tư b
ả
n khác r
ấ
t c
ầ
n ti
ề
n
để
m
ở
r
ộ
ng
s
ả
n xu
ấ
t do đó h
ọ
có nhu c
ầ
u vay. “Tư b
ả
n cho vay là tư b
ả
n ti
ề
n t
ệ
mà ng
ườ
i ch
ủ
c
ủ
a nó nh
ườ
ng cho m
ộ
t ng
ườ
i khác s
ử
d
ụ
ng trong m
ộ
t th
ờ
i gian
để
đượ
c m
ộ
t s
ố
l
ờ
i
l
ã
i nào đó. S
ố
l
ờ
i l
ã
i đó g
ọ
i là l
ợ
i t
ứ
c”. B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a l
ợ
i t
ứ
c là m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n
b
ì
nh quân mà nhà tư b
ả
n đi vay
đã
đưa cho nhà tư b
ả
n đi vay s
ử
d
ụ
ng. Ngu
ồ
n g
ố
c
c
ủ
a l
ợ
i t
ứ
c là m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư do công nhân sáng t
ạ
o ra trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t. Nh
ưng vi
ệ
c nh
à tư b
ả
n cho vay thu
đư
ợ
c l
ợ
i t
ứ
c che d
ấ
u m
ấ
t th
ự
c ch
ấ
t b
óc l
ộ
t
c
ủ
a t
ư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a. D
ự
a v
ào công th
ứ
c t
ư b
ả
n v
ậ
n
đ
ộ
ng cho vay, ch
úng ta hoàn
to
àn v
ạ
ch tr
ầ
n
đượ
c đi
ề
u đó.
L
ợ
i t
ứ
c v
ậ
n
độ
ng theo quy lu
ậ
t t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i t
ứ
c. T
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i t
ứ
c là t
ỉ
l
ệ
tính theo
% gi
ữ
a t
ổ
ng s
ố
l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân, t
ỉ
l
ệ
phân chia l
ợ
i nhu
ậ
n thành l
ợ
i t
ứ
c và thu
nh
ậ
p c
ủ
a xí nghi
ệ
p mà nhà tư b
ả
n ho
ạ
t
độ
ng, ph
ụ
thu
ộ
c vào quan h
ệ
cung c
ầ
u c
ủ
a
tư b
ả
n cho vay.
L
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng.
L
ợ
i nhu
ậ
n ng
ân hàng là thu nh
ậ
p c
ủ
a nh
à tư b
ả
n ng
ân hàng là h
ì
nh th
ái bi
ế
n t
ư
ớ
ng
riêng bi
ệ
t c
ủ
a m. nghi
ệ
p v
ụ
ch
ính c
ủ
a ng
ân hàng là thu nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i cho vay. L
ợ
i
t
ứ
c cho vay c
ủ
a ngân hàng cao hơn l
ợ
i t
ứ
c ti
ề
n g
ử
i ,con s
ố
chênh l
ệ
ch này là ngu
ồ
n
16
g
ố
c c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n ng
ân hàng. Tuy v
ậ
y, kh
ông ph
ả
i to
àn b
ộ
con s
ố
ch
ênh l
ệ
ch
ấ
y
đề
u là l
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng mà l
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng ch
ỉ
là con s
ố
c
ò
n l
ạ
i sau khi
đã
tr
ừ
đi m
ộ
t ph
ầ
n
để
bù vào chi phí nghi
ệ
p v
ụ
ngân hàng(lương nhân viên, s
ổ
sách, )
Ngân hàng cho các nhà tr
ự
c ti
ế
p kinh doanh vay. Nhà tư b
ả
n l
ấ
y s
ố
ti
ề
n đó
để
s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư (tư b
ả
n công nghi
ệ
p) ho
ặ
c th
ự
c hiên giá tr
ị
th
ặ
ng dư
(tư b
ả
n công nghi
ệ
p), sau đó đem m
ộ
t ph
ầ
n m thu
đượ
c làm thành l
ợ
i t
ứ
c tr
ả
cho
ngân hàng. Do đó l
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng c
ũ
ng là giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
S
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a c
ác ngành trong x
ã
h
ộ
i t
ư b
ả
n c
ũ
ng l
à do ngân hàng b
ằ
ng
l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh qu
ân, n
ế
u kh
ông ch
ủ
ng
ân hàng s
ẽ
chuy
ể
n v
ố
n sang kinh
doanh
ng
ành khác.
Th
ị
tr
ườ
ng trái khoán, v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n:
Mu
ố
n m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t, xây d
ự
ng các xí nghi
ệ
p l
ớ
n ph
ả
i h
ợ
p nh
ấ
t nhi
ề
u tư b
ả
n cá
nh
ân l
ạ
i thành nh
ữ
ng công ty c
ổ
ph
ầ
n. Công ty c
ổ
ph
ầ
n là nh
ữ
ng xí nghi
ệ
p mà v
ố
n
c
ủ
a nó do nh
ữ
ng ng
ườ
i tham gia g
ọ
i là c
ổ
đông đóng góp vào.
C
ổ
đông là ng
ườ
i mua c
ổ
phi
ế
u, căn c
ứ
vào s
ố
ti
ề
n ghi trên c
ổ
phi
ế
u c
ổ
đông
s
ẽ
đư
ợ
c l
ĩ
nh m
ộ
t ph
ầ
n thu nh
ậ
p c
ủ
a x
í nghi
ệ
p g
ọ
i l
à l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n. L
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n kh
ông c
ố
đ
ị
nh m
à ph
ụ
thu
ộ
c v
ào t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c
ủ
a c
ông ty.
C
ổ
phi
ế
u đư
ợ
c mua bán trên th
ị
tr
ườ
ng g
ọ
i là tr
ị
giá c
ổ
phi
ế
u.Th
ị
giá c
ổ
phi
ế
u không ph
ả
i là s
ố
ti
ề
n ghi trên m
ặ
t phi
ế
u, mà là m
ộ
t s
ố
ti
ề
n đem g
ử
i ngân
hàng s
ẽ
thu
đượ
c m
ộ
t s
ố
l
ợ
i t
ứ
c b
ằ
ng l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n.
C
ông ty c
ổ
ph
ầ
n ngoài phát hành c
ổ
phi
ế
u c
ò
n phát hành trái khoán. Ng
ườ
i
mua trái khoán
đượ
c nh
ậ
n l
ợ
i t
ứ
c c
ố
đị
nh nhưng không
đượ
c d
ự
đạ
i h
ộ
i l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
đông.
Th
ị
tr
ư
ờ
ng ch
ứ
ng kho
án là nơi mua bán các ch
ứ
ng kho
án có giá tr
ị
. Giao
d
ị
ch theo h
ì
nh th
ứ
c t
ín d
ụ
ng ng
ư
ờ
i mua ch
ứ
ng kho
án chi tr
ả
m
ộ
t ph
ầ
n, ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i
17
do ng
ư
ờ
i m
ôi gi
ớ
i c
ủ
a s
ố
d
ị
ch v
ụ
ứ
ng tr
ư
ớ
c v
à h
ư
ở
ng l
ợ
i t
ứ
c v
ề
s
ố
ti
ề
n
ứ
ng tr
ư
ớ
c
cho ng
ườ
i mua.
Đ
ị
a tô:
Nhà tư b
ả
n kinh doanh nông nghi
ệ
p ph
ả
i thuê ru
ộ
ng
đấ
t và công nhân
để
ti
ế
n hành
s
ả
n xu
ấ
t, do đó tư b
ả
n ph
ả
i trích ra m
ộ
t ph
ầ
n do công nhân t
ạ
o ra
để
tr
ả
cho
đị
a ch
ủ
d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
đị
a tô.
Đ
ị
a tô TBCN là ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư c
ò
n l
ạ
i sau khi
đã
tr
ừ
đi ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n
b
ì
nh qu
ân c
ủ
a nh
à tư b
ả
n kinh doanh ru
ộ
ng
đ
ấ
t.
Đ
ị
a t
ô=m-P.
C
ơ ch
ế
kinh t
ế
c
ủ
a tư b
ả
n
độ
c qu
ề
n t
ừ
đó suy ra l
ợ
i nhu
ậ
n
độ
c quy
ề
n.
Độ
c quy
ề
n ra
đ
ờ
i t
ừ
t
ự
do c
ạ
nh tranh, nó lo
ạ
i b
ỏ
s
ự
th
ố
ng tr
ị
c
ủ
a t
ự
do c
ạ
nh tranh nhưng không
th
ủ
tiêu
đượ
c c
ạ
nh tranh mà c
ạ
nh tranh càng tr
ở
nên gay g
ắ
t . C
ạ
nh tranh d
ẫ
n
đế
n
độ
c quy
ề
n c
ũ
ng
để
c
ạ
nh tranh t
ố
t hơn b
ả
n ch
ấ
t kinh t
ế
c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
độ
c
quy
ề
n v
ẫ
n d
ự
a trên cơ s
ở
chi
ế
m h
ữ
u tư nhân tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.
Đ
ộ
c qu
ề
n chi
ế
m gi
ữ
v
ị
trí th
ố
ng tr
ị
trong n
ề
n kinh t
ế
th
ể
hi
ệ
n
ở
s
ự
độ
c chi
ế
m các
ngu
ồ
n nguy
ên li
ệ
u, ph
ương ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i ,th
ị
tr
ư
ờ
ng v
ố
n ,nh
ân công, quy lu
ậ
t kinh t
ế
cơ b
ả
n v
ẫ
n l
à quy lu
ậ
t gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư, song bi
ể
u hi
ệ
n b
ên ngoài là quy lu
ậ
t l
ợ
i
nhu
ậ
n
độ
c quy
ề
n cao.
C
HƯƠNG II
V
AI
TRÒ
CỦA
LỢI
NHUẬN
18
L
ợ
i nhu
ậ
n
đóng vai tr
ò
r
ấ
t l
ớ
n trong n
ề
n kinh t
ế
n
ó
ả
nh h
ư
ở
ng c
ả
đ
ế
n ch
ính
tr
ị
- x
ã
h
ộ
i và len l
ỏ
i vào m
ọ
i m
ặ
t c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i trong m
ọ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Như ta
đã
bi
ế
t m
ọ
i s
ự
v
ậ
t hi
ệ
n t
ượ
ng
đề
u có tính hai m
ặ
t : m
ặ
t tích c
ự
c và
m
ặ
t tiêu c
ự
c. V
ấ
n
đề
đặ
t ra là ta ph
ả
i phát tri
ể
n m
ặ
t tích c
ự
c h
ạ
n ch
ế
m
ặ
t tiêu c
ự
c
nh
ư th
ế
nào
để
phát huy
đượ
c vai tr
ò
c
ủ
a nó.
I. L
ợ
i nhu
ậ
n trong n
ề
n kinh t
ế
:
a. L
ợ
i nhu
ậ
n thúc
đẩ
y l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n:
V
ớ
i m
ụ
c
đích P các nhà tư b
ả
n
đ
ể
t
ạ
o ra P ng
ày càng nhi
ề
u. Tr
ư
ớ
c
đây h
ọ
c
ó
th
ể
t
ạ
o ra P b
ằ
ng c
ách kéo dài ngày lao
đ
ộ
ng c
ủ
a ng
ư
ờ
i c
ông nhân nhưng phương
ph
áp đó g
ặ
p s
ự
ch
ố
ng c
ự
c
ủ
a giai c
ấ
p công nhân v
ì
v
ậ
y h
ọ
chuy
ể
n sang phương
pháp bóc l
ộ
t m
ộ
t cách tinh vi hơn. Nhà tư b
ả
n áp d
ụ
ng k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i vào s
ả
n xu
ấ
t
và b
ắ
t bu
ộ
c ng
ườ
i công nhân ph
ả
i tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh lên. Nhưng
ch
ính m
ụ
c đích áp d
ụ
ng k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i
đã
làm cho các nhà tư b
ả
n
đầ
u tư ngày càng
nhi
ề
u vào v
ấ
n
đề
nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c. Nh
ữ
ng phát minh khoa h
ọ
c l
ầ
n l
ượ
t ra
đờ
i
đ
ặ
c bi
ệ
t là trong th
ế
k
ỷ
19-20. Nó
đã
đượ
c l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n m
ộ
t cách
nhanh chóng . Y
ế
u t
ố
n
ày
đ
ã
gi
úp cho nhà tư b
ả
n kh
ông ch
ỉ
thu
đư
ợ
c l
ợ
i nhu
ậ
n
đơn
thu
ầ
n
mà c
ò
n thu
đư
ợ
c l
ợ
i nhu
ậ
n si
êu ng
ạ
ch.
Ng
ườ
i công nhân chính là ng
ườ
i tr
ự
c ti
ế
p s
ử
d
ụ
ng v
ậ
n hành các công ngh
ệ
m
ớ
i v
ì
v
ậ
y
để
quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng
đượ
c ti
ế
p di
ễ
n v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao th
ì
ng
ườ
i
công nhân b
ắ
t bu
ộ
c ph
ả
i nâng cao tr
ì
nh
độ
,nâng cao tay ngh
ề
n
ế
u không h
ọ
s
ẽ
b
ị
đà
o th
ả
i b
ở
i quy lu
ậ
t phát tri
ể
n. C
ò
n v
ề
m
ặ
t nhà tư b
ả
n th
ì
h
ọ
c
ũ
ng hi
ể
u r
ằ
ng
để
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
cao, t
ậ
n d
ụ
ng h
ế
t
đượ
c ch
ứ
c năng c
ủ
a công ngh
ệ
tiên ti
ế
n th
ì
h
ọ
ph
ả
i
có m
ộ
t
độ
i ng
ũ
công nhân lành ngh
ề
v
ớ
i tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t cao. V
ì
v
ậ
y quá tr
ì
nh
đầ
u
tư cho chi
ế
n l
ư
ợ
c n
âng cao tr
ì
nh
đ
ộ
tr
ở
th
ành yêu c
ầ
u c
ấ
p t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a c
ác n
ư
ớ
c ph
át
tri
ể
n v
à các n
ư
ớ
c
đang phát tri
ể
n. Do nh
ậ
n bi
ế
t
đư
ợ
c vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng
lao
độ
ng có tay ngh
ề
cao nên hi
ệ
n nay đang di
ễ
n ra t
ì
nh tr
ạ
ng mua chu
ộ
c, lôi kéo
19
nh
ữ
ng nh
à khoa h
ọ
c, nh
ữ
ng c
ông nhân gi
ỏ
i v
ề
ph
ía m
ì
nh b
ằ
ng c
ác bi
ệ
n ph
áp kinh
t
ế
, tinh th
ầ
n. Đi
ề
u này d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng ch
ả
y máu ch
ấ
t xám
ở
các n
ướ
c đang phát
tri
ể
n và tr
ở
thành m
ộ
t t
ì
nh tr
ạ
ng báo
độ
ng c
ầ
n ngăn ch
ặ
n.
b. P thúc
đẩ
y quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n:
L
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t luôn luôn có m
ố
i quan h
ệ
bi
ệ
n
ch
ứ
ng v
ớ
i nhau t
ứ
c là khi l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n th
ì
quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng
ph
ả
i phát tri
ể
n và ng
ượ
c l
ạ
i.
Do tác
đ
ộ
ng c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n, do s
ự
ph
ân chia l
ợ
i nhu
ậ
n d
ư
ớ
i nhi
ề
u h
ì
n
h th
ứ
c
khác nhau m
ộ
t c
ách h
ế
t s
ứ
c ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a c
ác bên tham gia vào quá tr
ì
nh ph
ân chia
đã
làm cho ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u ngày càng
đượ
c c
ủ
ng c
ố
và phát tri
ể
n . Quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u
ngày càng
đượ
c th
ắ
t ch
ặ
t hơn, r
õ
ràng hơn gi
ữ
a nhà tư b
ả
n và ng
ườ
i lao
độ
ng nói
riêng, gi
ữ
a các cá nhân trong x
ã
h
ộ
i nói chung.
B
ên c
ạ
nh đó m
ụ
c đích P luôn
đặ
t các nhà kinh t
ế
, các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
tr
ướ
c
yêu c
ầ
u “hi
ệ
u qu
ả
”. Làm th
ế
nào
để
chi phí ít nh
ấ
t mà l
ợ
i nhu
ậ
n thu v
ề
là l
ớ
n nh
ấ
t.
Đi
ề
u đó
đò
i h
ỏ
i tính chuyên môn hoá cao và s
ự
s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i các t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
. T
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i c
ác b
ộ
ph
ậ
n qu
ả
n l
ý
v
à thi
ế
t l
ậ
p m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a ch
úng
đ
ể
qu
á tr
ì
nh ho
ạ
t
đ
ộ
ng
đư
ợ
c nh
ị
p nh
àng thông su
ố
t tr
ánh s
ự
tr
ì
tr
ệ
kh
ông c
ầ
n thi
ế
t trong m
ộ
t s
ố
kh
âu
n
ào đó làm
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i c
ả
h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
. H
ạ
n ch
ế
b
ớ
t m
ộ
t s
ố
b
ộ
ph
ậ
n qu
ả
n l
ý
c
ồ
ng k
ề
nh c
ò
n giúp cho các nhà kinh t
ế
gi
ả
m b
ớ
t
đượ
c m
ộ
t ph
ầ
n chi phí (ti
ề
n
lương)
đồ
ng ngh
ĩ
a v
ớ
i vi
ệ
c tăng l
ợ
i nhu
ậ
n.
Xu
ấ
t phát t
ừ
m
ụ
c tiêu
ổ
n
đị
nh và phát tri
ể
n có k
ế
ho
ạ
ch phân b
ố
l
ự
c l
ượ
ng
lao
độ
ng h
ợ
p l
ý
, cân
đố
i trong n
ề
n kinh t
ế
t
ố
t
để
khai thác t
ố
t ngu
ồ
n tài nguyên, k
ế
t
h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
và thích đáng l
ợ
i ích x
ã
h
ộ
i, t
ậ
p th
ể
và cá nhân ng
ườ
i lao
độ
ng, giáo
d
ụ
c quan
đi
ể
m th
ái
đ
ộ
v
à k
ỹ
thu
ậ
t cho ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng. T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng v
ấ
n
đ
ề
đ
ặ
t ra
trên
đ
ề
u t
ừ
l
ợ
i nhu
ậ
n v
à chính nó
đ
ã
th
úc
đ
ẩ
y qu
á tr
ì
nh ph
ân ph
ố
i theo lao
đ
ộ
ng
di
ễ
n ra m
ạ
nh m
ẽ
theo nguyên t
ắ
c làm ít h
ưở
ng ít, làm nhi
ề
u h
ưở
ng nhi
ề
u. Nhưng
20
cùng v
ớ
i s
ự
ph
át tri
ể
n c
ủ
a kinh t
ế
th
ì
ngo
ài phân ph
ố
i theo lao
đ
ộ
ng c
ò
n c
ó s
ự
ph
ân
ph
ố
i ngoài thù lao lao
độ
ng thông qua các qu
ỹ
phúc l
ợ
i t
ậ
p th
ể
và x
ã
h
ộ
i Trong
th
ờ
i quá
độ
hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta c
ò
n xu
ấ
t hi
ệ
n h
ì
nh thái phân ph
ố
i theo v
ố
n và tài
s
ả
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c công ty c
ổ
ph
ầ
n, công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n
-
P làm chuy
ể
n
đổ
i kinh t
ế
t
ự
nhiên sang kinh t
ế
hàng hoá sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
.
Theo quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a l
ị
ch s
ử
, n
ề
n kinh t
ế
đã
tr
ả
i qua r
ấ
t nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c
khác nhau t
ừ
h
ì
nh th
ứ
c l
ạ
c h
ậ
u
đ
ế
n h
ì
nh th
ứ
c ti
ên ti
ế
n hi
ệ
n
đ
ạ
i.
Đi t
ừ
kinh t
ế
t
ự
nhiên
đ
ế
n kinh t
ế
h
àng hoá r
ồ
i
đ
ế
n kinh t
ế
th
ị
tr
ư
ờ
ng qu
á tr
ì
nh n
ày phát tri
ể
n song
song v
ớ
i m
ụ
c đích thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n ngày càng cao. Nh
ằ
m
đả
m b
ả
o nhu c
ầ
u t
ố
t
hơn v
ề
cu
ộ
c s
ố
ng. B
ắ
t
đầ
u t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
t
ự
nhiên đó là n
ề
n kinh t
ế
t
ự
cung t
ự
c
ấ
p,
s
ả
n ph
ẩ
m lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t ra d
ề
u tho
ã
m
ã
n nhu c
ầ
u con ng
ườ
i th
ì
luôn phát tri
ể
n
v
à quá tr
ì
nh phát tri
ể
n luôn h
ướ
ng t
ớ
i nh
ữ
ng g
ì
phù h
ợ
p hơn. H
ọ
không ch
ỉ
mu
ố
n
có nh
ữ
ng cái mà h
ọ
làm ra mà c
ò
n mu
ố
n nh
ữ
ng cái mà ng
ườ
i khác có, h
ọ
không
ch
ỉ
mu
ố
n các s
ả
n ph
ẩ
m v
ừ
a
đủ
mà c
ò
n mu
ố
n có dư
để
d
ự
tr
ữ
đi
ề
u đó d
ẫ
n
đế
n quá
tr
ì
nh trao
đ
ổ
i s
ả
n ph
ẩ
m
đơn thu
ầ
n di
ễ
n ra. C
ùng v
ớ
i nh
ữ
ng nh
ư
ợ
c
đi
ể
m c
ủ
a n
ó con
ng
ư
ờ
i ta
đ
ã
qua qu
á tr
ì
nh quy
đ
ổ
i v
à cu
ố
i c
ùng quá tr
ì
nh mua b
án v
ớ
i
đ
ồ
ng ti
ề
n
chung
đượ
c quy
đị
nh. Kinh t
ế
hàng hoá xu
ấ
t hi
ệ
n. V
ớ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá s
ả
n
ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t ra
để
bán trên th
ị
tr
ườ
ng m
ọ
i ng
ườ
i
đượ
c t
ự
do buôn bán trên th
ị
tr
ườ
ng, th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c m
ở
r
ộ
ng ngày càng nhi
ề
u. Cơ s
ở
c
ủ
a s
ự
ra
đờ
i và t
ồ
n t
ạ
i
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá là phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i và s
ự
tách bi
ệ
t v
ề
kinh t
ế
gi
ữ
a
nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t này v
ớ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t khác do các quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u khác
nhau v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t quy
đị
nh.
Khi kinh t
ế
h
àng hoá phát tri
ể
n s
ẽ
l
àm cho quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t mua b
án di
ễ
n ra m
ạ
nh
m
ẽ
v
à các nhà kinh t
ế
lu
ôn t
ì
m ki
ế
m v
à năng
đ
ộ
ng h
ơn trong ho
ạ
t
đ
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t
c
ũ
ng như phân ph
ố
i lưu thông, l
ợ
i nhu
ậ
n
đã
làm cho h
ọ
c
ố
g
ắ
ng
đạ
t
đượ
c b
ằ
ng
21
nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c kh
ác nhau. Cùng m
ộ
t l
úc mà có nhi
ề
u nh
à tư b
ả
n c
ùng tham gia th
ì
v
ấ
n
đề
th
ờ
i cơ l
ạ
i tr
ở
nên r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t. Lúc này nhà kinh t
ế
s
ẽ
có nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c
khác nhau
để
đi
đế
n m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao. S
ự
c
ả
n tr
ở
ở
m
ộ
t khâu nào đó trong quá
tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng s
ẽ
làm gián đo
ạ
n các b
ướ
c ti
ế
p theo và lúc này th
ờ
i cơ s
ẽ
không
c
ò
n n
ữ
a. Chính đi
ề
u này
đã
làm n
ả
y sinh ra m
ộ
t yêu c
ầ
u là c
ầ
n ph
ả
i tách ra kh
ỏ
i s
ự
qu
ả
n l
ý
vi mô c
ủ
a Nhà n
ướ
c. V
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n phong phú c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ì
Nhà
n
ướ
c không th
ể
có nh
ữ
ng chính sách đúng
đắ
n trong t
ầ
m v
ĩ
mô. Nhưng nhà n
ướ
c
ph
ả
i qu
ả
n l
ý
ở
t
ầ
m v
ĩ
m
ô v
ì
c
ũ
ng do P m
à các nhà kinh t
ế
c
ó th
ể
b
ấ
t ch
ấ
p c
ác th
ủ
đo
ạ
n d
ẫ
n
đ
ế
n s
ự
m
ấ
t an to
àn cho nh
ữ
ng nh
à kinh doanh v
ớ
i nhau, s
ự
b
ấ
t
ổ
n
đ
ị
nh v
ề
m
ặ
t chính tr
ị
và x
ã
h
ộ
i. Nhà n
ướ
c c
ầ
n đưa ra các chính sách pháp lu
ậ
t đúng
đắ
n
trong kinh doanh
để
x
ử
l
ý
nh
ữ
ng tranh ch
ấ
p trong kinh doanh và nh
ữ
ng vi ph
ạ
m
lu
ậ
t kinh t
ế
. T
ạ
o ra môi tr
ườ
ng kinh doanh thu
ậ
n l
ợ
i cho các nhà kinh t
ế
, t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n cho h
ọ
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n ngày càng nhi
ề
u. V
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng như
trên s
ẽ
thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
ngày càng phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
.
c. Vai tr
ò
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n
đố
i v
ớ
i quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
Để
hi
ể
u
đư
ợ
c vai tr
ò
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n
đ
ố
i v
ớ
i qu
á tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i ta c
ầ
n
xem xét
đ
ế
n
đi
ề
u ki
ệ
n
đ
ể
t
ái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i di
ễ
n ra l
à g
ì
?
Nh
ư ta
đã
bi
ế
t, mu
ố
n tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng và ngày càng hi
ệ
n
đạ
i hoá th
ì
ph
ả
i có
nhi
ề
u v
ố
n. Mu
ố
n có nhi
ề
u v
ố
n ph
ả
i tích lu
ỹ
v
ố
n. Do v
ậ
y tích lu
ỹ
v
ố
n g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i
tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng và tr
ở
thành quy lu
ậ
t kinh t
ế
chung c
ủ
a các h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i có tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng.
Tích lu
ỹ
v
ố
n nói chung xét v
ề
th
ự
c ch
ấ
t là s
ự
chuy
ể
n hoá m
ộ
t ph
ầ
n c
ủ
a s
ả
n
ph
ẩ
m th
ặ
ng dư, do lao
độ
ng th
ặ
ng dư t
ạ
o ra làm thành v
ố
n ph
ụ
thêm
để
m
ở
r
ộ
ng
s
ả
n xu
ấ
t. Do v
ậ
y, ngu
ồ
n t
ích lu
ỹ
v
ố
n l
à giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m th
ặ
ng d
ư do lao
đ
ộ
ng
th
ặ
ng d
ư t
ạ
o ra trong qu
á tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ( nh
ờ
t
ăng cao b
ả
o
đ
ả
m ng
ày lao
đ
ộ
ng v
ư
ợ
t
qu
á ph
ầ
n giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m t
ấ
t y
ế
u) và th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c trong quá tr
ì
nh lưu thông.
22
S
ự
t
ích lu
ỹ
n
ày do các ch
ủ
th
ể
s
ở
h
ữ
u v
ề
t
ư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t ho
ặ
c t
ư nhân ho
ặ
c Nh
à
n
ướ
c ti
ế
n hành. Như v
ậ
y dù
ở
d
ạ
ng nào th
ì
v
ố
n c
ũ
ng là m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n (th
ự
c
hi
ệ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư) t
ạ
o thành. Và l
ợ
i nhu
ậ
n đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh cho quá tr
ì
nh
tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
d. L
ợ
i nhu
ậ
n th
úc
đ
ẩ
y quan h
ệ
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
.
P l
à l
ý
do làm phát sinh và phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Nó thúc
đẩ
y quá
tr
ì
nh m
ở
r
ộ
ng trao
đổ
i hàng hoá và khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t. M
ở
c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
nh
ằ
m
thu hút ngu
ồ
n l
ự
c ph
át tri
ể
n t
ừ
b
ên ngoài và phát huy l
ợ
i th
ế
kinh t
ế
trong n
ư
ớ
c l
àm
thay
đ
ổ
i m
ạ
nh m
ẽ
v
ề
tr
ì
nh
đ
ộ
c
ông ngh
ệ
trong n
ư
ớ
c, c
ấ
u th
ành ngành và s
ả
n ph
ẩ
m,
m
ở
r
ộ
ng phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
, tăng c
ườ
ng liên doanh liên k
ế
t h
ợ
p tác là cơ
s
ở
tăng c
ườ
ng tính
độ
c l
ậ
p và ph
ụ
thu
ộ
c l
ẫ
n nhau trên nguyên t
ắ
c b
ì
nh
đẳ
ng và
cùng có l
ợ
i.
e. Vai tr
ò
c
ủ
a P
đ
ố
i v
ớ
i m
ọ
i m
ặ
t
đ
ờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i.
Ph
ân ph
ố
i theo lao
độ
ng và phân ph
ố
i theo tài s
ả
n v
ố
n
đề
u là t
ấ
t y
ế
u khách
quan trong quá quá
độ
hi
ệ
n nay v
ì
các h
ì
nh th
ứ
c đó
đề
u nh
ằ
m m
ụ
c đích thúc
đẩ
y
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t ph
át tri
ể
n cao v
à t
ạ
o l
ậ
p s
ự
c
ân b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i gi
ữ
a m
ọ
i th
ành viên trong
x
ã
h
ộ
i. Nh
ưng ngoài nh
ữ
ng ng
ư
ờ
i c
ó s
ứ
c
đang làm vi
ệ
c v
à
đư
ợ
c tr
ả
c
ông theo lao
độ
ng, nh
ữ
ng ng
ườ
i có v
ố
n và tài s
ả
n đóng góp vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
để
đượ
c nh
ậ
n
l
ợ
i t
ứ
c và l
ợ
i nhu
ậ
n, th
ì
trong x
ã
h
ộ
i c
ò
n có nh
ữ
ng ng
ườ
i v
ì
l
ẽ
này l
ẽ
khách không
th
ể
tham gia lao
độ
ng
đượ
c tr
ả
công c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
Đờ
i s
ố
ng s
ố
đông ng
ườ
i này là do
gia
đì
nh này h
ọ
ho
ặ
c x
ã
h
ộ
i b
ả
o
đả
m. M
ặ
t khác ngay m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a cán b
ộ
, công
nhân viên ch
ứ
c Nhà n
ướ
c và nh
ữ
ng ng
ườ
i làm vi
ệ
c trong t
ấ
t c
ả
các thành ph
ầ
n kinh
t
ế
c
ũ
ng không ph
ả
i ch
ỉ
d
ự
a vào ti
ề
n công cá nhân mà c
ò
n d
ự
a vào các qu
ỹ
phúc l
ợ
i
công c
ộ
ng c
ủ
a nh
à n
ư
ớ
c, c
ủ
a x
í nghi
ệ
p v
à các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i kh
ác. áp d
ụ
ng
h
ì
nh th
ứ
c ph
ân ph
ố
i ngo
ài thù lao lao
đ
ộ
ng, th
ông qua các qu
ỹ
ph
úc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i.
Đây
kh
ông ph
ả
i là phân ph
ố
i theo lao
độ
ng nhưng c
ũ
ng chưa ph
ả
i là phân ph
ố
i theo nhu
23
c
ầ
u nh
ư trong giai đo
ạ
n cao c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ộ
ng s
ả
n m
à Mac
đ
ã
d
ự
đoán. Đây là
m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i quá
độ
phù h
ợ
p v
ớ
i xu h
ướ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. Nó
ch
ẳ
ng nh
ữ
ng b
ả
o
đả
m cho t
ấ
t c
ả
m
ọ
i thành viên x
ã
h
ộ
i
đề
u có m
ứ
c s
ố
ng b
ì
nh
th
ườ
ng t
ố
i thi
ể
u mà c
ò
n có tác d
ụ
ng kích thích lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, kích thích s
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a m
ọ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i.
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c phát tri
ể
n, Nhà n
ướ
c có chú
ý
đế
n ti
ề
n lương, tr
ợ
c
ấ
p th
ấ
t nghi
ệ
p
phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i, nh
ấ
t là các n
ướ
c Châu âu
đặ
c bi
ệ
t là
ở
Thu
ỵ
S
ĩ
và Pháp quy
đị
nh
m
ứ
c l
ương t
ố
i thi
ể
u. Khi n
ề
n kinh t
ế
ph
át tri
ể
n l
à n
ề
n t
ả
ng cho vi
ệ
c c
ủ
ng c
ố
qu
ố
c
ph
ò
ng, an ninh gi
áo d
ụ
c b
ở
i v
ì
v
ớ
i s
ự
ph
át tri
ể
n m
ạ
nh nh
ư v
ũ
b
ã
o c
ủ
a khoa h
ọ
c
k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n nay. Qu
ố
c ph
ò
ng trang b
ị
b
ằ
ng nh
ữ
ng v
ũ
khí hi
ệ
n
đạ
i t
ố
i tân (có
nhi
ề
u n
ướ
c có v
ũ
khí h
ạ
t nhân). Yêu c
ầ
u
đặ
t ra là chúng ta c
ầ
n ph
ả
i n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t và ph
ả
i có s
ự
đầ
u tư
để
nh
ậ
p các thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c v
ụ
cho s
ử
d
ụ
ng,
nghi
ên c
ứ
u trong quân s
ự
và trong giáo d
ụ
c. Khi l
ợ
i nhu
ậ
n cao trong ta s
ẽ
có đi
ề
u
ki
ệ
n
đầ
u tư
để
phát tri
ể
n nhân t
ố
con ng
ườ
i c
ả
m
ặ
t l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n. Hi
ệ
n nay h
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c n
ướ
c ta chưa
đượ
c trang b
ị
đầ
u tư nhi
ề
u, đi
ề
u này
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c
ti
ế
p
đ
ế
n v
ấ
n
đ
ề
th
ự
c h
ành và áp d
ụ
ng ngo
ài th
ự
c t
ế
d
ẫ
n
đ
ế
n t
ì
nh tr
ạ
ng si
nh viên ra
tr
ư
ờ
ng k
ém năng
đ
ộ
ng, kh
ông s
ử
d
ụ
ng
đư
ợ
c ki
ế
n th
ứ
c c
ủ
a m
ì
nh v
ào cu
ộ
c s
ố
ng v
à
c
ông vi
ệ
c m
ộ
t cách sáng t
ạ
o.
f. Nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp, các th
ủ
đo
ạ
n
để
thu l
ợ
i nhu
ậ
n:
Để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n các doanh nghi
ệ
p không ng
ừ
ng c
ạ
nh tranh v
ớ
i nhau
tr
ên th
ị
tr
ườ
ng b
ấ
t k
ể
n
ộ
i b
ộ
ngành hay gi
ữ
a các ngành như chúng ta
đã
tr
ì
nh bày
ở
trên. Ngoài ra khi s
ự
c
ạ
nh tranh ti
ế
n lên m
ộ
t m
ứ
c cao hơn th
ì
h
ọ
c
ạ
nh tranh nhau
trong khâu s
ả
n xu
ấ
t công ngh
ệ
và trong khâu tiêu th
ụ
. V
ề
khái ni
ệ
m c
ạ
nh tranh,
c
ạ
nh tranh trong n
ộ
i b
ộ
ng
ành, c
ạ
nh tranh gi
ữ
a c
ác ngành chúng ta
đ
ã
c
ó d
ị
p
đ
ề
c
ậ
p
đ
ế
n trong ph
ầ
n t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh qu
ân.
ở
đây chúng ta ch
ỉ
n
êu ra bi
ệ
n ph
áp
c
ạ
nh tranh
ở
t
ừ
ng lo
ạ
i và k
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c c
ủ
a nó.
24
Đ
ố
i v
ớ
i c
ác quá tr
ì
nh c
ạ
nh tranh trong n
ộ
i b
ộ
ng
ành nh
ằ
m thu l
ợ
i nhu
ậ
n s
iêu
ng
ạ
ch các nhà s
ả
n xu
ấ
t
đã
ph
ả
i c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t, nâng cao c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ tư b
ả
n,
nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng nh
ằ
m làm cho giá tr
ị
cá bi
ệ
t c
ủ
a hàng hoá xí nghi
ệ
p
s
ả
n xu
ấ
t ra th
ấ
p hơn giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i
để
thu l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch. K
ế
t qu
ả
c
ủ
a c
ạ
nh
tranh l
à h
ì
nh thành lên giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i hàng hoá. C
ạ
nh tranh gi
ữ
a các
ngành s
ử
d
ụ
ng bi
ệ
n pháp t
ự
do di chuy
ể
n tư b
ả
n t
ừ
ngành này sang ngành khác d
ẫ
n
đ
ế
n h
ì
nh thành d
ầ
n t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân và giá tr
ị
hàng hoá chuy
ể
n thành giá
tr
ị
s
ả
n xu
ấ
t.
- C
ạ
n
h tranh trong s
ả
n xu
ấ
t l
à c
ạ
nh tranh gi
ữ
a c
ác doanh nghi
ệ
p trong s
ả
n xu
ấ
t.
Bi
ệ
n pháp : tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng, c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t
K
ế
t qu
ả
: h
ì
nh thành nên giá th
ị
tr
ườ
ng t
ừ
ng lo
ạ
i hàng hoá.
i. H
ậ
u qu
ả
do theo đu
ổ
i l
ợ
i nhu
ậ
n gây ra
Vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các thành t
ự
u m
ớ
i c
ủ
a khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t
đò
i h
ỏ
i quy mô s
ả
n
xu
ấ
t và tư b
ả
n ph
ả
i l
ớ
n. V
ì
v
ậ
y
đặ
t ra yêu c
ầ
u ph
ả
i tích t
ụ
và t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t do
đó ra
đờ
i các xí nghi
ệ
p l
ớ
n. Do m
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n d
ẫ
n
đế
n s
ự
c
ạ
nh tranh kh
ố
c li
ệ
t
làm cho tư b
ả
n lo
ạ
i v
ừ
a v
à nh
ỏ
ph
á s
ả
n c
ò
n t
ư b
ả
n l
ớ
n th
ì
c
àng m
ạ
nh h
ơn. Khi s
ự
tích t
ụ
v
à t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t ph
át tri
ể
n
đ
ế
n m
ộ
t m
ứ
c
đ
ộ
cao s
ẽ
h
ì
nh th
ành các t
ổ
ch
ứ
c
độ
c quy
ề
n. Ch
ủ
ngh
ĩ
a
độ
c quy
ề
n càng phát tri
ể
n th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a
độ
c quy
ề
n
ngày càng nhi
ề
u, nhưng h
ậ
u qu
ả
như l
ạ
m phát, th
ấ
t nghi
ệ
p, kh
ủ
ng ho
ả
ng l
ạ
i trút
xu
ố
ng
đầ
u giai c
ấ
p công nhân và nhân dân lao
độ
ng. Mâu thu
ẫ
n giai c
ấ
p càng tr
ở
n
ên sâu s
ắ
c.
N
ế
u
đứ
ng trên t
ầ
ng v
ĩ
mô ta th
ấ
y r
ằ
ng vào cu
ố
i th
ế
k
ỷ
XIX các n
ướ
c tư b
ả
n
đã
tích
lu
ỹ
đượ
c tr
ọ
ng l
ượ
ng tương
đố
i l
ớ
n “tư b
ả
n th
ừ
a” s
ố
này
đầ
u tư trong n
ướ
c th
ì
l
ợ
i
nhu
ậ
n th
ấ
p. V
ì
th
ế
n
ó có nhu c
ầ
u xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ư b
ả
n t
ớ
i c
ác n
ư
ớ
c l
ạ
c h
ậ
u v
ề
kinh t
ế
đang c
ầ
n v
ố
n
đ
ầ
u t
ư hay m
ộ
t s
ố
n
ư
ớ
c kh
á phát tri
ể
n nh
ư c
ầ
n trang thi
ế
t b
ị
m
ớ
i
đ
ể
n
âng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng, nâng cao l
ợ
i nhu
ậ
n.
25
Nh
ì
n chung c
ả
hai ph
ía do m
ụ
c ti
êu v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n
đ
ã
d
ẫ
n
đ
ế
n qu
á tr
ì
nh xu
ấ
t
kh
ẩ
u tư b
ả
n di
ễ
n ra gây h
ậ
u qu
ả
l
ớ
n cho c
ả
hai bên.
ở
n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u tư b
ả
n các t
ổ
ch
ứ
c
độ
c quy
ề
n thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n nhưng n
ề
n kinh t
ế
các n
ướ
c này b
ị
gi
ả
m t
ố
c
độ
phát tri
ể
n v
ì
s
ự
c
ạ
nh tranh trong vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u tư b
ả
n
đã
tác
độ
ng x
ấ
u t
ớ
i n
ề
n
kinh t
ế
các n
ướ
c này làm tăng s
ự
phân hoá giàu nghèo. C
ò
n
ở
các n
ướ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u
tư b
ả
n, giai c
ấ
p vô s
ả
n và nhân dân lao
độ
ng b
ị
bóc l
ộ
t n
ặ
ng n
ề
hơn tr
ướ
c v
ì
tư b
ả
n
n
ướ
c ngoài bóc l
ộ
t tinh vi v
ì
s
ử
d
ụ
ng k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i. Chúng ta có th
ể
l
ấ
y ra m
ộ
t ví
d
ụ
v
ề
s
ự
ti
ế
t ki
ệ
m c
ác đi
ề
u ki
ệ
n lao
đ
ộ
ng l
àm thi
ệ
t h
ạ
i
đ
ế
n c
ông nhân. Ngành than
m
ỏ
kh
ông ch
ị
u b
ỏ
ra nh
ữ
ng kho
ả
n ti
ề
n c
ầ
n thi
ế
t nh
ấ
t. V
ì
c
ó s
ự
c
ạ
nh tranh c
ủ
a c
ác
ch
ủ
m
ỏ
than nên ngoài nh
ữ
ng kho
ả
n t
ố
i c
ầ
n thi
ế
t
để
t
ạ
m th
ờ
i gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng khó
khăn v
ề
th
ể
ch
ấ
t r
õ
ràng ng
ườ
i ta không chi nh
ữ
ng món g
ì
khác. Và có s
ự
c
ạ
nh
tranh gi
ữ
a các công nhân m
ỏ
mà s
ố
l
ượ
ng th
ườ
ng là quá th
ừ
a nên nh
ữ
ng ng
ườ
i này
ph
ả
i b
ằ
ng l
ò
ng ch
ị
u nh
ữ
ng nguy hi
ể
m r
ấ
t l
ớ
n và
đồ
ng
ý
lao
độ
ng trong nh
ữ
ng đi
ề
u
ki
ệ
n có h
ạ
i cho s
ứ
c kho
ẻ
v
ớ
i nh
ữ
ng
đồ
ng lương c
ũ
ng không cao g
ì
.
Hai s
ự
c
ạ
nh tranh đó
đủ
để
làm cho m
ộ
t ph
ầ
n l
ớ
n các h
ầ
m m
ỏ
đượ
c trang b
ị
b
ằ
ng nh
ữ
ng h
ệ
th
ố
ng r
ầ
m n
ư
ớ
c v
à thông hơi t
ồ
i t
ệ
nh
ấ
t, th
ư
ờ
ng l
à xây t
ồ
i, h
ệ
th
ố
ng
ch
ố
ng x
ấ
u, th
ợ
m
áy kém, các
đư
ờ
ng
h
ầ
m v
à h
ệ
th
ố
ng
đư
ờ
ng go
ò
ng x
ây d
ự
ng
kh
ông t
ố
t, hu
ỷ
ho
ạ
i s
ứ
c kho
ẻ
và nguy hi
ể
m
đế
n tính m
ạ
ng b
ở
i nh
ữ
ng v
ụ
s
ậ
p h
ầ
m
th
ườ
ng gây thương tích r
ấ
t l
ớ
n. Ngoài ra các n
ướ
c nh
ậ
p tư b
ả
n c
ò
n b
ị
ph
ụ
thu
ộ
c
ch
ặ
t ch
ẽ
vào các n
ướ
c
đế
qu
ố
c.
Đứ
ng trong t
ầ
m v
ĩ
mô c
ủ
a m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c l
ợ
i nhu
ậ
n làm mai m
ộ
t d
ầ
n các
ngành ngh
ề
c
ổ
truy
ề
n, làm lung lay các truy
ề
n th
ố
ng văn hoá có t
ừ
lâu
đờ
i. D
ẫ
n
đ
ế
n t
ì
nh tr
ạ
ng th
ấ
t nghi
ệ
p, l
ạ
m phát ngày càng tăng,
ả
nh h
ưở
ng
đế
n an ninh chính
tr
ị
qu
ố
c gia. S
ự
ph
át tri
ể
n c
ủ
a c
ông nghi
ệ
p c
ùng v
ớ
i nh
ữ
ng
c
ặ
n b
ã
c
ủ
a n
ó đang làm
ô nhi
ễ
m b
ầ
u kh
ông khí, ô nhi
ễ
m m
ôi tr
ư
ờ
ng s
ố
ng S
ự
ô nhi
ễ
m m
ỗ
i tr
ư
ờ
ng
đang là