Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quy luật giá trị và vai trò của quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hoá pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 25 trang )



1
M
ỤC

LỤC

M


đầ
u 2
Chương I: Quy lu

t giá tr

và vai tr
ò
c

a quy lu

t giá tr

trong n

n
kinh t
ế
hàng hoá 3


1.1. Quy lu

t giá tr

3
1.1.1. N

i dung c

a Quy lu

t giá tr

3
1.1.2. H
ì
nh th

c c

a Quy lu

t giá tr

4
1.2. Vai tr
ò
c

a Quy lu


t giá tr

trong n

n kinh t
ế
hàng hoá 4
1.2.1. Đi

u ti
ế
t s

n xu

t và lưu thong hàng hoá 4
1.2.2. Kích thích c

i ti
ế
n k

thu

t 6
1.2.3. Phân hoá nh

ng ng
ườ

i s

n xu

t hàng hoá 6
Chương 2: Th

c tr

ng vi

c v

n d

ng Quy lu

t giá tr

vào n

n kinh
t
ế
n
ướ
c ta th

i gian qua và nh


ng gi

i pháp nh

m v

n d

ng t

t hơn
Quy lu

t giá tr



n
ướ
c ta trong th

i gian t

i 8
2.1. Th

c tr

ng và vai tr
ò

8
2.1.1. Th

c tr

ng vi

c v

n d

ng Quy lu

t giá tr



n
ướ
c ta th

i gian
qua.8
2.1.2. Vai tr
ò
c

a Quy lu

t giá tr


14
2.2. Nh

ng gi

i pháp nh

m v

n d

ng t

t hơn Quy lu

t giá tr



n
ướ
c
trong th

i gian t

i. 14
2.2.1. Đi


u ti
ế
t kh

ng ch
ế
và qu

n l
ý
v
ĩ
mô 14
2.2.2. Nâng cao s

c c

nh tranh trong quá tr
ì
nh h

i nh

p 15
2.2.3. Gi

m b

t b
ì

nh
đẳ
ng trong x
ã
h

i 17
2.2.4. Quan tâm
đầ
u tư hơn n

a vào n

n giáo d

c 18
K
ế
t lu

n 19


2
Tài li

u tham kh

o 20



3

L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Trong n

n kinh t
ế
hàng hoá, có nh

ng quy lu

t kinh t
ế
chi ph

i
ho

t
độ
ng c

a nh


ng ng
ườ
i qu

n l
ý
s

n xu

t hàng hoá. Quy lu

t kinh t
ế

ho

t
độ
ng

m

i phương th

c s

n xu


t h

p thành h

th

ng tác
độ
ng chi
ph

i ho

t
độ
ng c

a phương th

c s

n xu

t đó. V
ì
v

y, vi

c t

ì
m hi

u và
n

m b

t các quy lu

t kinh t
ế

ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s

c to l

n.
Đặ
c bi

t là trong
giai đo

n hi


n nay, khi
đấ
t n
ướ
c ta đang xây d

ng mô h
ì
nh kinh t
ế
là:
"N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a".
Trong
đề
án này, tôi xin
đượ
c đi sâu phân tích quy lu

t giá tr


vai tr
ò
c

a nó trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.


4
B. N
ỘI

DUNG
CHƯƠNG 1
QUY
LUẬT
GIÁ
TRỊ
VÀ VAI
TRÒ

CỦA
QUY
LUẬT
GIÁ
TRỊ

TRONG
NỀN
KINH
TẾ
HÀNG HOÁ

1.1. Quy lu

t giá tr


1.1.1. N

i dung c


a quy lu

t giá tr


Trong n

n kinh t
ế
hàng hoá, hàng hoá và d

chv

do các doanh
nghi

p, nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá tư nhân, riêng l

s

n xu


t ra.
Nh

ng ch

th

s

n xu

t hàng hoá c

nh tranh v

i nhau. M

i ng
ườ
i s

n
xu

t hàng hoá
đề
u ngh
ĩ

đế

n cách chen l

n ng
ườ
i khác,
đề
u mu

n gi


v

ng và m

r

ng thêm
đị
a v

c

a m
ì
nh trên th

tr
ườ
ng. M


i ng
ườ
i
đề
u t


m
ì
nh s

n xu

t không ph

thu

c vào ng
ườ
i khác, nhưng trên th

tr
ườ
ng
nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t hàng hoá là b
ì
nh
đẳ
ng v

i nhau. S

n xu

t hàng
hoá càng phát tri

n th
ì
quy

n l

c c

a th

tr
ườ
ng
đố

i v

i ng
ườ
i s

n xu

t
hàng hoá càng m

nh. Nó như th
ế
có ngh
ĩ
a là trong n

n kinh t
ế
hàng hoá
có nh

ng quy lu

t kinh t
ế
ràng bu

c và chi ph


i ho

t
độ
ng c

a nh

ng
ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá.
Quy lu

t giá tr

là quy lu

t kinh t
ế
quan tr

ng nh

t c


a s

n xu

t và
lưu thông hàng hoá.
Quy lu

t giá tr

quy
đị
nh vi

c s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá ph

i
căn c

vào hao phí lao
độ
ng x
ã
h


i c

n thi
ế
t.
Qui
đị
nh

y là khách quan,
đả
m b

o s

công b

ng h

p l
ý
, b
ì
nh
đẳ
ng gi

a nh


ng ng
ườ
i s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá. Quy lu

t giá tr


bu

c nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá ph

i tuân theo "m

nh



5
l

nh" c

a giá c

th

tr
ườ
ng. Thông qua s

v

n
độ
ng c

a giá c

th

tr
ườ
ng
s


th

y
đượ
c s

ho

t
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

. Giá c

th

tr
ườ
ng lên
xu

ng m

t cách t

phát xoay quanh giá tr


hàng hoá và bi

u hi

n s

tác
độ
ng c

a quy lu

t giá tr

trong đi

u ki

n s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá.
1.1.2. H
ì
nh th


c c

a quy lu

t giá tr


Trong n

n s

n xu

t hàng hoá gi

n đơn: s

n ph

m làm ra, trao
đổ
i
v

i m

c đích là
để
tho


m
ã
n nhu c

u cá nhân.V
ì
v

y, lưu thông và buôn
bán không ph

i là m

c đích chính c

a ng
ườ
i s

n xu

t.
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá TBCN: Hàng hoá
đượ

c làm ra không
đơn thu

n
để
trao
đổ
i mà c
ò
n
để
buôn bán và lưu thông.
Giá tr

hàng hoá bi

u hi

n ra b

ng ti

n đư

c g

i là giá c

hàng hoá.
Trong n


n kinh t
ế
XHCN, ti

n t

c
ũ
ng dùng làm tiêu chu

n giá c

.
Tu

vào t

ng giai đo

n mà quy lu

t giá tr

có các h
ì
nh th

c chuy


n
hoá khác nhau. Trong giai đo

n CNTB t

do c

nh tranh, quy lu

t giá tr


chuy

n hoá thành quy lu

t giá c

s

n xu

t. Trong giai đo

n CNTB
độ
c
quy

n, quy lu


t giá tr

chuy

n hoá thành quy lu

t giá c


độ
c quy

n cao.
1.2. Vai tr
ò
c

a quy lu

t giá tr

trong n

n kinh t
ế
hàng hoá.
Như
đã
bi

ế
t quy lu

t giá tr

là quy lu

t kinh t
ế
quan tr

ng nh

t c

a
s

n xu

t và lưu thông hàng hoá. Trong n

n kinh t
ế
hàng hoá quy lu

t giá
tr

có nh


ng tác d

ng sau đây:
1.2.1. Đi

u ti
ế
t s

n xu

t và lưu thông hàng hoá
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá d

a trên ch
ế

độ
tư h

u th
ườ
ng x


y ra
t
ì
nh h
ì
nh: ng
ườ
i s

n xu

t b

ngành này,
đổ
xô vào ngành khác; tư li

u
s

n xu

t và s

c lao
độ
ng x
ã
h


i
đượ
c chuy

n t

ngành này sang ngành
khác, quy mô s

n xu

t c

a ngành này thu h

p l

i th
ì
ngành kia l

i m




6
r


ng ra v

i t

c
độ
nhanh chóng. Chính quy lu

t giá tr


đã
gây ra nh

ng
hi

n t
ượ
ng đó,
đã
đi

u ti
ế
t vi

c s

n xu


t trong x
ã
h

i. Mu

n hi

u r
õ
v

n
đề
này, c

n xem xét nh

ng tr
ườ
ng h

p thươn

g x

y ra trên th

tr

ườ
ng
hàng hoá:
- Giá c

nh

t trí v

i giá tr

;
- Giá c

cao hơn giá tr

;
- Giá c

th

p hơn giá tr

.
Tr
ườ
ng h

p th


nh

t nói lên cung và c

u trên th

tr
ườ
ng nh

t trí
v

i nhau, s

n xu

t v

a kh

p v

i nhu c

u c

a x
ã
h


i. Do d

a trên ch
ế

độ

tư h

u, s

n xu

t hàng hoá ti
ế
n hành m

t cách t

phát, vô chính ph

, nên
tr
ườ
ng h

p này h
ế
t s


c hi
ế
m và ng

u nhiên.
Tr
ườ
ng h

p th

hai nói lên cung ít hơn c

u, s

n xu

t không tho


m
ã
n
đượ
c nhu c

u c

a x

ã
h

i nên hàng hoá bán ch

y và l
ã
i cao. Do đó,
nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t lo

i hàng hoá đó s

m

r

ng s

n xu

t; nhi


u ng
ườ
i
tr
ướ
c kia s

n xu

t lo

i hàng hoá khác c
ũ
ng chuy

n sang s

n xu

t lo

i
này. T
ì
nh h
ì
nh đó làm cho tư li

u s


n xu

t và s

c lao
độ
ng
đượ
c chuy

n
vào ngành này nhi

u hơn các ngành khác.
Tr
ườ
ng h

p th

ba ch

r
õ
cung cao hơn c

u, s

n ph


m làm ra quá
nhi

u so v

i nhu c

u x
ã
h

i, hàng hoá bán không ch

y và b

l

v

n. T
ì
nh
h
ì
nh đó bu

c m

t s


ng
ườ
i s

n xu

t

ngành này ph

i rút b

t v

n chuy

n
sang ngành khác, làm cho tư li

u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng gi

m đi



ngành này.
Như v

y là theo "m

nh l

nh" c

a giá c

th

tr
ườ
ng lúc lên, lúc
xu

ng xoay quanh giá tr

mà có s

di chuy

n tư li

u s


n xu

t và s

c lao
độ
ng t

ngành này sang ngành khác, do đó quy mô s

n xu

t c

a ngành


7
đó m

r

ng. Vi

c đi

u ti
ế
t tư li


u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng trong t

ng
lúc có xu h
ướ
ng phù h

p v

i yêu c

u c

a x
ã
h

i, t

o nên nh

ng t


l

cân
đố
i nh

t
đị
nh gi

a các ngành s

n xu

t. Đó là bi

u hi

n vai tr
ò
đi

u ti
ế
t
s

n xu


t c

a quy lu

t giá tr

. Nhưng s

n xu

t trong đi

u ki

n ch
ế

độ

h

u, c

nh tranh, vô chính ph

nên nh

ng t

l


cân
đố
i h
ì
nh thành m

t
cách t

phát đó ch

là hi

n t
ượ
ng t

m th

i và th
ườ
ng xuyên b

phá v

,
gây ra nh

ng l

ã
ng phí to l

n v

c

a c

i x
ã
h

i.
Quy lu

t giá tr

không ch

đi

u ti
ế
t s

n xu

t mà đi


u ti
ế
t c

lưu
thông hàng hoá. Giá c

c

a hàng hoá h
ì
nh thành m

t cách t

phát theo
quan h

cung c

u. Cung và c

u có

nh h
ưở
ng
đế
n giá c


, nhưng giá c


c
ũ
ng có tác d

ng khơi thêm lu

ng hàng, thu hút lu

ng hàng t

nơi giá
th

p
đế
n nơi giá cao. V
ì
th
ế
, lưu thông hàng hoá c
ũ
ng do quy lu

t giá tr


đi


u ti
ế
t thông qua s

lên xu

ng c

a giá c

xoay quanh giá tr

.
1.2.2. Kích thích c

i ti
ế
n k

thu

t, h

p l
ý
hoá s

n xu


t nh

m
tăng năng su

t lao
độ
ng.
Các hàng hoá
đượ
c s

n xu

t trong nh

ng đi

u ki

n khác nhau nên
có giá tr

cá bi

t khác nhau, nhưng trên th

tr
ườ
ng

đề
u ph

i trao
đổ
i theo
giá tr

x
ã
h

i. Ng
ườ
i s

n xu

t nào có giá tr

cá bi

t c

a hàng hoá th

p
hơn giá tr

x

ã
h

i th
ì
có l

i; trái l

i, ng
ườ
i có giá tr

cá bi

t cao hơn giá
tr

x
ã
h

i s



th
ế
b


t l

i, có th

b

phá s

n.
Để
tránh b

phá s

n và giành
ưu th
ế
trong c

nh tranh, m

i ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá
đề
u t

ì
m cách gi

m
giá tr

cá bi

t hàng hoá c

a m
ì
nh xu

ng d
ướ
i m

c giá tr

x
ã
h

i b

ng
cách c

i ti

ế
n k

thu

t, h

p l
ý
hoá s

n xu

t
để
tăng năng su

t lao
độ
ng.
Lúc
đầ
u, ch

có k

thu

t c


a m

t s

cá nhân
đượ
c c

i ti
ế
n, v

sau do
c

nh tranh nên k

thu

t c

a toàn x
ã
h

i
đượ
c c

i ti

ế
n. Như th
ế
là quy
lu

t giá tr


đã
thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng s

n xu

t và s

n xu

t phát tri

n.


8

1.2.3. Phân hoá nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá nh

, làm n

y
sinh quan h

kinh t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a.
Trên th

tr
ườ
ng, các hàng hoá có giá tr


cá bi

t khác nhau
đề
u ph

i
trao
đổ
i theo giá tr

x
ã
h

i. Do đó, trong quá tr
ì
nh s

n xu

t và trao
đổ
i
hàng hoá không tránh kh

i t
ì
nh tr


ng m

t s

ng
ườ
i s

n xu

t phát tài, làm
giàu, c
ò
n s

ng
ườ
i khác b

phá s

n.
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá gi


n đơn, s

tác
độ
ng c

a quy lu

t
giá tr

d

n
đế
n k
ế
t qu

là m

t s

ít ng
ườ
i m

r

ng d


n kinh doanh, thuê
nhân công và tr

thành nhà tư b

n, c
ò
n m

t s

l

n ng
ườ
i khác b

phá s

n
d

n, tr

thành nh

ng ng
ườ
i lao

độ
ng làm thuê. Th
ế
là s

ho

t
độ
ng c

a
quy lu

t giá tr

d

n t

i h

phân hoá nh

ng ng
ườ
i s

n xu


t hàng hoá, làm
cho quan h

tư b

n ch

ngh
ĩ
a phát sinh. Lênin nói "… n

n ti

u s

n xu

t
th
ì
t

ng ngày, t

ng gi

, luôn luôn
đẻ
ra ch


ngh
ĩ
a tư b

n và giai c

p tư
s

n, m

t cách t

phát và trên quy mô r

ng l

n".
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá tư b

n ch

ngh
ĩ

a, quy lu

t giá tr


c
ũ
ng tác
độ
ng hoàn toàn t

phát "sau lưng" ng
ườ
i s

n xu

t, hoàn toàn
ngoài
ý
mu

n c

a nhà tư b

n. Ch

trong n


n kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, do
ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu

t chi
ế
m
đị
a v


th

ng tr

, con ng
ườ
i
m

i có th

nh

n th

c và v

n d

ng quy lu

t giá tr

m

t cách có
ý
th


c
để

ph

c v

l

i ích c

a m
ì
nh.
Nghiên c

u quy lu

t giá tr

không ch


để
hi

u bi
ế
t s


v

n
độ
ng c

a
s

n xu

t hàng hoá, trên cơ s

đó nghiên c

u m

t s

v

n
đề
khác trong x
ã

h

i tư b


n ch

ngh
ĩ
a, mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng
đố
i v

i th

c ti

n xây
d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h


i. Các
đả
ng c

ng s

n và nhà n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
coi tr

ng vi

c v

n d

ng quy lu

t giá tr


trong vi

c qui
đị
nh chính sách


9
giá c

, k
ế
ho

ch hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân, th

c hi

n h

ch toán kinh t
ế

v.v



10
CHƯƠNG 2
T
HỰC

TRẠNG

VIỆC

VẬN

DỤNG
QUI
LUẬT
GIÁ
TRỊ
VÀO
NỀN
KINH
TẾ

NƯỚC
TA
THỜI
GIAN QUA VÀ
NHỮNG

GIẢI

PHÁP
NHẰM

VẬN

DỤNG

TỐT
HƠN QUY
LUẬT



NƯỚC
TA
TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
.

2.1. Th

c tr

ng vi

c v

n d


ng quy lu

t giá tr

và vai tr
ò
c

a quy lu

t
giá tr

trong n

n kinh t
ế


n
ướ
c ta th

i gian qua
N
ướ
c ta đang th

c hi


n chuy

n
đổ
i n

n kinh t
ế
t

n

n kinh t
ế
k
ế

ho

ch hoá t

p trung sang n

n kinh t
ế
hàng hoá. Mô h
ì
nh kinh t
ế

c

a
n
ướ
c ta
đượ
c xác
đị
nh là: N

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n
đị
nh
h
ướ
ng XHCN.
2.1.1. Th

c tr

ng vi

c v


n d

ng qui lu

t giá tr



n
ướ
c ta th

i
gian qua
Tr
ướ
c khi
đổ
i m

i, cơ ch
ế
kinh t
ế
n
ướ
c ta ho

t

độ
ng theo cơ ch
ế

t

p trung bao c

p. Nhà n
ướ
c l
ã
nh
đạ
o n

n kinh t
ế
m

t cách có k
ế
t ho

ch
mang nhi

u y
ế
u t


ch

quan. Đi

u này
đã
ph

nh

n tính khách quan c

a
quy lu

t giá tr

làm tri

t tiêu nh

ng nhân t

tích c

c, năng
độ
ng c


a x
ã

h

i. N

n kinh t
ế
rơi vào t
ì
nh tr

ng kém phát tri

n.
Sau khi
đổ
i m

i quy lu

t giá tr


đượ
c nhà n
ướ
c v


n d

ng vào k
ế

ho

ch hoá mang tính
đị
nh h
ướ
ng. Nhà n
ướ
c ph

i d

a trên t
ì
nh h
ì
nh
đị
nh
h
ướ
ng giá c

th


tr
ườ
ng
để
tính toán v

n d

ng quy lu

t giá tr

vào vi

c
xây d

ng k
ế
ho

ch. Do giá c

hàng hoá là h
ì
nh th

c bi

u hi


n riêng c

a
giá tr

, nhưng nó c
ò
n ch

u s

tác
độ
ng c

a các quy lu

t kinh t
ế
khác như
quy lu

t cung c

u.


11
2.1.1.1. T

ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
n
ướ
c ta trong th

i gian qua
a) Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và đóng góp vào tăng tr
ưở
ng GDP
Nh

th

c hi

n
đổ
i m

i kinh t
ế
, v


n d

ng đúng các quy lu

t kinh t
ế
.
T

năm 1991 n

n kinh t
ế
Vi

t Nam
đạ
t tăng tr
ưở
ng v

i t

c
độ
khá cao,
trung b
ì
nh 7,67% hàng năm t


1991-1999, m

c k

l

c là 9,54% năm
1995.
T

năm 1998, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
có xu h
ướ
ng gi

m do nhi

u
nguyên nhân trong đó ch

y
ế
u là y
ế
u kém v


cơ c

u và th

ch
ế
c
ũ
ng như
tác
độ
ng c

a cu

c kh

ng ho

ng tài chính châu Á.
Cơ c

u GDP theo ngành kinh t
ế

đã
có chuy

n d


ch tích c

c theo
h
ướ
ng gi

m t

tr

ng khu v

c nông - lâm - ngư nghi

p và tăng t

tr

ng
c

a khu v

c công nghi

p - xây d

ng và d


ch v

. Tuy nhiên t

c
độ
d

ch
chuy

n cơ c

u GDP c
ò
n r

t ch

m. Năm 2000, khu v

c nông - lâm - ngư
nghi

p trong GDP v

n c
ò
n chi
ế

m 24,3%. Trong khi đó khu v

c công
nghi

p xây d

ng là 36,6% và khu v

c d

ch v

là 39,1% t

m

c 23,5%
và 36% tương

ng c

a năm 1991.
Cơ c

u GDP theo thành ph

n kinh t
ế
, c

ũ
ng có nh

ng chuy

n d

ch
đáng lưu
ý
là: Sau th

i k

suy gi

m t

năm 1986-1991 t

tr

ng c

a khu
v

c kinh t
ế
nhà n

ướ
c tăng nhanh t

29,25% năm 1991 lên 39,2% năm
1993. Sau đó gi



n
đị
nh kho

ng trên 40% t

1994-1999. Trong khi đó
t

tr

ng c

a khu v

c kinh t
ế
ngoài qu

c doanh trong n
ướ
c trong GDP

liên t

c gi

m t

70,75% năm 1991 xu

ng c
ò
n 49,4% năm 1999. Ti

m
năng c

a khu v

c kinh t
ế
tư nhân v

n c
ò
n l

n và chưa
đượ
c khai thác
cao cho tăng tr
ưở

ng kinh t
ế
, khu v

c kinh t
ế
tư nhân t

p trung ch

y
ế
u


s

n xu

t nông - lâm - ngư nghi

p, s

n xu

t công nghi

p và cung c

p d


ch
v

v

i quy mô nh

và r

t nh

. T

năm 1994 khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c


12
ngoài
đã
có vai tr
ò

ngày càng tăng trong phát tri

n kinh t
ế
Vi

t Nam.
M

c dù t

năm 1997,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam gi

m
m

nh, t

tr


ng c

a khu v

c này trong năm GDP v

n tăng, chi
ế
m 9,82%
năm 1998 và 10,4% năm 1999.
b) Xu

t kh

u, nh

p kh

u hàng hoá
Kim ng

ch xu

t kh

u hàng hoá năm 2002
đạ
t 16,706 t

USD, tăng

11,2% so v

i năm 2001,
đạ
t
đượ
c m

c tiêu tăng xu

t kh

u năm 2002 là
t

10
đế
n 12% và cao hơn nhi

u so v

i m

c tăng 3,8% c

a năm 2001.
Đi

u
đặ

c bi

t là sau 6 tháng
đầ
u năm 2002 liên t

c gi

m xu

t kh

u b

t
đầ
u tăng nhanh d

n sau nh

ng tháng ti
ế
p theo xu

t kh

u hàng hoá c

a
các doanh nghi


p trong n
ướ
c
đạ
t 8,834 t

USD b

ng 52,9% t

ng kim
ng

ch xu

t kh

u, tăng 7,4% xu

t kh

u c

a các doanh nghi

p n
ướ
c ngoài
đạ

t 7,87 t

USD, b

ng 47,1% t

ng kim ng

ch xu

t kh

u tăng 15,8%.
Kim ng

ch nh

p kh

u hàng hoá năm 2002
ướ
c
đạ
t 19,73 t

USD
tăng 22,1% so v

i năm 2001. Tương t


như xu

t kh

u, nh

p kh

u hàng
hoá liên t

c tăng và nhanh d

n vào các tháng cu

i năm. Nh

p kh

u hàng
hoá trong n
ướ
c
ướ
c
đạ
t 13,11 t

USD, b


ng 66,5% t

ng kim ng

ch nh

p
kh

u, tăng 17,3%. Các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nh

p
6,62 t

USD, b

ng 33,5%. T

ng kim ng

ch nh


p kh

u tăng 32,8%.
Trong t

ng kim ng

ch nh

p kh

u nguyên li

u, v

t li

u, máy móc thi
ế
t b

,
ô tô xe máy chi
ế
m 97,5% tăng 0,1% hàng tiêu dùng ch

chi
ế
m 2,5%,
gi


m 0,1%.
c) L

m phát
Cùng v

i t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
tương
đố
i cao trong nh

ng
năm 1990, Vi

t Nam
đã
khá thành công trong vi

c ki

m ch
ế

và ki

m


13
soát l

m phát. Ch

s

giá tiêu dùng gi

m t

67,5% năm 1991 xu

ng c
ò
n
0,1% năm 1996.
Sau ba năm li

n g

n như không tăng ch

s


giá tiêu dùng năm 2002
tăng 4% so v

i năm 2001. Đi

u đó ph

n ánh m

c c

u gia tăng khá m

nh
đồ
ng th

i th

y
đượ
c s



n
đị
nh v

giá tr


c

a hàng hoá trong n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta. Trên th

c t
ế
, t

ng giá tr

hàng hoá bán l

và doanh
thu d

ch v


năm 2002 tăng t

i 12,85 so v

i năm 2001. Tuy nhiên có s


khác bi

t khá r
õ
r

t trong di

n bi
ế
n giá c

gi

a các nhóm m

t hàng.
Giá hàng hoá phi lương th

c th

c ph


m tương
đố
i

n
đị
nh. M

c
tăng giá c

a các m

t hàng này là th

p nh

t so v

i giá c

c

a các nhóm
m

t hàng khác, đang
đượ
c coi là d


u hi

u t

t trong m

i quan h

gi

a
hàng công nghi

p và nông s

n v

n b

t l

i cho ng
ườ
i s

n xu

t nông
nghi


p trong nh

ng năm qua.
d)
Đầ
u tư và ti
ế
t ki

m
T

ng v

n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i giai đo

n 1999 - 2000
đạ
t kho

ng
682.880 t



đồ
ng, tăng liên t

c t

6.747 t


đồ
ng năm 1990 lên 68.018 t


đồ
ng năm 1995 và 120.600 t


đồ
ng năm 2000 (giá hi

n hành). T

ng
đầ
u
tư x
ã
h

i so v


i GDP c
ũ
ng tăng nhanh, t

15,1% năm 1991 lên 28,3%
năm 1997 là m

c cao nh

t trong c

giai đo

n. T

năm 1998 khi kh

ng
ho

ng tài chính châu Á n

ra, t

l

này có xu h
ướ
ng gi


m ch

c
ò
n 26,3%
năm 1999, là m

t trong nh

ng nguyên nhân chính làm gi

m t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
trong 2 năm 1998 và 1999. Năm 2000 m

c dù t

c
độ
tăng
tr
ưở

ng kinh t
ế
có d

u hi

u tăng tr

l

i v

i m

c 6,7% so v

i m

c 4,8%
c

a năm 1999, nhưng t

ng
đầ
u tư x
ã
h

i

ướ
c tính ch


đạ
t kho

ng 27,2%
so v

i GDP.


14
Trong cơ c

u v

n
đầ
u tư, v

n c

a tư nhân và v

n
đầ
u tư n
ướ

c
ngoài ngày càng chi
ế
m t

tr

ng l

n năm 1990 v

n nhà nư

c chi
ế
m
43,8%, v

n c

a tư nhân và v

n c

a dân cư chi
ế
m 41,5% và v

n GDI
chi

ế
m 14,7%. Năm 1995 t

l

tương

ng c

a v

n GDI có chi

u h
ướ
ng
gi

m m

nh, năm 2000 m

c dù có d

u hi

u tăng tr

l


i c
ũ
ng ch


đạ
t
kho

ng 18,6% c

a t

ng dân cư x
ã
h

i.
Đầ
u tư c

a tư nhân trong n
ướ
c
không c
ò
n

m


c th

p mà c
ò
n tăng ch

m, k
ế
t h

p v

i xu h
ướ
ng gi

m
c

a FDI
đã


nh h
ưở
ng x

u t

i vi


c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. T

đó gây s

c ép
cho
đầ
u tư t

ngân sách nhà n
ướ
c.
Ti
ế
t ki

m trong n
ướ
c trên GDP tăng t

2,9% năm 1990 lên 18,25
năm 1995, năm 1996 có gi

m nh


và t

1997 tr

đi tăng liên t

c,
đạ
t
23,6% năm 1999. Trong c

th

p k

90, t

l

ti
ế
t ki

m/GDP tăng liên t

c,
kích thích
đầ
u tư, t


đó thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Đi

u này c
ò
n th

hi

n r
õ
hơn qua t

l

trong
đầ
u tư tăng so v

i
t

ng v


n s

d

ng dành cho tiêu dùng, tích lu

tăng nhanh t

12,9% năm
1990 lên 24,95 năm 1995 và
ướ
c kho

ng 27,95 năm 2000. Ti
ế
t ki

m
trong n
ướ
c tăng nhanh
đã
gi

m s

c ép, ph

thu


c vào v

n
đầ
u tư t

bên
ngoài, góp ph

n quan tr

ng cho tăng trưon

g kinh t
ế
b

n v

ng hơn.
e) Dân s

, lao
độ
ng, vi

c làm và thu nh

p
M


t trong nh

ng tác
độ
ng quan tr

ng nh

t c

a chuy

n
đố
i nói
chung và c

a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nói riêng là c

i thi

n ch

s


GDP b
ì
nh
quân
đầ
u ng
ườ
i. Theo giá hi

n hành, GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i c

a Vi

t
Nam đ
ã
tăng t

222 USD năm 1991 lên 400 USD năm 2000.
Thu nh

p c

a nhóm dân cư tăng

đã
làm thay
đổ
i cơ c

u chi tiêu
theo h
ướ
ng tích c

c. T

l

chi tiêu dành cho ăn u

ng gi

m t

m

c 665


15
năm 1993 xu

ng c
ò

n 53% năm 1998,
đồ
ng th

i chi cho sinh ho

t tăng t


34% năm 1993 lên 47% năm 1998.
So sánh m

c thu nh

p gi

a thành th

nông thôn và các vùng có s


chênh l

ch đáng k

, m

c thu nh

p


thành th


đạ
t 832,5 ngh
ì
n
đồ
ng/tháng năm 1999 tăng 17,8% năm so v

i năm 1996, n
ế
u lo

i tr

l

m
phát th
ì
m

c tăng là 13,1%/năm (theo k
ế
t qu

c


a đi

u tra m

c s

ng dân
cư năm 1999 c

a T

ng c

c Th

ng kê). M

c thu nh

p

nông thôn
đạ
t
225 ngh
ì
n
đồ
ng/tháng tăng 6,2% so v


i cùng k

n
ế
u lo

i tr

y
ế
u t

giá
ch

c
ò
n tăng 1,9%. Như v

y m

c thu nh

p

khu v

c thành th

g


p 3 l

n
m

c thu nh

p

khu v

c nông thôn. M

c tăng thu nh

p

khu v

c thành
th

có xu h
ướ
ng ngày càng do
ã
ng ra so v

i m


c tăng thu nh

p

nông
thôn (17,8%/năm so v

i 6,2%/năm). N
ế
u lo

i tr

m

c tăng giá th
ì
m

c
thu nh

p

nông thôn trong 4 năm 1996-1999 h

u như không tăng.
Năm 1999, dân s


Vi

t Nam là 76,76 tri

u ng
ườ
i
đứ
ng th

12 trên
th
ế
gi

i. Trong su

t th

p k

90 chính ph


đã
thành công th

c hi

n

chương tr
ì
nh k
ế
ho

ch hoá gia
đì
nh, nh

v

y t

l

tăng dân s

t

nhiên
đã

gi

m liên t

c, t

2,33% năm 1991 xu


ng c
ò
n 1,75% năm 1998.
T

ng s

lao
độ
ng làm vi

c trong ngành kinh t
ế
tăng t

30,2 tri

u
ng
ườ
i năm 1990 lên kho

ng 40 tri

u ng
ườ
i vào năm 2000, trung b
ì
nh

m

i năm tăng trên 1 tri

u lao
độ
ng. M

c dù cơ c

u lao
độ
ng trong khu
v

c công nghi

p - xây d

ng và d

ch v

gi

m t

tr

ng lao đ


ng nông -
lâm - ngư nghi

p nhưng chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng di

n ra v

i t

c
độ

r

t ch

m. Năm 2000 khu v

c nông nghi

p v


n chi
ế
m 62,5% t

ng l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng so v

i t

l

73,26% vào năm 1991.
Trong giai đo

n v

a qua, vi

c làm
đượ
c t

o ra trong khu v


c kinh
t
ế
ngoài qu

c doanh là chính. T

l

lao
độ
ng trong khu v

c này tăng liên


16
t

c t

89,5% năm 1991 lên 91,72% năm 1998, nhưng năm 1999 l

i gi

m
c
ò
n 90,96%, t


c bưàng m

c c

a năm 1993. T

l

lao
độ
ng trong khu
v

c nhà n
ướ
c tăng lên ch

y
ế
u trong ngành giáo d

c, y t
ế
.
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
trong th


p k

qua
đã
có tác
độ
ng tích c

c t

i
gi

m t

l

th

t nghi

p

khu v

c thành th

, t


9-10% năm 1990 xu

ng
c
ò
n 5,8% năm 1996. T

năm 1997, gi

m sút v

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
làm
cho s

ng
ườ
i m

t vi

c làm và không t
ì
m
đượ
c vi


c làm tăng lên,
đạ
t m

c
cao nh

t 6,85% năm 1998 và 6,74% năm 1999. Năm 2000, t
ì
nh h
ì
nh
kinh t
ế
có d

u hi

u kh

quan hơn, nên tính t

l

th

t nghi

p s


gi

m c
ò
n
kho

ng 6,5%.
2.1.2. Vai tr
ò
c

a quy lu

t giá tr


Quy lu

t giá tr

, cùng v

i s

tác
độ
ng c

a cung, c


u quy
ế
t
đị
nh giá
c


ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Nó đi

u ti
ế
t s

n
xu


t và lưu thông hàng hoá, thúc
đẩ
y s

ti
ế
n b

k

thu

t. Như v

y nó
đã

góp ph

n giúp n

n kinh t
ế
phát tri

n m

nh.
Quy lu


t giá tr

t

o ra m

t môi tr
ườ
ng c

nh tranh kh

c li

t. N
ế
u
không có c

nh tranh th
ì
không có kinh t
ế
th

tr
ườ
ng nên nó d


n hoàn
thi

n cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng đang
đượ
c xây d

ng

n
ướ
c ta.
Tuy nhiên quy lu

t giá tr

có tác d

ng phân hoá nh

ng ng
ườ
i s


n
xu

t nh

, phân hoá giàu nghèo, d

n d
ế
n b

t công b

ng trong x
ã
h

i. T


đó h
ì
nh thành nên mâu thu

n gi

a hi

u qu


và công b

ng trong n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN

n
ướ
c ta.
2.2. Nh

ng gi

i pháp nh

m v

n d


ng t

t hơn quy lu

t giá tr



n
ướ
c
ta trong th

i gian t

i


17
2.2.1. Đi

u ti
ế
t kh

ng ch
ế
qu

n l

ý
v
ĩ

đồ
ng th

i có s

giám sát
c

a x
ã
h

i, nh

m kh

c ph

c nh
ượ
c đi

m và m

t tiêu c


c c

a th

tr
ườ
ng.
Mu

n th
ế
nhà n
ướ
c c

n có nh

ng gi

i pháp như: Ho

ch
đị
nh chính sách
ngành ngh

dài h

n cho n


n kinh t
ế
qu

c dân. Th

c hi

n qu

n l
ý
, giám
sát và b

o v

tr

t t

th

tr
ườ
ng. Ho

ch
đị
nh chính sách thu nh


p, đi

u ti
ế
t
phân ph

i thu nh

p v.v


18
2.2.2. Nâng cao s

c c

nh tranh trong quá tr
ì
nh h

i nh

p, tham
gia t

ch

c thương m


i qu

c t
ế
WTO.
Trong th

i gian t

i n
ướ
c ta s

b

t
đầ
u ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p các t


ch


c kinh t
ế
trong khu v

c và th
ế
gi

i. V
ì
v

y c

n ph

i nâng cao s

c
c

nh tranh trên m

i l
ĩ
nh v

c. Bao g


m 3 y
ế
u t

: kh

năng c

nh tranh c

a
t

ng m

t hàng d

ch v

, kh

năng c

nh tranh c

a qu

c gia và kh

năng

c

nh tranh c

a các doanh nghi

p.
Mu

n nâng cao s

c c

nh tranh c

n
đầ
u tư vào nghiên c

u,

ng
d

ng và tri

n khai khoa h

c công ngh


(KHCN). B

i v
ì

đầ
u tư vào
KHCN làm gi

m chi phí cá bi

t tăng năng su

t lao
độ
ng, t

đó tăng kh


năng c

nh tranh. M

t khách kích thích vi

c nghiên c

u KHCN b


ng
nhi

u cách như:
đầ
u tư v

trang thi
ế
t b

, xây d

ng văn b

n pháp lu

t v


"b

o h

s

h

u trí tu


" v.v
Hi

n nay
đấ
t n
ướ
c ta đang c

g

ng hoàn thi

n n

n kinh t
ế
ti
ế
n t

i
tham gia t

ch

c thương m

i th
ế

gi

i WTO.
WTO là t

ch

c thương m

i th
ế
gi

i đi

u ch

nh nh

ng ho

t
độ
ng
buôn bán đa phương mang tính ch

t tương
đố
i t


do, công b

ng và tuân
th

nh

ng lu

t l

r
õ
ràng. Gia nh

p WTO, Vi

t Nam s


đượ
c h
ưở
ng
nhưng c
ũ
ng không ít thách th

c ph


i
đặ
t ra khi gia nh

p t

ch

c này.
Trong quá tr
ì
nh gia nh

p t

ch

c này chúng ta đang g

p ph

i m

t
s

khó khăn.
Gia nh

p WTO có th


là cu

c tr

c nghi

m khó khăn nh

t
đố
i v

i
h

th

ng pháp lu

t c

a Vi

t Nam. Vi

t Nam ph

i cam k
ế

t th

c hi

n
nh

ng tiêu chu

n qu

c t
ế
v

s

minh b

ch, tính
đồ
ng b

, tính công b

ng
và tính h

p l
ý

. Công b

công khai: các lu

t, qui
đị
nh và các quy
ế
t
đị
nh


19
c

a toà án liên quan
đế
n thương m

i c

n ph

i
đượ
c công b

công khai
để


cho công chúng và th
ế
gi

i bi
ế
t tr
ướ
c khi chúng có hi

u l

c. M

i yêu
c

u v

thông tin, th

c m

c và b
ì
nh lu

n
đề

u có th


đượ
c gi

i đáp. Tính
đồ
ng b

: có ngh
ĩ
a là các chính quy

n
đị
a phương không
đượ
c đưa ra
nh

ng
đạ
o lu

t riêng không th

ng nh

t v


i nh

ng nguyên t

c cu

WTO,
t

c là chính quy

n
đị
a phương ph

i tuân th

các nguyên t

c c

a WTO.
Tính công b

ng yêu c

u không ch

p nh


n b

t c

s

thiên v

nào trong
vi

c th

c hi

n lu

t pháp.
Để
tuân th

tính
đồ
ng b

và tính công b

g các
đạ

o lu

t c
ũ
ng ph

i mang tính ch

t h

p l
ý
, phù h

p. So v

i nh

ng tiêu
chu

n qu

c t
ế
th
ì
h

th


ng lu

t pháp c

a Vi

t Nam c
ò
n nhi

u y
ế
u kém.
Ngoài ra, Vi

t Nam
đã
có lu

t thương m

i và Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
nhưng chúng ta c

ò
n thi
ế
u nhi

u lu

t trong nh

ng l
ĩ
nh v

c thương m

i c


th

. Đi

u đó s

gây khó khăn đáng k

cho Vi

t Nam khi làm vi


c v

i các
công ty n
ướ
c ngoài. Chính v
ì
v

y Vi

t Nam c

n nhanh chóng xây d

ng,
hoàn thi

n h

th

ng lu

t
đặ
c bi

t là lu


t thương m

i và lu

t
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài.
Để
thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh gia nh

p WTO.
Ngoài ra, c
ò
n không ít các v

n
đề
ph

c t

p khác khi Vi


t Nam gia
nh

p WTO. Ch

ng h

n như vi

c h

th

m

c thu
ế
và gi

m s

b

o h


đố
i
v


i công nghi

p trong n
ướ
c. Tham gia WTO Vi

t Nam không ch


đượ
c
l

i t

m

c thu
ế
quan th

p và vi

c gi

m b

t các rào c

n phi thu

ế
quan
khác
đố
i v

i hàng công nghi

p t

các n
ướ
c công nghi

p, mà ng
ượ
c l

i
Vi

t Nam c
ũ
ng ph

i th

hi

n s


s

n sàng đáp l

i tương x

ng và cam k
ế
t
gi

m b

t các rào c

n thu
ế
quan và phi thu
ế
quan
đố
i v

i các công ty
n
ướ
c ngoài. Tuy nhiên, Vi

t Nam luôn

đứ
ng tr
ướ
c m

t th

c t
ế
khách
quan là kh

năng c

nh tranh kém hơn c

a các công ty trong n
ướ
c so v

i
công ty c

a các n
ướ
c thành viên. Chính ph

Vi

t Nam v

ì
v

y v

n mu

n
duy tr
ì
s

b

o h

nh

t
đị
nh
đố
i v

i các ngành công nghi

p non tr

nh


m


20
m

c đích
đả
m b

o ngu

n thu ngân sách tr
ướ
c m

t và cu

i cùng là xây
d

ng m

t cơ c

u công nghi

p h

p l

ý
. V

th

t

c gia nh

p WTO, hi

n
nay c
ò
n r

t ph

c t

p và quá tr
ì
nh gia nh

p c
ò
n quá kéo dài. Hơn th
ế
n


a,
nh

ng m

c đích gia nh

p th
ườ
ng xuyên thay
đổ
i, trong khi đó nh

ng
cu

c đàm phán kéo dài và nh

ng l

i ích m

i trong m

i thành viên l

i
đạ
t
ra nh


ng v

n
đề
m

i. V
ì
v

y c

n ph

i duy tr
ì
các tiêu chu

n và không
làm m

t hi

u l

c các lu

t l


c

a WTO. Như v

y v

n t

n t

i m

t mâu
thu

n gi

a vi

c k
ế
t n

p thêm nhi

u n
ướ
c vào WTO và nhu c

u duy tr

ì

đặ
c tính c

a nó.
2.2.3. Gi

m b

t b
ì
nh
đẳ
ng x
ã
h

i, gi

i quy
ế
t mâu thu

n gi

a
hi

u qu


và công b

ng
V

m

t khách quan b

ph

n dân cư c

n
đượ
c h

tr

c

a các chính
sách x
ã
h

i
đượ
c chia thành hai ph


n. Ph

n dân cư ch

u s

thi

t th
ò
i t


nhiên so v

i ph

n c
ò
n l

i do h

b

khi
ế
m khuy
ế

t m

t nào đó trong năng
l

c cá nhân và do đó th
ườ
ng xuyên có thu nh

p th

p. Đó ch

y
ế
u là
ng
ườ
i tàn t

t, thương binh, gia
đì
nh chính sách, các dân t

c thi

u s


tr

ì
nh
độ
văn hoá th

p. Ph

n c
ò
n l

i bao g

m nh

ng cá nhân g

p khó
khăn v

thu nh

p không th
ườ
ng xuyên do bi
ế
n
độ
ng c


a kinh t
ế
, chính
tr

, chi
ế
n tranh và thiên tai. B

ph

n này luôn thay
đổ
i theo t
ì
nh h
ì
nh
phát tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c.
Nh

ì
n chung gánh n

ng phúc l

i x
ã
h

i c

a n
ướ
c ta khá l

n do h

u
qu

chi
ế
n tranh kéo dài do đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã

h

i quá th

p và do t

c
độ

tăng dân s

quá nhanh trong khi
đấ
t đai, tài nguyên c

a n
ướ
c ta không
giàu có l

m. Chính ph

không th

không gánh vác v

n
đề
này.
Để

gi

i
quy
ế
t nó chính ph

c

n xây d

ng phát huy các chính sách như: t

o ra cơ


21
h

i có vi

c làm, m

các tr
ườ
ng d

y ngh

, giúp

đỡ
gia
đì
nh neo đơn khó
khăn. Đóng thu
ế
thu nh

p cá nhân, gây d

ng qu

phúc l

i x
ã
h

i.
Hi

n nay vi

c gi

i quy
ế
t ch
ế


độ
cho ng
ườ
i th

t nghi

p

Vi

t Nam
c
ò
n khá t

phát và l

n x

n tu

thu

c ch

y
ế
u vào năng l


c ta
ì
chính c

a
doanh nghi

p, vào ch
ế

độ
lương và vi

c làm c

a nhà n
ướ
c trong t

ng
th

i k

, vào chính sách đào t

o c

a nhà n
ướ

c c
ũ
ng như nhi

u y
ế
u t


khác. Chính v
ì
chưa có
đườ
ng h
ướ
ng r
õ
ràng v

v

n
đề
này, nên công
tác x

l
ý
lao
độ

ng dôi dư

các doanh nghi

p c

ph

n hoá g

p không ít
khó khăn. V

lâu dài, nhà n
ướ
c c

n ph

i có chính sách r
õ
ràng, nh

m
v

a t

o đi


u ki

n v

n hành kinh t
ế
m

t cách có hi

u qu

, v

a

n
đị
nh x
ã

h

i.
Tóm l

i, kinh t
ế
th


tr
ườ
ng t

t y
ế
u d

n
đế
n phân hoá giàu nghèo.
Song s

phân hoá đó không đáng s


đế
n m

c ph

i g

t b

kinh t
ế
th



tr
ườ
ng trong ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Ngày nay nhân lo

i
đã
t
ì
m ra cơ ch
ế
kh

c
ph

c và ki

m soát s

phân hoá giàu nghèo c

a kinh t

ế
th

tr
ườ
ng. Trung
tâm c

a cơ ch
ế
đó là các gi

i pháp th

c thi công b

ng trong thu nh

p c

a
nhà n
ướ
c cùng v

i các phong trào x
ã
h

i d

ướ
i

nh h
ưở
ng c

a các t


ch

c khác nhau. Thành công và hi

u qu

c

a cơ ch
ế
th

c thi công b

ng
ph

thu

c vào

đườ
ng l

i, ch

trương, th

c l

c kinh t
ế
và tài năng c

a
gi

i l
ã
nh
đạ
o x
ã
h

i.
2.2.4. Quan tâm,
đầ
u tư hơn n

a vào n


n giáo d

c
Giáo d

c
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
, ki
ế
n th

c cho toàn dân nói chung,
cho l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nói riêng. KHi đó ng
ườ
i s

n xu

t s


d

dàng hơn
trong vi

c gi

m giá tr

cá bi

t c

a hàng hoá so v

i giá tr

x
ã
h

i, có kh


năng giành ưu th
ế
trong c

nh tranh. Giáo d


c t

o đi

u ki

n cho giáo d

c
s

giúp cho năng l

c lao
độ
ng c

a toàn x
ã
h

i tăng v

t. Mu

n th
ế
c


n


22
ph

i đưa ra các gi

i pháp như: T

o ra 1 s

ti
ế
p c

n công b

ng hơn
đế
n
d

ch v

giáo d

c, nâng cao ch

t l

ượ
ng và tính thi
ế
t th

c c

a d

ch v

giáo
d

c, nâng cao hi

u qu

trong chi tiêu cho giáo d

c
đồ
ng th

i ngăn ch

n
n

n "ch


y máu ch

t xám".


23

K
ẾT

LUẬN


Trên cơ s

phân tích quy lu

t giá tr

và vai tr
ò
c

a nó trong n

n
kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN

Vi

t Nam trong giai đo

n hi

n
nay. Chúng ta có th

th

y
đượ
c vai tr
ò
và ph

m vi

nh h
ưở

ng c

a quy
lu

t giá tr


đố
i v

i n

n kinh t
ế
c

a Vi

t Nam. Qua đây chúng ta c
ũ
ng có
th

th

y vi

c v


n d

ng chúng vào các quy lu

t kinh t
ế
,
đặ
c bi

t là quy
lu

t giá tr

vào vi

c xây d

ng các k
ế
ho

ch c

a nhà n
ướ
c là r

t quan

tr

ng.
Đề
án c
ũ
ng
đã
đưa ra
đượ
c m

t s

gi

i pháp nh

m v

n d

ng t

t
hơn quy lu

t giá tr

vào n


n kinh t
ế
Vi

t Nam trong giai đo

n t

i.


24

TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO

1. Báo Văn ngh

s

29 ngày 20/7/1991
2. C. Mác Tư b

n quy

n III t


p 2, NXB S

th

t Hà N

i - 1978
3. C. Mác Tư b

n quy

n th

nh

t t

p III, NXB S

th

t - Hà N

i
4. Các phương pháp tài chính v

liên quan
đế
n xoá đói gi


m nghèo -
T

p chí kinh t
ế
và phát tri

n.
5. Giáo tr
ì
nh Kinh t
ế
chính tr

Mác - Lênin - NXB Giáo d

c.
6. Giáo tr
ì
nh Kinh t
ế
chính tr

Mác - Lênin v

phương th

c s

n xu


t
tư b

n ch

ngh
ĩ
a - NXB Chính tr

qu

c gia.
7. L
ý
lu

n chính tr

s

1/2002
8. S

li

u ngu

n báo cáo phát tri


n kinh t
ế
, con ng
ườ
i c

a T

ng c

c
th

ng kê.


25



×