Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Giải pháp cho hoạt động thị trường mở ở Việt Nam potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 34 trang )



P
HẦN
1:


THUYẾT
CHUNG
VỀ

THỊ

TRƯỜNG

MỞ


1. Khái ni

m chung v

nghi

p v

th

tr
ườ
ng m




Sau cu

c suy thoáI kinh t
ế
năm 1920-1921, c

c d

tr

liên bang M
ĩ
-
NHTW (vi
ế
t t

t là FED) thi
ế
u v

n nghiêm tr

ng, ngu

n thu nh

p tr

ướ
c đó c

a
FED ch

y
ế
u thu t

nghi

p v

chi
ế
t kh

u, nhưng do h

u qu

c

a cu

c kh

ng
ho


ng kinh t
ế

đã
làm l
ượ
ng ti

n vay chi
ế
t kh

u gi

m sút, d

n t

i gi

m ngu

n
thu. FED b
í ti

n đành buôn bán ch

ng khoán ki

ế
m l
ã
i
để
ti
ế
p t

c ho

t
độ
ng
c

a m
ì
nh. Trong khi th

c hi

n mua ch

ng khoán, b

ng nhiên các nhà đi

u
hành th


tr
ườ
ng ti

n t

phát hi

n th

y d

tr

trong các ngân hàng tăng lên c
ò
n
các kho

n cho vay v
à ti

n g

i t
ăng lên g

p b


i. K
ế
t qu

n
ày
đư

c FED r
út ra
m

t bài h

c b

ích t

th

c t
ế
vô t
ì
nh là vi

c mua bán ch

ng khoán sinh l
ã

i có
th

làm thay
đổ
i cơ s

ti

n t

nh

y bén nh

t. Thu

t ng

“th

tr
ườ
ng m

” l

n
đ


u tiên xu

t hi

n

M

vào nh

ng năm 20 c

a th
ế
k

XX khi nghi

p v

này
b

t
đầ
u
đượ
c thi hành. Các nghi

p v


c

a ngân hàng trung ương M

v

th


tr
ườ
ng m

so v

i các công c

khác có ph

m vi r

ng nh

t v
ì
n
ướ
c này có th



tr
ườ
ng gi

y t

có giá l

n nh

t .

Anh nghi

p v

TTM đóng vai tr
ò
quan
tr

ng t

nh

ng năm 30. Ngân hàng Raykh
Đứ
c b


t
đầ
u thi hành chính sách
ti

n t

t

n
ăm 1933.
Nghi

p v

th

tr
ườ
ng m

(NVTTM) là g
ì
? M

c dù khái ni

m TTM
đã


đượ
c chúng ta ti
ế
p c

n t

th

i k


đổ
i m

i ho

t
độ
ng ngân hàng cho
đế
n nay,
song
để
tr

l
ưò
i câu h


i này v

n không ít ng
ườ
i mơ h

.
Để
tr

l

i câu h

i trên
h
ã
y ti
ế
p c

n v

i m

t s

quan đi

m v


NVTTM như sau:
Theo quan đi

m c

a n
ướ
c Anh: “NVTTM là vi

c NHTW mua bán trái
phi
ế
u dài h

n c

a Chính ph

trên th

tr
ườ
ng trái phi
ế
u có b

o
đả
m

để
làm
t
ăng ho

c gi

m m

c cho vay c

a ngân hàng. Khi mua trên th

tr
ườ
ng m

,


NHTW s

thanh toán cho các cá nhân và t

ch

c
đã
bán trái phi
ế

u cho nó.
NVTTM v

ch

ng khoán ng

n h

n c
ũ
ng
đượ
c th

c hi

n trên th

tr
ườ
ng tín
phi
ế
u. N
ơi mà NHTW bán và mua trái phi
ế
u ch
ính ph


v
à k

phi
ế
u th
ương
m

i
đ

t
ác
đ

ng
đ
ế
n l
ã
i su

t v
à duy tr
ì
s




n
đ

nh c

a th

tr
ư

ng”.

Theo quan
đi

m c

a M

: “ NVTTM là vi

c mua và bán các lo

i ch

ng
khoán trên th

tr
ườ

ng tài chính
đượ
c th

c hi

n b

i FED “
Theo tài li

u

tr
ườ
ng
đạ
i h

c VICTORIA NEWREALAND: “ M

t
NVTTM x

y ra khi NHTW thay
đổ
i cơ s

ti


n t

b

ng vi

c mua ho

c bán
ch

ng khoán trên th

tr
ườ
ng m


Theo các quan đi

m trên th
ì
TTM là th

tr
ườ
ng giao d

ch các lo


i ch

ng
khoán ng

n h

n v
à dài h

n. Tu

v
ào m

i n
ư

c m
à các lo

i ch

ng kho
án
đư

c
giao d


ch l
à khác nhau v

lo

i h
ì
nh v
à th

i h

n
đ

ng th

i vi

c quy
ế
t
đ

nh ch


th

tham gia r


ng hơn g

m các t

ch

c tín d

ng, t

ch

c phi tín d

ng, doanh
nghi

p và c

cá nhân… C
ò
n

các n
ướ
c NVTTM c
ò
n chưa phát tri


n th
ì
m

i
ch

có các NVTTM và các t

ch

c tín d

ng khác tham gia ( ví d



Vi

t
Nam). Tu

thu

c vào đi

u ki

n hi


n t

i c

a m

i n
ướ
c mà chính ph

s

quy
đị
nh khác nhau v

hàng hoá, ch

th

tham gia, quy ch
ế
ho

t
độ
ng c

a TTM.
Chính s


khác nhau này s

quy
ế
t
đị
nh khái ni

m NVTTM

m

i n
ướ
c.
Ví d

:
Đố
i v

i đi

u ki

n hi

n t


i c

a Vi

t Nam
Để
đáp

ng yêu c

u
đổ
i m

i trong đi

u hành CSTT, TTM

Vi

t Nam
đã
chính th

c đi vào ho

t
độ
ng t


ngày 12/07/2000, đánh d

u m

t b
ướ
c phát
tri

n quan tr

ng trong đi

u hành CSTT c

a NHTW theo phương pháp gián
ti
ế
p ph
ù h

p v

i th
ông l

qu

c t
ế

v
à xu th
ế
ph
át tri

n n

n kinh t
ế

đ

t n
ư

c.
Do v

y
đây là công c

r

t m

i c

v


kh
ái ni

m v
à n

i dung ho

t
đ

ng. Trong
đ
i

u ki

n c

a Vi

t Nam , NVTTM
đượ
c hi

u như sau:


“NVTTM là nghi


p v

NHTW th

c hi

n mua và bán ra các lo

i gi

y t


có giá ng

n h

n nh

m thay
đổ
i cơ s

ti

n t

trên cơ s

đó tác

độ
ng
đế
n l
ượ
ng
ti

n cung

ng v
à l
ã
i su

t ng

n h

n” ( “Nghi

p v

Ng
ân hàng Trung ưng -
Đ

i
h


c KTQD” )

Theo
đi

u 8, quy
ế
t
đị
nh s

85/200/QĐ -NHNN14 ngày 9/3/2000 c

a
Th

ng
Đố
c ngân hàng Nhà n
ướ
c Vi

t Nam v

ban hành quy ch
ế
NVTTM, có
quy
đị
nh gi


y t

có giá
đượ
c giao d

ch g

m:
+ Tín phi
ế
u kho B

c
+ Tín phi
ế
u NHTW
+ Các lo

i gi

y t

có giá ng

n h

n khác do Th


ng
Đố
c NHNN quy
đị
nh c

th

trong t

ng th

i k


Quy
đị
nh trên cho th

y trong t

ng th

i k

c

th

, các lo


i gi

y t

có giá
đượ
c s

d

ng trong NVTTM

n
ướ
c ta có th

tăng thêm ngoài tín phi
ế
u kho
b

c, t
ín phi
ế
u ng
ân hàng nhưng v

n l
à gi


y t

c
ó giá ng

n h

n.

Tóm l

i th
ì
“ NVTTM là nghi

p v


đượ
c th

c hi

n b

i NHTW mà n

i
dung c


th

c

a nó là mua vào và bán ra các lo

i ch

ng khoán – các lo

i
ch

ng khoán này không b

gi

i h

n v

th

i h

n trên TTM, thông qua đó
NHTW tác
độ
ng tr


c ti
ế
p
đế
n l
ượ
ng ti

n cung

ng và gián ti
ế
p t

i l
ã
i su

t th


tr
ư

ng”

Do tính ch

t th


i h

n c

a công c

s

d

ng trong NVTTM nên NVTTM
kh
ông ch


đượ
c th

c hi

n trên th

tr
ườ
ng ti

n t

( th


tr
ườ
ng c

a các công c


tài chính ng

n h

n) mà c
ò
n
đượ
c th

c hi

n trên c

th

trư

ng v

n (th


tr
ườ
ng
c

a các công c

tài chính dài h

n) hay nói cách khác là
đượ
c th

c hi

n th


tr
ườ
ng tài chính.


Trong khái ni

m này c
ũ
ng không có th

i h


n v

ch

th

tham gia TTM
là cá nhân hay t

ch

c. V
ì
b

t k


đố
i t
ượ
ng mà NHTW mua ho

c bán là ai th
ì

NHTW v

n th


c hi

n
đư

c ch
ính sách ti

n t

(CSTT) t
ác
đ

ng
đ
ế
n c
ơ s

ti

n
t

l
àm tăng gi

m l

ư

ng ti

n cung

ng trong n

n kinh t
ế
, m
à c

th

ho

t
đ

ng
c

a nó
đượ
c h
ì
nh tr
ì
nh bày


ph

n ti
ế
p theo.
2. H
àng hoá và ch

th

tham gia NVTTM

2.1.Hàng hoá
2.1.1.
Ph

m vi hàng hoá
đượ
c giao d

ch trên TTM
V

nguyên t

c, m

i tài s


n có th

mua bán trên TTM v
ì
chúng
đề
u là tài
s

n th
ế
ch

p. Tuy nhiên, khác v

i tái c

p v

n thông qua h
ì
nh th

c cho vay có
đ

m b

o


ch

tài s

n th
ế
ch

p trên NVTTM ph

i là tài s

n có kh

năng thanh
kho

n cao (t

c kh

năng chuy

n sang ti

n m

t c

a tài s


n)
đả
m b

o qu

n l
ý
d


dàng
đ

ng th

i
đáp

ng y
êu c

u
đi

u h
ành nghi

p v


n
ày nhanh nh

y, ch
ính
x
ác và
đạ
t
đượ
c
ý
mong mu

n. Tài s

n h

i
đủ
các đi

u ki

n như v

y ch

có th



là công c

tài chính thu

t ng

g

i là gi

y t

có giá
đượ
c s

d

ng trên NVTTM
m

i n
ướ
c có th

i h

n là khác nhau.

2.1.2. M

t s

h
àng hoá
đư

c giao d

ch tr
ên TTM

Vi

t Nam

Theo đi

u 8, quy
ế
t
đ

nh s

85/2000/Q
Đ-NHNN14 các lo

i gi


y t

c
ó
giá
đư

c giao d

ch th
ông qua TTM g

m:

1. Tín phi
ế
u kho b

c
2.
Tín phi
ế
u ngân hàng Nhà n
ướ
c
3.
Các lo

i gi


y t

c
ó giá ng

n h

n do Th

ng
đ

c NHNN quy
đ

nh c

th

trong t

ng th

i k
ì
.

Như v


y hi

n nay ch

có gi

y t

có giá ng

n h

n m

i
đượ
c s

d

ng
để

giao d

ch trên TTM . Th

c t
ế
đó


Vi

t Nam và m

t s

n
ướ
c khác là do th




tr
ườ
ng tài chính chưa phát tri

n nên NVTTM chưa có kh

năng s

d

ng các
gi

y t

có giá dài h


n làm công c

c

a m
ì
nh. V

lâu dài, khi đi

u ki

n pháp l
ý

cho phép ph

m vi gi

y t

c
ó giá s


đư

c m


r

ng kh
ông ch

g

m c
ác lo

i
ng

n h

n m
à các lo

i trung v
à dài h

n c
ó th

xem x
ét làm công c

giao d

ch,

v

i đi

u ki

n công c

đó có kh

năng thanh kho

n cao.
V
ì
sao nói gi

y t

có giá trung và dài h

n s


đượ
c s

d

ng trên TTM khi

đ
i

u ki

n cho phép ? Ta bi
ế
t r

ng hành vi mua vào và bán ra gi

y t

có giá là
ho

t
độ
ng th
ườ
ng xuyên trên TTM. Lúc này mua vào th
ì
lúc khác bán ra, th

m
chí NHTW có th

th

c hi


n hành vi mua l

i ngay l

p t

c sau khi hành vi bán
đượ
c th

c hi

n n
ế
u ph
át hi

n ra m
ì
nh
đ
ã
mua qu
á nhi

u v
à v
ì
v


y
đ
ã

đưa ti

n
v
ào lưu thông quá m

c c

n thi
ế
t. Và ng
ượ
c l

i thay hành vi bán b

ng hành vi
mua khi c

m th

y s

“ ng


t ng

t, ngh

n t

c” c

a ho

t
độ
ng kinh t
ế
v
ì
không
đ

c

n thi
ế
t trong lưu thông mà nguyên nhân do NHTW bán ra m

t s

l
ượ
ng

gi

y t

có giá quá l

n. Chính v
ì
hành vi mua bán trao
đổ
i th
ườ
ng xuyên các
gi

y t

có giá t

o ra kh

năng k
ế
t n

i nhi

u ngu

n v


n ng

n h

n thành v

n
trung và dài h

n
để
tho

m
ã
n nhu c

u c

a ch

th

kinh t
ế
trên th

tr
ườ

ng v

n.
M

t n

n kinh t
ế
có th

tr
ườ
ng ch

ng khoán, có th

tr
ườ
ng tài chính phát tri

n
th
ì
t
ính ch

t d
ài à h


n c

a ngu

n v

n ch

t

n t

i

ph
ía ng
ư

i ph
át hành mà
b

n ch

t ngu

n v

n d
ài h


n n
ày là m

t chu

i c
ác ngu

n ng

n h

n t

o th
ành.
Ch
úng ta không e ng

i khi mua ch

ng khoán trung và dài h

n th
ì
v

n s


b


đ

ng l

i m

t ch

. Th

i h

n c

a gi

y t

có giá s

không mâu thu

n v

i yêu
c


u nhanh nh

y c

a CSTT v
ì

đã
có phương th

c giao d

ch theo h

p
đồ
ng mua
l

i trên TTM x

l
ý
m

t cách thích h

p.
Như v


y có th

nói ph

m vi hàng hoá trên TTM là không b

gi

i h

n.


Vi

t N
am và các n
ư

c kh
ác c
ũ
ng kh
ông n

m ngo
ài quy lu

t chung. Khi th





tr
ườ
ng tài chính phát tri

n th
ì
gi

y t

có giá có giá trung và dài h

n s


đượ
c
s

d

ng làm công c

c

a NVTTM


Vi

t Nam.


2.2. Ch

th

tham gia NVTTM
2.2.1. Ph

m vi thành viên tham gia NVTTM
Ch

th

tham gia NVTTM r

t đa d

ng và phong phú. Tuy v

y, c
ũ
ng tu


thu


c vào quy
đị
nh riêng c

a m

i n
ướ
c mà các thành viên tham gia vào
NVTTM l
à khác nhau. Thông th
ườ
ng ch

th

tham gia bao g

m : NHTW, các
t

ch

c tín d

ng, các t

ch

c phi tín dung, doanh nghi


p, h

gia
đì
nh, cá
nhân… nhưng không ph

i t

t c

các ch

th


đề
u có th

tham gia mà ph

i có
nh

ng
đi

u ki


n c

n thi
ế
t. C
ó 3 đi

u ki

n
đ

xem x
ét ph

m vi th
ành viên, đó
là:
- Th

nh

t : NHTW mu

n can thi

p tr

c ti
ế

p vào l
ượ
ng ti

n cung

ng
bao g

m c

ti

n m

t và t
ìê
n g

i , v

m

t l
ý
thuy
ế
t thành viên tham gia mua
b
án trong tr

ườ
ng h

p này
đượ
c m

r

ng không nh

ng ch

g

m các t

ch

c tín
d

ng mà c
ò
n c

các t

ch


c khác, th

m chí có th

c

các cá nhân mi

n là h


có ti

n m

t và ti

n g

i.
- Th

hai : n
ế
u cơ s

pháp l
ý
cho phép các t


ch

c tín d

ng ho

t
độ
ng
theo h
ướ
ng đa năng như h

th

ng t

ch

c tín d

ng c

a Vi

t Nam hi

n nay th
ì


ph

m vi thành viên tham gia m

r

ng
đế
n t

ch

c tín d

ng là
đủ
.
-
Th

ba: kh

năng chuy

n t

i c

a h


th

ng thanh toán. n
ế
u cá nhân
không có séc ho

c ti

n trên tài kho

n g

i t

i NHTW th
ì
không th

tham gia
mua bán
đượ
c trên th

tr
ườ
ng m

, n
ế

u t

ch

c tín d

ng(TCTD) không có
m

ng k
ế
t n

i v

i NHTW trong
đi

u ki

n giao d

ch tr
ên m

ng th
ì
c
ũ
ng kh

ông
th

tr

thành thành viên.
2.2.2. Đi

u ki

n tham gia th

tr
ườ
ng m



Vi

t Nam
Ch

th

tham gia nghi

p v

TTM


Vi

t Nam,
đượ
c quy
đị
nh như sau:


+ NHTW tham gia v

i tư cách v

a là ng
ườ
i t

ch

c v

a là ng
ườ
i đi

u
hành th

tr

ườ
ng, v

a là ng
ườ
i tr

c ti
ế
p mua bán trên th

tr
ườ
ng .
+ Các thành viên khác là các TCTD
đượ
c thành l

p và ho

t
độ
ng theo
lu

t các TCTD bao g

m : TCTD Nhà n
ướ
c, TCTD c


ph

n, TCTD h

p tác,
TCTD phi ngân hàng, TCTD n
ướ
c ngoài
đượ
c phép ho

t
độ
ng

Vi

t Nam.

Theo đi

u 5, quy
ế
t
đị
nh s

85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 9/3/2000
th

ì
thành viên tham gia TTM ph

i có các đi

u ki

n sau:
- Có tài kho

n ti

n g

i t

i NHTW

- Có n

i m

ng máy tính v

i NHTW
-
Có t
ì
nh h
ì

nh tài chính lành m

nh,
đả
m b

o kh

năng thanh toán
-
Ch

p h
ành quy
đ

nh NVTTM

-
Có đăng kí tham gia NVTTM
Các t

ch

c tín d

ng khi
đượ
cNHTW công nh


n là thành viên tham gia
NVTTM s


đượ
c c

p m
ã
s

ch

kí cho nh

ng ng
ườ
i
đạ
i di

n qua máy tính,
máy Fax và m
ã
s

ch

kí cho nh


ng ng
ườ
i
đạ
i di

n t

ch

c tín d

ng c
ũ
ng như
ng
ườ
i tham gia giao d

ch th

c hi

n ch
ế

độ
b

o m


t v

i các giao d

ch
3. N

i dung ho

t
độ
ng th

tr
ườ
ng m


Đ

hi

u
đượ
c n

i dung ho

t

độ
ng th

tr
ườ
ng m

ta s

t
ì
m hi

u nó trên
c
ác khía c

nh: phương th

c mua bán gi

y t

có giá và phương th

c
đấ
u th

u .

3.1.Phương th

c mua bán trên th

tr
ườ
ng m


Tu

thu

c vào tr

ng thái kh

i l
ượ
ng th

tr
ườ
ng, NHTW ti
ế
p c

n NVTTM
b


ng m

t trong hai h
ướ
ng :


- D

báo th

y cung ti

n t

c

n
đượ
c ti
ế
p t

c đi

u ch

nh th
ì
NHTW ngay

l

p t

c mua vào ho

c bán ra ch

ng khoán theo h
ì
nh th

c mua
đứ
t bán
đo

n(mua b
án h

n).

-
N
ế
u d

u hi

u yêu c


u ch

c

n t

m th

i thay
đổ
i d

tr

ti

n t

ho

c d


tr

trong th

i gian t


i là thi
ế
u

n
đị
nh th
ì
NHTW th

c hi

n các giao d

ch tác
độ
ng lên cung ti

n t

b

ng các h

p
đồ
ng mua l

i
đố

i v

i tr
ườ
ng h

p mu

n
t
ăng d

tr

t

m th

i ho

c b

ng các giao d

ch mua bán
đả
o ng
ượ
c khi mu


n
gi

m d

tr

tam th

i.
Như v

y c
ó hai h
ì
nh th

c giao d

ch ch

y
ế
u l
à h
ì
nh th

c mua b
án h


n v
à
h
ì
nh th

c mua bán có th

i h

n.
*. Mua - bán h

n : là vi

c mua bán và chuy

n giao quy

n s

h

u gi

y t


c

ó giá t

bên bán cho bên mua và không kèm theo tho

thu

n mua, bán l

i.
V

i phương th

c này, ch


đượ
c th

c hi

n v

i các lo

i hàng hoá mà th

i h

n

c
ò
n l

i (t

c th

i gian thanh toán c
ò
n l

i c

a gi

y t

có giá ng

n h

n tính t


ngày gi

y t

c

ó giá
đư

c mua, b
án thông qua nghi

p v

TTM
đ
ế
n h

n thanh
toán ) t

i
đa theo quy
đ

nh trong
t

ng th

i k

(

Vi


t Nam hi

n nay l
à 90
ng
ày).
*. Mua bán có k

h

n(giao d

ch có th

i h

n): là vi

c bên bán bán và
chuy

n giao gi

y t

có giá cho bên mua
đồ
ng th


i cam k
ế
t mua l

i và nh

n l

i
quy

n s

h

u gi

y t

có giá đó sau th

i gian nh

t
đị
nh.
Theo cách chia này, th
ì
h
ì

nh th

c mua b
án có th

i h

n bao g

m hai
h
ì
nh th

c là h

p
đồ
ng mua l

i và bán – mua
đả
o ng
ượ
c mà các n
ướ
c th
ườ
ng
hay s


d

ng. Trong đó, h

p
đồ
ng mua l

i
đượ
c s

d

ng trong tr
ườ
ng h

p
NHTW mu

n tăng d

tr

t

m th


i c
ò
n h
ì
nh th

c bán- mua
đả
o ng
ượ
c s

d

ng
trong tr
ườ
ng h

p NHTW mu

n gi

m d

tr

t

m th


i.


+ H

p
đồ
ng mua l

i : khi c

n b

sung tăng d

tr

t

m th

i NHTW
tham gia tr

c ti
ế
p vào vi

c k

ý
h

p
đồ
ng mua l

i ch

ng khoán c

a nhà môi
gi

i, t

c l
à NHTW mua ch

ng kho
án c

a nh
à môi gi

i; c
ò
n nh
à môi gi


i
đ

ng
ý
mua l

i ch

ng kho
án đó vào m

t ng
ày nh

t
đ

nh v

i m

t m

c gi
á nh

t
đ


nh.
V
ì
d

tr

b

sung này s

d

ng l

i m

t cách t


độ
ng khi h

p
đồ
ng mua l

i
đế
n

h

n nên nghi

p v

này ch

là cách bơm thêm d

tr

vào h

th

ng ti

n g

i t

m
th

i mà thôi. Th

i gian th

c hi


n h

p
đồ
ng mua l

i th
ườ
ng là 7 ngày.
+ Bán- mua
đả
o ng
ượ
c: khi c

n gi

m kh

i l
ượ
ng ti

n t

NHTW th

c
hi


n giao d

ch theo h
ì
nh th

c bán- mua
đả
o ng
ượ
c v

i các nhà môi gi

i, b

ng
m

t h

p
đ

ng b
án ngay ch

ng kho
án cho nhà môi gi


i v
à m

t h

p
đ

ng
đ

o
ng
ượ
c
để
mua l

i ti
ế
p theo các ch

ng khoán t

nhà môi gi

i đó. Th

i h


n th

c
hi

n h

p
đồ
ng th
ườ
ng là 7 ngày.
3.2.Ph
ương th

c
đ

u th

u tr
ên th

tr
ư

ng m




Các h
ì
nh th

c mua bán trên th

tr
ườ
ng m

là mua bán h

n và mua bán
có th

i h

n
đ

u
đư

c th

c hi

n tr
ên ph

ò
ng giao d

ch th
ông qua phương th

c
đ

u th

u. C
ó hai phương th

c m
à NHTW áp d

ng
đ


đ

u th

u l
à
đ

u th


u l
ã
i
su

t và
đấ
u th

u kh

i l
ượ
ng .
3.2.1 Phương th

c
đấ
u th

u kh

i l
ượ
ng
Là vi

c xác
đị

nh kh

i l
ượ
ng trúng th

u c

a các t

ch

c tín d

ng tham
gia nghi

p v

TTM trên cơ s

kh

i l
ượ
ng d

th

u c


a các t

ch

c tín d

ng,
kh

i l
ư

ng gi

y t

c
ó giá mua ho

c b
án và l
ã
i su

t do NHTW th
ông báo c


th


như sau :
- NHTW thông báo cho các TCTD m

c l
ã
i su

t và kh

i l
ượ
ng các lo

i gi

y
t

có giá c

n mua ho

c c

n bán (NHTW có th

không thông báo kh

i l

ượ
ng
c

n mua ho

c c

n bán).


- Các đơn v

thành viên tham gia d

th

u kh

i l
ượ
ng các lo

i gi

y t

c

n

mua ho

c c

n bán theo m

c l
ã
i su

t do NHTW công b


Sau khi m

th

u, NHTW x
ác
đ

nh kh

i l
ư

ng tr
úng th

u c


a c
ác đơn v


tham gia d

th

u theo nguy
ên t

c sau :

+ N
ế
u t

ng kh

i l
ượ
ng d

th

u c

a các TCTD b


ng ho

c th

p hơn kh

i
l
ượ
ng NHTW c

n mua ho

c c

n bán th
ì
kh

i l
ượ
ng trúng th

u c

a đơn v


chính là kh


i l
ượ
ng d

th

u.
+ N
ế
u t

ng kh

i l
ượ
ng d

th

u c

a các TCTD l

n hơn kh

i l
ượ
ng NHTW
c


n mua ho

c c

n bán th
ì
kh

i l
ượ
ng trúng th

u c

a các TCTD s


đượ
c phân
b

theo t

l

thu

n v

i kh


i l
ượ
ng d

th

u c

a các TCTD.
3.2.2.Phương th

c
đấ
u th

u l
ã
i su

t
Là vi

c x
ác
đ

nh l
ã
i su


t tr
úng th

u c

a c
ác TCTD tham gia NVTTM trên
c
ơ s

kh

i l
ượ
ng d

th

u c

a các TCTD, kh

i l
ượ
ng gi

y t

có giá mà NHTW

c

n mua ho

c c

n bán.
- NHTW có th

công b

ho

c không công b

kh

i l
ượ
ng gi

y t

có giá c

n
mua ho

c c


n bán.
- Các đơn v

thành viên d

th

u theo m

c l
ã
i su

t và kh

i l
ượ
ng gi

y t


giá c

n mua ho

c c

n bán


ng v

i m

c l
ã
i su

t đó. L
ã
i su

t d

th

u
đượ
c tính
theo t

l

ph

n tr
ăm và
đư

c l

àm tr
ò
n
đ
ế
n hai con s

sau d

u ph

y. L
ã
i su

t s


đư

c s

p x
ế
p theo th

t

l
ã

i su

t d

th

u gi

m d

n, n
ế
u NHTW l
à ng
ư

i mua
v
à ng
ượ
c l

i l
ã
i su

t s


đượ

c s

p x
ế
p theo th

t

tăng d

n n
ế
u NHTW là ng
ườ
i
bán.
- L
ã
i su

t trúng th

u là l
ã
i su

t d

th


u cao nh

t (tr
ườ
ng h

p NHTW bán) và
l
ã
i su

t d

th

u th

p nh

t (tr
ườ
ng h

p NHTW mua) mà t

i đó
đạ
t
đượ
c kh


i
l
ượ
ng gi

y t

có giá NHTW c

n mua ho

c c

n bán.
Có hai phương th

c xét th

u theo l
ã
i su

t là xét th

u theo l
ã
i su

t th


ng
nh

t ho

c theo l
ã
i su

t ri
êng l

:



+ L
ã
i su

t th

ng nh

t : là toàn b

kh

i l

ượ
ng trúng th

u
đượ
c tính theo
m

t m

c l
ã
i su

t trúng th

u
để
tính s

ti

n ph

i thanh toán.
+ L
ã
i su

t ri

êng l


: kh

i l
ư

ng tr
úng th

u
đư

c t
ính tương

ng v

i
t

ng m

c l
ã
i su

t d


th

u
đư

c c
ông b

tr
úng th

u
đ

t
ính s

ti

n thanh to
án.

Kh

i l
ượ
ng trúng th

u
đượ

c tính theo nguyên t

c :
+ N
ế
u t

ng kh

i l
ượ
ng d

th

u c

a các TCTD nh

hơn ho

c b

ng kh

i
l
ượ
ng mà NHTW c


n mua ho

c c

n bán th
ì
khôí l
ượ
ng d

th

u chính là kh

i
l
ượ
ng trúng th

u.
+ N
ế
u t

ng kh

i l
ượ
ng d


th

u c

a các TCTD l

n hơn kh

i l
ượ
ng mà
NHTW c

n mua ho

c c

n bán th
ì
khôí l
ượ
ng trúng th

u c

a các TCTD
đượ
c
tính t


l

thu

n
v

i kh

i l
ư

ng d

th

u c

a c
ác TCTD đó.
4. C
ơ ch
ế
tác
độ
ng t

i l
ượ
ng ti


n cung

ng c

a NVTTM
4.1. Khái ni

m cơ s

ti

n t

và l
ượ
ng ti

n cung

ng
Nghi

p v

TTM
đượ
c coi là công c

chính sách ti


n t

quan tr

ng nh

t,
có hi

u qu

nh

t v
ì
nghi

p v

này là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh quan tr


ng nh

t
đố
i v

i
nh

ng thay
đổ
i trong cơ s

ti

n t

và là ngu

n chính gây nên nh

ng bi
ế
n
độ
ng
trong l
ượ
ng ti


n cung

ng. Vi

c NHTW mua trên TTM làm tăng cơ s

ti

n t


và do đó làm tăng l
ượ
ng ti

n cung

ng, c
ò
n vi

c bán trên TTM th
ì
thu h

p cơ
s

ti


n t

và làm gi

m l
ượ
ng ti

n cung

ng. V

y
để
hi

u r
õ
cơ ch
ế
tác
độ
ng t

i
l
ượ
ng ti

n cung


ng c

a NVTTM chúng ta c

n l

m ch

c các khái ni

m v


s

ti

n t

v
à l
ư

ng ti

n cung

ng :


- Cơ s

ti

n t

( hay l
ượ
ng ti

n cơ b

n (MB-Money Base) bao g

m
l
ượ
ng ti

n trong lưu thông (C) c

ng v

i l
ượ
ng ti

n d

tr


trong h

th

ng các
ngân hàng (R ) (bao g

m c

ti

n d

tr

b

t bu

c mà các NHTM g

i t

i
NHTW (RR) và d

tr

v

ượ
t quá n

m trong két c

a các NHTM(ER)


MB= C +R (1)
R = RR + ER (2)
- L
ượ
ng ti

n cung

ng( hay m

c cung ti

n (MS) là t

ng s

ti

n có kh


năng thanh toán. Nó bao g


m ti

n m

t đang lưu hành và các kho

n ti

n g

i
không k
ì
h

n t

i các NHTM(D).
Như v

y, m

c cung ti

n l

n hơn nhi

u so v


i l
ượ
ng ti

n cơ b

n b

i do ho

t
độ
ng “t

o ra ti

n” c

a các NHTM.
MS = C + D = ( 1+ C/D) D (4)
Để

đả
m b

o kh

năng thanh toán, tránh s


s

p
đổ
, phá s

n c

a các ngân
hàng, NHTW quy
đị
nh m

t t

l

d

tr

b

t bu

c nh

t
đị
nh (rr). Đó là s


ti

n
b

t bu

c mà m

i NHTW ph

i g

i

NHTW trên t

ng s

ti

n g

i c

a NHTM

RR = rr * D (3)
T


(1),(2)và (3) suy ra: MB = rr* D + ER + C

MB = D (rr + ER/D +C/D ) (5)
T

(4) và (5) suy ra : MS =
)
1
(
D
C
+
.
D
C
D
ER
rr
++
1
. MB
S

nhân ti

n t

:Mm
Như v


y l
ượ
ng ti

n cung

ng

trên ch

g

m ti

n m

t và ti

n g

i không
k
ì
h

n (M1).

các qu


c gia phát tri

n ng
ườ
i ta c
ò
n có thêm m

t s

thành
ph

n khác vào l
ượ
ng ti

n cung

ng.
Ta c
ó th

bi

u di

n MB v
à MS theo mô h
ì

nh sau:









4.2. C
ơ ch
ế
tác
độ
ng c

a NVTTM
NVTTM tác
độ
ng lên cung ti

n và l
ã
i su

t trên th

tr
ườ

ng b

ng vi

c mua
b
án các gi

y t

có giá trên TTM.
-
Khi NHTW thay m

t ch
ính ph


đưa ch

ng kho
án ra th

tr
ư

ng th


nh


t
để
phát hành, nhân dân và các t

ch

c đem ti

n m

t
đế
n mua nck. Đó là
nghi

p v

bán trên TTM c

a NHTW. Như v

y v

i nghi

p v

này NHTW
đã


hút b

t m

t l
ượ
ng ti

n ra kh

i lưu thông ho

c làm cho d

tr

c

a các TCTD
gi

m làm gi

m kh

i l
ượ
ng cho vay tín d


ng c

a các TCTD; qua đó

nh h
ưở
ng
đế
n cơ s

ti

n t

, s

nhân ti

n t

làm l
ượ
ng ti

n cung

ng MS gi

m và l
ã

i su

t
trên th

tr
ườ
ng tăng
- D
ĩ
nhiên không ph

i
đợ
i
đế
n khi chính ph

nh

phát hành, b

n thân
NHTW c
ũ
ng có ch

ng khoán riêng c

a nó do tích lu


ho

c do các đơn v

kh

c
th
ế
ch

p . Khi c

n thu h

p l
ượ
ng ti

n m

t ngoài lơu thông NHTW v

n tr

c
ti
ế
p th


c hi

n nghi

p v

bán như m

t ho

t
độ
ng b
ì
nh th
ườ
ng.
Ng
ượ
c l

i v

i nghi

p v

bán là nghi


p v

mua, n
ế
u NHTW mu

n phát
hành ti

n v
ào lưu thông quaTTM, nó đơn gi

n d
ùng ti

n m

t mua ch

ng
kho
án trên th

tr
ườ
ng th

c

p ho


c c

a các TCTD. Khi cá nhân hay t

ch

c
bán ch

ng khoán cho NHTW, ch

ng khoán v

tay NHTW ng
ượ
c l

i ti

n m

t


trong n

n kinh t
ế
tăng. Như v


y khi mua ch

ng khoán trên TTM, NHTW
đã

thêm m

t l
ượ
ng ti

n vào lưu thông làm tăng l
ượ
ng ti

n cung

ng và làm l
ã
i
su

t th

tr
ư

ng gi


m.



Phát hành ti

n trên nghi

p v

TTM c
ũ
ng
đượ
c coi là nghi

p v

phát
hành thanh khi
ế
t. B

i v
ì
ti

n m

t tăng thêm trong lưu thông

đã

đượ
c cân
đố
i
b

i l
ượ
ng ch

ng khoán, m

t d

ng hàng hoá hay s

n v

t tăng thêm trong ta
ì

s

n c

a NHTW. Đây là cách phát hành ti

n


h

u h
ế
t các qu

c gia trên th
ế

gi

i.



ĐỒ

HOẠT

ĐỘNG

CỦA
NHTW TRÊN TTM














NHTW
NHTW bán
100t

đôla ch

ng khoán
Ng
ườ
i kinh doanh ch

ng
khoá
n ChÝnh phủ

L

nh thanh
toán cho
NHTW

Ngân hàng ph


c v

ng
ườ
i kinh doanh
thanh toán 100 t

đôla
thông qua tài kho

n d

tr


Ng
ân hàng ph

c v


ng
ườ
i kinh doanh
ch

ng khoán
NHTW
NHTW mua
100t


đôla ch

ng khoán
Ng
ườ
i kinh doanh ch

ng
kho
á
n ChÝnh ph


Thông bá
o vÒ

giao dÞch

NHTW thanh to
án cho ng
ườ
i kinh doanh
100 t

đôla thông qua tài kho

n d

tr


t

i
N
H ph

c v

ng
ư

i kinh doanh

Ngân hàng ph

c v


ng
ườ
i kinh doanh
ch

ng khoán




C


th

thông qua nghi

p v

ghi chép cu

k
ế
toán

Cách t

t nh

t
đ

n

m
đư

c c
ác ho

t
đ


ng TTM t
ác
đ

ng th
ế
n
ào
đ
ế
n
vi

c th

c hi

n CSTT, hay c

th

l
à cơ s

ti

n t

l

à dùng các tài kho

n T:

· Mua trên TTM t

m

t ng
ân hàng
Khi NHTW mua 100
đô la ch

ng khoán t

m

t ngân hàng và thanh toán
các ch

ng khoán

y b

ng m

t séc 100 đô la. Ngân hàng bán ch

ng khoán đó
s


g
ưỉ
t

séc đó vào tài kho

n c

a nó

NHTW ho

c s

d

ng t

séc đó
để
l
ĩ
nh
ti

n m

t t


NHTW. Dù hành
độ
ng theo cách nào ngân hàng bán ch

ng khoán
s

th

y b

n thân nó có thêm 100 đô la ti

n d

tr

và gi

m 100 đô la tài s

n
ch

ng khoán. tài kho

n T cho h

th


ng ngân hàng đó là:

Tài s

n C
ó H

th

ng ng
ân hàng Tài s

n N



Ch

ng khoán : -100 đô la
Ti

n d

tr

: +100 đô la

T

i NHTW, Tài s


n N

tăng lên 100 đô la ti

n d

tr

,
đồ
ng th

i tài s

n Có
c
ũ
ng tăng thêm 100 đô la ch

ng khoán. Ta
ì
kho

n T c

a ngân hàng lúc này là:

Tài s


n C
ó NHTW Tài s

n N





Ch

ng khoán : +100 đô la Ti

n d

tr

: +100 đô la


Ngân hàng ph

c
v

kinh doanh
ch

ng khoán





K
ế
t qu

mua trên TTM làm ti

n d

tr

ngân hàng tăng thêm 100 đô la
nhưng không

nh h
ưở
ng
đế
n l
ượ
ng ti

n lưu hành làm cơ s

ti

n t


tăng
thêm 100 đô la.
· Mua trên TTM t

gi

i phi ng
ân hàng
*1) Tr
ườ
ng h

p t

ch

c, cá nhân bán 100 t

đôla ch

ng khoán cho NHTW
r

i g

i t

m séc c

a NHTW vào m


t NHTM .
Khi mua ch

ng khoán, tài kho

n T c

a nó
đượ
c ghi như sau:
T
ài s

n Có Gi

i phi ngân hàng Tài s

n N



Ch

ng khoán : - 100 t

đôla
Ti

n g


i c
ó : +100 t


đôla
th

ph
át séc
Sau khi ng
ân hàng này nh

n t

séc

y, nó ghi Có vào tài kho

n ti

n g

i c

a
khách hàng 100 t

đôla và sau
đấ

y g

i séc

y vào tài kho

n c

a nó

NHTW
do th
ế
có thêm ti

n d

tr

:
T
ài s

n Có H

th

ng ngân hàng Tài s

n N




Ti

n d

tr

: +100 đôla Ti

n g

i có th

phát séc : +100 đôla
NHTW , tài kho

n T c

a ng
ân hàng như sau:
Tài s

n C
ó NHTW Tài s

n N





Ch

ng khoán :+100 t

đôla Ti

n d

tr

: +100 t

đôla

Nh
ư v

y, ta th

y nghi

p v

mua t

gi

i phi ngân hàng trên TTM c

ũ
ng
tương t

như mua t

m

t ngân hàng trên TTM.


*2) N
ế
u t

ch

c, cá nhân

y bán ch

ng khoán cho NHTW l

y séc nhưng
đổ
i séc

y thành ti

n m


t t

i m

t NHTM th
ì
tác
độ
ng t

i ti

n d

tr

là khác
nhau:
Cá nhân hay t

ch

c
đó s

nh

n 100t



đôla ti

n m

t trong khi t
ài s

n ch

ng
kho
án c

a nó gi

m 100 t

đô la:
Tài s

n Có Gi

i phi ngân hàng Tài s

n N



Ch


ng khoán :-100 t

đôla
Ti

n m

t : +100 t

đôla

T

i NHTW, t
ài s

n C
ó là ch

ng kho
án tăng 100 t


đô la, trong khi tài s

n
N

l

à ti

n l
ưu hành tăng 100 t


đô la
T
ài s

n Có NHTW Tài s

n N



Ch

ng khoán : +100 t

đôla
Đồ
ng ti

n lưu hành :+100 t

đôla

K
ế

t qu

trong tr
ườ
ng h

p này là
đồ
ng ti

n lưu hành tăng 100 t

đô la, d


tr

không tăng làm cơ s

ti

n t

tăng 100 t

đôla .
V

y t
ác

đ

ng vi

c mua ch

ng kho
án trên TTM
đ

i v

i c
ơ s

ti

n t

l
à như
nhau dù ti

n thu
đư

c t

v


b
án đó
đư

c gi

l

i

tr

ng th
ái ti

n d

tr

hay
ti

n m

t.
* Bán ch

ng khoán trên TTM
Tr
ườ

ng h

p này s

ng
ượ
c v

i tr
ườ
ng h

p mua ch

ng khoán trên TTM.


đâ
y ch

xin nêu l

i v

n t

t như sau:
Khi NHTW bán ra 100 t

đôla ch


ng khoán cho ngân hàng ho

c công
chúng th
ì
cơ s

ti

n t

l

p t

c gi

m 100 t

đô la . Ví d

: NHTW bán cho cá
nhân 100 t


đôla ch

ng kho
án .



Tài s

n Có Khách hàng- ng
ườ
i mua Tài s

n N



Ch

ng kho
án :+100 t


đôla
Ti

n m

t :
-100 t


đôla
T


i NHTW , gi

m đi 100 t

đôla ch

ng khoán
đã
bán cho khách hàng,
đ

ng th

i c
ũ
ng gi

m 100 t

đôla ti

n lưu hành do khách hàng rút ti

n m

t
để

thanh toán ch


ng khoán.
T
ài s

n Có NHTW Tài s

n N



Ch

ng khoán : -100 t

đôla Ti

n m

t lưu thông: -100 t

đôla

Cách bi

u th

b

ng ghi ch
ép tài kho


n ch

T cho ta th

y r
õ
h
ơn giao d

ch
mua (b
án )v

i giá tr

100 t

đôla ch

ng khoán trên TTM không phân bi

t ch


th

giao d

ch v


i NHTW hay gi

i phi ngân hàng , là cá nhân hay t

ch

c;
thanh toán ch

ng khoán b

ng séc hay b

ng ti

n m

t
đề
u cho ta m

t k
ế
t qu


t
ăng (hay gi


m) tương

ng 100 t

đôla trong cơ s

ti

n t

.
*Ph
ân tích

nh h
ư

ng c

a vi

c mua b
án ch

ng kho
án trên TTM qua
m
ô h
ì
nh MD-MS:

Ta c
ó công th

c : MS= Mm * MB

Trong
đó : MS : Cung ti

n t

c

a n

n kinh t
ế

Mm : S

nhân ti

n t


MB : Cơ s

ti

n t



Vi

c tăng (gi

m) MB làm tăng (gi

m) cung ti

n t

. S

thay
đổ
i MS d

n
đ
ế
n s

thay
đổ
i tương quan cung c

u trên th

tr
ườ

ng ti

n; làm tác
độ
ng
đế
n giá
c

c

a nó là l
ã
i su

t.
+ Khi MB gi

m l
àm cho MS gi

m (cung ti

n t

d

ch chu
ỷê
n sang tr

ái, lên
trên t

MSo
đ
ế
n MS1). Gi
á c

(l
ã
i su

t) tr
ên th

tr
ư

ng t
ăng lên (t

io
đ
ế
n i1).


MS
1


MS
0




i







+ Khi MB tăng làm cho MS gi

m (cung tiêng d

ch chuy

n sang ph

i,
xu

ng d
ướ
i t


MSo
đế
n MS1). Giá c

(l
ã
i su

t) trên th

tr
ườ
ng gi

m xu

ng(t


io
đ
ế
n i1).









5. Ưu đi

m c

a TTM so v

i các công c

khác

NHTW
đi

u hành CSTT b

ng các công c

tr

c ti
ế
p như t

l

d

tr


b

t
bu

c, l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u và tái chi
ế
t kh

u, h

n m

c tín d

ng, t

giá h

i
đoái, t


giá ngo

i h

i… và công c

tr

c ti
ế
p quan tr

ng nh

t là NVTTM .
Trong
đó NVTTM là công c

có hi

u qu

nh

t c

a NHTW trong vi

c đi


u
hành CSTT c

a m
ì
nh.
5.1. Ưu đi

m n

i b

t c

a NVTTM
Q1
i
1

i
0

MD
0
Q2
L
ượng tiÒn thự
c




MS
1

MS
0

i


S

d
ĩ
NVTTM
đượ
c coi là quan tr

ng nh

t trong đi

u hành CSTT c

a
NHTW b

i v
ì
nó là nhân t


quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tiên có th

làm thay
đổ
i l
ã
i su

t
ho

c c
ơ s

ti

n t

-
ngu

n g


c ch
ính làm thay
đ

i v
i

c cung

ng ti

n t

c

a
NHTW . Ngoài l
ý
do tr
ên nghi

p v

TTM c
ò
n 5
ưu đi

m n


i b

t nh
ư sau:
-
Nghi

p v

TTM phát sinh theo
ý
t
ưở
ng ch


đạ
o c

a NHTW, trong đó
NHTW hoàn toàn ki

m soát
đượ
c kh

i l
ượ
ng giao d


ch. Tuy nhiên vi

c
ki

m soát này là gián ti
ế
p không nh

n th

y
đượ
c.Ví d

trong nghi

p v


chi
ế
t kh

u NHTW có th

khuy
ế
n khích ho


c không khuy
ế
n khích các
NHTM, ch

thông báo l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u , mà không ki

m soát tr

c ti
ế
p
kh

i l
ượ
ng cho vay chi
ế
t khâú.
- Nghi

p v


TTM v

a linh ho

t nh
ưng v

a ch
ính xác, có th

s

d

ng

b

t
k

quy m
ô nào. Khi có yêu c

u thay
đ

i v


d

tr

ho

c c
ơ s

ti

n t

, d
ù


m

c nào đi n

a, NVTTM c
ũ
ng có th


đạ
t
đượ
c b


ng cách mua ho

c bán
m

t l
ượ
ng nh

ch

ng khoán. ng
ượ
c l

i, n
ế
u có yêu c

u thay
đổ
i d

tr

v

i
qui mô l


n, NHTW c
ũ
ng có
đủ
kh

năng th

c hi

n thông qua vi

c mua
ho

c bán m

t kh

i l
ượ
ng l

n tương

ng các ch

ng khoán.
- Nghi


p v

TTM d

dàng
đả
o chi

u : n
ế
u NHTW có m

c sai sót nào trong
quá tr
ì
nh th

c hi

n nghi

p v

TTM, th
ì
có th

ngay t


c kh

c s

a sai sót đó
b

ng c
ác nghi

p
v

b
án(n
ế
u nh
ư tr
ư

c
đó mua vào quá nhi

u) hay mua
(n
ế
u nh
ư lúc đó bán ra quá nhi

u ).


-
Nghi

p v

TTM có tính an toàn cao: giao d

ch trênTTM h

u như không
g

p r

i ro, xét trên c

góc
độ
c

a NHTW hay NHTM; v
ì
cơ s

b

o
đả
m

cho các giao d

ch trên TTM
đề
u là nh

ng gi

y t

có gi, có tính thanh kho

n
cao, kh
ông r

i ro tài chính.
- Nghi

p v

TTM có th

th

c hi

n m

t cách nhanh chóng không v


p ph

i s


ch

m tr

c

a các th

t

c hành chính: khi NHTW mu

n thay
đổ
i l
ượ
ng ti

n


cung

ng th

ì
ch

c

n đưa ra yêu c

u cho các nhà giao d

ch ch

ng khoán và
sau đó vi

c mua bán s


đượ
c th

c hi

n ngay.

5.2. h

n ch
ế
c


a công c

chi
ế
t kh

u và tái chi
ế
t kh

u
5.2.1. C
ơ ch
ế
tác
độ
ng

Đây là công c



nh h
ưở
ng
đế
n kh

năng vay n


c

a các NHTM, mà
b

n ch

t c

a nó là l
ã
i su

t ngân hàng. NHTW c

p tín d

ng d
ướ
i nhi

u h
ì
nh
th

c thông qua đó tác
độ
ng
đế

n cung ti

n t

, thông d

ng nh

t là tái c

p v

n
d
ướ
i h
ì
nh th

c chi
ế
t kh

u và tái chi
ế
t kh

u các thương phi
ế
u. Khi ch


p
nh

n chi
ế
t kh

u hay tái chi
ế
t kh

u các thương phi
ế
u c

a các NHTM là
NHTW
đ
ã
l
àm tăng kh

i l
ư

ng ti

n t


.
Đây là h
ì
nh th

c ph
át hành ti

n
đư

c
đ

m b

o b

ng c
ác gi

y t

c
ó giá và khi các gi

y t

c
ó giá đáo h


n
NHTW s


đò
i
đượ
c các món n

cho vay.
Thông qua l
ã
i su

t tái chi
ế
t kh

u NHTW có th

khuy
ế
n khích gi

m hay
tăng m

c cung tín d


ng
đố
i v

i n

n kinh t
ế
;
đồ
ng th

i gi

m ho

c tăng m

c
cung ti

n t

. Khi th

c hi

n chính sách th

t ch


t ti

n t

, NHTW s

tăng l
ã
i
su

t chi
ế
t kh

u. Khi đó các NHTM s

nâng l
ã
i su

t cho vay ho

c h

n ch
ế

b


t cơ h

i cho vayvà ng
ượ
c l

i.

đ


đơn gi

n nh
ư sau:

Hàng hoá

Thương phi
ế
u

Ti

n Chi
ế
t kh

u

m

t thương phi
ế
u





Ng
ườ
i s

n
xu

t

Ng
ườ
i
kinh doanh
NHTM




Ti


n Tái chi
ế
t kh

u
m

t thương phi
ế
u

Đây là công c


đã

đượ
c nhi

u ngân hàng áp d

ng t

lâu nhưng hi

u qu


th


p th

m ch
í có lúc không có tác d

ngho

c c
ó tác d

ng ng
ư

c chi

u.

5.2.2. H

n ch
ế
c

a công c


- Th

nh


t : Công c

chi
ế
t kh

u và tái chi
ế
t kh

u là công c

th


độ
ng c

a
NHTW v
ì
y
ế
u t

ch


độ
ng vay và không vay n


m

NHTM t

c là NHTW
ph

i ch

NHTM đang c

n v

n đưa thương phi
ế
u, k

phi
ế
u
đế
n
để
xin “tái
c

p v

n”. Trong khi

đó nghi

p v

TTM l
à công c

ch


đ

ng c

a NHTW
đ


đi

u khi

n cung ti

n t

b

ng cách tác
độ

ng vào giá và l
ã
i su

t c

a gi

y t


có giá. Khi mua gi

y t

có giá , ng
ườ
i mua c

n mua lo

i có giá th

p ,l
ã
i
su

t cao; ng
ượ

c l

i ng
ườ
i bán mu

n bán v

i gía cao t

c l
ã
i su

t th

p. Giá
c

a gi

y t

có giá hay l
ã
i su

t trên TTM là y
ế
u t


quan tr

ng

nh h
ưở
ng
đế
n m

t b

ng l
ã
i su

t trên th

tr
ườ
ng. Đó là vi

c NHTW c

n quan tâm khi
quy
ế
t
đị

nh phương th

c
đấ
u th

u trên TTM. N
ế
u NHTW mu

n can thi

p
tr

c ti
ế
p v
ào l
ã
i su

t th
ì
th

c hi

n
đ


u th

u kh

i l
ư

ng,


đó l
ã
i su

t l
à c


đị
nh do NHTW ch


đạ
o.Khi m

c tiêu nghiêng v

giác
độ

bơm rút ti

n theo
m

t kh

i l
ượ
ng mong mu

n th
ì
NHTW th

c hi

n
đấ
u th

u l
ã
i su

t, ơ’đó l
ã
i
su


t
đượ
c th

n

i theo cung c

u c

a th

tr
ườ
ng, c
ò
n l
ã
i su

t trúng th

u s


đạ
t
đượ
c xác đinh t


i đi

m
đạ
t
đượ
c kh

i l
ượ
ng ti

n c

n bơm ho

c rút b

t
ra kh

i l
ưu thông.
- Th

hai : Trong tr
ườ
ng h

p NHTW mu


n h

n ch
ế
cho vay qua c

a kh

u
chi
ế
t kh

u th
ì
nó s

ph

i tăng l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u
để

h

n ch
ế
vi

c các
NHTM đem thương phi
ế
u, k

phi
ế
u
đế
n xin chi
ế
t kh

u và do v

y mà các
ngân hàng c
ũ
ng h

n ch
ế
vi


c cho vay c

a m
ì
nh làm s

nhân ti

n t

gi

m.
Tuy nhiên, trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng và xu th
ế
h

i nh

p qu

c t
ế
n

ế
u NHTW
tăng l
ã
i xu

t chi
ế
t kh

u quá caoth
ì
các NHTM có th

t
ì
m
đế
n các ngu

n
vay kh
ác v

i l
ã
i su

t th


p h
ơn như t

i c
ác ngân hàng khác c

a n
ư

c
ngoài.V
ì
v

y vi

c tăng l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u là không có hi

u qu

. NHTW
c

ũ
ng có th

áp d

ng m

c l
ã
i su

t ph

t
để
h

n ch
ế
cho vayb

ng ‘cánh c

a’
chi
ế
t kh

u. M


t vài qu

c gia như


Đứ
c
đã
áp d

ng hai
đườ
ng l
ã
i su

t song
hành, m

t là l
ã
i su

t cơ b

n và m

t là l
ã
i su


t ph

t
để
h

n ch
ế
vi

c l

m
d

ng c

a s

chi
ế
t kh

u

NHTW. Tuy v

y vi


c h

n ch
ế
s

d

ng c
ông c


chi
ế
t kh

u c

n
đượ
c th

c hi

n m

t cách th

n tr


ng. N
ế
u l
ã
i su

t ph

t quá
cao so v

i l
ã
i su

t th

tr
ườ
ng th
ì
ho

t
độ
ng ngân hàng s

không k

p ph


n

ng khi có nhu c

u thanh toán. Vi

c h

n ch
ế
m

c cho vay và ti
ế
p c

n
đế
n
cánh c

a chi
ế
t kh

u nên đư

c đi


u ch

nh h

p l
ý
khi thiêú h

t d

tr

trong
h

th

ng.


5.3. D

tr

b

t bu

c
5.3.1Cơ ch

ế
ho

t
độ
ng
NHTW s

s

d

ng công c

d

tr

b

t bu

c
để
nh

m tăng gi

m quy mô
tín d


ng c

a các NHTM b

ng cách tăng gi

m t

l

d

tr

b

t bu

c.( T

l

d


tr

b


t bu

c là t

l

gi

a s

l
ượ
ng phương ti

n thanh toán b

vô hi

u hoá trên
t

ng s

ti

n g

i huy
đ


ng, t

c l
à NHTM ph

i g

i t

i NHTM m

t ph

n c

a
t

ng s

ti

n g

i mà NHTM nh

n
đượ
c t


dân cư và các thành ph

n khác trong
n

n kinh t
ế
theo m

t t

l

nh

t
đị
nh). N
ế
u kh

năng thanh toán qúa l

n
(NHTM dư th

a ti

n) th
ì

NHTW s

tăng t

l

d

tr

b

t bu

c làm gi

m quy
mô tín d

ng t

đó gi

m kh

i l
ượ
ng ti

n t


. Ng
ượ
c l

i n
ế
u kh

năng thanh toán
th

p th
ì
gi

m t

l

d

tr

b

t bu

c nh


m t
ăng kh

n
ăng cho vay c

a c
ác
NHTM (tăng kh

i l
ượ
ng ti

n t

)
5.3.2.H

n ch
ế

D

tr

b

t bu


c là phương pháp truy

n th

ng c

a các NHTW trong
ho

t
độ
ng ki

m soát ti

n t

. công c

này
đã

đượ
c các n
ướ
c áp d

ng t

r


t lâu
nhưng b

n thân nó c
ò
n m

t s

h

n ch
ế
sau đây:
Th

nh

t : d

tr

b

t bu

c là công c

đi


u ti
ế
t quá m

nh và không

n
đị
nh cho n
ên trong th

c t
ế
c
ác NHTW ít thay
đ

i t

l

d

tr

b

t bu


c. V
à
vi

c thay
đổ
i t

l

d

tr

b

t bu

c c

n th

c hi

n m

t cách th

n tr


ng và mu

n
có hi

u qu

v

n ph

i đi kèm nh

ng bi

n pháp khác.
Theo mô h
ì
nh cung

ng ti

n t

gi

n đơn
D= 1/rr *R
Gi


s

kh

i l
ư

ng d

tr

l
à 100 v

i t

l

d

tr

b

ng 0,1 th
ì
l
ư

ng ti


n
g

i là 1000.
Khi t

l

d

tr

rr=0,2 th
ì
kh

i l
ượ
ng ti

n g

i tăng lên là 50000. Như
v

y khi tăng t

l


d

tr

lên g

p đôi th
ì
l
ượ
ng ti

n g

i
đã
n tăng lên 5
l

n và nó c
ò
n

nh h
ưở
ng nhi

u
đế
n s


nhân ti

n t

.
Th

hai : d

tr

b

t bu

c là công c

không mang tính công b

ng v
ì
m

i
NHTM
đề
u ph

i ch


u m

t t

l

d

tr

b

t bu

c là như nhau. Do đó nó là
c
ông c

kh
á c

ng nh

c. Vi

c kh
ông ng

ng thay

đ

i t

l

d

tr

b

t bu

c s


có tác
độ
ng m

nh t

i ho

t
độ
ngc

a các NHTM , gây ra t

ì
nh tr

ng kém

n
đị
nh cho các ngân hàng và làm cho vi

c qu

n l
ý
kh

năng thanh kho

n c

a
các ngân hàng đó khó khăn hơn.
Th

ba : vi

c tăng d

tr

b


t bu

c có th

gây nên v

n
đề
v

kh

năng thanh
kho

n ngay c

v

i ng
ân hàng có d

tr

qu
á m

c th


p.

V

i nhi

u qu

c gia công c

này
đã
b

h

th

p và m

t vài tr
ườ
ng h

p
đã
b


lo


i b

, tuy nhiên d

tr

b

t bu

c v

n có vai tr
ò
nh

t
đị
nh c

a m
ì
nh trong
vi

c đi

u hành CSTT . Nhưng ph


i v

n d

ng nó m

t cách th

n tr

ng và
ph

i k
ế
t h

p v

i các phương pháp khác.


Như v

y so v

i c
ác công c

kh

ác th
ì
NVTTM c
ó ưu th
ế
h
ơn h

n. Nh


các ưu đi

m c

a nó mà t

i nay h

u h
ế
t các NHTW
đề
u
đề
cao NVTTM
như m

t công c



đầ
u b

ng trong h

th

ng các công c

đi

u hành CSTT .
6. Th

c tr

ng ho

t
độ
ng t

i m

t s

n
ướ
c trên th

ế
gi

i

Anh , NVTTM
đã

đượ
c s

d

ng t

r

t lâu và
đã
tr

thành m

t công
c

linh ho

t c


a CSTT c

a NHTW Anh.


đây, các lo

i h
àng hoá giao
d

ch trên th

tr
ườ
ng không b

gi

i h

n v

th

i gian và các ch

th

tham

gia c
ũ
ng không phân bi

t là cá nhân hay là t

ch

c. Các lo

i trái phi
ế
u
dài h

n c

a chính ph


đả
m b

o và các tín phi
ế
u kho b

c, k

phi

ế
u
thương m

i
đượ
c giao d

ch.

Anh các giao d

ch v

trái phi
ế
u dài h

n
đượ
c coi l
à quan tr

ng h
ơn trong vi

c ki

m so
át tín d


ng, NHTW c
ó th


gi

m phát hành tín phi
ế
u kho b

c và tăng phát hành các tín phi
ế
u trung
và dài h

n.các tín phi
ế
u có th

i h

n dài hơn có kh

năng
đượ
c các cá
nhân hay các t

ch


c ngoài h

th

ng tài chính mua hơn là trái phi
ế
u kho
b

c – lo

i này ph

n l

n n

m trong các ngân hàng và TCTD v
ì
đây
đượ
c
coi như là m

t kho

n d

tr



để

đả
m b

o kh

năng thanh toán cho ngân
hàng và các TCTD. VI

c tăng c
ườ
ng phát hành trái phi
ế
u dài h

n và
h

n ch
ế
t
ín phi
ế
u kho b

c c
ó tác

đ

ng k
ép.
Tr
ướ
c h
ế
t, ng
ườ
i mua trái phi
ế
u là các t

ch

c phi ngân hàng và
các cá nhân làm gi

m l
ượ
ng ti

n g

i c

a các TCTD . Khi
ế
n cho các

TCTD ph

i gi

m vi

c cho vay. Th

hai Tín phi
ế
u kho b

c tr

nên khan
hi
ế
m , d

tr

c

a các TCTD gi

m, t

đó c
ũ
ng làm gi


m kh

năng cho
vay v
à làm gi

m l
ư

ng t
i

n cung

ng.



M

, ho

t
độ
ng mua bán ch

ng khoán h

u h

ế
t là ch

ng khoán n


c

a chính ph

(trái phi
ế
u, tín phi
ế
u) nh

m m

c đích đi

u ch

nh m

c l
ã
i
su

t và m


c d

tr

trong ngân hàng theo h
ướ
ng mong mu

n. V
ì
M


th

tr
ườ
ng tài chính phát tri

n, th

tr
ườ
ng đ

i v

i ch


ng khoán chính ph


tho

m
ã
n các đi

u ki

n
đò
i h

i c

a NVTTM nên doanh s

giao d

ch
b
ì
nh quân m

t ngày r

t l


n (100 $/ngày). đây là kh

i l
ượ
ng giao d

ch


m

c r

ng v
à m

nh nh

t tr
ên th

tr
ư

ng t
ài chính n
ư

c M


. N
ó có th


đả
m đương m

t kh

i l
ượ
ng giao d

ch r

t l

n v

i t

t c

các ngân hàng,
doanh nghi

p, cá nhân và các nhà môi gi

i… b


ng đi

n tho

i và các
d

ch v

m

ng cáp k
ế
t n

i gi

a các giao d

ch viên các khách hàng trên
toàn n
ướ
c M

. Các giao d

ch mua, bán ch

ng khoán di


n ra hàng ngày
th
ông qua ph
ò
ng giao d

ch
đ

t t

i ng
ân hàng d

tr

li
ên bang Newyork.
V
ì
NHTW bán ch

ng khoán có xu h
ướ
ng gi

m t

c
độ

tăng
tr
ưở
ng c

a ti

n g

i và tín d

ng ngân hàng. V
ì
khi bán ch

ng khoán
chính ph

cho ng
ườ
i kinh doanh, giá tr

tài kho

n ti

n g

i d


tr

t

i
ngân hàng liên bang khu v

c c

a ngân hàng nơi ng
ườ
i giao d

ch
đặ
t tài

×