1
M
ỤC
LỤC
M
ở
đầ
u 2
Chương I: Quy lu
ậ
t giá tr
ị
và vai tr
ò
c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
trong n
ề
n
kinh t
ế
hàng hoá 3
1.1. Quy lu
ậ
t giá tr
ị
3
1.1.1. N
ộ
i dung c
ủ
a Quy lu
ậ
t giá tr
ị
3
1.1.2. H
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a Quy lu
ậ
t giá tr
ị
4
1.2. Vai tr
ò
c
ủ
a Quy lu
ậ
t giá tr
ị
trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá 4
1.2.1. Đi
ề
u ti
ế
t s
ả
n xu
ấ
t và lưu thong hàng hoá 4
1.2.2. Kích thích c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t 6
1.2.3. Phân hoá nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá 6
Chương 2: Th
ự
c tr
ạ
ng vi
ệ
c v
ậ
n d
ụ
ng Quy lu
ậ
t giá tr
ị
vào n
ề
n kinh
t
ế
n
ướ
c ta th
ờ
i gian qua và nh
ữ
ng gi
ả
i pháp nh
ằ
m v
ậ
n d
ụ
ng t
ố
t hơn
Quy lu
ậ
t giá tr
ị
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian t
ớ
i 8
2.1. Th
ự
c tr
ạ
ng và vai tr
ò
8
2.1.1. Th
ự
c tr
ạ
ng vi
ệ
c v
ậ
n d
ụ
ng Quy lu
ậ
t giá tr
ị
ở
n
ướ
c ta th
ờ
i gian
qua.8
2.1.2. Vai tr
ò
c
ủ
a Quy lu
ậ
t giá tr
ị
14
2.2. Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp nh
ằ
m v
ậ
n d
ụ
ng t
ố
t hơn Quy lu
ậ
t giá tr
ị
ở
n
ướ
c
trong th
ờ
i gian t
ớ
i. 14
2.2.1. Đi
ề
u ti
ế
t kh
ố
ng ch
ế
và qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô 14
2.2.2. Nâng cao s
ứ
c c
ạ
nh tranh trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p 15
2.2.3. Gi
ả
m b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng trong x
ã
h
ộ
i 17
2.2.4. Quan tâm
đầ
u tư hơn n
ữ
a vào n
ề
n giáo d
ụ
c 18
K
ế
t lu
ậ
n 19
2
Tài li
ệ
u tham kh
ả
o 20
3
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá, có nh
ữ
ng quy lu
ậ
t kinh t
ế
chi ph
ố
i
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. Quy lu
ậ
t kinh t
ế
ho
ạ
t
độ
ng
ở
m
ỗ
i phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t h
ợ
p thành h
ệ
th
ố
ng tác
độ
ng chi
ph
ố
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t đó. V
ì
v
ậ
y, vi
ệ
c t
ì
m hi
ể
u và
n
ắ
m b
ắ
t các quy lu
ậ
t kinh t
ế
có
ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s
ứ
c to l
ớ
n.
Đặ
c bi
ệ
t là trong
giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay, khi
đấ
t n
ướ
c ta đang xây d
ự
ng mô h
ì
nh kinh t
ế
là:
"N
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a".
Trong
đề
án này, tôi xin
đượ
c đi sâu phân tích quy lu
ậ
t giá tr
ị
và
vai tr
ò
c
ủ
a nó trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
4
B. N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG 1
QUY
LUẬT
GIÁ
TRỊ
VÀ VAI
TRÒ
CỦA
QUY
LUẬT
GIÁ
TRỊ
TRONG
NỀN
KINH
TẾ
HÀNG HOÁ
1.1. Quy lu
ậ
t giá tr
ị
1.1.1. N
ộ
i dung c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
Trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá, hàng hoá và d
ị
chv
ụ
do các doanh
nghi
ệ
p, nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá tư nhân, riêng l
ẻ
s
ả
n xu
ấ
t ra.
Nh
ữ
ng ch
ủ
th
ể
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá c
ạ
nh tranh v
ớ
i nhau. M
ỗ
i ng
ườ
i s
ả
n
xu
ấ
t hàng hoá
đề
u ngh
ĩ
đế
n cách chen l
ấ
n ng
ườ
i khác,
đề
u mu
ố
n gi
ữ
v
ữ
ng và m
ở
r
ộ
ng thêm
đị
a v
ị
c
ủ
a m
ì
nh trên th
ị
tr
ườ
ng. M
ỗ
i ng
ườ
i
đề
u t
ự
m
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t không ph
ụ
thu
ộ
c vào ng
ườ
i khác, nhưng trên th
ị
tr
ườ
ng
nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá là b
ì
nh
đẳ
ng v
ớ
i nhau. S
ả
n xu
ấ
t hàng
hoá càng phát tri
ể
n th
ì
quy
ề
n l
ự
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
hàng hoá càng m
ạ
nh. Nó như th
ế
có ngh
ĩ
a là trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
có nh
ữ
ng quy lu
ậ
t kinh t
ế
ràng bu
ộ
c và chi ph
ố
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
Quy lu
ậ
t giá tr
ị
là quy lu
ậ
t kinh t
ế
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và
lưu thông hàng hoá.
Quy lu
ậ
t giá tr
ị
quy
đị
nh vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng hoá ph
ả
i
căn c
ứ
vào hao phí lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t.
Qui
đị
nh
ấ
y là khách quan,
đả
m b
ả
o s
ự
công b
ằ
ng h
ợ
p l
ý
, b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng hoá. Quy lu
ậ
t giá tr
ị
bu
ộ
c nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng hoá ph
ả
i tuân theo "m
ệ
nh
5
l
ệ
nh" c
ủ
a giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng. Thông qua s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng
s
ẽ
th
ấ
y
đượ
c s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
. Giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng lên
xu
ố
ng m
ộ
t cách t
ự
phát xoay quanh giá tr
ị
hàng hoá và bi
ể
u hi
ệ
n s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
trong đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng hoá.
1.1.2. H
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n đơn: s
ả
n ph
ẩ
m làm ra, trao
đổ
i
v
ớ
i m
ụ
c đích là
để
tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u cá nhân.V
ì
v
ậ
y, lưu thông và buôn
bán không ph
ả
i là m
ụ
c đích chính c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t.
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá TBCN: Hàng hoá
đượ
c làm ra không
đơn thu
ầ
n
để
trao
đổ
i mà c
ò
n
để
buôn bán và lưu thông.
Giá tr
ị
hàng hoá bi
ể
u hi
ệ
n ra b
ằ
ng ti
ề
n đư
ợ
c g
ọ
i là giá c
ả
hàng hoá.
Trong n
ề
n kinh t
ế
XHCN, ti
ề
n t
ệ
c
ũ
ng dùng làm tiêu chu
ẩ
n giá c
ả
.
Tu
ỳ
vào t
ừ
ng giai đo
ạ
n mà quy lu
ậ
t giá tr
ị
có các h
ì
nh th
ứ
c chuy
ể
n
hoá khác nhau. Trong giai đo
ạ
n CNTB t
ự
do c
ạ
nh tranh, quy lu
ậ
t giá tr
ị
chuy
ể
n hoá thành quy lu
ậ
t giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t. Trong giai đo
ạ
n CNTB
độ
c
quy
ề
n, quy lu
ậ
t giá tr
ị
chuy
ể
n hoá thành quy lu
ậ
t giá c
ả
độ
c quy
ề
n cao.
1.2. Vai tr
ò
c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá.
Như
đã
bi
ế
t quy lu
ậ
t giá tr
ị
là quy lu
ậ
t kinh t
ế
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a
s
ả
n xu
ấ
t và lưu thông hàng hoá. Trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá quy lu
ậ
t giá
tr
ị
có nh
ữ
ng tác d
ụ
ng sau đây:
1.2.1. Đi
ề
u ti
ế
t s
ả
n xu
ấ
t và lưu thông hàng hoá
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá d
ự
a trên ch
ế
độ
tư h
ữ
u th
ườ
ng x
ả
y ra
t
ì
nh h
ì
nh: ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t b
ỏ
ngành này,
đổ
xô vào ngành khác; tư li
ệ
u
s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i
đượ
c chuy
ể
n t
ừ
ngành này sang ngành
khác, quy mô s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ngành này thu h
ẹ
p l
ạ
i th
ì
ngành kia l
ạ
i m
ở
6
r
ộ
ng ra v
ớ
i t
ố
c
độ
nhanh chóng. Chính quy lu
ậ
t giá tr
ị
đã
gây ra nh
ữ
ng
hi
ệ
n t
ượ
ng đó,
đã
đi
ề
u ti
ế
t vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t trong x
ã
h
ộ
i. Mu
ố
n hi
ể
u r
õ
v
ấ
n
đề
này, c
ầ
n xem xét nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p thươn
ừ
g x
ả
y ra trên th
ị
tr
ườ
ng
hàng hoá:
- Giá c
ả
nh
ấ
t trí v
ớ
i giá tr
ị
;
- Giá c
ả
cao hơn giá tr
ị
;
- Giá c
ả
th
ấ
p hơn giá tr
ị
.
Tr
ườ
ng h
ợ
p th
ứ
nh
ấ
t nói lên cung và c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng nh
ấ
t trí
v
ớ
i nhau, s
ả
n xu
ấ
t v
ừ
a kh
ớ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. Do d
ự
a trên ch
ế
độ
tư h
ữ
u, s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá ti
ế
n hành m
ộ
t cách t
ự
phát, vô chính ph
ủ
, nên
tr
ườ
ng h
ợ
p này h
ế
t s
ứ
c hi
ế
m và ng
ẫ
u nhiên.
Tr
ườ
ng h
ợ
p th
ứ
hai nói lên cung ít hơn c
ầ
u, s
ả
n xu
ấ
t không tho
ả
m
ã
n
đượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i nên hàng hoá bán ch
ạ
y và l
ã
i cao. Do đó,
nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t lo
ạ
i hàng hoá đó s
ẽ
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t; nhi
ề
u ng
ườ
i
tr
ướ
c kia s
ả
n xu
ấ
t lo
ạ
i hàng hoá khác c
ũ
ng chuy
ể
n sang s
ả
n xu
ấ
t lo
ạ
i
này. T
ì
nh h
ì
nh đó làm cho tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng
đượ
c chuy
ể
n
vào ngành này nhi
ề
u hơn các ngành khác.
Tr
ườ
ng h
ợ
p th
ứ
ba ch
ỉ
r
õ
cung cao hơn c
ầ
u, s
ả
n ph
ẩ
m làm ra quá
nhi
ề
u so v
ớ
i nhu c
ầ
u x
ã
h
ộ
i, hàng hoá bán không ch
ạ
y và b
ị
l
ỗ
v
ố
n. T
ì
nh
h
ì
nh đó bu
ộ
c m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
ở
ngành này ph
ả
i rút b
ớ
t v
ố
n chuy
ể
n
sang ngành khác, làm cho tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng gi
ả
m đi
ở
ngành này.
Như v
ậ
y là theo "m
ệ
nh l
ệ
nh" c
ủ
a giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng lúc lên, lúc
xu
ố
ng xoay quanh giá tr
ị
mà có s
ự
di chuy
ể
n tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng t
ừ
ngành này sang ngành khác, do đó quy mô s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ngành
7
đó m
ở
r
ộ
ng. Vi
ệ
c đi
ề
u ti
ế
t tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng trong t
ừ
ng
lúc có xu h
ướ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, t
ạ
o nên nh
ữ
ng t
ỷ
l
ệ
cân
đố
i nh
ấ
t
đị
nh gi
ữ
a các ngành s
ả
n xu
ấ
t. Đó là bi
ể
u hi
ệ
n vai tr
ò
đi
ề
u ti
ế
t
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
. Nhưng s
ả
n xu
ấ
t trong đi
ề
u ki
ệ
n ch
ế
độ
tư
h
ữ
u, c
ạ
nh tranh, vô chính ph
ủ
nên nh
ữ
ng t
ỷ
l
ệ
cân
đố
i h
ì
nh thành m
ộ
t
cách t
ự
phát đó ch
ỉ
là hi
ệ
n t
ượ
ng t
ạ
m th
ờ
i và th
ườ
ng xuyên b
ị
phá v
ỡ
,
gây ra nh
ữ
ng l
ã
ng phí to l
ớ
n v
ề
c
ủ
a c
ả
i x
ã
h
ộ
i.
Quy lu
ậ
t giá tr
ị
không ch
ỉ
đi
ề
u ti
ế
t s
ả
n xu
ấ
t mà đi
ề
u ti
ế
t c
ả
lưu
thông hàng hoá. Giá c
ả
c
ủ
a hàng hoá h
ì
nh thành m
ộ
t cách t
ự
phát theo
quan h
ệ
cung c
ầ
u. Cung và c
ầ
u có
ả
nh h
ưở
ng
đế
n giá c
ả
, nhưng giá c
ả
c
ũ
ng có tác d
ụ
ng khơi thêm lu
ồ
ng hàng, thu hút lu
ồ
ng hàng t
ừ
nơi giá
th
ấ
p
đế
n nơi giá cao. V
ì
th
ế
, lưu thông hàng hoá c
ũ
ng do quy lu
ậ
t giá tr
ị
đi
ề
u ti
ế
t thông qua s
ự
lên xu
ố
ng c
ủ
a giá c
ả
xoay quanh giá tr
ị
.
1.2.2. Kích thích c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t, h
ợ
p l
ý
hoá s
ả
n xu
ấ
t nh
ằ
m
tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng.
Các hàng hoá
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n khác nhau nên
có giá tr
ị
cá bi
ệ
t khác nhau, nhưng trên th
ị
tr
ườ
ng
đề
u ph
ả
i trao
đổ
i theo
giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i. Ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t nào có giá tr
ị
cá bi
ệ
t c
ủ
a hàng hoá th
ấ
p
hơn giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i th
ì
có l
ợ
i; trái l
ạ
i, ng
ườ
i có giá tr
ị
cá bi
ệ
t cao hơn giá
tr
ị
x
ã
h
ộ
i s
ẽ
ở
th
ế
b
ấ
t l
ợ
i, có th
ể
b
ị
phá s
ả
n.
Để
tránh b
ị
phá s
ả
n và giành
ưu th
ế
trong c
ạ
nh tranh, m
ỗ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá
đề
u t
ì
m cách gi
ả
m
giá tr
ị
cá bi
ệ
t hàng hoá c
ủ
a m
ì
nh xu
ố
ng d
ướ
i m
ứ
c giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i b
ằ
ng
cách c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t, h
ợ
p l
ý
hoá s
ả
n xu
ấ
t
để
tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng.
Lúc
đầ
u, ch
ỉ
có k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a m
ộ
t s
ố
cá nhân
đượ
c c
ả
i ti
ế
n, v
ề
sau do
c
ạ
nh tranh nên k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i
đượ
c c
ả
i ti
ế
n. Như th
ế
là quy
lu
ậ
t giá tr
ị
đã
thúc
đẩ
y l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n.
8
1.2.3. Phân hoá nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá nh
ỏ
, làm n
ả
y
sinh quan h
ệ
kinh t
ế
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a.
Trên th
ị
tr
ườ
ng, các hàng hoá có giá tr
ị
cá bi
ệ
t khác nhau
đề
u ph
ả
i
trao
đổ
i theo giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i. Do đó, trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i
hàng hoá không tránh kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t phát tài, làm
giàu, c
ò
n s
ố
ng
ườ
i khác b
ị
phá s
ả
n.
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n đơn, s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t
giá tr
ị
d
ẫ
n
đế
n k
ế
t qu
ả
là m
ộ
t s
ố
ít ng
ườ
i m
ở
r
ộ
ng d
ầ
n kinh doanh, thuê
nhân công và tr
ở
thành nhà tư b
ả
n, c
ò
n m
ộ
t s
ố
l
ớ
n ng
ườ
i khác b
ị
phá s
ả
n
d
ầ
n, tr
ở
thành nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng làm thuê. Th
ế
là s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
quy lu
ậ
t giá tr
ị
d
ẫ
n t
ớ
i h
ệ
phân hoá nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, làm
cho quan h
ễ
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a phát sinh. Lênin nói "… n
ề
n ti
ể
u s
ả
n xu
ấ
t
th
ì
t
ừ
ng ngày, t
ừ
ng gi
ờ
, luôn luôn
đẻ
ra ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n và giai c
ấ
p tư
s
ả
n, m
ộ
t cách t
ự
phát và trên quy mô r
ộ
ng l
ớ
n".
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, quy lu
ậ
t giá tr
ị
c
ũ
ng tác
độ
ng hoàn toàn t
ự
phát "sau lưng" ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t, hoàn toàn
ngoài
ý
mu
ố
n c
ủ
a nhà tư b
ả
n. Ch
ỉ
trong n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a, do
ch
ế
độ
công h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t chi
ế
m
đị
a v
ị
th
ố
ng tr
ị
, con ng
ườ
i
m
ớ
i có th
ể
nh
ậ
n th
ứ
c và v
ậ
n d
ụ
ng quy lu
ậ
t giá tr
ị
m
ộ
t cách có
ý
th
ứ
c
để
ph
ụ
c v
ụ
l
ợ
i ích c
ủ
a m
ì
nh.
Nghiên c
ứ
u quy lu
ậ
t giá tr
ị
không ch
ỉ
để
hi
ể
u bi
ế
t s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, trên cơ s
ở
đó nghiên c
ứ
u m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
khác trong x
ã
h
ộ
i tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i th
ự
c ti
ễ
n xây
d
ự
ng ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. Các
đả
ng c
ộ
ng s
ả
n và nhà n
ướ
c x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
coi tr
ọ
ng vi
ệ
c v
ậ
n d
ụ
ng quy lu
ậ
t giá tr
ị
trong vi
ệ
c qui
đị
nh chính sách
9
giá c
ả
, k
ế
ho
ạ
ch hoá n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, th
ự
c hi
ệ
n h
ạ
ch toán kinh t
ế
v.v
10
CHƯƠNG 2
T
HỰC
TRẠNG
VIỆC
VẬN
DỤNG
QUI
LUẬT
GIÁ
TRỊ
VÀO
NỀN
KINH
TẾ
NƯỚC
TA
THỜI
GIAN QUA VÀ
NHỮNG
GIẢI
PHÁP
NHẰM
VẬN
DỤNG
TỐT
HƠN QUY
LUẬT
Ở
NƯỚC
TA
TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
.
2.1. Th
ự
c tr
ạ
ng vi
ệ
c v
ậ
n d
ụ
ng quy lu
ậ
t giá tr
ị
và vai tr
ò
c
ủ
a quy lu
ậ
t
giá tr
ị
trong n
ề
n kinh t
ế
ở
n
ướ
c ta th
ờ
i gian qua
N
ướ
c ta đang th
ự
c hi
ệ
n chuy
ể
n
đổ
i n
ề
n kinh t
ế
t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung sang n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá. Mô h
ì
nh kinh t
ế
c
ủ
a
n
ướ
c ta
đượ
c xác
đị
nh là: N
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n
đị
nh
h
ướ
ng XHCN.
2.1.1. Th
ự
c tr
ạ
ng vi
ệ
c v
ậ
n d
ụ
ng qui lu
ậ
t giá tr
ị
ở
n
ướ
c ta th
ờ
i
gian qua
Tr
ướ
c khi
đổ
i m
ớ
i, cơ ch
ế
kinh t
ế
n
ướ
c ta ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
t
ậ
p trung bao c
ấ
p. Nhà n
ướ
c l
ã
nh
đạ
o n
ề
n kinh t
ế
m
ộ
t cách có k
ế
t ho
ạ
ch
mang nhi
ề
u y
ế
u t
ố
ch
ủ
quan. Đi
ề
u này
đã
ph
ủ
nh
ậ
n tính khách quan c
ủ
a
quy lu
ậ
t giá tr
ị
làm tri
ệ
t tiêu nh
ữ
ng nhân t
ố
tích c
ự
c, năng
độ
ng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. N
ề
n kinh t
ế
rơi vào t
ì
nh tr
ạ
ng kém phát tri
ể
n.
Sau khi
đổ
i m
ớ
i quy lu
ậ
t giá tr
ị
đượ
c nhà n
ướ
c v
ậ
n d
ụ
ng vào k
ế
ho
ạ
ch hoá mang tính
đị
nh h
ướ
ng. Nhà n
ướ
c ph
ả
i d
ự
a trên t
ì
nh h
ì
nh
đị
nh
h
ướ
ng giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng
để
tính toán v
ậ
n d
ụ
ng quy lu
ậ
t giá tr
ị
vào vi
ệ
c
xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch. Do giá c
ả
hàng hoá là h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n riêng c
ủ
a
giá tr
ị
, nhưng nó c
ò
n ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a các quy lu
ậ
t kinh t
ế
khác như
quy lu
ậ
t cung c
ầ
u.
11
2.1.1.1. T
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian qua
a) Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và đóng góp vào tăng tr
ưở
ng GDP
Nh
ờ
th
ự
c hi
ệ
n
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
, v
ậ
n d
ụ
ng đúng các quy lu
ậ
t kinh t
ế
.
T
ừ
năm 1991 n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
đạ
t tăng tr
ưở
ng v
ớ
i t
ố
c
độ
khá cao,
trung b
ì
nh 7,67% hàng năm t
ừ
1991-1999, m
ứ
c k
ỷ
l
ụ
c là 9,54% năm
1995.
T
ừ
năm 1998, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
có xu h
ướ
ng gi
ả
m do nhi
ề
u
nguyên nhân trong đó ch
ủ
y
ế
u là y
ế
u kém v
ề
cơ c
ấ
u và th
ể
ch
ế
c
ũ
ng như
tác
độ
ng c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính châu Á.
Cơ c
ấ
u GDP theo ngành kinh t
ế
đã
có chuy
ể
n d
ị
ch tích c
ự
c theo
h
ướ
ng gi
ả
m t
ỷ
tr
ọ
ng khu v
ự
c nông - lâm - ngư nghi
ệ
p và tăng t
ỷ
tr
ọ
ng
c
ủ
a khu v
ự
c công nghi
ệ
p - xây d
ự
ng và d
ị
ch v
ụ
. Tuy nhiên t
ố
c
độ
d
ị
ch
chuy
ể
n cơ c
ấ
u GDP c
ò
n r
ấ
t ch
ậ
m. Năm 2000, khu v
ự
c nông - lâm - ngư
nghi
ệ
p trong GDP v
ẫ
n c
ò
n chi
ế
m 24,3%. Trong khi đó khu v
ự
c công
nghi
ệ
p xây d
ự
ng là 36,6% và khu v
ự
c d
ị
ch v
ụ
là 39,1% t
ừ
m
ứ
c 23,5%
và 36% tương
ứ
ng c
ủ
a năm 1991.
Cơ c
ấ
u GDP theo thành ph
ầ
n kinh t
ế
, c
ũ
ng có nh
ữ
ng chuy
ể
n d
ị
ch
đáng lưu
ý
là: Sau th
ờ
i k
ỳ
suy gi
ả
m t
ừ
năm 1986-1991 t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a khu
v
ự
c kinh t
ế
nhà n
ướ
c tăng nhanh t
ừ
29,25% năm 1991 lên 39,2% năm
1993. Sau đó gi
ữ
ổ
n
đị
nh kho
ả
ng trên 40% t
ừ
1994-1999. Trong khi đó
t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh trong n
ướ
c trong GDP
liên t
ụ
c gi
ả
m t
ừ
70,75% năm 1991 xu
ố
ng c
ò
n 49,4% năm 1999. Ti
ề
m
năng c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân v
ẫ
n c
ò
n l
ớ
n và chưa
đượ
c khai thác
cao cho tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u
ở
s
ả
n xu
ấ
t nông - lâm - ngư nghi
ệ
p, s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p và cung c
ấ
p d
ị
ch
v
ụ
v
ớ
i quy mô nh
ỏ
và r
ấ
t nh
ỏ
. T
ừ
năm 1994 khu v
ự
c có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
12
ngoài
đã
có vai tr
ò
ngày càng tăng trong phát tri
ể
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam.
M
ặ
c dù t
ừ
năm 1997,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào Vi
ệ
t Nam gi
ả
m
m
ạ
nh, t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a khu v
ự
c này trong năm GDP v
ẫ
n tăng, chi
ế
m 9,82%
năm 1998 và 10,4% năm 1999.
b) Xu
ấ
t kh
ẩ
u, nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng hoá
Kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá năm 2002
đạ
t 16,706 t
ỷ
USD, tăng
11,2% so v
ớ
i năm 2001,
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu tăng xu
ấ
t kh
ẩ
u năm 2002 là
t
ừ
10
đế
n 12% và cao hơn nhi
ề
u so v
ớ
i m
ứ
c tăng 3,8% c
ủ
a năm 2001.
Đi
ề
u
đặ
c bi
ệ
t là sau 6 tháng
đầ
u năm 2002 liên t
ụ
c gi
ả
m xu
ấ
t kh
ẩ
u b
ắ
t
đầ
u tăng nhanh d
ầ
n sau nh
ữ
ng tháng ti
ế
p theo xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá c
ủ
a
các doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c
đạ
t 8,834 t
ỷ
USD b
ằ
ng 52,9% t
ổ
ng kim
ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u, tăng 7,4% xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p n
ướ
c ngoài
đạ
t 7,87 t
ỷ
USD, b
ằ
ng 47,1% t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng 15,8%.
Kim ng
ạ
ch nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng hoá năm 2002
ướ
c
đạ
t 19,73 t
ỷ
USD
tăng 22,1% so v
ớ
i năm 2001. Tương t
ự
như xu
ấ
t kh
ẩ
u, nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng
hoá liên t
ụ
c tăng và nhanh d
ầ
n vào các tháng cu
ố
i năm. Nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng
hoá trong n
ướ
c
ướ
c
đạ
t 13,11 t
ỷ
USD, b
ằ
ng 66,5% t
ổ
ng kim ng
ạ
ch nh
ậ
p
kh
ẩ
u, tăng 17,3%. Các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nh
ậ
p
6,62 t
ỷ
USD, b
ằ
ng 33,5%. T
ổ
ng kim ng
ạ
ch nh
ậ
p kh
ẩ
u tăng 32,8%.
Trong t
ổ
ng kim ng
ạ
ch nh
ậ
p kh
ẩ
u nguyên li
ệ
u, v
ậ
t li
ệ
u, máy móc thi
ế
t b
ị
,
ô tô xe máy chi
ế
m 97,5% tăng 0,1% hàng tiêu dùng ch
ỉ
chi
ế
m 2,5%,
gi
ả
m 0,1%.
c) L
ạ
m phát
Cùng v
ớ
i t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
tương
đố
i cao trong nh
ữ
ng
năm 1990, Vi
ệ
t Nam
đã
khá thành công trong vi
ệ
c ki
ề
m ch
ế
và ki
ể
m
13
soát l
ạ
m phát. Ch
ỉ
s
ố
giá tiêu dùng gi
ả
m t
ừ
67,5% năm 1991 xu
ố
ng c
ò
n
0,1% năm 1996.
Sau ba năm li
ề
n g
ầ
n như không tăng ch
ỉ
s
ố
giá tiêu dùng năm 2002
tăng 4% so v
ớ
i năm 2001. Đi
ề
u đó ph
ả
n ánh m
ứ
c c
ầ
u gia tăng khá m
ạ
nh
đồ
ng th
ờ
i th
ấ
y
đượ
c s
ự
ổ
n
đị
nh v
ề
giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
n
ướ
c ta. Trên th
ự
c t
ế
, t
ổ
ng giá tr
ị
hàng hoá bán l
ẻ
và doanh
thu d
ị
ch v
ụ
năm 2002 tăng t
ớ
i 12,85 so v
ớ
i năm 2001. Tuy nhiên có s
ự
khác bi
ệ
t khá r
õ
r
ệ
t trong di
ễ
n bi
ế
n giá c
ả
gi
ữ
a các nhóm m
ặ
t hàng.
Giá hàng hoá phi lương th
ự
c th
ự
c ph
ẩ
m tương
đố
i
ổ
n
đị
nh. M
ứ
c
tăng giá c
ủ
a các m
ặ
t hàng này là th
ấ
p nh
ấ
t so v
ớ
i giá c
ả
c
ủ
a các nhóm
m
ặ
t hàng khác, đang
đượ
c coi là d
ấ
u hi
ệ
u t
ố
t trong m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a
hàng công nghi
ệ
p và nông s
ả
n v
ố
n b
ấ
t l
ợ
i cho ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t nông
nghi
ệ
p trong nh
ữ
ng năm qua.
d)
Đầ
u tư và ti
ế
t ki
ệ
m
T
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư toàn x
ã
h
ộ
i giai đo
ạ
n 1999 - 2000
đạ
t kho
ả
ng
682.880 t
ỉ
đồ
ng, tăng liên t
ụ
c t
ừ
6.747 t
ỷ
đồ
ng năm 1990 lên 68.018 t
ỷ
đồ
ng năm 1995 và 120.600 t
ỷ
đồ
ng năm 2000 (giá hi
ệ
n hành). T
ổ
ng
đầ
u
tư x
ã
h
ộ
i so v
ớ
i GDP c
ũ
ng tăng nhanh, t
ừ
15,1% năm 1991 lên 28,3%
năm 1997 là m
ứ
c cao nh
ấ
t trong c
ả
giai đo
ạ
n. T
ừ
năm 1998 khi kh
ủ
ng
ho
ả
ng tài chính châu Á n
ổ
ra, t
ỷ
l
ệ
này có xu h
ướ
ng gi
ả
m ch
ỉ
c
ò
n 26,3%
năm 1999, là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nguyên nhân chính làm gi
ả
m t
ố
c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
trong 2 năm 1998 và 1999. Năm 2000 m
ặ
c dù t
ố
c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
có d
ấ
u hi
ệ
u tăng tr
ở
l
ạ
i v
ớ
i m
ứ
c 6,7% so v
ớ
i m
ứ
c 4,8%
c
ủ
a năm 1999, nhưng t
ổ
ng
đầ
u tư x
ã
h
ộ
i
ướ
c tính ch
ỉ
đạ
t kho
ả
ng 27,2%
so v
ớ
i GDP.
14
Trong cơ c
ấ
u v
ố
n
đầ
u tư, v
ố
n c
ủ
a tư nhân và v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài ngày càng chi
ế
m t
ỉ
tr
ọ
ng l
ớ
n năm 1990 v
ố
n nhà nư
ớ
c chi
ế
m
43,8%, v
ố
n c
ủ
a tư nhân và v
ố
n c
ủ
a dân cư chi
ế
m 41,5% và v
ố
n GDI
chi
ế
m 14,7%. Năm 1995 t
ỷ
l
ệ
tương
ứ
ng c
ủ
a v
ố
n GDI có chi
ề
u h
ướ
ng
gi
ả
m m
ạ
nh, năm 2000 m
ặ
c dù có d
ấ
u hi
ệ
u tăng tr
ở
l
ạ
i c
ũ
ng ch
ỉ
đạ
t
kho
ả
ng 18,6% c
ủ
a t
ổ
ng dân cư x
ã
h
ộ
i.
Đầ
u tư c
ủ
a tư nhân trong n
ướ
c
không c
ò
n
ở
m
ứ
c th
ấ
p mà c
ò
n tăng ch
ậ
m, k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i xu h
ướ
ng gi
ả
m
c
ủ
a FDI
đã
ả
nh h
ưở
ng x
ấ
u t
ớ
i vi
ệ
c tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. T
ừ
đó gây s
ứ
c ép
cho
đầ
u tư t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c.
Ti
ế
t ki
ệ
m trong n
ướ
c trên GDP tăng t
ừ
2,9% năm 1990 lên 18,25
năm 1995, năm 1996 có gi
ả
m nh
ẹ
và t
ừ
1997 tr
ở
đi tăng liên t
ụ
c,
đạ
t
23,6% năm 1999. Trong c
ả
th
ậ
p k
ỷ
90, t
ỉ
l
ệ
ti
ế
t ki
ệ
m/GDP tăng liên t
ụ
c,
kích thích
đầ
u tư, t
ừ
đó thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Đi
ề
u này c
ò
n th
ể
hi
ệ
n r
õ
hơn qua t
ỷ
l
ệ
trong
đầ
u tư tăng so v
ớ
i
t
ổ
ng v
ố
n s
ử
d
ụ
ng dành cho tiêu dùng, tích lu
ỹ
tăng nhanh t
ừ
12,9% năm
1990 lên 24,95 năm 1995 và
ướ
c kho
ả
ng 27,95 năm 2000. Ti
ế
t ki
ệ
m
trong n
ướ
c tăng nhanh
đã
gi
ả
m s
ứ
c ép, ph
ụ
thu
ộ
c vào v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
bên
ngoài, góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng cho tăng trưon
ử
g kinh t
ế
b
ề
n v
ữ
ng hơn.
e) Dân s
ố
, lao
độ
ng, vi
ệ
c làm và thu nh
ậ
p
M
ộ
t trong nh
ữ
ng tác
độ
ng quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a chuy
ể
n
đố
i nói
chung và c
ủ
a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nói riêng là c
ả
i thi
ệ
n ch
ỉ
s
ố
GDP b
ì
nh
quân
đầ
u ng
ườ
i. Theo giá hi
ệ
n hành, GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam đ
ã
tăng t
ừ
222 USD năm 1991 lên 400 USD năm 2000.
Thu nh
ậ
p c
ủ
a nhóm dân cư tăng
đã
làm thay
đổ
i cơ c
ấ
u chi tiêu
theo h
ướ
ng tích c
ự
c. T
ỉ
l
ệ
chi tiêu dành cho ăn u
ố
ng gi
ả
m t
ừ
m
ứ
c 665
15
năm 1993 xu
ố
ng c
ò
n 53% năm 1998,
đồ
ng th
ờ
i chi cho sinh ho
ạ
t tăng t
ừ
34% năm 1993 lên 47% năm 1998.
So sánh m
ứ
c thu nh
ậ
p gi
ữ
a thành th
ị
nông thôn và các vùng có s
ự
chênh l
ệ
ch đáng k
ể
, m
ứ
c thu nh
ậ
p
ở
thành th
ị
đạ
t 832,5 ngh
ì
n
đồ
ng/tháng năm 1999 tăng 17,8% năm so v
ớ
i năm 1996, n
ế
u lo
ạ
i tr
ừ
l
ạ
m
phát th
ì
m
ứ
c tăng là 13,1%/năm (theo k
ế
t qu
ả
c
ủ
a đi
ề
u tra m
ứ
c s
ố
ng dân
cư năm 1999 c
ủ
a T
ổ
ng c
ụ
c Th
ố
ng kê). M
ứ
c thu nh
ậ
p
ở
nông thôn
đạ
t
225 ngh
ì
n
đồ
ng/tháng tăng 6,2% so v
ớ
i cùng k
ỳ
n
ế
u lo
ạ
i tr
ừ
y
ế
u t
ố
giá
ch
ỉ
c
ò
n tăng 1,9%. Như v
ậ
y m
ứ
c thu nh
ậ
p
ở
khu v
ự
c thành th
ị
g
ấ
p 3 l
ầ
n
m
ứ
c thu nh
ậ
p
ở
khu v
ự
c nông thôn. M
ứ
c tăng thu nh
ậ
p
ở
khu v
ự
c thành
th
ị
có xu h
ướ
ng ngày càng do
ã
ng ra so v
ớ
i m
ứ
c tăng thu nh
ậ
p
ở
nông
thôn (17,8%/năm so v
ớ
i 6,2%/năm). N
ế
u lo
ạ
i tr
ừ
m
ứ
c tăng giá th
ì
m
ứ
c
thu nh
ậ
p
ở
nông thôn trong 4 năm 1996-1999 h
ầ
u như không tăng.
Năm 1999, dân s
ố
Vi
ệ
t Nam là 76,76 tri
ệ
u ng
ườ
i
đứ
ng th
ứ
12 trên
th
ế
gi
ớ
i. Trong su
ố
t th
ậ
p k
ỷ
90 chính ph
ủ
đã
thành công th
ự
c hi
ệ
n
chương tr
ì
nh k
ế
ho
ạ
ch hoá gia
đì
nh, nh
ờ
v
ậ
y t
ỉ
l
ệ
tăng dân s
ố
t
ự
nhiên
đã
gi
ả
m liên t
ụ
c, t
ừ
2,33% năm 1991 xu
ố
ng c
ò
n 1,75% năm 1998.
T
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong ngành kinh t
ế
tăng t
ừ
30,2 tri
ệ
u
ng
ườ
i năm 1990 lên kho
ả
ng 40 tri
ệ
u ng
ườ
i vào năm 2000, trung b
ì
nh
m
ỗ
i năm tăng trên 1 tri
ệ
u lao
độ
ng. M
ặ
c dù cơ c
ấ
u lao
độ
ng trong khu
v
ự
c công nghi
ệ
p - xây d
ự
ng và d
ị
ch v
ụ
gi
ả
m t
ỷ
tr
ọ
ng lao đ
ộ
ng nông -
lâm - ngư nghi
ệ
p nhưng chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u lao
độ
ng di
ễ
n ra v
ớ
i t
ố
c
độ
r
ấ
t ch
ậ
m. Năm 2000 khu v
ự
c nông nghi
ệ
p v
ẫ
n chi
ế
m 62,5% t
ổ
ng l
ự
c
l
ượ
ng lao
độ
ng so v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
73,26% vào năm 1991.
Trong giai đo
ạ
n v
ừ
a qua, vi
ệ
c làm
đượ
c t
ạ
o ra trong khu v
ự
c kinh
t
ế
ngoài qu
ố
c doanh là chính. T
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng trong khu v
ự
c này tăng liên
16
t
ụ
c t
ừ
89,5% năm 1991 lên 91,72% năm 1998, nhưng năm 1999 l
ạ
i gi
ả
m
c
ò
n 90,96%, t
ứ
c bưàng m
ứ
c c
ủ
a năm 1993. T
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng trong khu
v
ự
c nhà n
ướ
c tăng lên ch
ủ
y
ế
u trong ngành giáo d
ụ
c, y t
ế
.
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
trong th
ậ
p k
ỷ
qua
đã
có tác
độ
ng tích c
ự
c t
ớ
i
gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p
ở
khu v
ự
c thành th
ị
, t
ừ
9-10% năm 1990 xu
ố
ng
c
ò
n 5,8% năm 1996. T
ừ
năm 1997, gi
ả
m sút v
ề
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
làm
cho s
ố
ng
ườ
i m
ấ
t vi
ệ
c làm và không t
ì
m
đượ
c vi
ệ
c làm tăng lên,
đạ
t m
ứ
c
cao nh
ấ
t 6,85% năm 1998 và 6,74% năm 1999. Năm 2000, t
ì
nh h
ì
nh
kinh t
ế
có d
ấ
u hi
ệ
u kh
ả
quan hơn, nên tính t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p s
ẽ
gi
ả
m c
ò
n
kho
ả
ng 6,5%.
2.1.2. Vai tr
ò
c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
Quy lu
ậ
t giá tr
ị
, cùng v
ớ
i s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a cung, c
ầ
u quy
ế
t
đị
nh giá
c
ả
có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Nó đi
ề
u ti
ế
t s
ả
n
xu
ấ
t và lưu thông hàng hoá, thúc
đẩ
y s
ự
ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t. Như v
ậ
y nó
đã
góp ph
ầ
n giúp n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n m
ạ
nh.
Quy lu
ậ
t giá tr
ị
t
ạ
o ra m
ộ
t môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh kh
ố
c li
ệ
t. N
ế
u
không có c
ạ
nh tranh th
ì
không có kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng nên nó d
ầ
n hoàn
thi
ệ
n cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng đang
đượ
c xây d
ự
ng
ở
n
ướ
c ta.
Tuy nhiên quy lu
ậ
t giá tr
ị
có tác d
ụ
ng phân hoá nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n
xu
ấ
t nh
ỏ
, phân hoá giàu nghèo, d
ẫ
n d
ế
n b
ấ
t công b
ằ
ng trong x
ã
h
ộ
i. T
ừ
đó h
ì
nh thành nên mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a hi
ệ
u qu
ả
và công b
ằ
ng trong n
ề
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN
ở
n
ướ
c ta.
2.2. Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp nh
ằ
m v
ậ
n d
ụ
ng t
ố
t hơn quy lu
ậ
t giá tr
ị
ở
n
ướ
c
ta trong th
ờ
i gian t
ớ
i
17
2.2.1. Đi
ề
u ti
ế
t kh
ố
ng ch
ế
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô
đồ
ng th
ờ
i có s
ự
giám sát
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, nh
ằ
m kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ượ
c đi
ể
m và m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
Mu
ố
n th
ế
nhà n
ướ
c c
ầ
n có nh
ữ
ng gi
ả
i pháp như: Ho
ạ
ch
đị
nh chính sách
ngành ngh
ề
dài h
ạ
n cho n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. Th
ự
c hi
ệ
n qu
ả
n l
ý
, giám
sát và b
ả
o v
ệ
tr
ậ
t t
ự
th
ị
tr
ườ
ng. Ho
ạ
ch
đị
nh chính sách thu nh
ậ
p, đi
ề
u ti
ế
t
phân ph
ố
i thu nh
ậ
p v.v
18
2.2.2. Nâng cao s
ứ
c c
ạ
nh tranh trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p, tham
gia t
ổ
ch
ứ
c thương m
ạ
i qu
ố
c t
ế
WTO.
Trong th
ờ
i gian t
ớ
i n
ướ
c ta s
ẽ
b
ắ
t
đầ
u ti
ế
n tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i. V
ì
v
ậ
y c
ầ
n ph
ả
i nâng cao s
ứ
c
c
ạ
nh tranh trên m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c. Bao g
ồ
m 3 y
ế
u t
ố
: kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a
t
ừ
ng m
ặ
t hàng d
ị
ch v
ụ
, kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a qu
ố
c gia và kh
ả
năng
c
ạ
nh tranh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p.
Mu
ố
n nâng cao s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ầ
n
đầ
u tư vào nghiên c
ứ
u,
ứ
ng
d
ụ
ng và tri
ể
n khai khoa h
ọ
c công ngh
ệ
(KHCN). B
ở
i v
ì
đầ
u tư vào
KHCN làm gi
ả
m chi phí cá bi
ệ
t tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng, t
ừ
đó tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh. M
ặ
t khách kích thích vi
ệ
c nghiên c
ứ
u KHCN b
ằ
ng
nhi
ề
u cách như:
đầ
u tư v
ề
trang thi
ế
t b
ị
, xây d
ự
ng văn b
ả
n pháp lu
ậ
t v
ề
"b
ả
o h
ộ
s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
" v.v
Hi
ệ
n nay
đấ
t n
ướ
c ta đang c
ố
g
ắ
ng hoàn thi
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
ti
ế
n t
ớ
i
tham gia t
ổ
ch
ứ
c thương m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i WTO.
WTO là t
ổ
ch
ứ
c thương m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i đi
ề
u ch
ỉ
nh nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng
buôn bán đa phương mang tính ch
ấ
t tương
đố
i t
ự
do, công b
ằ
ng và tuân
th
ủ
nh
ữ
ng lu
ậ
t l
ệ
r
õ
ràng. Gia nh
ậ
p WTO, Vi
ệ
t Nam s
ẽ
đượ
c h
ưở
ng
nhưng c
ũ
ng không ít thách th
ứ
c ph
ả
i
đặ
t ra khi gia nh
ậ
p t
ổ
ch
ứ
c này.
Trong quá tr
ì
nh gia nh
ậ
p t
ổ
ch
ứ
c này chúng ta đang g
ặ
p ph
ả
i m
ộ
t
s
ố
khó khăn.
Gia nh
ậ
p WTO có th
ể
là cu
ộ
c tr
ắ
c nghi
ệ
m khó khăn nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i
h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Vi
ệ
t Nam ph
ả
i cam k
ế
t th
ự
c hi
ệ
n
nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
v
ề
s
ự
minh b
ạ
ch, tính
đồ
ng b
ộ
, tính công b
ằ
ng
và tính h
ợ
p l
ý
. Công b
ố
công khai: các lu
ậ
t, qui
đị
nh và các quy
ế
t
đị
nh
19
c
ủ
a toà án liên quan
đế
n thương m
ạ
i c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c công b
ố
công khai
để
cho công chúng và th
ế
gi
ớ
i bi
ế
t tr
ướ
c khi chúng có hi
ệ
u l
ự
c. M
ọ
i yêu
c
ầ
u v
ề
thông tin, th
ắ
c m
ắ
c và b
ì
nh lu
ậ
n
đề
u có th
ể
đượ
c gi
ả
i đáp. Tính
đồ
ng b
ộ
: có ngh
ĩ
a là các chính quy
ề
n
đị
a phương không
đượ
c đưa ra
nh
ữ
ng
đạ
o lu
ậ
t riêng không th
ố
ng nh
ấ
t v
ớ
i nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c cu
ả
WTO,
t
ứ
c là chính quy
ề
n
đị
a phương ph
ả
i tuân th
ủ
các nguyên t
ắ
c c
ủ
a WTO.
Tính công b
ằ
ng yêu c
ầ
u không ch
ấ
p nh
ậ
n b
ấ
t c
ứ
s
ự
thiên v
ị
nào trong
vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n lu
ậ
t pháp.
Để
tuân th
ủ
tính
đồ
ng b
ộ
và tính công b
ằ
g các
đạ
o lu
ậ
t c
ũ
ng ph
ả
i mang tính ch
ấ
t h
ợ
p l
ý
, phù h
ợ
p. So v
ớ
i nh
ữ
ng tiêu
chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
th
ì
h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t pháp c
ủ
a Vi
ệ
t Nam c
ò
n nhi
ề
u y
ế
u kém.
Ngoài ra, Vi
ệ
t Nam
đã
có lu
ậ
t thương m
ạ
i và Lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
nhưng chúng ta c
ò
n thi
ế
u nhi
ề
u lu
ậ
t trong nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c thương m
ạ
i c
ụ
th
ể
. Đi
ề
u đó s
ẽ
gây khó khăn đáng k
ể
cho Vi
ệ
t Nam khi làm vi
ệ
c v
ớ
i các
công ty n
ướ
c ngoài. Chính v
ì
v
ậ
y Vi
ệ
t Nam c
ầ
n nhanh chóng xây d
ự
ng,
hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t
đặ
c bi
ệ
t là lu
ậ
t thương m
ạ
i và lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài.
Để
thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh gia nh
ậ
p WTO.
Ngoài ra, c
ò
n không ít các v
ấ
n
đề
ph
ứ
c t
ạ
p khác khi Vi
ệ
t Nam gia
nh
ậ
p WTO. Ch
ẳ
ng h
ạ
n như vi
ệ
c h
ạ
th
ấ
m
ứ
c thu
ế
và gi
ả
m s
ự
b
ả
o h
ộ
đố
i
v
ớ
i công nghi
ệ
p trong n
ướ
c. Tham gia WTO Vi
ệ
t Nam không ch
ỉ
đượ
c
l
ợ
i t
ừ
m
ứ
c thu
ế
quan th
ấ
p và vi
ệ
c gi
ả
m b
ớ
t các rào c
ả
n phi thu
ế
quan
khác
đố
i v
ớ
i hàng công nghi
ệ
p t
ừ
các n
ướ
c công nghi
ệ
p, mà ng
ượ
c l
ạ
i
Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng ph
ả
i th
ể
hi
ệ
n s
ự
s
ẵ
n sàng đáp l
ạ
i tương x
ứ
ng và cam k
ế
t
gi
ả
m b
ớ
t các rào c
ả
n thu
ế
quan và phi thu
ế
quan
đố
i v
ớ
i các công ty
n
ướ
c ngoài. Tuy nhiên, Vi
ệ
t Nam luôn
đứ
ng tr
ướ
c m
ộ
t th
ự
c t
ế
khách
quan là kh
ả
năng c
ạ
nh tranh kém hơn c
ủ
a các công ty trong n
ướ
c so v
ớ
i
công ty c
ủ
a các n
ướ
c thành viên. Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam v
ì
v
ậ
y v
ẫ
n mu
ố
n
duy tr
ì
s
ự
b
ả
o h
ộ
nh
ấ
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i các ngành công nghi
ệ
p non tr
ẻ
nh
ằ
m
20
m
ụ
c đích
đả
m b
ả
o ngu
ồ
n thu ngân sách tr
ướ
c m
ắ
t và cu
ố
i cùng là xây
d
ự
ng m
ộ
t cơ c
ấ
u công nghi
ệ
p h
ợ
p l
ý
. V
ề
th
ủ
t
ụ
c gia nh
ậ
p WTO, hi
ệ
n
nay c
ò
n r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p và quá tr
ì
nh gia nh
ậ
p c
ò
n quá kéo dài. Hơn th
ế
n
ữ
a,
nh
ữ
ng m
ụ
c đích gia nh
ậ
p th
ườ
ng xuyên thay
đổ
i, trong khi đó nh
ữ
ng
cu
ộ
c đàm phán kéo dài và nh
ữ
ng l
ợ
i ích m
ớ
i trong m
ỗ
i thành viên l
ạ
i
đạ
t
ra nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
m
ớ
i. V
ì
v
ậ
y c
ầ
n ph
ả
i duy tr
ì
các tiêu chu
ẩ
n và không
làm m
ấ
t hi
ệ
u l
ự
c các lu
ậ
t l
ệ
c
ủ
a WTO. Như v
ậ
y v
ẫ
n t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t mâu
thu
ẫ
n gi
ữ
a vi
ệ
c k
ế
t n
ạ
p thêm nhi
ề
u n
ướ
c vào WTO và nhu c
ầ
u duy tr
ì
đặ
c tính c
ủ
a nó.
2.2.3. Gi
ả
m b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng x
ã
h
ộ
i, gi
ả
i quy
ế
t mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a
hi
ệ
u qu
ả
và công b
ằ
ng
V
ề
m
ặ
t khách quan b
ộ
ph
ậ
n dân cư c
ầ
n
đượ
c h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a các chính
sách x
ã
h
ộ
i
đượ
c chia thành hai ph
ầ
n. Ph
ầ
n dân cư ch
ị
u s
ự
thi
ệ
t th
ò
i t
ự
nhiên so v
ớ
i ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i do h
ọ
b
ị
khi
ế
m khuy
ế
t m
ặ
t nào đó trong năng
l
ự
c cá nhân và do đó th
ườ
ng xuyên có thu nh
ậ
p th
ấ
p. Đó ch
ủ
y
ế
u là
ng
ườ
i tàn t
ậ
t, thương binh, gia
đì
nh chính sách, các dân t
ộ
c thi
ể
u s
ố
có
tr
ì
nh
độ
văn hoá th
ấ
p. Ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i bao g
ồ
m nh
ữ
ng cá nhân g
ặ
p khó
khăn v
ề
thu nh
ậ
p không th
ườ
ng xuyên do bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a kinh t
ế
, chính
tr
ị
, chi
ế
n tranh và thiên tai. B
ộ
ph
ậ
n này luôn thay
đổ
i theo t
ì
nh h
ì
nh
phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Nh
ì
n chung gánh n
ặ
ng phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i c
ủ
a n
ướ
c ta khá l
ớ
n do h
ậ
u
qu
ả
chi
ế
n tranh kéo dài do đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i quá th
ấ
p và do t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
quá nhanh trong khi
đấ
t đai, tài nguyên c
ủ
a n
ướ
c ta không
giàu có l
ắ
m. Chính ph
ủ
không th
ể
không gánh vác v
ấ
n
đề
này.
Để
gi
ả
i
quy
ế
t nó chính ph
ủ
c
ầ
n xây d
ự
ng phát huy các chính sách như: t
ạ
o ra cơ
21
h
ộ
i có vi
ệ
c làm, m
ở
các tr
ườ
ng d
ạ
y ngh
ề
, giúp
đỡ
gia
đì
nh neo đơn khó
khăn. Đóng thu
ế
thu nh
ậ
p cá nhân, gây d
ự
ng qu
ỹ
phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i.
Hi
ệ
n nay vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t ch
ế
độ
cho ng
ườ
i th
ấ
t nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam
c
ò
n khá t
ự
phát và l
ộ
n x
ộ
n tu
ỳ
thu
ộ
c ch
ủ
y
ế
u vào năng l
ự
c ta
ì
chính c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p, vào ch
ế
độ
lương và vi
ệ
c làm c
ủ
a nhà n
ướ
c trong t
ừ
ng
th
ờ
i k
ỳ
, vào chính sách đào t
ạ
o c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ũ
ng như nhi
ề
u y
ế
u t
ố
khác. Chính v
ì
chưa có
đườ
ng h
ướ
ng r
õ
ràng v
ề
v
ấ
n
đề
này, nên công
tác x
ử
l
ý
lao
độ
ng dôi dư
ở
các doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n hoá g
ặ
p không ít
khó khăn. V
ề
lâu dài, nhà n
ướ
c c
ầ
n ph
ả
i có chính sách r
õ
ràng, nh
ằ
m
v
ừ
a t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
n hành kinh t
ế
m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
, v
ừ
a
ổ
n
đị
nh x
ã
h
ộ
i.
Tóm l
ạ
i, kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ấ
t y
ế
u d
ẫ
n
đế
n phân hoá giàu nghèo.
Song s
ự
phân hoá đó không đáng s
ợ
đế
n m
ứ
c ph
ả
i g
ạ
t b
ỏ
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng trong ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. Ngày nay nhân lo
ạ
i
đã
t
ì
m ra cơ ch
ế
kh
ắ
c
ph
ụ
c và ki
ể
m soát s
ự
phân hoá giàu nghèo c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Trung
tâm c
ủ
a cơ ch
ế
đó là các gi
ả
i pháp th
ự
c thi công b
ằ
ng trong thu nh
ậ
p c
ủ
a
nhà n
ướ
c cùng v
ớ
i các phong trào x
ã
h
ộ
i d
ướ
i
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c khác nhau. Thành công và hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a cơ ch
ế
th
ự
c thi công b
ằ
ng
ph
ụ
thu
ộ
c vào
đườ
ng l
ố
i, ch
ủ
trương, th
ự
c l
ự
c kinh t
ế
và tài năng c
ủ
a
gi
ớ
i l
ã
nh
đạ
o x
ã
h
ộ
i.
2.2.4. Quan tâm,
đầ
u tư hơn n
ữ
a vào n
ề
n giáo d
ụ
c
Giáo d
ụ
c
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
, ki
ế
n th
ứ
c cho toàn dân nói chung,
cho l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng nói riêng. KHi đó ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t s
ẽ
d
ễ
dàng hơn
trong vi
ệ
c gi
ả
m giá tr
ị
cá bi
ệ
t c
ủ
a hàng hoá so v
ớ
i giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i, có kh
ả
năng giành ưu th
ế
trong c
ạ
nh tranh. Giáo d
ụ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho giáo d
ụ
c
s
ẽ
giúp cho năng l
ự
c lao
độ
ng c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i tăng v
ọ
t. Mu
ố
n th
ế
c
ầ
n
22
ph
ả
i đưa ra các gi
ả
i pháp như: T
ạ
o ra 1 s
ự
ti
ế
p c
ậ
n công b
ằ
ng hơn
đế
n
d
ị
ch v
ụ
giáo d
ụ
c, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng và tính thi
ế
t th
ự
c c
ủ
a d
ị
ch v
ụ
giáo
d
ụ
c, nâng cao hi
ệ
u qu
ả
trong chi tiêu cho giáo d
ụ
c
đồ
ng th
ờ
i ngăn ch
ặ
n
n
ạ
n "ch
ả
y máu ch
ấ
t xám".
23
K
ẾT
LUẬN
Trên cơ s
ở
phân tích quy lu
ậ
t giá tr
ị
và vai tr
ò
c
ủ
a nó trong n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN
ở
Vi
ệ
t Nam trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n
nay. Chúng ta có th
ể
th
ấ
y
đượ
c vai tr
ò
và ph
ạ
m vi
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a quy
lu
ậ
t giá tr
ị
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Qua đây chúng ta c
ũ
ng có
th
ể
th
ấ
y vi
ệ
c v
ậ
n d
ụ
ng chúng vào các quy lu
ậ
t kinh t
ế
,
đặ
c bi
ệ
t là quy
lu
ậ
t giá tr
ị
vào vi
ệ
c xây d
ự
ng các k
ế
ho
ạ
ch c
ủ
a nhà n
ướ
c là r
ấ
t quan
tr
ọ
ng.
Đề
án c
ũ
ng
đã
đưa ra
đượ
c m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m v
ậ
n d
ụ
ng t
ố
t
hơn quy lu
ậ
t giá tr
ị
vào n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam trong giai đo
ạ
n t
ớ
i.
24
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
1. Báo Văn ngh
ệ
s
ố
29 ngày 20/7/1991
2. C. Mác Tư b
ả
n quy
ể
n III t
ậ
p 2, NXB S
ự
th
ậ
t Hà N
ộ
i - 1978
3. C. Mác Tư b
ả
n quy
ể
n th
ứ
nh
ấ
t t
ậ
p III, NXB S
ự
th
ậ
t - Hà N
ộ
i
4. Các phương pháp tài chính v
ề
liên quan
đế
n xoá đói gi
ả
m nghèo -
T
ạ
p chí kinh t
ế
và phát tri
ể
n.
5. Giáo tr
ì
nh Kinh t
ế
chính tr
ị
Mác - Lênin - NXB Giáo d
ụ
c.
6. Giáo tr
ì
nh Kinh t
ế
chính tr
ị
Mác - Lênin v
ề
phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a - NXB Chính tr
ị
qu
ố
c gia.
7. L
ý
lu
ậ
n chính tr
ị
s
ố
1/2002
8. S
ố
li
ệ
u ngu
ồ
n báo cáo phát tri
ể
n kinh t
ế
, con ng
ườ
i c
ủ
a T
ổ
ng c
ụ
c
th
ố
ng kê.
25