Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tín dụng ngan hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.56 KB, 24 trang )


1
mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đến nay trên cả nớc có 16.899 HTX, trong đó có 9.313 HTX nông nghiệp và
dịch vụ tổng hợp, 515 HTX thơng mại - dịch vụ, 2.325 HTX công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp, 542 HTX xây dựng, 591 HTX thuỷ sản, 1.086 HTX giao thông
vận tải và 1.629 các loại hình HTX khác. Đó là một lực lợng hùng hậu khi kinh tế
HTX phát triển trong cơ chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN.
Tuy nhiên việc đổi mới hoạt động, cũng nh đổi mới quản lý kinh tế hợp
tác xã cũng đặt ra nhiều vấn đề cấp bách để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
Đảng và nhà nớc đa ra nhiều chủ trơng, chính sách quan trọng và không
ngừng đợc hoàn thiện, tạo môi trờng pháp lý thuận lợi cho hoạt động của
kinh tế hợp tác xã.
Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX và lần thứ X đều đã
khẳng định: Kinh tế Nhà nớc cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền
tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân v Kinh tế tập thể phát triển với
nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã là nòng cốt.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thơng
mại thế giới - WTO từ ngày 7-11-2006, song thực tiễn đặt ra là những ngời sản
xuất nhỏ lẻ, vốn ít, năng lực tiếp cận với thị trờng hạn chế, nên thờng là những
ngời yếu thế, bị thua thiệt trong cạnh tranh của quá trình hội nhập. Vì vậy mô
hình kinh tế hợp tác xã có vai trò rất quan trọng liên kết họ lại, là cầu nối về vốn,
công nghệ, thị trờng và thông tin khác, để họ đứng vững trong cạnh tranh.
Nh vậy phát triển kinh tế hợp tác xã còn có ý nghĩa kinh tế - xã hội sâu sắc,
đợc đặt ra từ chính quá trình hội nhập.
Song một trong những nhân tố rất quan trọng để cho kinh tế hợp tác xã hoạt
động có hiệu quả và phát triển đợc thì đòi hỏi phải có vốn. Nhng một thực tế
đặt ra là vốn tự có của hợp tác xã rất hạn chế, mà chủ yếu tồn tại dới dạng
quyền sử dụng đất, trụ sở và nhà x


ởng cũ nát, công nợ dây da, vốn đóng góp
bằng tiền của xã viên cũng rất ít, nên phải trông chờ chủ yếu vào vốn vay ngân

2
hàng thơng mại. Nh vậy, muốn kinh tế HTX phát triển thì vai trò của tín dụng
ngân hàng là rất quan trọng. Tuy nhiên, đa số các HTX không vay đợc vốn ngân
hàng để phát triển sản xuất kinh doanh. Ngợc lại, các NHTM cũng không mở rộng
đợc quy mô vốn cho vay kinh tế hợp tác xã do không đảm bảo đợc các điều kiện
theo chính sách tín dụng hiện hành. Mâu thuẫn này đã, đang rất gay gắt trong thực
tiễn cần đợc giải quyết. Chính vì vậy Luận án lựa chọn đề tài: Tín dụng ngân
hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác x ở Việt Nam để nghiên cứu là xuất
phát từ yêu cầu cấp bách đặt ra trong thực tiễn nói trên.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về vai trò của TDNH đối với
phát triển kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trờng.
- Phân tích rõ thực trạng và đánh giá thực trạng tín dụng ngân hàng đối với
phát triển kinh tế HTX tại Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả tín dụng để phát
triển kinh tế HTX tại Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tợng nghiên cứu:
- Những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng góp phần phát triển
kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trờng.
- Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế
HTX ở Việt Nam.
- Các giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
HTX ở Việt Nam trong thời gian tới.
+ Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu kinh tế Hợp tác xã là một trong số các hình thức chủ yếu về
liên kết, hợp tác của kinh tế tập thể đợc điều chỉnh bởi Luật hợp tác xã.

- Kinh tế hợp tác xã tức là tính hiệu quả thiết thực, vai trò của hợp tác xã
đối với xã viên, đối với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp các phơng pháp nghiên cứu khoa học kinh tế, từ
các phơng pháp truyền thống, nh duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, điều tra,

3
phân tổ thống kê, so sánh, đến các phơng pháp phân tích hoạt động kinh tế,
phỏng vấn, chọn mẫu,với sự trợ giúp của kỹ thuật vi tính và tham khảo các
công trình nghiên cứu khác có liên quan để làm nổi bật kết quả nghiên cứu
của đề tài.
5. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, 16 Bảng số
liệu và một số sơ đồ, biểu đồ, nội dung chính của Luận án bao gồm 201 trang
đợc kết cấu thành ba chơng :
Chơng 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng góp phần phát
triển kinh tế hợp tác xã
Chơng 2: Thực trạng tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp
tác xã ở Việt Nam
Chơng 3: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp
tác xã ở Việt Nam

Chơng 1
Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hng
góp phần phát triển kinh tế hợp tác x

1.1. Kinh tế hợp tác x trong quá trình phát triển kinh tế - x hội
1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và phát triển kinh tế hợp tác xã
1.1.1.1. Hợp tác x và kinh tế hợp tác x
Luận án cho rằng, khái niệm: HTX là tổ chức có t cách pháp nhân, tự chủ, do

những ngời lao động có nhu cầu tự nguyện tập hợp theo qui định của pháp luật để
giải quyết tốt hơn, có hiệu quả hơn các vấn đề của SXKD và đời sống.
Điều 1 Luật HTX đợc Quốc hội nớc CHXHCN Việt Nam khoá IX, kỳ
họp thứ 9 thông qua ngày 20/3/1996 đã nêu rõ: HTX là tổ chức kinh tế tự chủ do
những ngời lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp
sức lập ra theo qui định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của
từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất,

4
kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
của đất nớc.
Về kinh tế hợp tác xã. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ
IX năm 2001 đã chỉ rõ: Kinh tế Nhà nớc cùng với kinh tế tập thể ngày càng
trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân và Kinh tế tập thể phát
triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó HTX là nòng cốt.
1.1.1.2. Phát triển kinh tế hợp tác x
Phát triển kinh tế HTX đợc hiểu trên những mặt sau: Mở rộng quy mô,
nâng cao chất lợng, tăng hiệu quả. Tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của HTX
cao hơn; Những ngời lao động có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện gia nhập
HTX ngày càng tăng cao; Việc góp vốn, góp sức tăng; Sức mạnh tập thể từng xã
viên và các thành viên tham gia tăng; Phát triển kinh tế HTX còn đợc hiểu là
việc tăng mức đóng góp cho phát triển kinh tế xã hội đất nớc của kinh tế HTX.
1.1.2. Bản chất kinh tế hợp tác xã
- HTX là một doanh nghiệp:
- HTX là một tổ chức hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận
- HTX là một tổ chức có tính sở hữu lỏng
- HTX là tổ chức liên kết kinh tế đa dạng
- HTX là tổ chức quản trị dân chủ, có sự tham gia bình đẳng của mọi xã viên
1.1.3. Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của hợp tác xã
- Nguyên tắc tự nguyện

- Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi
- Nguyên tắc quản lý dân chủ bình đẳng
- Nguyên tắc hợp tác và phát triển cộng đồng xã viên
1.1.4. Vai trò kinh tế HTX đối với phát triển kinh tế - xã hội
1.1.4.1. Vai trò kinh tế HTX trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
1.1.4.2. Vai trò kinh tế HTX đối với phát triển kinh tế
Thứ nhất: HTX phát triển sẽ khai thác triệt để mọi tiềm năng của đất nớc
để cùng với kinh tế Nhà nớc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

5
Thứ hai: HTX phát triển sẽ thúc đẩy việc cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nớc.
Thứ ba: Khu vực HTX phát triển sẽ góp phần giải phóng mọi tiềm năng của nền
kinh tế, tạo môi trờng thuận lợi cho hoạt động của các qui luật kinh tế thị trờng.
Thứ t: HTX với qui mô đa dạng từ nhỏ đến lớn nên rất linh hoạt, để thích
nghi với nền kinh tế thị trờng.
1.1.4.3. Vai trò kinh tế HTX đối với phát triển x hội
Kinh tế HTX có vai trò quan trọng liên kết những ngời lao động nhỏ lẻ, vốn ít
trong việc xóa đói giảm nghèo, trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
1.1.5. Các loại hình kinh tế hợp tác xã
1.1.5.1. Phân loại theo ngành nghề hoạt động: HTX nông nghiệp và dịch vụ
tổng hợp; HTX thơng mại dịch vụ: hoạt động kinh doanh thơng mại và thực
hiện các hoạt động dịch vụ; HTX Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; HTX vận
tải; HTX trờng học, HTX y tế, v.v..
1.1.5.2. Phân loại theo trình độ phát triển: HTX bậc thấp; HTX bậc cao.
1.1.6. Tiêu chí phản ánh sự phát triển kinh tế hợp tác xã
1.2.6.1. Phát triển kinh tế HTX theo chiều rộng
Thứ nhất, phát triển HTX theo ngành nghề
Thứ hai: Phát triển HTX theo cấp độ, phạm vi hoạt động
1.1.6.2. Phát triển kinh tế HTX theo chiều sâu
Một là, nâng cao chất lợng các dịch vụ do HTX

Hai là, cơ cấu sản xuất kinh doanh trong nội bộ HTX thay đổi theo hớng
làm tăng giá trị sản lợng, tăng doanh thu, giảm chi phí và lợi nhuận tăng.
Ba là, năng lực sản xuất kinh doanh của HTX đợc nâng cao
Bốn là, kinh tế HTX đợc đánh giá là phát triển khi SXKD phát triển các
chỉ tiêu về giá trị sản lợng, lợi nhuận, nộp Ngân sách Nhà nớc kỳ sau tăng
hơn kỳ trớc.
Năm là, phát triển kinh tế HTX cũng còn đợc phản ánh qua tính liên kết cao .

6
1.1.7. Nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế hợp tác xã
1.1.7.1. Nguồn vốn
1.1.7.2. Trình độ và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại
1.1.7.3. Trình độ và chất lợng nguồn nhân lực
1.1.7.4. Thị trờng đầu vào và đầu ra
1.1.7.5. Các nhân tố khác
1.2. Tín dụng ngân hng đối với phát triển kinh tế hợp tác x
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tớn dng cũn cú ngha l mt s tin cho vay m cỏc nh ch ti chớnh cung
cp cho khỏch hng s dng trong mt khong thi gian nht nh, sau ú phi
hon tr lói v n gc theo cam kt.
1.2.2. c im tớn dng ngõn hng trong khu vc kinh t hp tỏc xó
1.2.3. Cơ chế tác động của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế HTX
1.2.3.1. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng
1.2.3.2. Hình thức tín dụng của NHTM đối với kinh tế HTX: Tớn dng ngn
hn; Tớn dng trung v di hn mua thit b v cỏc ti sn c nh khỏc.
1.2.3.3. Qui trình cp tín dng cho kinh tế HTX
Bc 1: Ti
p nhn v hng dn khỏch hng lp h s vay vn
Bc 2: Thm nh cỏc iu kin vay vn
Bc 3: Lp t trỡnh chuyn lờn HTD

Bc 5 : Ký kt hp ng
Bc 6: Gii ngõn v qun lý trong khi cho vay
Bc 7 : Thu hi n v gii quyt n quỏ hn
1.2.3.4. Chính sách tín dụng: - Chính sách lãi suất; Chính sách hạn mức tín
dụng; X lý n quỏ hn, n cú vn ; xử lý rủi ro...
1.3. Bi học kinh nghiệm quốc tế về tín dụng ngân hng đối với
phát triển kinh tế hợp tác x
1.3.1. Tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế HTX của một số nớc -
Kinh tế HTX ở Ca Na Đa
- Kinh tế HTX ở Hàn Quốc
- Kinh tế HTX ở Thái Lan
- Kinh tế HTX ở Trung Quốc

7
1.3.2. Bài học kinh nghiệm quốc tế về tín dụng ngân hàng góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế hợp tác xã
Thứ nhất: Về mặt nhận thức, các nớc trên thế giới đều thừa nhận sự tồn tại
và phát triển khách quan của kinh tế HTX.
Thứ hai: Phải có cơ chế cho vay đặc thù đối với kinh tế HTX.
Thứ ba: Về nguồn vốn cho vay, cần thiết phải có nguồn vốn mồi từ Ngân
sách Nhà nớc, từ các tổ chức tài chính quốc tế cùng với nguồn tín dụng thơng mại.
Thứ t: Về quy mô tín dụng cần phải hết sức đa dạng.
Thứ năm: Về đối tợng tín dụng: Các quốc gia nghiên cứu ở trên đã thực
hiện chính sách đầu t tín dụng có chọn lọc.
Thứ sáu: Vấn đề bảo đảm tiền vay, bảo hiểm vốn tín dụng cũng đợc quan
tâm đúng mức.
Thứ bảy: Vấn đề thủ tục tín dụng, các nớc thực hiện đơn giản hoá các thủ
tục hồ sơ giấy tờ.
Chơng 2
Thực trạng tín dụng ngân hng góp phần

phát triển kinh tế hợp tác x ở việt nam

2.1. Tổng quan phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam giai đoạn 2000-2007
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007
2.1.1.1. Về bối cảnh kinh tế - x hội
Giai đoạn 2000-2007 kinh tế HTX ở Việt Nam phát triển trong bối cảnh
chính trị - xã hội đất nớc tiếp tục ổn định.
2.1.1.2. Về hành lang pháp lý
Cơ chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN ở nớc ta đã đợc phát triển
một bớc quan trọng, trong đó, nổi bật là xây dựng và hoàn thiện khung khổ
pháp luật cho nền kinh tế thị trờng.
2.1.1.3. Nhận thức và t duy về kinh tế hợp tác x
- Giai đoạn trớc đổi mới (trớc 1986 ).
- Giai đoạn từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới đến trớc khi có Luật Hợp tác
xã (1986 - 1996.

8
- Giai đoạn từ khi có Luật Hợp tác xã năm 1996 đến nay: Nghị quyết số 13-
NQ/TW Hội nghị BCH Trung ơng 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể đã chỉ rõ vai trò, vị trí của kinh tế HTX trong
tình hình mới và đề ra chủ trơng, chính sách phát triển hợp tác xã.
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế hợp tác xã giai đoạn 2000-2007
2.1.2.1. Một số chỉ tiêu của kinh tế HTX
a. Về kinh tế:
Vai trò nổi bật và quan trọng hàng đầu của hợp tác xã là hỗ trợ và thúc đẩy
kinh tế của trên 10,5 triệu xã viên hợp tác xã và 3,5 triệu thành viên tổ hợp tác là
hộ gia đình, tiểu thủ, doanh nghiệp nhỏ trong nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
tế, tăng thu nhập.
b. X viên và lao động trong hợp tác x:
Xã viên là những ngời có cổ phần đóng góp, còn lao động thì đợc trả

công và theo hợp đồng cụ thể. Xã viên và ngời lao động là cầu nối giữa kinh tế
HTX với kinh tế hộ, từ đó tác động, hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển.
c. Một số chỉ tiêu hiệu quả: Thu nhập bình quân một năm của một xã viên
hợp tác xã đạt 4,21 triệu đồng năm 2000, tăng lên đạt 6,46 triệu đồng năm 2005
và 7,98 triệu đồng năm 2007.
2.1.2.2. Phát triển kinh tế HTX giai đoạn 2000-2007
Theo số liệu của Liên minh hợp tác xã Việt Nam, đến hết năm 2007 trên
cả nớc có 16.899 HTX, trong đó có 9.313 HTX nông nghiệp và dịch vụ tổng
hợp, 515 HTX thơng mại - dịch vụ, 2.325 HTX công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp, 542 HTX xây dựng, 591 HTX thuỷ sản, 1.086 HTX giao thông vận tải
và 1.629 các loại hình HTX khác. Đó là một lực lợng hùng hậu kinh tế HTX
phát triển trong thời kỳ kinh tế thị trờng định hớng XHCN và hội nhập kinh
tế quốc tế.

9
Bảng số 2.1: Cơ cấu các hợp tác xã theo ngành nghề tính đến năm 2007
Đơn vị tính : HTX, %
STT HTX theo ngành nghề Số lợng Tỷ trọng
1
HTX NO và dch vụ tổng hợp
9.313 55,1
2 HTX thơng mại - dịch vụ 515 3,0
3 HTX công nghiệp - tiểu thủ CN 2.325 13,8
4 HTX xây dựng 542 3,2
5 HTX thuỷ sản 591 3,5
6 HTX giao thông vận tải 1.086 6,4
7 HTX ngành nghề khác 2.527 15,0
Tổng cộng 16.899 100%
2.1.3. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế hợp tác xã
- Đến nay về cơ bản kinh tế HTX đã vợt qua thời kỳ khủng hoảng trì trệ

trớc đó là, công nợ chồng chất, xã viên thiếu việc làm nên thu nhập rất thấp,
Sau những thăng trầm, kinh tế HTX vẫn đợc khẳng định là tổ chức cần thiết
khách quan.
- Hầu hết các HTX đã đợc chuyển đổi theo Luật HTX.
- Hoạt động của các HTX đã thực chất, mở rộng hơn,
- Kinh tế HTX, nhất là HTX nông nghiệp ngày càng đảm nhiệm vai trò
quan trọng trong việc dẫn dắt; xóa đói giảm nghèo và vơn lên làm giàu.
2.2. Thực trạng tín dụng ngân hng góp phần phát triển kinh tế
hợp tác x ở Việt Nam
2.2.1. Cơ chế và chính sách tín dụng đối với kinh tế hợp tác xã
2.2.1.1. Cơ chế tín dụng
Hiện nay việc cho vay HTX đợc thực hiện theo quy chế cho vay chung
của TCTD đối với khách hàng ban hành tại Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN
và Quyết định 127/2003/QĐ-NHNN sửa đổi bổ sung Quyết định 1627.

×