Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Nghiên cứu và kết quả thành phần hóa học của dây cóc Tinospora crispa miers

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 13 trang )


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Nghiên cứu và kết quả

3. NGHIÊN CỨU VA KET QUA
3.1. KHAO SAT NGUYEN LIEU
ngày

Day Coc Tinospora crispa dugc thu hai tai Lai Thiéu- Tinh Binh Duong

11/04/1998.

Cây

tươi sau khi thu hái được

phơi ở nhiệt độ phịng.

tách thành

thân, lá, trải mỏng

Theo các bài thuốc Đơng y, người ta chỉ dùng thân dây nên chúng tôi chọn

thân để khảo sát. Dây Cóc được sấy khơ, xay nhuyễn thành bột để dùng dân.
Hàm lượng ẩm trung bình của thân là: 68,1%, của lá là 81,9%.

3.2. KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH:
Chúng tơi khảo sát sự hiện diện của các hợp chất hữu cơ thiên nhiên như
sterol, alkaloid, glicosid trén cdc loai bét khô, cao eter dầu hỏa, cao chloroform,



cao butanol] điều chế theo sơ đồ 1, trong phần thực nghiệm.
Để định tính sự hiện diện của các hợp chất

này, chúng tôi dựa vào phản

ứng đặc trưng tạo màu hoặc tạo trầm hiện.
3.2.1. Dinh tinh sterol: [18]

Chúng
Liebermann-

tôi dùng các phản ứng màu

đặc trưng với 3 thuốc thi sterol:

Burchard, Sakowski, H2SO, dam dac. Két qua cho thay trong bột

khô và cao eter dau héa cé phan ting dương tính, như vậy chúng tơi có thể kết
luận có sterol trong thân Dây Cóc. Cịn các loại cao khác khơng chứa sterol.
3.2.2. Dinh tinh alkaloid :[18]

Dùng phản ứng trầm hiện với các thuốc thử dạng đặc trưng để định tính
như: Bouchadat, Mayer, Dragendorff, Hager..đều cho phản ứng dương tính nên
chúng tơi kết luận: trong bột khơ, cao CHC];

cao n-BuOH

có hiện diện alkaloid


và có thể cô lập từ cao CHC]; và cao n-BuOH.
3.2.3. Dinh tinh glicosid:[18,19]
Để xác định sự hiện diện của glicosid, chúng tơi sử dụng phương pháp

SOOS (có sửa đổi). Dùng dung dịch etanol để trắc nghiệm với các thuốc thử

Tollens, Baljet và Molish. Kết quả cho thấy có hiện điện glicosid trong bột khô
va cao n-BuOH .

Trang 11


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa hạc

Nghiên cứu và kết quả

3.2.4. Định lượng alkaloid:[18,19]

Theo kết quả định lượng của qui trình Stass- Oto, alkaloid chiếm 0,073%

bột khơ thân Đây Cóc.

3.3. CƠ LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
3.3.1. Cơ lập một số hợp chất có trong cao cter dầu hỏa:
Để thuận tiện cho việc sắc ký nên chúng tơi xà phịng hóa cao eter dầu
hóa để loại các acid béo, Q trình xà phịng hóa được trình bày trong sơ đồ 4 ở

phần thực nghiệm.

Sắc ký cột silica gel trên §g cao eter dầu hỏa đã xà phịng hóa, thu được 10

phần đoạn trình bày trong bảng 4. Trong các phân đoạn này chúng tôi tập trung

khảo sát trên 3 phân đoạn 1,3 và 5.
Khóa sát phân đoạn ï:(ừ lọ 1-21)

Khi giải ly cột với dung môi: eter đầu hóa, thu được chất bột trắng xốp nhẹ
(920mg). Kết tỉnh lại nhiều lẫn trong CHCH/MOH, thu được chất bột trắng có
trọng lượng: 24,8rag;

R¿< 0,55(C¿H¿:CHC:= 4:1) (hình 1), nhiệt đệ nóng chảy 84

- 85°C. Bội này khi được khảo sát có đặc điểm sau:
-1R, KRr, V em” (KBr) (phụ lục 1): 3255 (V -0H); 2895 (V as — CH¡);

2830

(Vs ~ CH); 1456 (8s CH); 1051 (V c.0); 715 (Ð

- CH›).

- Phổ !H -NMR (CDCH), (phụ lục số 2) Ôppm: 0,88H, t, -CH;-CH¡);
1,25 (m,~CH¿-); 1,59 (m, -CHạ-); 3,64 (2H, t, -CH;-CH;-OH). Phổ này cho thấy
có hiện điện ! nhóm alcol nhất cấp -CH,-O- 6 3,64ppm (2H, va day alkyl mach

thẳng.

- Phố C

- NMR


(phụ hịc số 3) kết hợp với phố DEPT- NMR (CDCH) (phụ

lục số 4); Ôppm: 63,10 (-CH;-OH); 32,8; 31,91; 29,69, 29,43, 29,35; 25,74, 22,08;
14,11(CH,).

Các kết quả của phố NMR kết hợp với kỹ thuật DEPT -NMR cho thấy hợp
chất này là một alcol béo đây thẳng có đạng CH;-(CH;),-CH;OH, do tất cả các

carbon đều là ~CHạ- và chí có một nhóm —CHạ trong phân tử, dự đốn số carbon

ỦCtừ 18-30, vì vậy chúng tơi so sánh điểm nóng chấy và các mũi cộng hưởng
NMR của hợp chất này với một số alcol béo có cơng bố theo tài liệu {18] được

trình bày trong bang 1.

Trang 12


Hinh 3:
Sắc ký bản mỏng của phân đoạn (1-21)
Hệ dung ly:Benzen: Chloroform : 8 —2

Thuốc thử hiện hình: acid phosphomolibdic

Hình 5:

Sắc ký bản mỏng của phân đoạn(80-1 18)
Hé dung ly:Benzen: Acetat etil : 8-2
An inh: anid nhoonhomy]ibdic


Hinh 4:
Sắc ký bản mỏng của phân đoạn (51-68)
Hệ dung ly:Benzen: Acetat etil : § —2

Thuốc thử hiện hình: acid phosphomolibdic

Hình 6:

Sắc ký bản mỏng của phân đoạn (91-101)
Hệ dung ly:Benzen: Acetat etil : 8-2
Thuốc thử hiện hình: hơi I; bão hịa


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Nghiên của và kết quả

Bằng 1 : So sánh điểm nóng chấy và các mũi céng huéng °C -NMR của

một số alcol béo đây thẳng với số liệu của hợp chất khảo sát,
ˆ

Tén alcol b

.

Cơng thife | Biém néng

wo


L-octadecanol
1-eicosanol

C¡sH:;O

61
65

CoH

Ì-oetscosanol
.

chay CC)

Caplio

1-docosanol

1-tr

ngun

69

“Hg

tanol

33,4


CaoH¿2O

Jaconane

8

s01

Hap chất khảo sát

3

84-85
:

8

Be

an

(

C-NMR (Sppm)

63,00

32,83


31,96

29,79

29,66

29,48

2939

2579

22,71

14,11

63,00

32,83

31,95

29,71

29,66

29,48

29,39


25,79

22,71

14,11

63,08

32,83

3193

29,70

29,62

2946

29,37

25,75

22,69

1411

6312

3282


31,92

29,70

2
29,62

29,43

29,36

25,72

22,69

1411

63,13
>

32,96
?

31,96
,

29,73
,

29,65

,

29,49

29,38

25,74

22,70

14,04

6317

32,87

3191

23,69

2
29,61

29,42

2935

25,71

22,68


14.16

Đối chiếu các số liệu của hợp chất này với số liệu của 1-oclacosanol [25],

thấy có sự trùng khớp

nên chúng tơi để nghị cơ cấu của hợp

chất trên là

1-ocfacosanol,
Khóa sát nhận đoạn 2: (từ lọ 51-68)
Khi giải ly cột với hệ dung mdi eter dầu hỏa: benzen=7:3,

được

chất

bột

CHCH/MeOQH,

trắng
thu

được

xốp


nhẹ

chất có

(1175mg).
trọng

lượng

chúng tơi thu

Kết

tnh

lại

nhiều

lấn

trong

20,8

mẹ;

điểm

nóng


chẩy

141-

142°C, R; = 0,55 (Benzen: Acetat etil =8:2) (hinh 2). Chat ran trắng này có đặc

điểm phổ như sau:

- Phé IR,V cm’! ( KBr): 3410 (V -oH); 2925 (V -CH ); 1632 V (C=C); 1454
(& C=H); 1366 (6 c-H); 1036 (V C=0).

- Phổ !H -NMR (CDCH;) (phụ lục 6), cho thấy tại (ppm): 4,71 va 4,66
(2x1H, t, H.28a và H.28b); 3,23 (1H, m, H-3); 1,04; 1,01; 0,99; 0,97; 0,91; 0,89

(6x3H, s, 6 nhóm CHạ của H-18; H-2L; H-26;

H-27; H-29 và H-30).

Trang 13 2


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Nghiên cứu và kết quả

- Phổ carbon ỨC ~ NMR

(CDCh, S50MHz)


( phu luc 7a, 7b, 8a, 8b) cho

biết hợp chất này có 30 carbon., Dựa vào phổ DEPT chúng tơi thấy trong đó có 6
nhóm metil: ð(ppm):
-

12

nhóm

17,49; 18,02; 21,70; 21,57; 14,12, 18,82.

metilen

ð(ppm):

30,48;

34,53;

24,36;

24,68,

26,64,

32,55;

35,02; 27,80; 26,95; 34,66; 30,99, 105,62.
- 7 nhóm methin ð(ppm); 44,26; 43,01, 46,57, 51,88, 35,80; 33,47.

- 5 carbon tứ cấp S(ppm):

23,20; 29,18; 45,01; 48,56; 156,58.

- Nối đôi đầu mạch ở 105,6 (CH¿) và 156 (carbon tứ cấp),
- Nhóm hydroxy nhị cấp ở 76,5 ppm (xem phổ DEPT-NMR, phụ lục 8)

Từ các thông tin trên cho thấy chất này là một triterpen và có khả năng là
mội cycloartan với cơng thức phân tử C;aoH;¿O.
Qua quá trình tìm hiểu, so sánh các tài liệu, chúng tơi thấy có chất
cycloeucalenol có cấu trúc phù hợp. So sánh với các đữ liệu trên phổ 8C-NMR

và DEPT, chúng tôi thấy các dữ liệu trên phù hợp. Kết quả so sánh được trình bày
trong bảng 2.

Khi so sánh phổ TH-NMR; !C-NMR và DEPT -NMR của chất trên với phổ

của hợp chất cycloeuecalenol trong tài liệu [23], thấy có sự trùng khớp nên chúng
tơi đề nghị đó là cycloeucalenol với công thức như sau:

Cycloeucalenol

Trang 14


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Nghiên cứa và kết quả

Bằng 2: So sánh phổ !“C-NMR kết hợp với DEPT -NMR của chất bột rắn

thu được ở phân đoạn 2 với phổ của cycloeucalenol[23]

Số thứ

ty carbon

Hap chất

CYCloeucalenol

Loại

carbon

Sppm

Hợp chất

khảo sát | Tín hiệu DEPT- NMR
Ơppm

i

30,88

-CHa-

30,48

Mũi âm


-CH.-

2

34,90

-CH>-

34,53

Mũi âm

-CHạ-

3

76,64

-CHOH

76,24

Mũi đương | -CHOH

4

44,69

-CH


44,26

Mũi dương | -CH

5

43.43

-CH

43,01

Mũi dương | -CH

6

24,73

-CHạ-

24.36

Mũi âm

-CHạ-

7

25,22


-CHà-

24,68

Mũi âm

-CH>-

8

46,90

-CH

46,57

Mai dudng | -CH

9

23,64

Curcdp |

23,20

[Triệddiêu | C areap

10


29,65

C tứ cấp

29,18

Triệt Hiểu

C tứ cấp

it

27,08

-CHạ-

26,64

Mai 4m

-CH>-

12

32,99

-CH>-

32,55


Mii am

-CH.-

13

45,45

C tứ cấp

45,01

Triệt tiêu

C tứ cấn

14

49,00

C tứ cấp

48,56

Triệt tiêu — C tứ cấp



35,42


-CHạ-

35,02

Mũi âm

-CH,-

16

28,18

-CH›-

27,80

Mũi âm

-CH,-

17

32/31

-CH

51,88

Mi


18

17,84

-CH,

17,49

Mũi dương | -CH;

19

27,28

-CHa-

26,95

Mui 4m

20

36,21

-CH

35,80

Mũi dương


21

18,42

-CH,

18,02

Miiduong | -CH,

22

35,13

-CH.-

34,66

Mỗi âm

-CHạ-

23

31,41

-CHạ-

30,99


Mũi âm

-CHa-

dưỡng | -CH

| Triéttiéy

-CHạ¡| -CH

| C uf cap

C ut cap

156,58

33,90

-CH

33,47

Méidudng | -CH

26

22,06

-CH,


21,70

Mũi dương | -CH,

27

21,94

-CH,;

21,57

28

106,05

=CHạ

105,62

Mũi dương | -CH,
=CH›
Mũi âm

29

14,46

-CH,


14,12

24

156,89

25

30

1921

-CH

1882

Mũi dương

Mũidương

|-CHạ

|-CH:


Luan án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Nghiên cứu và kết quả


Khảo sát phân đoạn 5:(từ lọ 80-118)

Khi giải ly cột với hệ dung môi giải ly: eter đầu hỏa: benzen=

7:3, thu

được chất có dạng tình thể trắng, Kết tỉnh lại nhiều lân trong hệ dung mơi CHCh;MeOH, có chất tính khiết với trọng lượng 25,6 mg. Chất này có điểm nóng chây
136 — 137C, có sắc ký bản mỏng cho một vết với R; = 0,5 trong hệ dung ly
Benzen: Acetat eHl (§:2)

(hình 3).

- Phổ hồng ngoại: (phụ lục 9) V em! ( KBr): 3400 (¥V -on); 2910 (V,, CHa), 2820 (V —CHạ); 1650 (V, CcC);,

1460 (Vv - C=C-H); 1340 (6,-C-H),

1382 (6

c-

H); 1061 (8, -cH3); 989 (V - con); 800 (8, -c=c-H).
Hợp chất này có một số nhóm chức như sau: nhóm -OH có liên kết hydro
(3600 - 35200), các nhóm —CH¡: (2960 — 2850), VC-O-H: 989,

- Phổ 'H - NMR (CDCI;, 200MH2) (phụ lục 10) của hợp chất này cho thấy
có mũi đơi của 3 proton ở 5,35 ppm (1H; 5,4Hz), mũi đa của carbinol proton Ở
3,52 ppm (1H) và mũi của các nhóm metil 6 khoang 0,68 — 1,01 ppm.

- Phổ °C ~ NMR (phụ lục 11a, 11b) kết hợp với phổ DEPT - NMR
(CDCH, SOMH2)


(phụ lạc 12a, 12h), Ôppm:

140,5; 121,4; 71,6; 56,5; 55,8; 49,9;

45,6; 42,1; 39,5, 37,0; 36,3; 35,9; 33,7; 31,7; 31,7; 31,4; 29,4; 28,0; 25,8; 24,1;

22,8; 20,9; 19,6; 19,2; 18,8; 18,6; 11,8; 11,6.

Cac đữ liệu trên hai phổ này cho biết hợp chất có 29 carbon, trong đó 2
carbon thuộc loại

>C=C<

mỗi cộng hưởng có độ dich chuyển hóa học là 121,4

và 140,5 ppm và 1 carbon thuộc loại -CH-OH ở 71,6ppm.
Phổ DEPT cho biết hợp chất này có 6 nhóm CH¡, 11 nhóm CH¡¿, 9 nhómn

CH và 3 carbon tứ cấp.

Từ những thơng tin trên cho biết chất này có thể là B-sitosterol.
Hợp chất này cho trắc nghiệm đương tính với hai thuốc thử đặc trưng của
sterol là thuốc thử Liebermann- Burchard và Salkowski Kết quả so sánh điểm

nóng chây, phổ hồng ngoại, phổ 'H-NMR phổ °C.NMR và phố DEPT của chất
này được trình bày trong bằng 3.

Trang


16


Luan dn Thac s¥ Khoa hoc Héa hoc

Nghiên cứu và kết qua

Bằng 3 : So sánh các mũi cộng hưởng 'C-NMR của hợp chất thu được
trong phân đoạn 5 với phố °C -NMR cilia B-sHosterol [21]



ng

.

SỐ thứ tự

~sHtosterol

Carbon

(8,ppm)

.

Loại carbon

8-sitosterol


C- }

37,1

-CH, -

C-2

31,5

C-3

Hợp chất khảo
T

- sất, `

(ppm)

Tín hiệu

DEPT -NMR

của hợp chất

khảo sát,

37,0

Mai 4m


-CH¿—

31,4

Mũi âm

71,5

>CH-OH

71,6

Mỗi dương

C-4

42,1

-CH;-

42,1

Mũi ầm

C-ấ

140,1

carbon tứ cấp


140,5

C- 7

31,8

-CH;-

31,7

Mũi âm

C-8

31,8

>CH-

31,7

Mai dương

Cc-9

49,9

>CH-

49,9


Mũi dương

C-10

36,3

carbon tứ cấp

36,3

Triệt tiều

C-il

21,0

-CH¿ -

20,9

Mai 4m

C-12

396

-CH;-

39,5


Mũi âm

C-13

42,1

carbon nf cap

421

56,5

Triệt tiêu

Mũi đương

C-i5

242

-CH;-

24,1

Mth âm

C-16

28,1


-CH;-

28,0

Mai 4m

C-17

55,8

>CH-

55,8

Mi

C-18

11,8

-CH,

11,6

Mũi dương

C-19
C-20


19,3

-CH;

19,2

Mũi dương

36,0

>CH-

€C-21

18,7

-CH,;

35,9
18,6

Mũi dương
Mũi dương

C-22

33,8

-CH:-


3,7

Mth 4m

C-23

26,0

-CH;-

25,8

Mai 4m

C-24

45,6

>CH-

45,6

Mũi dương

C-25

29,0

>CH-


294

Mũi dương

C-28

23,0

CH).

22,8

C-6

C-14

C-26
C-27

C-29

121/1

56,5

190
19,7

11,9


>CH-

>CH-

-CH;
CH,
CH,

1214

Triệt tiêu

Mũi dương

dương

18,8
19,6

Mũi dương
Mũi dương

11,8

Mũi dương

Mũi âm

Trang


17


Luân án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Nghiên cửa và kế! quả

Kết quả so sánh cho sự trùng khớp vì thế chúng tôi để nghị công thức chất

này là R-sitosterol :

B-sitosterol
Như vậy trong cao eter dầu hỏa chúng tôi cô lập được 3 hợp chất, đó là:

l-octacosanol, cycloeucalenol, B-sitosterol.
3.3.2. Cơ lập các hợp chất có trong cao CHCH::

Kết quả sắc ký cột silica gel được trình bày trong bảng 12 ở phần thực
nghiệm. Trong đó ở phân đoạn 4, khi giải ly cột có hệ dung ly CạẴH¿:CHCH=7:3.,

Thu được I chất, kết tỉnh lại nhiều lần trong hệ dung môi CHC

và MeOH, thu

được tỉnh thể mầu vàng nhạt, trọng lượng 20,1mg có điểm nóng chảy 139—140°C.
Sắc ký lớp móng cho một vết với R; = 0,24 trong hệ dung ly Benzen: Acetat etil

(8:2) (hình 6). Hợp chất này có các đặc điểm phổ như sau;

- Phổ IR, (phụ lục 13), Vem': 2900 (C-H); 1650 (>N-C=O ); 1020 (C-O).

Theo đõi phổ proton (phụ lục 14) và carbon (phụ lục 15), chúng tơi nhận

thấy đây là hỗn hợp của hai chất có cấu trạng khác nhau, nên tạm gọi là hai chất
là A và B, với tý lệ tương đối khoảng 2:1 dựa theo tích phân của prolon và cường

độ của các mũi carbon.
- Phé 'H -NMR (CDCh, 400MHz) (phu luc 14)
Chat A: (Gppm): 6,66 (s); 2,79 (m); 2,93(ddd; 4,4; 15,4; 15,4), 3,42 (ddd,

2,9; 12,6; 12,6); 3,80 (ddd; 2,0; 4,6; 12,7); 4,95 (dd; 4,2; 13,9); 3,11 (mm); 2,79 (m),

7,38- 7,23 (m); 8,42 (d; 8,3); 3,67 (8); 3,90 (s); 8,26 (s);

Chat B: (Sppm): 6,69 (s); 2,79(m), 3,18 (m); 4,41(ddd; 4,6; 3,7, 11,7), 4,49

(dd; 3,6; 14,4); 3,12 (mà, 7,38- 7,23 (m); 8,43 (4; 8,0); 3,67 (s); 3,90 (s); 8,40 (8),

Phổ °C -NMR (CDCI, 100MHz) (phu luc 14)

Trang 18


Nghiên cứu và kết quả

Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Chất A (Ốppm): 162,1; 152,4; 146,1; 131,5; 128,6; 128,6; 128.4; 127/9;
127,8; 127,1; 125,3; 111,5; 49,4; 42,1; 34,1: 31,0.
Chất B (Sppm):


162.1; 152,6; 145,8; 145,5; 131,6; 129,5; 128,7; 128,3;

127/9; 127,5; 127,5; 124,8; 111,8; 53,5; 38,0; 36,1; 29,6.
Hai chất này hoàn toàn giống nhau, và có dang của alkaloid isoquinoline
có sườn aporphine. Có một nhóm formyl ~- CHO gắn lên nguyên tử N có IR

VemÌ: 1660 (>N-C=O); ưu ppm: 8,26 và 8,38 (1H,s); Õcppm:162,1 và 161,9.
Qua quá trình ủm hiểu các đữ liệu trên các phổ đổ có được, chúng tơi để
nghị công thức của hợp chất A và B này là một hỗn hợp của hai đồng phân có hai
cấu trạng khác nhau là Z và E của hợp chất N- formylnornuciferm với cơng thức
hóa học là:

N- formylnornuciferin

Cau trang Z

N- formylnornuciferin

Cấu trang E

Từ cấu trạng để nghị này, chúng tôi đã so sánh với phổ !H và °C cia N-

forrmylnornuciferin đã được công bố. [9]. Kết quả so sánh trong bảng 4 và 5 cho
thấy hợp chất trên có đây đủ các tín hiệu trùng khớp với hai cấu trạng 2 và E của

N - formylnornuciferin.

Trang 19



Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Nghiên cứu và kết quä

Bảng 4: So sánh phổ 'H -NMR

chất N- formylnornuciferin.[9]
Hợp chất khảo sát

ôppm |

8,42

8,40 |

8,38

Cấu trạng Z
1H, ds, H-11

N-formylnornuciferin
Cấu trang Z

Cấu tạngE | Sppm |

1H, dd, H-11

1H, s, CHO

8,26 | 1H,s, CHO


7,38

3H,m,

3x1H,

m, H-8;|

6,66 | 1H,s, H-3

4,95

1H, dd, H-6a

Tín hiệu phổ

8,42 | 1H, d, H-11

8,40 | 1H, dd, H-11

730 | 1H, ddd, H-10
7,26 | 1H, m, H-8

7,23 | 1H, ddd, H-9
1-H, s, H-3

N-formylnornuciferin
Cấu trạng E


Tín hiệu phổ | õppm |

8,26 | 1H,s, CHO

H-8; H-9; H10 | H-9; H-10

7,23
6,69

với phổ của hai cấu trạng Z và E của hợp

6,47 | 1H, s, H-3

8,37

|1H,s,CHO

|

7,36

3H, m, H-8; H-9

|

va H-10

7,23
6,68 | 1H, s, H-3


4,92 | 1H, dd, H-6a

4,48

1H, dd, H-6a

4,48 |

441

1H, dd, H-Seq

441

3,90

3H, s, OCH;

3,89 | 3H, s, O-CH;

3,90 | 3H, s, OCH;
3,81

1H, ddd, H-5eq

3,67 | 3H, s, OCH;
3,42 |

3,11


2,95
|

2,73

3,88 | 3H, s, O-CH;
3,79 |

3H, s, OCH;

1H, ddd, H-S5ax

3,18

3,67 | 3H, s, -OCH,
3,40 |

1H,d, H-7ax

3H, m, H-4ax

3H,

H-7ax, H-4eq

H-5ax, H-7eq

m,

H-4eq, |


1H, dd, H-6a

| 1H, ddd, H-Seq

1H, ddd, H-Seq
3,67 | 3H, s, OCH;

1H, ddd, H-5ax

1H, ddd, H-Sax

| 1H, d, H-7eq

|

3,16 | 1H, ddd, H-Sax

3,11

| 1H, dd, H-7eq

2,91

1H, ddd, H-4ax

2,78 |

1H, dd, H-7ax


2,75 | 1H, dd, H4-eq

3,11 | 1H, dd, H-7ax

2,95
|

3xIH,
4eq,
Teq

m,
H-4ax;

2,70

Trang 20

HH-

|


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Nghiên cứu và kết quả

Bằng 5: So sánh phổ '*C ~NMR với hai cấu trạng Z và E của hợp chất
N- formylnornuciferin.
[9]

N-formylnornuciferin

Hợp chất kháo sát

8ppm | Cấu trạng
1621
161,9
152,6

C-i2

152.4 1

©-2

146,1
145,8

Cut

136,1

C -7a

135,5

C-12
C-2

CHO

CHO
>C=

C-]

Cilia
C-lla

Cấu trạng E

Cấu trang Z

Cấu rangE ¡ DEPT.NMR |

€C -7a

131,6
131,5

¡

N-formylnernuciferin

ãppom

162,1

¡| Nhóm chức |

152,6


>C=

>C=
>C=

146,1

>c=

>C=

136,1

>C=

>C=

>C=

»C=
oC=

1315

ơppm | Nhóm chức

-CH=O

161,9


-~CH=0

152,4 |

>C=

145,8

>C=

135,5

>C=

131,6

>C=

>C=

1295

C-llc

>C=

129,5

>C=


128,7

C11

= CH

128,7

= CH

128,3

= CH

127,9

= CH

1275
127,4

= CH
>C=

124,8
111,8

>C=
= CH


128,6
128,6
128.4
128,3
127,9
1279
127.8
127,5
127.4
1271
1253
124,8
111,8
111,5

60,1

60,0

56,0

56,0

53,5
49.4

420
37,9
36,1


341 |
31,0

29,6

C-8
C-llc
CH
C8
C-ilb
C-9
C~9
C-10
C-lib
C-1Ơ
€C -3a
C-3a
C-3
C-3

1-OMe

i-OMe

2- OMe

2 -OMe

-OCH;


= CH
>C=
= CH

127,9

>C=

127,8

= CH

127,1
123,3

111,5

= CH
>C=

= CH

60,0

-OCH;

-QCH;

56,0 |


-OCHS

-OCH,

C-7
C-5

-CH¡.CH;-

49,5

-CH

-CH¡-

420)

-CH;

-CH)-

341 |

-CHạ-

-CH;-

C-4


128,6
128,6
128,5

-OCHs

-CH
-CH

C-7
C-4

>C=
= CH
= CH

C -6a
C -6a

C_—5

= CH
>C=
= CH
= CH
>C=
=CH
= CH
= CH
>=

= CH
>C=

-CHz:

31,1

60,1 |

-OCH;

56

“OCH,

33,

-CH

37,9

-CH¿-

36,1

-CH¡-

25,6

-CHạ


-CH>-

ciferin
Trong cao chioroform chúng tôi cô lập được một chất là N- forrma-nornu
có 2 cấu trạng 2 và BE.

Trane 2Ï



×