Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Thực nghiệm thành phần hóa học của dây cóc Tinospora crispa miers

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 25 trang )


4. THỰC NGHIÊM
4.1. CÁC THIẾT BI DUNG BE KHAO SAT CAC HOP CHAT:
- Đo điểm nóng chảy trên khối Maquenne va méy ELECTROTHERMAL
9106 Digital.

- Phổ hỗng ngoại ghi trên máy quang phé hong ngoai IR-400 Shimadzu.
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân !H ghi trên hai máy BRUKER AC 200 (tần
số cộng hưởng 200 MHz cho proton, 50 MH¿z cho carbon) va JEOL INM GX 400 (tần số cộng bưởng 400 MIH¿ cho proton,

100 MHz

cho carbon) trong dung

m6i CDCh, với chất chuẩn nội TMS.
- Sắc ký bản mỏng loại 25DC-Alufolien 20 x 20 cm Kieselgel 60 F254,
Merck.

- Sk dung sic ki cdt véi silica gel 70-270 mesh, Merck.

- Sắc ký cột nhanh với silica gel 60 H loại dùng cho bản móng, Merck,

4.2. XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU:
- Dây Cóc thu hái được, ha riêng là và thân, đem chặt mỏng,

- Sấy khô ở 50°C.
- Xay thành bột nhuyễn.
Xác định độ ẩm:

Để khảo sát độ ẩm của lá và thân, chúng tôi dùng 4 mẫu, mỗi mẫu 100


gam, sấy ở nhiệt độ 110 °C cho đến khi trọng lượng không đổi. Kết quả trình bày
& bang 6.

Bảng 6: Kết quả xác định độ ẩm lá và thân Dây Cóc:
Mẫu
Than

SốTN
1

100

32,8

2

100

31,3

3

100

31,7

2

100


18,2

3

100

17,9

1

La

| Trọng lượng tươi (g) | Trọng lượng khô (8)

100

18,3

|

|


Luận án Thạc sỹ Khoa hạc Hóa học

Thực nghiệm

Kết luận:
Thân


Hàm lượng Ẩm trung bình
Trọng lượng chất khơ trung bình

68,1%
31,9%


81,9%
18,1%

4.3. ĐỊNH TÍNH MỘT SỐ CẤU TỬ HỮU CƠ :
Để định tính sự hiện điện của các hợp chất

này, chúng tôi dựa vào phản

ứng đặc trưng tạo màu hoặc tạo trầm hiện,
Sơ đồ †: Qui trình điều chế các loại cao của Dây Cóc đùng để định tính:

Bột cây khơ
- Trích nguội vdi EtOH 95°
- Cô cạn





Cao EtOH

Ba


- Trộn với ALO; trung tinh
- Tận trích với eter dầu hỏa (60-90°C)

- Cơ cạn,

Cao eter dau hóa
Ba
- Trích với n-BuOQH

- Thu hổi dụng rgơi

Cao n-BuOH

bea
~ Trích với CHCh

- Thu hồi dung mơi

Cao CHCh

Trang 23


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hỏa học

Thực nghiệm

4.3.1. Định tính sự hiện dién eda sterol:
+ Thuốc thử Liebermann ~ Burchard:


tính.

Anhydrid acetic

20ml.

H;SỐ¿ đậm đặc

im.

Nếu thấy xuất hiện mầu xanh nhạt, luc, hồng, hoặc đồ là phản ứng dương
+ Thuốc thử Salkowski:
H;SÖ đậm đặc.

Nếu thấy xuất hiện màu đỏ là phản ứng đương tính.
+ Thuốc thử Noler:
Clorur tionil

Ind

Sn

1 viên

Nếu thấy dung dịch ngả qua màu vàng, hoặc màu cam, hoặc màu đồ thẫm
là phần ứng dương tính.
Chúng tơi đùng bột khơ (1g) trong CHC]; (20 m]) lọc lấy địch, và 0,1g mẫu
cao hòa tan trong CHC1, (30 mi), lọc lấy dịch làm mẫu thử. Dịch lọc này được

dùng để trắc nghiệm với các thuốc thử Liebermann ~ Burchard, Salkowski và

Noller.[18] Kết quả được trình bày trong bảng 7.

Bảng 7: Kết quả định tính sterol trên bột khơ và các loại cao:
Dang mau thi

Thuốc thứ
Liebermann - Burchard

Salkowski

Noler

Bệt khô

+

+

+

Cao eter dau héa

+

+

+

Cao chloroform


-

-

-

-

~

-

Cao

BuOH

Kết luận: Chúng tơi nhận thấy có sterol trong thân Dây Céc.


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm

4.3.2. Định tính alkaloid:
Ngâm nguyên liệu (cao chloroform, cao n-BuOh)

(0,1g) trong dung dịch

H;SO¿ 3%, đun nhẹ ở 80°C trong 6 giờ. Lọc lấy dịch lọc để thử với thuốc thử


Bouchardat, Mayer, Hager, Dragendorff.
+ Thuốc thử Bouchardat:
I,

2,52

KI

5g

Nước cất

10ml

+ Thuốc thử Mayer:
HgCh

6,8g

KI

2,52

Nước cất

500ml

Cho kết tửa vàng nâu với dịch trích alkaloid.
+ Thuốc thử Hager:
Dung dich acid picric bão hòa trong nước.


Cho kết tủa vàng với dịch chứa alkaloid.
+ Thuốc thử Dragendorff:
Bi(NOs3)2 (20 g) hoa tan vao HNO, dam dac (30 ml), loc.
Hoa tan KI (68 g) trong nudéc (60 ml).
Hoà tan 2 hỗn hợp để yên 24 giờ. Lọc thêm nước vừa đủ 250 ml. Thuốc
thử cho kết tủa có màu vàng cam với dung dịch có Alkaloid.

Bảng 2: Kết quả định tính sự hiện diện của alkaloid
Thuốc thử
Bo phan cay

`

Than

Dang

a

Bouchardat | Dragendorff | Hager | Mayer

Bột khơ

+

+

+


Cao CHC];

+

Cao eter dauhda

Cao n-BuOH

-

+

-

+

Ket qua


+

-

+

--

Khơng

+


+

+



+



Trang 25


Ln án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm

Chúng tơi nhận thấy trong thân đây Cóc có chứa alkaloid, có thể cô lập
được chúng từ cao chloroform và cao n-BuOH.
4.3.3. Định tính glicosid :[18] [19]

Để xác định sự hiện diện của giicosid, chúng tơi sử dụng phương pháp
SOOS (có sửa đổi) theo sơ đồ 2. Dich etil alcol sau cing được dùng để trắc
nghiệm với các thuốc thử Tollens, Baljet và Molish.

Tận trích ngun liệu 100 gam (bột cây khơ, cao n-BUOH)

với eul alcol


20% trong 24 giờ. Lắc thường xuyên, lọc, chế hóa địch lọc với acetat chì trong

nước đến khi khơng cịn trầm hiện. Lọc, thêm dung địch Na;SƯa bão hịa đến khi

khơng cịn trầm hiện, Để n 12 giờ. Lọc, cơ cạn dung địch. Hịa tan phần cặn
trong ctil alcol 95%, dụng dịch này đùng làm mẫu thử.

Với mẫu cao n-BuOH, hòa tan trong n-BUOH, lọc lấy dịch lọc làm mẫu
thử,
Các thuốc thử:

+ Thuốc thử Baljet:
Acid picric] %

20ml

NaOH

10ml

5%

Nếu xuất hiện màu vàng cam hoặc hồng sẫm là phần ứng dương tính.
+ Thuốc thử Mobsh:
Dung địch xanh thymol 2%

1-2 giọt

H;SÒ¿ đậm đặc


1ml

Nếu thấy xuất hiện mầu đỏ là phan ứng đương tính,
Cách thử: Lấy hai ống nghiệm, cho vào ống thứ nhất 2ml mẫu thử (làm đối
chứng). Cho 2ml dung dịch mẫu thử vào ống nghiệm thứ nhì, cho từng giọt thuốc
thứ vào.

+ Thuốc thứ Tollens:
Cho

vào ống nghiệm

2-3mg

glicosid va 5 giot pyridin. Thém

vao 4 giot

0,5 ml
thuốc thử Tolens mới pha (hỗn hop 0,5 ml dung dich nitrat bac 10% với
NaOH 10% sau đó cho từng giọt NH.OH đến khi tan hết tủa. Nếu có Ag khử là

phần ứng dương tính.

Trang 26


TA

2


-

cày

tận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm

Bảng 3: Kết quả định tính glicosid của thân đây Cóc:

es

Dang mau thy

Thuốc thứ
Baliet

+

+

Molish

Cao eter đầu hỏa

-

-


-

Cao chioroform

-

-

-

Cao n- BuOH

+

+

+

¡ Bột khô

Tollens

+

Sơ đề 2: Định tính giicosid theo phương pháp SOOS (có sửa đổi)
Nguyên liệu
- Tan trich vdi EtOH 20% trong soxhlet.
- Lọc.

x

wr



Dich EtOH 1
- Dung dich acetat chi 20%.
- Lọc

Tram hién

Dich lọc

|

|

- Đung địch Na;SỊ¿ bão hịa.
- Loc

¥

Dich loc

|
|

- Cơ cạn đưới áp suất kém
- Hòa tan can trong EtOH 95%

Dich EtOH 2


Dung dich để thir glicosid
Kết luận: bột khô, cao n-BuQOH của than đây Cóc có chứa gHcosid.

Trang 27


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm

4.3.4. Định lượng alkaloid theo Stass-Otto:

Lấy 2kg Đây Cóc khơ, tẩm với NHOH

soxhlet, mỗi mẻ 200g trích với 2 li CHCh,.
nhiều lần với dung địch acid HạSO, 2%, mỗi
Mayer dé theo đôi, Dịch acid vừa trích được
đến 10-12, đem lắc lại nhiều lần với CHC];.
để loại kiểm dư, lọc, cô cạn thu được alkaloid

10%, để yên 1 đêm, cho vào

Dịch trích này được cơ cạn bớt, lắc
lần dùng 200ml, có đùng thuốc thử
cho thêm NHOH vào để chỉnh pH
Dịch trích CHCH này rửa với nước
toàn phần.

Trang 28



tuận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm

%ø đề 3: Qui trình dinh hong alkaloid theo Stass- Otto :
Hội dây Cóc

- Tam với NHẠOH 10%
- Để yên 1 đêm

- Tan trich bang CHC,

¥
Ba

¥

3

Dich CHCh
ˆ Trích với HaSx 2%

nhiễu lẫn

Dich acid H.SQ, 2%

Dich CHCL


- Định tính với thuốc thử alkaloid
- Dùng NHẠOH đưa pH về 10 -12
- Trích với CHC,

.



a

Dich nude kiém



Dich CHCl,

- RỨa với nước
- Làm khan
- Lọc, cô cạn


Alkaloid tồn phần
Hiệu suất: 0.073% tính trên bột thơ.

Trang 29


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm


4.4. CƠ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ:
Để khảo sát một số thành phần có trong Dây Cóc, chúng tơi chọn phương
pháp chiết xuất cổ điển [20]. Sau khi trích ly bằng các dung môi với độ phân cực
tăng dân, hợp chất từ các phân đoạn được xử lý bằng cách kết tỉnh lại nhiều lần
trong các hệ dung môi khác nhau,

4.4.1. Điều chế phần khơng xà phịng hóa của cao eter dầu hổa và cao

chioroform:

Hòa tan 200g KOH rắn vao 100 ml EtOH 95%, cho vào 220 g cao eter dầu
hỏa thân Dây Cóc. Tất cả cho vào bình cầu 2 lít đun hồn lưu trong 3 gid.

Để nguội, thêm nước cất, cho natri clorur rắn vào hỗn hợp trên, khuấy đêu

để dung dịch tách lớp, lọc, tách ra 2 phần:

Phần đã bị xà phịng hóa là hỗn hợp muối kali của các acid béo không tan

nổi lên trén (phan 1).

Phần khơng bị xà phịng hóa là dung dịch có màu xanh đen. (phân 2).

Lắc dung dịch phần 2 nhiều lần với eter euil trong bình lóng (phếu chiết,
Chiết lấy phần dich cter eul rửa nhiều lần với nước cất đến khi nước rửa có

pH=7, làm khan bằng Na;SOx khan.

Cơ cạn dung môi, thu được 23 ø cao eter đầu hỏa phần khơng bị xà phịng


hóa. Cao này được dùng để sắc ký cột,

Sau khi trích với eter đầu hỏa, chúng tơi thay dung mơi trong soxhlet bằng
CHCH, tiếp
chloroform.

tục

trích,



cạn,

thu

hổi

dung

mơi,

phần

cặn

cịn

lại là cao


Phần khơng xà phịng hóa cla cao eter dau héa va cao chloroform dude
điểu chế theo sơ đồ 4.

Trang 30


kuân án Thạc 3ỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm

Sơ đồ 4: Điều chế phần khơng xà phịng hóa của cao
cter dầu hóa và cao
chloroform được theo sơ đỗ 4.
Bột dây Cóc

(000g)
- Trích nguội với eter đầu hỏa (60-90°C)

- Thu hồi dung mới

|

|

x"

¥

Cao eter dau héa


Ba

a

(40g)
- KƠH/EIOH

; Đun hồn bya 3 gi

|

- Thờm Hệ
- Trớch vi eter cHl
i

4



ơ......

Ơ

Pha nc



- Thu hội dung mơi



Cao CHCL

(2g)

Pha hữu cơ

;

- Trích với CHCI;

i
|



©

- Làm khan với Na;SO,

~ Thu héi dung méi

Phần khơng xà phịng
hóa của cao eter đầu hỏa

(8g)

|

|


|

4.4.2. Chuẩn bị:
4.4.2.1. Xử lý cao:
dung

Sau khi trích ly bằng soxhlet, các dịch trích được lọc bằng giấy lọc, cô đuổi

môi, thu được cao. Các

không cho đến khi chúng khơ.

loại cao này được cho vào bình hút ẩm, húi chân

4.4.2.2. XU ly silicagel:
Ching t6i su dung silica gel 70-270 mesh (63-200 pm) cho sic ky cét cé

điển. Cả hai loại silica gel dùng cho sắc ký bản mông và cột đều được sấy ở nhiệt

độ 130-140°C, sau đó làm nguội trong bình hút ẩm.

Trang 31


Tuân áa T
=
.
Luan an Thạc sỹ Khoa học Hóa học


Thực nghiệm

4.4.2.3. Xử lý dụng mơi:

- Eter dầu hóa: chưng cất, lấy ở phân đoạn 60-80°C, làm khan bằng nati

kim loại trong thời gian từ 2-3 ngày,

- Benzen: chưng cất, lấy ở S0°C, làm khan bing natri kim loại trong thời

gian từ 2-3 ngày,

- Chloroform: lắc với nước từ 2-3 lần, chưng cất, làm khan với clorur canxi.
- Metanol:

chưng cất.

đun hoàn lưu với magie kim loại trong 3-4 giờ để loại nước,

4.4.3. Cô lập bằng phương pháp sắc ký cột:
4.4.3.1. Sắc ký cột và sắc ký bản mồng:
Chúng tôi chọn các dung môi theo độ phân cực tăng dẫn để giải ly cột sắc
ký, như sau: eter đầu hóa, benzen, chioroform, metanol,

Chúng tôi tiến hành sắc ký bản mỏng để theo đõi hệ dung ly dùng cho cội
sắc ký và có nhận xét về tương quan giữa sắc ký bản mông và sắc ký cột như sau:
+ Đối với những hợp chất có AR¿ chênh lệch khoảng 0,1 sẽ tách tốt trên
cột, tuy nhiên có những phân đoạn chênh lệch ít (AR;< 0,1) vẫn có thể cơ lập

được bằng phương pháp kết tĩnh phân đoạn,


+ Khi sắc ký bản mỏng có R¿ khoảng O,1 trong một hệ dung ly nào đó thì
sẽ tách được nó trên cột ở hệ dung ly đó. Như vậy chúng tơi có thể tăng nhanh

hay chậm độ phân cực của dụng môi theo từng phân đoạn.

4.4.3.2. Sản phẩm tách từ cột sắc ký phần không xà phịng hóa cao
eter đầu hóa:
8g

~ Trọng lượng cao :
- Trọng hiong silica gel

240

g

- Chiéu cao cét silica gel:

45 cm

- Đường kính cột:

3,5

cm

= 0,56;
Sắc ký bản mỏng dung mơi CHC]; của cao có các vét: Ry = 0,85, Rp


Ry = 0,56; tit Rp = 0,30 - 0,45 06 nhiéu vét gan nhau, Ry = 0,22. GO hé dung ly nay

chất cuối cùng chưa lên hết. Sắc ký bản móng dung mơi CHCI, -MeOH (20:1)
của cao có vết cuối cùng Rr= 0,05.

Trang 32


T*//T~~

flo

ff

Hn"

2ưnp đi ọ2 8uo 32A nọrN

..

===//~~~

-—=//===

~==//J~~=

sứs

Tee


906

Les

9c

91c

OOTT

06C

OOZIT

000Z

OOST

00ST

0001

€-L4£:4-

e:L:9-d

€:L4:a-@

[-I:q-d


%001:8

1-6:0-4

T-T:3-4



4

89 — 1S

6L — 69

§II- 08

OZ - 6II

09£- Itẽ

SLT- 19%

06C — 9LZ

00E - lốc

t




v

Ss

9

L

8

6

0I

£C đMU1T

'2#s Zuou%
0S“0 =J3I 19A 02 (£:8) : 2V-g

OLY

0081

OS — 7

orpqrjowoydsoyd proy :yury UsTY J1) 2on11, TỊ9 1£199V coy ‘uozuog : g ‘ BOY NEP Jorg: 4 :]9 IỊO

‘sues quI 125
=) 19A € 0q (€:C6)HO9IW-2


STII

te:L:a-d

€0 :9/0 ‘ZL°0

%00T

‘yoes Zuoq%

SS“0= T3 19A 02 (Z:§8 ): 2V-

0067

‘TO “SEO *S6°0

‘Bugsy quI 195

SLIT

| ugud uaz.

uvop

mm pu os

Oy

= tị 12A £ 09(I:66) HO2IN-2


ound |

‘goes Zuoq*J

PQS?H :q) 50n[,

vers

3

I
AL Tete

Tow

IZ -1
50 kt
199

a
(tt)

yon adL

0017
(8u)

076
uouI uựq Á3 2£S


uỷo 8n] |

t£0= ïĐ 19A 92 ([:p) 2-4
3

'8ug1) dụS
.

wWgIp 9RG

:202 Áp eno (38) sọu Zuoqd ex Bugyy ugud “sọ nẹp 1912 o92 uạ1 102 Á3 ORS :£ đưpgj


Thực nghiêm

Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Dung ly dùng để giải ly cột ban đầu là eter dầu hỏa. Mỗi lọ hứng 100ml,

tốc độ chảy từ 60-120 gioUphút. Khoảng 1 lít dung mơi đầu tiên (tương ứng với
1Ơ lọ), khơng ra chất, Đến lọ có ít sắp trắng bắt đầu đánh số thứ tự, Các lọ có các
vết giống nhau gom thành phân đoạn,
Phân đoạn 1:

Từ lọ 1-21 sắc ký lớp mỏng cho thấy có một vệt rõ trong các thuốc thử
(H5,

hơi l¿ bão hịa), có Rr= 0,24 trong hé dung ly benzen-chloroform(4:1).

Lượng cặn thu được 920mg. Hòa tan trong CHC nóng, cho thêm từ từ vài giọt

MeOH vào, khuấy. Để nguội từ từ cho kết tính, thu được 24,8mng chất bột trắng
xốp, nhẹ, nhiệt độ nóng chảy §4 — §5°C (hình 3).

+ Phổ hếng ngoại có các mũi hấp thu đặc trưng như sau:(phụ lục 1)

IR, KBr, V cm? (KBr):

3285
2895
2830

V-OH
Vas~ CH;
Vs—CH;

1456

Os C-H

1051
715

V-C-O
0 - CH,

Từ các tín hiệu phể ở các tần số hấp thu trên, chúng tôi ghi nhận được hợp

chất này gồm có các nối CH, OH bão hịa và nhóm C-OH.

Phổ !H -NMR (CDCh;), (phụ lục số 2)

Ơppm
0,88

(3H, mũi ba, -CH:-CHà)

1,25

(mũi đa, các nhóm —CH2-)

1,59

(mũi đa, các nhóm -CH2-)

3,64

(2H, mãi ba, -CH;-CH;-QH)

ở 3,64ppm
Phổ này cho thấy có hiện diện Ì nhóm alcol nhất cấp -CH;-O(2H,Đ và dây alkyl mach thẳng.

Trang 34


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

£ 13


Thục nghiệm


C - NMR kết hợp với kỹ thuật DBPT (CDCH) (phụ lục 3, 4) có các

mũi cộng hướng tương ứng với loại carbon như sau :

Bang 9: Phé °C — NMR cia hop chat thu dude trong phan doan 1
Vi tri cla carbon

Phé °C - NMR

C;
Cc.
C3

63,10
32,81
31,92

Mai âm ~ CH;~
- OH
Mũi âm - CH¿ạ ~

29,69
28,43

~-f/-~-/--

L 29,35

~-//--


Cg
Cr

25,74
22,68

~=//~«
~-/{--

C30

14,11

(ỗ,ppm)

|
Từ C - 4 đến C - 25

|

Phé DEPT

Mũi

đương

— CH,

Các kết quả của phổ NMR kết hợp với kỹ thuật DEPT -NMR cho thấy hợp
chất này là một alcol béo dây thẳng có dạng CHạ-(CH:),-CH;QH,


đo tất cả các

carbon đều là -CH;- và chỉ có một nhóm —CH, trong phân tử, dự đốn số carbon
từ 18-30, vì vậy chúng tơi so sánh điểm nóng chấy và các mũi cộng hưởng
C-NMR cia hợp chất này với một số alcol béo có cơng bố theo tài liệu [18]
được trình bầy trong bảng 1.

Đối chiếu các số liệu của hợp chất này với số liệu của 1-octacosanol [25],
thấy có sự trùng khớp nên chúng tôi để nghị cơ cấu của hợp chất trên là
Í-octacosanolL
Phân đoạn 2:

Từ lọ 22-50 hệ dung ly: eter dầu hỏa- benzen: 7-3, các lọ này đều có sắc
ký lớp mông với 3 vết R; = 0,72; 0,6; 0,54 khơng kết tính được.
Phân đagn 3:
Từ lọ ã1- 68 hệ dung ly: eter dẫu hỏa- benzen: 7-3. Trên sắc kỹ lớp móng,
etil
phân đoạn này cho thấy mội vệt rõ Rr = 0,55 trong hệ dung ly benzen-acetat
:8-2, lượng cặn thu được 11 15mg. Kết tỉnh tương tự phân đoạn 1, thu được 20,Smg

tinh thể trắng có điểm nóng chảy 141—142°C. (hình 2).

Trang 35


Luận án Thạc s¥ Khoa hoc Héa hoc

Thuc nghiém


+ Phổ hông ngoại : (phụ lục 5)
Phổ hồng ngoại của chất nầy có các mũi hấp thu đặc trưng
như sau :
IR,

KBr Vem’:

3410

V -OH

2925

Vas -CH

1632

VCH

1454 —

Ôc=n

1366

dcx

1036

Vec.o


C=C

Phổ 'H-NMR: (phụ lục 6)
3

Ồ,ppm

3-H

18-H

323

(1H, m)

0.97

(3H,s)

19-H

a

0,14

19-H

B


039

(1H, d,4 Hz)
(1H,d,4Hz)

21-H

0,91

(3H,đ,7Hz)

26-H

101

(3H,d,7H2)

27-H

1,04

(3H,d,7 Hz)

28 -H

4,67; 4,72

30 -H

0,99


(3H,d,7 Hz)

32 -H

0,90

(3H, s)

Phổ 'H -NMR (CDC];) (phụ lục 6), cho thay tai Sppm: 4,71 va 4,66 (2x1H,

hai mili, H.28a va H.28b); 3,23 (1H, da, H-3); 1,04; 1,01; 0,99; 0,97; 0,91; 0,89
(6x3H, ddn, 6 nhóm CH¡ạ của H-27; H-26; H-29; HI8; H-21 và H-30).
Phé carbon “C - NMR

(pbu luc 7a, 7b, 8a, 8b) cho biét hop chat ndy cé 30

carbon, Dựa vào phổ DEPT ta biết trong đó có 6 nhóm metil, 12 nhóm metilen,

7 nhóm methin và 5 carbon tứ cấp.

Giá thuyết về sự có mặt của nối đôi đầu mạch được khẳng định khi có mũi
ở 105,6 (CH;) và 156 ( carbon tứ cấp), sự có mặt của nhóm hydroxy nhị cấp cũng
được xác nhận bằng mũi ở 76,5 ppm( bị che khuất bởi mũi dung môi CHCh trên

phổ carbon nhưng xuất hiện rõ rằng trên phố DEPT)

Trang 36



Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm

Từ các thông tin trên cho thấy chất này phải là một triterpen và có khả
năng là một cycloartan với cơng thức phân tử CzoH;¿O.
Qua quá trình tim hiểu, so sánh các tài Hiệu, chúng tơi thấy có chất
cycloeucalenol có cấu trúc phù hợp. So sánh với các đữ liệu trên phổ °C.NMR
và ĐEPT, chúng tôi thấy các dữ liệu trên phù hợp. Kết quá so sánh được trình bày
trong bảng 7,

Khi so sánh phổ TH-NMR; C-NMR và DEPT -NMR của chất trên với phố
của hợp chất cycloeucalenol trong tài liệu [23], thấy có sự trùng khớp nên chúng
tơi để nghị đó là cycloeucalenol với công thức như sau:

Cycloeucalenol

Phân doan 4.
với
Ti lo 69-79, hé dung ly: eter dầu hỏa-benzen: 7-3, có sắc ký lớp móng

3 vết khơng kết tỉnh được.
Phân đoạn 5:

rõ, kết
Từ lọ §0-118, trên sắc ký lớp mỏng phân đoạn này thấy một vệt

trắng, trọng
tỉnh lại trong hệ dung môi CHCh- MeOH, thu được tỉnh thể hình kim
lượng 25,6 mỹ, có điểm nóng chảy

Benzen: Acctat etil (8:2) (hinh 3).

136 -

137°C, Rp= 0,5 trong hệ dụng

Trang 37

ly


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hảa học

Thực nghiệm

Phổ hồng ngoại của chất này có các mũi hấp thu đặc trưng như sau :

Vv em! ( KBr)

3400
2910
2820
1650
1460
1340

V -OH
Vas ~ CH;
Vis - CH;
Vv, C=C

V-C=C-H
8, -C-H

10619 —

V-C-O-H

13827 —

958,8 và 800,6

Ô, -CHạ

6, -C=C-H

Từ các dữ liệu trên, chúng tôi nhận thấy hợp chất này có một số nhóm
chức như sau: nhóm -OH có liên kết hydro V cm” (3600 - 3200) , các nhóm ~CH:

(2960 ~ 2850), Vc-o-H (989).
+ Phổ !H- NMR (phụ lục 10)
Phổ 'H-NMR của hợp chất trên có các mỗi cộng hưởng đặc trưng tương
ứng với các loại proion đặc trưng như sau:

Ư,ppm

Loại proton

0,69
30,78


Vạch da, H của nhóm -CH;

0,84
0,90

0,98

I

Vach đa, H của nhóm —CH;-, -CH-

2,25
3,53

538

H của -CH-OH

H của - CH=C-

Phé proton cia hdp chat nay cho thấy có mũi đơi của 3 proton ở 5,35 ppm

CH, 5,4Hz), mũi đa của carbinol proton ở 3,52 ppm (TH) và mũi của các nhóm

rmetil ở khoảng 0,68 — 1,01 ppm.

Trang 38


Luận án Thạc sỹ Khoa học Hóa học


Thực nghiệm

Phổ °C - NMR (phụ lục 11a, 11b) kết hợp với phổ DEPT — NMR (phu

lục 12a, 12b), CDCl;, các mũi cộng hưởng ở ỗppm: 140,5; 121,4; 71,6; 56,5;
55,8;

49,9; 45,6; 42,1; 39,5; 37,0; 36,3; 35,9; 33,7; 31,7; 31,7; 31,4; 29,4; 28,0; 25,8;

24,1, 22,8; 20,9; 19,6; 19,2; 18,8; 18,6; 11,8; 11,6.

Các dữ liệu trên hai phổ này cho biết hợp chất có 29 carbon, trong đó 2
carbon thuộc loại

>C=C< mũi cộng hưởng có độ dịch chuyển hóa học là 121,4 và

140,5 ppm va 1 carbon thuộc loại -CH-OH ở 71,6ppm.

Phổ DEPT cho biết hợp chất này có 6 nhóm CHạ, 11 nhóm CH¿, 9 nhóm

CH và 3 carbon tứ cấp.

Từ những thơng tin trên cho biết chất này có thể là B-sitosterol.
Hợp chất này cho trắc nghiệm dương tính với hai thuốc thử đặc trưng của
sterol là thuốc thử Liebermann- Burchard và Salkowski.

Kết quả so sánh điểm nóng chảy, phổ hồng ngoại, phổ 'H-NMR phổ
'3C-NMR và phổ DEPT của chất này được trình bày trong bảng 10, 11.
Bảng 10: So sánh phổ hồng ngoại với phổ B-sitosterol.[21]

Hợp chất thu được

B-sitosterol

(v cm”)

(v em”)

3400
2910
2890
1650
1460
1340
1061

V -OH
V, -CH;
V -CH;
Vv, C=C
V-C=C-H
6, -C-H
6, -CH;

989

V

-C-O-H


800

6, -C =C-H

3400
2935
2900
1657
1452
1367
1060
960

800

Trang 39


Ludn an Thạc sỹ Khoa học Hóa học

Thực nghiệm

Bảng 11 : So sánh các mũi cộng hưởng ÌC-NMR của hợp chất khảo sát
với phổ '*C ~NMR của B-sitosterol.[21]
Số thứ tự

B-sitosterol

Loaicarbon


Carbon

(8,ppm)

§-sitosterol

€C-]

37,1

-CHa~

C-2

31,5

C- 3

71,5

C-4

42,1

DEPT -NMR
Mai am

-~CH, -

31,4


Mũi Âm

>CH-OH

71,6

Mii dương

~CH, -

42,1

Mai am

140,1

C- 6
C-7
C-8

1211
31,8
31,8

C-10

36,3

carbon af cap


C-11
C-12
C-13

21,0
39,6
42,1

C-14

49,9

` sát

(8,ppn)

Tin hiệu

37,0

C-5

C.9

| Hợp chất khảo

carbon tứ cấp
>CH-CH; >CH-


>CH-

140,5

Triệt tiêu

121,4
31,7
31,7

Mũi đương
Mũi âm
Mũi dương

49,9

Mũi đương

36,3

Triệt tiêu

-CH;-CH;carbon tứ cấp

20,9
39,5
421

Mũi âm
Mũi âm

Triệt tiêu

56,5

>CH-

56,5

Mii dương

C-15
C-16
C-17
C-18

24,2
28,1
55,8
11,8

-CH;-CH;>CH-CHà

24,1
28,0
55,8
11,6

Mai
Mũi
Mi

Mũi

C-20

36,0

>CH-

35,9

Mãi dương

C-19
C-21
C-22

C-23

19,3

18,7
33,8

26,0

-CH;

-CHy
-CH; -


-CH; -

19/2

am
âm
dương
dương

Mũi đương

18,6
33,7

Mũi đương
Mũi âm

25,8

Mũi âm

C-24

45,6

>CH-

45,6

Mỗi dương


C-25
C-26

29,0
19,0

>CH-CH;

29,4
18,8

Mũi dương
Mai dương

C-28

23,0

-CH¡.

22,8

Mai âm

C-29

11,9

-CH,


11,8

Mãi dương

C-27

19,7

-CH;

19,6

Mũi dương

Trane 40



×