1
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
1. Tính c
ấ
p thi
ế
t c
ủ
a
đề
tài nghiên c
ứ
u.
Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC trên th
ế
gi
ớ
i
đã
ra
đờ
i và phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
Tính ưu vi
ệ
t
c
ủ
a các CTTC này
đã
t
ạ
o nên m
ộ
t kênh d
ẫ
n v
ố
n r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đế
n các doanh nghi
ệ
p và
th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nhân t
ố
đẩ
y nhanh tr
ì
nh
độ
phát trri
ể
n công ngh
ệ
ở
các n
ướ
c, nh
ấ
t là
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c ch
ậ
m phát tri
ể
n.
V
ớ
i Vi
ệ
t Nam b
ướ
c vào th
ờ
i k
ỳ
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c th
ì
nhu c
ầ
u
v
ố
n
đầ
u tư r
ấ
t l
ớ
n. Xu
ấ
t phát t
ừ
chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đế
n năm 2000 và
nh
ữ
ng năm ti
ế
p theo nhu c
ầ
u v
ố
n
đầ
u tư cho toàn x
ã
h
ộ
i trong th
ờ
i k
ỳ
1996 - 2000 c
ầ
n vào
kho
ả
ng 45 - 50 t
ỉ
USD nhà n
ướ
c ta
đã
tích c
ự
c trên m
ọ
i bi
ệ
n pháp
để
thu hút v
ố
n
đầ
u tư
trong và ngoài n
ướ
c. Tuy nhiên trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua v
ố
n
đầ
u tư
để
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
máy móc thi
ế
t b
ị
trong đó có c
ả
v
ố
n trung và dài h
ạ
n c
ủ
a ngành ngân hàng. C
ò
n b
ị
h
ạ
n ch
ế
b
ở
i nhi
ề
u nguyên nhân khác trong đó có chính sách
đầ
u tư c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p. Nh
ằ
m kh
ắ
c
ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng này vi
ệ
c đưa ra m
ộ
t cơ ch
ế
đầ
u tư h
ợ
p l
ý
là đi
ề
u c
ấ
p thi
ế
t. Chính v
ì
v
ậ
y các
CTTC ra
đờ
i
ở
Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t gi
ả
i pháp h
ữ
u hi
ệ
u.
Tuy nhiên ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC
ở
Vi
ệ
t Nam c
ò
n m
ớ
i m
ẻ
sơ khai chưa có môi
tr
ườ
ng pháp l
ý
và
đị
nh h
ướ
ng r
õ
ràng. Thi
ế
u nh
ữ
ng văn b
ả
n pháp quy hoàn ch
ỉ
nh và
đồ
ng
b
ộ
, có m
ộ
t s
ố
văn b
ả
n pháp quy
đế
n nay
đã
không c
ò
n phù h
ợ
p. Các CTTC
đề
u mong
mu
ố
n có m
ộ
t hành lang pháp l
ý
r
ộ
ng r
ã
i sát v
ớ
i th
ự
c ti
ễ
n hi
ệ
n nay.
Để
cho CTTC ho
ạ
t
độ
ng ngày m
ộ
t hi
ệ
u qu
ả
hơn.
Vi
ệ
c ch
ọ
n
đề
tài "Các CTTC và s
ự
ra
đờ
i phát tri
ể
n các CTTC
ở
Vi
ệ
t Nam" là có
ý
ngh
ĩ
a thi
ế
t th
ự
c c
ả
l
ý
thuy
ế
t l
ẫ
n th
ự
c ti
ễ
n góp ph
ầ
n đóng góp vào s
ự
ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u q
ủ
a
c
ủ
a các CTTC.
2. M
ụ
c đích c
ủ
a
đề
án.
Đề
án nh
ằ
m m
ụ
c đích:
- Nghiên c
ứ
u có h
ệ
th
ố
ng nh
ữ
ng l
ý
lu
ậ
n cơ b
ả
n v
ề
quá tr
ì
nh ra
đờ
i, phát tri
ể
n các
công ty tài chính.
- H
ệ
th
ố
ng các t
ổ
ch
ứ
c tài chính.
- S
ự
ra
đờ
i và phát tri
ể
n các CTTC trên th
ế
gi
ớ
i.
- Th
ự
c ti
ễ
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC
ở
Vi
ệ
t Nam.
-
Đề
xu
ấ
t nh
ữ
ng gi
ả
i pháp cơ b
ả
n
để
hoàn thi
ệ
n hơn n
ữ
a mô h
ì
nh CTTC
để
phát huy
t
ố
i đa ch
ứ
c năng nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a các CTTC.
3.
Đố
i t
ượ
ng và phương pháp nghiên c
ứ
u.
2
Đố
i t
ượ
ng ph
ạ
m vi nghiên c
ứ
u c
ủ
a
đề
án là t
ổ
ng h
ợ
p phân tích k
ỹ
các mô h
ì
nh CTTC
ở
Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng như m
ụ
c tiêu ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC này.
Để
th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu k
ể
trên,
đề
án s
ử
d
ụ
ng các phương pháp nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c trên cơ s
ở
k
ế
t h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a
l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n, gi
ữ
a phương pháp lu
ậ
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a duy v
ậ
t bi
ệ
n ch
ứ
ng v
ớ
i duy v
ậ
t
l
ị
ch s
ử
t
ừ
cái chung
đế
n cái riêng, t
ừ
chi ti
ế
t
đế
n t
ổ
ng h
ợ
p s
ử
d
ụ
ng các tài li
ệ
u
để
phân tích
đánh giá m
ộ
t cách khách quan khoa h
ọ
c toàn di
ệ
n nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
đặ
t ra.
4. K
ế
t c
ấ
u c
ủ
a
đề
án.
Ngoài l
ờ
i nói
đầ
u và k
ế
t lu
ậ
n,
đề
án chia làm 4 chương.
Chương I : S
ự
ra
đờ
i phát tri
ể
n và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a tài chính.
Chương II : T
ổ
ng quan v
ề
h
ệ
th
ố
ng tài chính.
Chương III : Các công ty tài chính.
Chương IV : S
ự
ra
đờ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a các công ty tài chính
ở
Vi
ệ
t
Nam hi
ệ
n nay
3
CHƯƠNG I. S
Ự
RA
ĐỜI
, PHÁT
TRIỂN
VÀ
BẢN
CHẤT
CỦA
TÀI CHÍNH.
I. QUÁ
TRÌNH
RA
ĐỜI
VÀ PHÁT
TRIỂN
CỦA
TÀI CHÍNH.
1. S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a tài chính.
S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a tài chính g
ắ
n v
ớ
i s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n giai c
ấ
p, xu
ấ
t hi
ệ
n nhà n
ướ
c. Khi l
ự
c
l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
đã
phát tri
ể
n v
ớ
i m
ộ
t tr
ì
nh
độ
khá cao.
Trong x
ã
h
ộ
i c
ộ
ng s
ả
n nguyên th
ủ
y, l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t chưa phát tri
ể
n, c
ủ
a c
ả
i làm
ra
đượ
c phân ph
ố
i b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các thành viên và chưa có s
ự
tích l
ũ
y
để
tái s
ả
n xu
ấ
t.
M
ọ
i quan h
ệ
kinh t
ế
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n d
ướ
i h
ì
nh thái hi
ệ
n v
ậ
t. Nh
ì
n chung đây là m
ộ
t n
ề
n
kinh t
ế
mông mu
ộ
i nh
ấ
t m
ở
đầ
u cho các thi
ế
t ch
ế
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i sau này và tài chính c
ũ
ng
chưa xu
ấ
t hi
ệ
n.
L
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t càng phát tri
ể
n phá v
ỡ
các quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
. Ch
ế
độ
c
ộ
ng s
ả
n
nguyên th
ủ
y tan r
ã
thay vào đó là ch
ế
độ
chi
ế
m h
ữ
u nô l
ệ
c
ủ
a c
ả
i làm ra ngày càng nhi
ề
u
hơn và phương pháp mang tính ch
ấ
t không b
ì
nh
đẳ
ng. Trong x
ã
h
ộ
i xu
ấ
t hi
ệ
n k
ẻ
giàu
ng
ườ
i nghèo, và xu
ấ
t hi
ệ
n giai c
ấ
p.
Để
b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích c
ủ
a giai c
ấ
p m
ì
nh và th
ố
ng tr
ị
x
ã
h
ộ
i,
giai c
ấ
p th
ố
ng tr
ị
thành l
ậ
p nhà n
ướ
c
đề
ra nh
ữ
ng lu
ậ
t l
ệ
có l
ợ
i cho giai c
ấ
p h
ọ
và
để
có
ngu
ồ
n thu cho ngân sách nhà n
ướ
c thu
ế
ra
đờ
i. Thu
ế
là h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n
đầ
u tiên c
ủ
a tài
chính, nó th
ể
hi
ệ
n các quan h
ệ
kinh t
ế
cá nhân t
ổ
ch
ứ
c.
2. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a tài chính.
S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a tài chính g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. Đi
ể
n
h
ì
nh là ngành thu
ế
v
ớ
i s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n ngày càng nhi
ề
u lo
ạ
i thu
ế
khác nhau xu
ấ
t hi
ệ
n các qu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
bên c
ạ
nh đó tín d
ụ
ng c
ũ
ng phát tri
ể
n v
ớ
i nhi
ề
u lo
ạ
i h
ì
nh như tín d
ụ
ng thương m
ạ
i,
ngân hàng, và b
ả
o hi
ể
m: ngày này các qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i
đề
u coi chính sách tài chính
ti
ề
n t
ệ
là m
ộ
t công c
ụ
để
đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô n
ề
n kinh t
ế
.
II. B
ẢN
CHẤT
CỦA
TÀI CHÍNH.
Tài chính là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá là h
ệ
th
ố
ng các quan h
ệ
kinh tê phát sinh trong quá tr
ì
nh phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i trên cơ s
ở
đó các qu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
đượ
c h
ì
nh thành phân ph
ố
i và s
ử
d
ụ
ng
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a hàng hoá và x
ã
h
ộ
i.
- H
ệ
th
ố
ng các quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a nhà n
ướ
c và nhà n
ướ
c khác trong quá tr
ì
nh vay
m
ượ
n vi
ệ
n tr
ợ
.
- H
ệ
th
ố
ng các quan h
ệ
gi
ữ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
xu
ấ
t hi
ệ
n khi nhà n
ướ
c
th
ự
c hi
ệ
n c
ấ
p v
ố
n cho t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c.
4
Đố
i v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
khác quan h
ệ
này xu
ấ
t hi
ệ
n khi nhà n
ướ
c tr
ợ
giúp t
ổ
ch
ứ
c
cho doanh nghi
ệ
p.
- Quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i các NHTM, cơ quan nhà n
ướ
c.
- Quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
khác nhau và gi
ữ
a các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
v
ớ
i
cá nhân.
*
Đặ
c đi
ể
m: Các quan h
ệ
này luôn g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ự
hoàn thành và s
ử
d
ụ
ng các qu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
.
5
CHƯƠNG II. T
ỔNG
QUAN
VỀ
HỆ
THỐNG
TÀI CHÍNH.
I. H
Ệ
THỐNG
TÀI CHÍNH.
1. Vai tr
ò
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính trong n
ề
n kinh t
ế
.
H
ệ
th
ố
ng tài chính là t
ổ
ng th
ể
c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n khác nhau trong m
ộ
t cơ c
ấ
u tài chính
mà
ở
đó các quan h
ệ
tài chính ho
ạ
t
độ
ng trên các l
ĩ
nh vưc khác nhau. Chúng có m
ố
i quan
h
ệ
và tác
độ
ng l
ẫ
n nhau theo nh
ữ
ng quy lu
ậ
t nh
ấ
t
đị
nh:
T
ạ
o ra các ngu
ồ
n v
ố
n cho n
ề
n kinh t
ế
.
Đồ
ng th
ờ
i nó t
ạ
o ra s
ứ
c thu hút các ngu
ồ
n v
ố
n đó.
Luân chuy
ể
n v
ố
n gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n trong h
ệ
th
ố
ng tài chính đó.
2. Cơ c
ấ
u c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính.
2.1. Ngân sách nhà n
ướ
c:
Đây là khâu tài chính gi
ữ
v
ị
trí trung tâm và ch
ủ
đạ
o trong toàn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng tài chính
(b
ở
i v
ì
nó chi ph
ố
i và đi
ề
u ch
ỉ
nh tài chính khác).
Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân sách nhà n
ướ
c
đặ
c bi
ệ
t là quá tr
ì
nh chi tiêu và huy
độ
ng thu
nh
ậ
p (thu
ế
) có tác
độ
ng
đế
n các m
ụ
c tiêu kinh t
ế
, chính tr
ị
, an ninh qu
ố
c ph
ò
ng trong
m
ọ
i th
ờ
i k
ỳ
.
2.2. Tài chính doanh nghi
ệ
p.
Ngân sách
nhà n
ướ
c
TCDN
TC H
ộ
gia
đì
nh
TC
đố
i
ngo
ạ
i
Các T
ổ
ch
ứ
c
trung gian.
-
ThÞ trườ
ng
TC
6
Đây là b
ộ
ph
ậ
n cơ s
ở
trong toàn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng tài chính (b
ở
i v
ì
t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p nó
là nh
ữ
ng t
ế
ba
ò
kinh t
ế
mà
ở
đó x
ả
y ra ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh hàng ngày, s
ả
n ph
ẩ
m
qu
ố
c dân. M
ặ
t khác ngu
ồ
n tích l
ũ
y t
ạ
o ra t
ừ
các doanh nghi
ệ
p đó là ngu
ồ
n h
ì
nh thành các
qu
ỹ
v
ố
n).
Ho
ạ
t
độ
ng theo nguyên t
ắ
c h
ướ
ng t
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cao.
2.3. Tài chính
đố
i ngo
ạ
i.
Nó ph
ụ
thu
ộ
c vào quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a
đấ
t n
ướ
c v
ớ
i các qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i:
- Quan h
ệ
ti
ế
p nh
ậ
n v
ố
n vay vi
ệ
n tr
ợ
gi
ữ
a các nhà n
ướ
c v
ớ
i nhau.
- Quan h
ệ
thanh toán gi
ữ
a các nhà n
ướ
c v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c n
ướ
c ngoài.
- Ho
ạ
t
độ
ng chuy
ể
n ti
ề
n và tài s
ả
n c
ủ
a các cá nhân
ở
n
ướ
c ngoài vào trong n
ướ
c.
- Ho
ạ
t
độ
ng th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng h
ợ
p
đồ
ng b
ả
o hi
ể
m và tái b
ả
o hi
ể
m gi
ữ
a các cá nhân
trong n
ướ
c v
ớ
i công ty b
ả
o hi
ể
m n
ướ
c ngoài.
2.4. Tài chính h
ộ
gia
đì
nh.
Đây là b
ộ
ph
ậ
n cơ s
ở
nhưng mang tính ch
ấ
t phân tán r
ấ
t l
ớ
n ngu
ồ
n tích l
ũ
y t
ạ
o ra
trong h
ộ
gia
đì
nh khác nhau.
Vi
ệ
c huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng qu
ỹ
tích l
ũ
y trong h
ộ
gia
đì
nh là d
ự
a trên nguyên t
ắ
c t
ự
nguy
ệ
n.
2.5. Các t
ổ
ch
ứ
c tài chính trung gian và th
ị
tr
ườ
ng tài chính.
Đây là b
ộ
ph
ậ
n luân chuy
ể
n v
ố
n trong n
ề
n kinh t
ế
là c
ầ
u n
ố
i trung gian k
ế
t n
ố
i
nh
ữ
ng ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n và có v
ố
n nhàn r
ỗ
i. Thông qua ho
ạ
t
độ
ng tài chính trung gian ho
ặ
c
ho
ạ
t
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính.
Các t
ổ
ch
ứ
c tài chính trung bao g
ồ
m các t
ổ
ch
ứ
c tài chính chính th
ứ
c và các t
ổ
ch
ứ
c
tài chính không chính th
ứ
c:
a) Các t
ổ
ch
ứ
c tài chính chính th
ứ
c:
a.1. Các ngân hàng thương m
ạ
i:
Trong s
ố
các t
ổ
ch
ứ
c tài chính trung gian, h
ệ
th
ố
ng các ngân hàng thương m
ạ
i
chi
ế
mv
ị
trí quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ả
v
ề
quy mô và v
ề
thành ph
ầ
n các nghi
ệ
p v
ụ
(Có và N
ợ
).
Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i bao g
ồ
m 3 l
ĩ
nh v
ự
c nghi
ệ
p v
ụ
, nghi
ệ
p v
ụ
N
ợ
(huy
độ
ng v
ố
n); nghi
ệ
p v
ụ
có (cho vay v
ố
n) và nghi
ệ
p v
ụ
môi gi
ớ
i trung gian (d
ị
ch v
ụ
thanh toán,
đạ
i l
ý
, tư v
ấ
n, thông tin, gi
ữ
h
ộ
ch
ứ
ng t
ừ
và v
ậ
t qu
ý
giá )
7
Ở
n
ướ
c ta, đa s
ố
các ngân hàng hi
ệ
n nay là ngân hàng chuyên doanh do Nhà n
ướ
c
c
ấ
p v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng (ngân hàng nông nghi
ệ
p, ngân hàng công thương, ngân hàng ngo
ạ
i
thương ), h
ệ
th
ố
ng các chi nhánh c
ủ
a chúng l
ạ
i
đượ
c b
ố
trí theo
đị
a gi
ớ
i hành chính, nên
chưa phát huy
đượ
c
đầ
y
đủ
vai tr
ò
c
ủ
a m
ì
nh do n
ộ
i dung ho
ạ
t
độ
ng b
ị
h
ạ
n ch
ế
, ch
ấ
t l
ượ
ng
và k
ỹ
thu
ậ
t ph
ụ
c v
ụ
th
ấ
p, không có y
ế
u t
ố
c
ạ
nh tranh và không bám sát
đượ
c s
ự
phát tri
ể
n
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c c
ầ
n s
ớ
m h
ì
nh thành và phát tri
ể
n các ngân hàng c
ổ
ph
ầ
n
đặ
c bi
ệ
t là các
ngân hàng kinh doanh t
ổ
ng h
ợ
p.
a.2) Các CTTC:
Các CTTC thu hút v
ố
n b
ằ
ng cách phát hành thương phi
ế
u ho
ặ
c c
ổ
phi
ế
u và trái
khoán và dùng ti
ề
n thu
đượ
c
để
cho vay (th
ườ
ng là các món ti
ề
n nh
ỏ
)
đặ
c bi
ệ
t thích h
ợ
p
v
ớ
i các nhu c
ầ
u c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p và ng
ườ
i tiêu dùng.
Quá tr
ì
nh trung gian tài chính c
ủ
a các CTTC có th
ể
đượ
c mô t
ả
b
ằ
ng cách nói r
ằ
ng
h
ọ
vay nh
ữ
ng món ti
ề
n l
ớ
n nhưng l
ạ
i th
ườ
ng cho vay nh
ữ
ng món ti
ề
n nh
ỏ
- m
ộ
t quá tr
ì
nh
hoàn toàn khác v
ớ
i quá tr
ì
nh c
ủ
a nh
ữ
ng ngân hàng thương m
ạ
i, các ngân hàng này phát
hành các món ti
ề
n g
ử
i v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng ti
ề
n nh
ỏ
và sau đó th
ườ
ng cho vay v
ớ
i món ti
ề
n l
ớ
n.
a.3) Các h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng:
Các h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng là t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u t
ậ
p th
ể
,
đượ
c thành l
ậ
p ch
ủ
y
ế
u theo nguyên t
ắ
c góp v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n.
b. Các t
ổ
ch
ứ
c tài chính không chính th
ứ
c.
Các t
ổ
ch
ứ
c tài chính không chính th
ứ
c t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c mà tr
ướ
c h
ế
t và
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là các công ty b
ả
o hi
ể
m.
II. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH
QUỐC
GIA:
1. M
ụ
c tiêu c
ủ
a chính sách tài chính qu
ố
c gia:
Chính sách tài chính qu
ố
c gia là t
ổ
ng h
ợ
p các ch
ủ
trương,
đườ
ng l
ố
i, phương h
ướ
ng
và bi
ệ
n pháp v
ề
tài chính c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c trong m
ộ
t th
ờ
i gian tương
đố
i lâu dài.
Chính sách tài chính qu
ố
c gia h
ướ
ng t
ớ
i m
ộ
t s
ố
m
ụ
c tiêu cơ b
ả
n sau:
- Nh
ằ
m tăng c
ườ
ng ti
ề
m l
ự
c tài chính c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c trong đó
đặ
c bi
ệ
t là ti
ề
m l
ự
c ngân
sách nhà n
ướ
c và tài chính doanh nghi
ệ
p.
-
Đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng tài chính trong n
ề
n kinh t
ế
nhưng ph
ả
i
đả
m b
ả
o s
ự
đồ
ng
b
ộ
cao.
- Góp ph
ầ
n vào vi
ệ
c k
ì
m ch
ế
và
đẩ
y lùi l
ạ
m phát trong n
ề
n kinh t
ế
.
8
- Chính sách tài chính qu
ố
c gia nh
ằ
m huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
m
ọ
i ngu
ồ
n
v
ố
n trong n
ề
n kinh t
ế
.
2. Nh
ữ
ng n
ộ
i dung cơ b
ả
n c
ủ
a chính sách tài chính qu
ố
c gia.
2.1.Chính sách v
ề
v
ố
n
đầ
u tư phát tri
ể
n.
- Xác
đị
nh nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n
đầ
u tư phát tri
ể
n: xác
đị
nh v
ố
n mà n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c gia
đò
i h
ỏ
i trong m
ỗ
i giai đo
ạ
n
để
th
ự
c hi
ệ
n v
ấ
n
đề
kinh t
ế
, chính tr
ị
c
ủ
a giai đo
ạ
n đó.
- Đưa ra phương án s
ử
d
ụ
ng và m
ứ
c phân b
ổ
v
ố
n
đầ
u tư trong n
ề
n kinh t
ế
cho các
ngành, khu v
ự
c, d
ự
án.
2.2. Chính sách v
ề
ngân sách nhà n
ướ
c.
- Chính sách v
ề
qu
ả
n l
ý
đi
ề
u hành thu ngân sách nhà n
ướ
c.
Xây d
ự
ng và hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng các chính sách ch
ế
độ
t
ậ
p trung ngu
ồ
n thu cho
ngân sách nhà n
ướ
c, bên c
ạ
nh đó c
ũ
ng chú
ý
đế
n nuôi d
ưỡ
ng ngu
ồ
n thu.
- Chính sách v
ề
qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u hành chi ngân sách nhà n
ướ
c ph
ả
i làm th
ế
nào gi
ả
m
th
ấ
p nh
ấ
t tính bao c
ấ
p trong chi tiêu c
ủ
a ngân sách nhà n
ướ
c.
- Chính sách v
ề
cân
đố
i ngân sách nhà n
ướ
c.
2.3. Chính sách v
ề
tài chính doanh nghi
ệ
p.
Tích c
ự
c m
ở
r
ộ
ng tăng c
ườ
ng quy
ề
n t
ự
ch
ủ
độ
ng, sáng t
ạ
o và t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
đặ
c bi
ệ
t doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
và ho
ạ
t
độ
ng tài chính và nhà n
ướ
c gi
ả
m bao c
ấ
p v
ề
v
ố
n cho các doanh nghi
ệ
p l
ớ
n.
Đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p ngoài nhà n
ướ
c th
ì
hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t
để
ki
ể
m
tra, ki
ể
m soát
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p này.
2.4. Chính sách v
ề
tài chính
đố
i ngo
ạ
i.
- Chính sách xu
ấ
t - nh
ậ
p kh
ẩ
u
Tăng c
ườ
ng
đầ
u tư cho vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá, h
ạ
n ch
ế
vi
ệ
c kh
ẩ
u
nguyên li
ệ
u
đặ
c bi
ệ
t nguyên li
ệ
u chưa qua ch
ế
bi
ế
n.
H
ạ
n ch
ế
vi
ệ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u các hàng hoá tiêu dùng
đặ
c bi
ệ
t là hàng hoá tiêu dùng trong
n
ướ
c mà chúng ta
đã
s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c.
- Thu hút v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
- Chi
ế
n l
ượ
c cho vay và tr
ả
n
ợ
n
ướ
c ngoài.
2.5. Chính sách liên quan
đế
n ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng:
- Ki
ệ
n toàn và h
ệ
th
ố
ng các ngân hàng
- Ki
ệ
n toàn và t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i các t
ổ
ch
ứ
c trung gian phi ngân hàng.
9
CHƯƠNG III. CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH
I. V
Ị
TRÍ VÀ VAI
TRÒ
CỦA
CÁC CTTC TRONG
HỆ
THỐNG
TÀI CHÍNH.
1. V
ị
trí c
ủ
a các CTTC trong h
ệ
th
ố
ng tài chính.
Trong h
ệ
th
ố
ng các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng, ngoài ngân hàng thương m
ạ
i, c
ò
n hàng lo
ạ
t các
t
ổ
ch
ứ
c khác như các CTTC, các h
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng, các h
ộ
i cho vay, các qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
Trong đó các CTTC là các h
ộ
i thương m
ạ
i, ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a chúng là thu hút v
ố
n
để
đóng góp và qu
ả
n l
ý
các d
ự
án
đầ
u tư, cho vay
để
mua bán hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
. Trên cơ
s
ở
đó nó t
ạ
o ra vô s
ố
các quan h
ệ
kinh t
ế
chuy
ể
n bi
ế
n tích c
ự
c làm cho h
ệ
th
ố
ng tài chính
tr
ở
nên r
ộ
ng l
ớ
n và bao quát hơn.
Ngoài d
ị
ch v
ụ
cho vay tín d
ụ
ng, các CTTC c
ò
n th
ự
c hi
ệ
n hàng lo
ạ
t các d
ị
ch v
ụ
khác,
như: c
ầ
m c
ố
các lo
ạ
i hàng hoá, v
ậ
t tư, ngo
ạ
i t
ệ
, các gi
ấ
y t
ờ
có giá tr
ị
và các d
ụ
ng c
ụ
b
ả
o
đả
m khác, tư v
ấ
n và Marketing, giám
đị
nh các công vi
ệ
c chu
ẩ
n b
ị
để
k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng ho
ặ
c
thành l
ậ
p các công ty liên doanh.
Trên phương di
ệ
n tính ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh các CTTC huy
độ
ng
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n
kh
ổ
ng l
ồ
, đi
ề
u hoà ngu
ồ
n v
ố
n m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t t
ừ
đó t
ạ
o s
ự
liên k
ế
t trong h
ệ
th
ố
ng
tài chính.
Thông qua đó các CTTC bành tr
ướ
ng ngày càng l
ớ
n và n
ắ
m quy
ề
n ki
ể
m soát (tr
ự
c
ti
ế
p ho
ặ
c gián ti
ế
p) nhi
ề
u ngân hàng ho
ặ
c t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng. Ngh
ĩ
a là ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các
CTTC
đã
bao trùm lên ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i
để
n
ắ
m gi
ữ
và chi ph
ố
i
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngành kinh t
ế
.
2. Vai tr
ò
c
ủ
a các CTTC.
M
ộ
t là, thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n, t
ạ
o v
ố
n cho n
ề
n kinh t
ế
.
Nó cho phép s
ử
d
ụ
ng tri
ệ
t
để
các ngu
ồ
n v
ố
n mà các công ty này đang n
ắ
m gi
ữ
.
Đồ
ng
th
ờ
i nó c
ò
n huy
độ
ng thêm m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
vào quá tr
ì
nh lưu
thông hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, cùng v
ớ
i các
đị
nh ch
ế
khác ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh
ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a các
đị
nh ch
ế
phi tài chính này làm phong phú thêm th
ị
tr
ườ
ng tài chính, làm sôi
độ
ng th
ị
tr
ườ
ng tài chính t
ạ
o ra ngu
ồ
n v
ố
n l
ớ
n làm cho các doanh nghi
ệ
p đ
ể
m
ở
r
ộ
ng và
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Hai là, thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng các ngân hàng thương m
ạ
i m
ở
r
ộ
ng và hi
ệ
n
đạ
i hoá h
ệ
th
ố
ng ngân hàng. Khi có nhi
ề
u
đị
nh ch
ế
khác cùng ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ti
ề
n t
ệ
, h
ệ
th
ố
ng
ngân hàng thương m
ạ
i s
ẽ
m
ở
r
ộ
ng các d
ị
ch v
ụ
thanh toán cho các
đị
nh ch
ế
đó (v
ì
đây là
ho
ạ
t
độ
ng
độ
c quy
ề
n c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i). C
ũ
ng như cho các ch
ủ
th
ể
khác
đặ
c bi
ệ
t
là t
ổ
ch
ứ
c thanh toán cho cá nhân. Ho
ạ
t
độ
ng thanh toán phát tri
ể
n là đi
ề
u ki
ệ
n ti
ề
n
đề
để
hi
ệ
n
đạ
i hoá h
ệ
th
ố
ng ngân hàng. Ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i c
ũ
ng s
ẽ
10
tr
ở
l
ạ
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a nó là c
ấ
p tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n b
ằ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n r
ẻ
nh
ấ
t, ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
t
ổ
ch
ứ
c thanh toán cho n
ề
n kinh t
ế
.
ở
đó ngân hàng thương m
ạ
i s
ẽ
là
ch
ủ
th
ể
có v
ị
trí hàng
đầ
u trong chi
ế
t kh
ấ
u các gi
ấ
y t
ờ
có giá.
Ba là, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho vi
ệ
c đi
ề
u hành chính sách ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a ngân hàng trung ương:
Chính sách ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a ngân hàng trung ương luôn h
ướ
ng v
ề
vi
ệ
c làm th
ế
nào t
ạ
o ra m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
hoàn h
ả
o hơn, trong đó có nhi
ề
u ch
ủ
th
ể
cung
ứ
ng v
ố
n cho n
ề
n kinh t
ế
trên
cơ s
ở
khai thác các ngu
ồ
n v
ố
n có s
ẵ
n trong n
ề
n kinh t
ế
,
để
cu
ố
i cùng có
đượ
c m
ộ
t chính
sách l
ã
i su
ấ
t h
ợ
p l
ý
nh
ấ
t. (L
ã
i su
ấ
t h
ợ
p l
ý
là l
ã
i su
ấ
t
ở
đó, cung c
ầ
u g
ặ
p nhau
ở
m
ứ
c
độ
hoàn h
ả
o nh
ấ
t quy
ế
t
đị
nh, không có
độ
c quy
ề
n, ho
ặ
c c
ạ
nh tranh thi
ế
u hoàn h
ả
o).
B
ố
n là, đáp
ứ
ng
đủ
và k
ị
p th
ờ
i nhu c
ầ
u v
ố
n v
ớ
i chi phí th
ấ
p nh
ấ
t.
Năm là, khai thác
đượ
c m
ọ
i ngu
ồ
n v
ố
n ph
ụ
c v
ụ
cho
đầ
u tư phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh.
Sáu là, kinh d
ẫ
n các ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư qu
ố
c t
ế
cho các d
ự
án
đầ
u tư.
3. S
ự
khác nhau gi
ữ
a CTTC v
ớ
i ngân hàng.
Quá tr
ì
nh trung gian tài chính c
ủ
a CTTC có th
ể
đượ
c mô t
ả
b
ằ
ng cách nói r
ằ
ng, h
ọ
vay nh
ữ
ng món ti
ề
n l
ớ
n nhưng l
ạ
i th
ườ
ng cho vay nh
ữ
ng m
ò
n ti
ề
n nh
ỏ
- M
ộ
t quá tr
ì
nh
hoàn toàn khác v
ớ
i quá tr
ì
nh c
ủ
a các ngân hàng này phát hành các món ti
ề
n g
ử
i v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng ti
ề
n nh
ỏ
và sau đó th
ườ
ng cho vay v
ớ
i món ti
ề
n l
ớ
n.
M
ộ
t
đặ
c đi
ể
m then ch
ố
t c
ủ
a các CTTC so v
ớ
i các ngân hàng thương m
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c ti
ế
t ki
ệ
m là
ở
ch
ỗ
h
ọ
g
ầ
n như không b
ị
đi
ề
u hành.
Các CTTC không th
ự
c hi
ệ
n các d
ị
ch v
ụ
thanh toán và ti
ề
n m
ặ
t, không huy
độ
ng ti
ề
n
g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a dân và không s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay c
ủ
a dân
để
làm phương ti
ệ
n thanh toán.
Các CTTC ho
ạ
t
độ
ng b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a chính m
ì
nh ho
ặ
c vay c
ủ
a dân cư b
ằ
ng phát hành
tín phi
ế
u.
4. Các lo
ạ
i h
ì
nh CTTC.
4.1. Các CTTC bán hàng.
Các công ty này th
ự
c hi
ệ
n các món cho vay cho nh
ữ
ng ng
ườ
i tiêu dùng
để
mua các
món hàng t
ừ
m
ộ
t nhà bán l
ẻ
ho
ặ
c m
ộ
t nhà s
ả
n xu
ấ
t riêng.
Các CTTC bán hàng tr
ự
c ti
ế
p c
ạ
nh tranh v
ớ
i các ngân hàng v
ề
cho vay tiêu dùng và
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng s
ử
d
ụ
ng b
ở
i v
ì
các món cho vay th
ườ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n nhanh và ti
ệ
n
l
ợ
i hơn t
ạ
i nơi mua hàng.
4.2. Các CTTC ng
ườ
i tiêu dùng.
Các công ty này th
ự
c hi
ệ
n các món cho vay cho ng
ườ
i tiêu dùng
để
mua nh
ữ
ng món
hàng riêng, ví d
ụ
như
đồ
đạ
c và các d
ụ
ng c
ụ
gia
đì
nh
để
c
ả
i thi
ệ
n nhà c
ử
a ho
ặ
c
để
giúp
11
doanh nghi
ệ
p nh
ữ
ng món n
ợ
nh
ỏ
. Các CTTC ng
ườ
i tiêu dùng là các công ty riêng bi
ệ
t
ho
ặ
c do các ngân hàng s
ở
h
ữ
u. Nói chung, các công ty này cho nh
ữ
ng ng
ườ
i tiêu dùng nào
vay mà không có tín d
ụ
ng t
ừ
nh
ữ
ng ngu
ồ
n khác và thu các l
ã
i su
ấ
t cao hơn.
4.3. Các CTTC kinh doanh.
Các công ty này cung c
ấ
p các d
ạ
ng tín d
ụ
ng
đặ
c bi
ệ
t cho các doanh nghi
ệ
p b
ằ
ng cách
mua nh
ữ
ng kho
ả
n ti
ề
n s
ẽ
thu (các hoá đơn n
ợ
c
ủ
a h
ã
ng) có chi
ế
t kh
ấ
u. Vi
ệ
c cung c
ấ
p tín
d
ụ
ng này
đượ
c g
ọ
i là bao thanh toán.
II. H
OẠT
ĐỘNG
CỦA
CÁC CTTC TRONG KHU
VỰC
VÀ TRÊN
THẾ
GIỚI
.
Các CTTC trong khu v
ự
c có trên th
ế
gi
ớ
i, lo
ạ
i h
ì
nh CTTC
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n t
ừ
lâu
ở
các
n
ướ
c
đã
và đang phát tri
ể
n và ngày càng có quy mô r
ộ
ng l
ớ
n trên kh
ắ
p th
ế
gi
ớ
i.
1. CTTC ASEAN (AFC)
CTTC ASEAN là công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c theo sáng ki
ế
n c
ủ
a h
ộ
i
đồ
ng hi
ệ
p h
ộ
i ngân hàng ASEAN và
đượ
c các B
ộ
tr
ưở
ng tài chính ASEAN ch
ấ
p thu
ậ
n vào
tháng 10/80.
Năm 1981 AFC chính th
ứ
c
đượ
c thành l
ậ
p do các ngân hàng và các
đị
nh ch
ế
tài
chính t
ừ
năm n
ướ
c thành viên ASEAN là Indonesia, Malaysia, Philipine, Singapore và
Thái Lan v
ớ
i s
ố
v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n
đượ
c phép là 200 tri
ệ
u USD, trong đó c
ủ
a Singapore hi
ệ
n nay
là 100 tri
ệ
u USD Singapore.
M
ụ
c tiêu c
ủ
a AFC tr
ở
thành m
ộ
t
đị
nh ch
ế
tài chính khu v
ự
c trong l
ĩ
nh v
ự
c h
ợ
p tác
tài chính, th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n và cho vay h
ợ
p v
ố
n nh
ằ
m:
-
Đẩ
y m
ạ
nh phát tri
ể
n công nghi
ệ
p ASEAN.
- H
ợ
p tác tài chính trong ASEAN nh
ằ
m g
ắ
n bó, liên k
ế
t các
đị
nh ch
ế
tài chính trong
ASEAN.
- Thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u và thương m
ạ
i c
ủ
a ASEAN.
- Huy
độ
ng tài chính trong và ngoài ASEAN
để
tài tr
ợ
cho các d
ự
án c
ủ
a các n
ướ
c
ASEAN.
Để
th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu trên AFC cung c
ấ
p các d
ị
ch v
ụ
sau:
- Tư v
ấ
n tài chính và h
ợ
p tác.
- T
ì
m ki
ế
m các d
ự
án liên doanh.
- Tư v
ấ
n liên doanh và mua l
ạ
i.
-
Đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p.
- Tín d
ụ
ng và tín d
ụ
ng h
ợ
p v
ố
n.
12
- B
ả
o l
ã
nh.
- Giao d
ị
ch ngo
ạ
i h
ố
i.
- Giao d
ị
ch các công c
ụ
th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n và các d
ị
ch v
ụ
tài chính phát sinh.
- Buôn bán,
đầ
u tư ch
ứ
ng khoán.
K
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng nh
ữ
ng năm qua
đã
đưa l
ạ
i cho AFC k
ế
t qu
ả
tài chính như
sau:
Ngh
ì
n đô la Singapore
1995
1996
1997
1998
1999
L
ợ
i nhu
ậ
n r
ò
ng tr
ướ
c thu
ế
và
d
ự
ph
ò
ng
10014
10225
3630
4299
1328
V
ố
n c
ổ
đông
126131
129729
107101
108509
108649
Cu
ố
i tháng 3 - 1999 AFC
đã
sang Vi
ệ
t Nam, thông qua Hi
ệ
p h
ộ
i ngân hàng Vi
ệ
t
Nam, AFC t
ổ
ch
ứ
c h
ọ
p m
ờ
i các NHVN tham gia c
ổ
ph
ầ
n AFC, s
ố
l
ượ
ng c
ổ
phi
ế
u
đượ
c
chào bán là 20 tri
ệ
u v
ớ
i m
ệ
nh giá 1 SGD/ c
ổ
phi
ế
u v
ớ
i giá hi
ệ
n nay là 1, 08SGD. Th
ờ
i
gian chào bán là 3 tháng ( song có th
ể
kéo dài). AFC c
ũ
ng đưa ra các phương th
ứ
c h
ợ
p tác
v
ớ
i các NHVN:
- H
ợ
p tác v
ớ
i các NHVN
- NHVN gi
ớ
i thi
ệ
u AGD v
ớ
i khách hàng c
ủ
a m
ì
nh (nh
ấ
t là các khách hàng ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u và khách hàng l
ớ
n)
- T
ừ
v
ấ
n
đề
tái cơ c
ấ
u và làm s
ố
ng l
ạ
i các d
ự
án
đã
b
ị
tr
ì
ho
ã
n c
ủ
a các NHVN.
Khi tham gia c
ố
c
ổ
ph
ầ
n AFD, các c
ổ
đông s
ẽ
có l
ợ
i ích sau:
- Có các cơ h
ộ
i th
ắ
t ch
ặ
t các quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i các
đị
nh ch
ế
tài chính trong
ASEAN.
- Khi thác ti
ề
m năng và kinh nghi
ệ
m v
ề
tài chính, ngân hàng t
ừ
các n
ướ
c ASEAN.
- Ti
ế
p c
ậ
n các ngu
ồ
n
đầ
u tư, thúc
đẩ
y thương m
ạ
i và xu
ấ
t kh
ẩ
u.
- Khai thác k
ỹ
thu
ậ
t và bí quy
ế
t c
ủ
a ASEAN.
2. Các CTTC trên th
ế
gi
ớ
i.
Trên th
ế
gi
ớ
i s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n và phát tri
ể
n các CTTC di
ễ
n ra ngày càng nhi
ề
u.
ở
các t
ậ
p
đoàn s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n như h
ã
ng General Motors
ở
Hoa K
ỳ
CTTC do h
ã
ng thành l
ậ
p ngoài ch
ứ
c
năng huy
độ
ng cho công ty m
ẹ
c
ò
n liên k
ế
t v
ớ
i
đạ
i l
ý
bán l
ẻ
và cung
ứ
ng v
ố
n cho h
ọ
để
h
ọ
bán hàng tr
ả
ch
ậ
m cho các xí nghi
ệ
p nh
ỏ
và v
ừ
a vay v
ố
n v
ớ
i l
ã
i xu
ấ
t v
ừ
a ph
ả
i hơn
để
mua
s
ắ
m thi
ế
t b
ị
máy móc do chính công ty m
ẹ
là General Motors s
ả
n xu
ấ
t. Đây là chính sách
kinh doanh hai chi
ề
u th
ườ
ng th
ấ
y
ở
các công ty ho
ặ
c t
ậ
p đoàn s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n. Năm 80 các
CTTC
ở
Hoa K
ỳ
có t
ổ
ng v
ố
n lên t
ớ
i 200 t
ỷ
USD
ở
Pháp các công ty này có quy mô nh
ỏ
13
hơn v
ố
n 42 t
ỷ
FRF. Các CTTC
ở
Nh
ậ
t, Singapore, Hàn Qu
ố
c c
ũ
ng phát tri
ể
n r
ấ
t nhanh
trong th
ờ
i gian hai th
ậ
p niên g
ầ
n đây.
14
CHƯƠNG IV. S
Ự
RA
ĐỜI
VÀ PHÁT
TRIỂN
CỦA
CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH
Ở
V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY
I. S
Ự
RA
ĐỜI
VÀ PHÁT
TRIỂN
CỦA
CTTC
HIỆN
NAY
Ở
V
IỆT
NAM.
1. Khái quát chung:
Do kh
ả
năng và nhu c
ầ
u tài chính ngày càng tăng, vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng kh
ả
năng tài chính và
nhu c
ầ
u tài chính ngày m
ộ
t đa d
ạ
ng hơn, các ngân hàng thương m
ạ
i không đáp
ứ
ng
đủ
nhu
c
ầ
u v
ì
v
ậ
y t
ừ
r
ấ
t s
ớ
m trên th
ế
gi
ớ
i các CTTC
đã
ra
đờ
i.
ở
Thu
ỵ
Đi
ể
n, các CTTC
đượ
c
thành l
ậ
p t
ừ
gi
ữ
a nh
ữ
ng năm 60 và phát tri
ể
n m
ạ
nh vào nh
ữ
ng năm 70.
ở
Nh
ậ
t, các CTTC
đượ
c thành l
ậ
p t
ừ
nh
ữ
ng năm 50.
ở
Vi
ệ
t Nam, các CTTC m
ớ
i
đượ
c thành l
ậ
p vào th
ờ
i gian
g
ầ
n đây (1997), do m
ớ
i b
ướ
c
đầ
u đi vào ho
ạ
t
độ
ng cho nên nh
ì
n chung ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng
đang c
ò
n bó h
ẹ
p, hi
ệ
u qu
ả
chưa cao.
2. Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a các CTTC.
Hi
ệ
n nay, các CTTC đang ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
i Vi
ệ
t Nam có quy mô tương
đố
i nh
ỏ
, cơ s
ở
pháp l
ý
cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty c
ò
n h
ạ
n h
ẹ
p và ph
ầ
n l
ớ
n đang ho
ạ
t
độ
ng thí đi
ể
m
d
ướ
i hai h
ì
nh th
ứ
c là CTTC c
ổ
ph
ầ
n và CTTC trong t
ổ
ng công ty.
N
ộ
i dung ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC c
ổ
ph
ầ
n và CTTC trong t
ổ
ng công ty
đượ
c quy
đị
nh như nhau, nhưng ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a chúng có khác nhau.
Ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC trong t
ổ
ng công ty ch
ỉ
bó h
ẹ
p trong t
ổ
ng công ty
và các doanh nghi
ệ
p thành viên thu
ộ
c t
ổ
ng công ty. Trong khi đó ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
các t
ổ
ng công ty. Trong khi đó ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC c
ổ
ph
ầ
n th
ì
r
ộ
ng kh
ắ
p t
ớ
i
m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
2.1. CTTC c
ổ
ph
ầ
n.
Các CTTC c
ổ
ph
ầ
n
ở
Vi
ệ
t Nam ra
đờ
i trên cơ s
ở
ngu
ồ
n v
ố
n ban
đầ
u c
ủ
a Nhà n
ướ
c
và v
ố
n góp c
ủ
a nhân dân trong l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư kinh t
ế
. Thay v
ì
đ
ầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p vào các cơ
s
ở
kinh t
ế
, Nhà n
ướ
c chuy
ể
n s
ố
v
ố
n giành cho
đầ
u tư kinh t
ế
thành ngu
ồ
n v
ố
n cho vay
đầ
u
tư kinh t
ế
c
ủ
a công ty (bên c
ạ
nh ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng c
ổ
ph
ầ
n khác).
Các công ty này
đề
u m
ớ
i
đượ
c thành l
ậ
p và đang trong t
ì
nh tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng thí đi
ể
m
v
ì
v
ậ
y quy mô ho
ạ
t
độ
ng tương
đố
i h
ẹ
p, l
ượ
ng v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty này chưa
đượ
c l
ớ
n. Phương th
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các CTTC c
ổ
ph
ầ
n hi
ệ
n nay t
ạ
i Vi
ệ
t Nam là d
ướ
i
d
ạ
ng cho vay
đố
i v
ớ
i khách hàng
để
mua hàng hoá d
ị
ch v
ụ
d
ướ
i d
ạ
ng bán tr
ả
góp, ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài s
ả
n. Ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài s
ả
n c
ủ
a các công ty này có hai lo
ạ
i h
ì
nh ch
ủ
y
ế
u là: cho thuê v
ậ
n hành và thuê mua.
15
2.1.1. Cho thuê tài chính và s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty cho thuê tài chính.
Cho thuê tài chính (Finance lease) là m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng không th
ể
thi
ế
u v
ớ
i m
ộ
t n
ề
n kinh
t
ế
hi
ệ
n
đạ
i. Doanh s
ố
c
ủ
a n
ề
n công nghi
ệ
p cho thuê tài chính trên th
ế
gi
ớ
i trong nh
ữ
ng năm
g
ầ
n đây
đã
đạ
t t
ớ
i m
ộ
t con s
ố
k
ỷ
l
ụ
c 450 t
ỷ
USD trong năm 1998 và v
ẫ
n đang ti
ế
p t
ụ
c tăng
tr
ưở
ng v
ớ
i t
ố
c
độ
trung b
ì
nh 7% hàng năm. Ho
ạ
t
độ
ng thuê mua đang
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng
b
ướ
c tăng tr
ưở
ng
đầ
y
ấ
n t
ượ
ng
ở
các châu l
ụ
c m
ớ
i phát tri
ể
n như Á, Phi Riêng
ở
Vi
ệ
t
Nam, ngay t
ừ
gi
ữ
a năm 1995, sau khi Ngh
ị
đị
nh 64 (9/10/1995) c
ủ
a Chính ph
ủ
v
ề
t
ổ
ch
ứ
c
và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty thuê tài chính ra
đờ
i, ti
ế
p đó là Thông tư 03 (9/2/1996) và
Lu
ậ
t các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
đượ
c áp d
ụ
ng (01/10/1998), ngày càng có nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p và
ngân hàng quan tâm
đế
n d
ị
ch v
ụ
cho thuê tài chính (CTTC) như m
ộ
t phương th
ứ
c tài tr
ợ
v
ố
n trung và dài h
ạ
n có hi
ệ
u qu
ả
. Tính cho
đế
n th
ờ
i đi
ể
m cu
ố
i năm 1998, v
ớ
i s
ự
khai
trương c
ủ
a CTTC thu
ộ
c Ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n
đã
chính th
ứ
c đưa t
ổ
ng s
ố
công ty
CTTC
ở
Vi
ệ
t Nam lên t
ớ
i 7 công ty, cùng v
ớ
i đó là m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng g
ồ
m hơn 6000 doanh
nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c (DNNN), và hàng ch
ụ
c ngàn doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n, trách nhi
ệ
m h
ữ
u
h
ạ
n, h
ợ
p tác x
ã
đang đói v
ố
n m
ộ
t cách tr
ầ
m tr
ọ
ng
để
đầ
u tư
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
.
Ti
ệ
n ích mà nghi
ệ
p v
ụ
cho thuê tài chính m ang l
ạ
i không ph
ả
i nh
ỏ
. Nó là m
ộ
t l
ố
i
thoát cho cơn khát v
ố
n gay g
ắ
t đang trói các doanh nghi
ệ
p. Song nh
ữ
ng g
ì
đã
và đang di
ễ
n
ra l
ạ
i không mang l
ạ
i cho nghi
ệ
p v
ụ
này m
ộ
t s
ự
phát tri
ể
n như mong mu
ố
n. Tr
ướ
c t
ì
nh
h
ì
nh thuê và cho thuê hi
ệ
n nay, ph
ả
i kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng đây là "M
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng
đầ
y ti
ề
m
năng, nhưng
đầ
u ra l
ạ
i b
ế
t
ắ
c". Đây là m
ộ
t đi
ề
u đáng ng
ạ
c nhiên b
ở
i CTTC có th
ể
mang l
ạ
i
nhi
ề
u cho doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam nh
ữ
ng cơ h
ộ
i thu
ậ
n l
ợ
i
để
t
ì
m ki
ế
m ngu
ồ
n v
ố
n kinh
doanh.
Theo khôn m
ẫ
u truy
ề
n th
ố
ng h
ợ
p
đồ
ng thuê mua th
ườ
ng có 3 bên tham gia - bên cho
thuê, bên thuê và ng
ườ
i cung c
ấ
p máy móc. Khi k
ý
h
ợ
p
đồ
ng, ng
ườ
i thuê s
ẽ
nh
ậ
n
đượ
c lo
ạ
i
tài s
ả
n ho
ặ
c phương ti
ệ
n theo tho
ả
thu
ậ
n ban
đầ
u t
ừ
m
ộ
t nhà cung c
ấ
p. Ng
ườ
i cho thuê s
ẽ
đứ
ng ra thanh toán cho nhà cung c
ấ
p và tr
ở
thành ch
ủ
s
ở
h
ữ
u h
ợ
p pháp c
ủ
a tài s
ả
n này cho
đế
n khi ng
ườ
i thuê quy
ế
t
đị
nh mua l
ạ
i ho
ặ
c không mua l
ạ
i tài s
ả
n vào th
ờ
i đi
ể
m đáo h
ạ
n
h
ợ
p
đồ
ng thuê. Không c
ầ
n ph
ả
i
đầ
u tư m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n l
ớ
n ban
đầ
u nhưng ng
ườ
i thuê v
ẫ
n
có lo
ạ
i tài s
ả
n mà m
ì
nh mong mu
ố
n. V
ề
ph
ầ
n m
ì
nh ng
ườ
i cho thuê có th
ể
thu
đượ
c l
ợ
i
nhu
ậ
n qua lo
ạ
i tín d
ụ
ng khá an toàn (có th
ể
coi chính tài s
ả
n cho thuê và v
ậ
t
đả
m b
ả
o, khi
c
ầ
n thi
ế
t có th
ể
thu h
ồ
i) mà m
ì
nh
đã
c
ấ
p cho ng
ườ
i thuê. T
ấ
t nhiên n
ế
u ch
ỉ
t
ồ
n t
ạ
i duy nh
ấ
t
m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c như v
ậ
y th
ì
có l
ẽ
CTTC không có đi
ể
m g
ì
n
ổ
i b
ậ
t hơn nh
ữ
ng lo
ạ
i h
ì
nh tín
d
ụ
ng mà các ngân hàng thương m
ạ
i v
ẫ
n cung c
ấ
p cho khách hàng (N
ế
u không mu
ố
n nói là
k hông ti
ệ
n ích b
ằ
ng). Tuy nhiên, b
ằ
ng các d
ạ
ng th
ứ
c linh ho
ạ
t c
ủ
a m
ì
nh, CTTC t
ỏ
ra
đặ
c
bi
ệ
t thích h
ợ
p v
ớ
i nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p đang
ở
trong giai đo
ạ
n tái c
ấ
u trúc và cơ c
ấ
u l
ạ
i dây
chuy
ề
n s
ả
n xu
ấ
t. V
ớ
i các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t nam hi
ệ
n nay, nhu c
ầ
u
đầ
u tư máy móc thi
ế
t
b
ị
không ng
ừ
ng tăng qua các năm không ch
ỉ
v
ì
hi
ệ
n tr
ạ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n t
ạ
i
mà c
ò
n v
ì
con s
ố
ngày càng tăng các doanh nghi
ệ
p m
ớ
i
đượ
c thành l
ậ
p. V
ớ
i m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng
16
như v
ậ
y, đáng ra trong th
ờ
i gian qua có th
ể
t
ì
m
đượ
c nh
ữ
ng cơ h
ộ
i phát tri
ể
n nh
ả
y v
ọ
t.
Nhưng trên th
ự
c t
ế
m
ọ
i vi
ệ
c
đã
không di
ễ
n ra như v
ậ
y. Theo chúng tôi t
ự
u trung l
ạ
i
ở
m
ộ
t
s
ố
nguyên nhân chính sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, do nghi
ệ
p v
ụ
này hi
ệ
n nay chưa
đượ
c x
ã
h
ộ
i ch
ấ
p nh
ậ
n r
ộ
ng r
ã
i. Trên th
ự
c
t
ế
, t
ạ
i các doanh nghi
ệ
p, s
ố
ng
ườ
i hi
ể
u đúng b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a CTTC h
ầ
u như chưa có. Theo
như các doanh nghi
ệ
p đang
đế
n xin liên h
ệ
thuê t
ạ
i công ty CTTC I - Ngân hàng Nông
nghi
ệ
p (NHNo), h
ọ
m
ớ
i ch
ỉ
d
ừ
ng
ở
m
ứ
c nh
ì
n nh
ậ
n tài tr
ợ
CTTC như m
ộ
t d
ạ
ng mua tr
ả
góp. Đi
ề
u này b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
ch
ỗ
, do nghi
ệ
p v
ụ
này c
ò
n quá m
ớ
i, chưa đem l
ạ
i m
ộ
t cái nh
ì
n
mang tính ph
ổ
thông cho các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay. Bên c
ạ
nh
đó, s
ố
l
ượ
ng cán b
ộ
đượ
c đào t
ạ
o n
ắ
m b
ắ
t
đầ
y
đủ
v
ề
CTTC ngay t
ạ
i các công ty CTTC
c
ũ
ng không ph
ả
i là nhi
ề
u. Hơn n
ữ
a, theo Ngh
ị
đị
nh 64, th
ờ
i h
ạ
n cho thuê m
ộ
t tài s
ả
n ít
nh
ấ
t ph
ả
i b
ằ
ng 60% th
ờ
i gian kh
ấ
u hao tài s
ả
n thuê, c
ộ
ng vào đó là tư duy mua tr
ả
góp,
vô h
ì
nh chung
đã
d
ự
a
đế
n cho ng
ườ
i xin thuê m
ộ
t nh
ậ
n th
ứ
c sai l
ệ
ch r
ằ
ng ch
ỉ
sau th
ờ
i h
ạ
n
cho thuee đó h
ọ
m
ớ
i
đượ
c h
ưở
ng l
ợ
i ích t
ừ
kho
ả
n th
ờ
i gian kh
ấ
u hao c
ò
n l
ạ
i. Như v
ậ
y có
th
ể
nói r
ằ
ng, hi
ệ
n nay nghi
ệ
p v
ụ
này đang là m
ộ
t lo
ạ
t hàng hoá m
ớ
i m
ẻ
không ch
ỉ
đố
i v
ớ
i
ng
ườ
i tiêu dùng nó mà ngay c
ả
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i bán nó.
Song tr
ở
ng
ạ
i l
ớ
n nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng CTTC hi
ệ
n nay, theo đánh
giá c
ủ
a c
ả
hai bên thuê và cho thuê là do giá cho thuê quá cao. L
ấ
y ví d
ụ
t
ạ
i công ty CTTC
I hi
ệ
n nay, l
ã
i su
ấ
t cho thuê
đượ
c xác
đị
nh b
ằ
ng l
ã
i su
ấ
t cho vay cùng k
ỳ
h
ạ
n c
ộ
ng v
ớ
i chi
phí cho thuê, cùng v
ớ
i phí b
ả
o hi
ể
m. Như v
ậ
y, m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cho thuê ph
ả
i dao
độ
ng t
ừ
1,4% - 1,5%/tháng, m
ớ
i b
ả
o
đả
m đem l
ạ
i kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
cho công ty. Do đó
đố
i
v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay, n
ế
u s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay ngân hàng v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t
trung dài h
ạ
n hi
ệ
n th
ờ
i là 1,2%/tháng, h
ọ
đã
khó khăn r
ồ
i, th
ì
li
ệ
u v
ớ
i m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cho thuê
như trên th
ì
li
ệ
u h
ọ
có th
ể
gánh vác
đượ
c không. Bên c
ạ
nh đó theo như đánh giá c
ủ
a các
công ty CTTC,
đố
i t
ượ
ng khách hàng đang
đặ
t v
ấ
n
đề
cho thuê c
ủ
a h
ọ
ch
ủ
y
ế
u l
ạ
i là các
công ty tư nhân hay các công ty TNHH m
ớ
i thành l
ậ
p, như v
ậ
y
đố
i t
ượ
ng c
ầ
n
đượ
c ph
ụ
c
v
ụ
nhi
ề
u nh
ấ
t là các DNNN l
ạ
i chưa
đượ
c tính t
ớ
i. Đi
ề
u này
đượ
c l
ý
gi
ả
i chính m
ộ
t ph
ầ
n
do l
ã
i su
ấ
t cho thuê quá cao nên không
đượ
c t
ạ
o s
ự
h
ấ
p d
ẫ
n
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p này.
Song m
ộ
t ph
ầ
n c
ũ
ng t
ừ
các ưu tiên trong th
ể
ch
ế
cho vay , nên các DNNN v
ẫ
n chưa nh
ì
n
nh
ậ
n lo
ạ
i h
ì
nh tài tr
ợ
này như m
ộ
t phương thu
ố
c h
ữ
u hi
ệ
u cho m
ì
nh. Th
ậ
m chí ngay c
ả
đố
i
t
ượ
ng ngoài qu
ố
c doanh, bao g
ồ
m t
ừ
các công ty TNHH, c
ổ
ph
ầ
n, HTX c
ũ
ng v
ẫ
n ch
ỉ
coi
tài tr
ợ
cho thuê là phương th
ứ
c cu
ố
i cùng c
ủ
a h
ọ
trong vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n
đầ
u tư cho s
ả
n
xu
ấ
t.Ngh
ĩ
a là n
ế
u c
ò
n
đượ
c các ngân hàng ch
ấ
p nh
ậ
n cho vay th
ì
h
ọ
đi vay hơn là cho
thuê. Như v
ậ
y có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng s
ự
phân b
ổ
r
ủ
i ro và l
ợ
i ích gi
ữ
a ng
ườ
i thuê và ng
ườ
i cho
thuê hi
ệ
n nay v
ẫ
n chưa
đạ
t t
ớ
i m
ộ
t m
ứ
c
độ
có th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c cho c
ả
đôi bên.
M
ộ
t nguyên nhân khác khi
ế
n lo
ạ
i h
ì
nh tài tr
ợ
này hi
ệ
n nay c
ũ
ng chưa th
ể
đáp
ứ
ng
nhu c
ầ
u v
ố
n trung và dài h
ạ
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
xu
ấ
t phát t
ừ
chính các công ty cho thuê, trong
đó v
ấ
n
đề
n
ổ
i c
ộ
m lên hàng
đầ
u là s
ự
t
ự
trói bu
ộ
c m
ì
nh trong m
ộ
t khung pháp l
ý
chưa
đầ
y
17
đủ
. Ch
ẳ
ng h
ạ
n,
đố
i v
ớ
i công ty CTTCI - NHNo
đã
đưa ra quy
đị
nh trong th
ể
l
ệ
cho thuê,
đò
i h
ỏ
i khách hàng ph
ả
i có báo cáo hai năm li
ề
n k
ề
, v
ớ
i k
ế
t qu
ả
kinh doanh có l
ã
i. Song
trên th
ự
c t
ế
có r
ấ
t nhi
ề
u khách hàng không tho
ả
m
ã
n
đượ
c đi
ề
u ki
ệ
n này, do đó có th
ể
nói
r
ằ
ng ho
ạ
t
độ
ng cho thuê hi
ệ
n nay quá chú tr
ọ
ng
đế
n l
ị
ch s
ử
c
ủ
a ng
ườ
i thuê hơn là tương lai
c
ủ
a d
ự
án thuê. Và do v
ậ
y n
ế
u xét trên ưu th
ế
khách hàng c
ủ
a tài tr
ợ
CTTC là các doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, th
ì
đi
ề
u này d
ườ
ng như khôgn phù h
ợ
p, n
ế
u trong tr
ườ
ng h
ợ
p doanh
nghi
ệ
p m
ớ
i thành l
ậ
p
đế
n xin thuê.
Không ch
ỉ
d
ừ
ng
ở
đó, s
ự
b
ấ
t c
ậ
p hi
ệ
n nay c
ò
n th
ể
hi
ệ
n
ở
thi
ế
u
đồ
ng b
ộ
gi
ữ
a văn b
ả
n
lu
ậ
t và d
ướ
i lu
ậ
t nh
ằ
m đi
ề
u ch
ỉ
nh hành vi nghi
ệ
p v
ụ
này. N
ế
u như trong lu
ậ
t các t
ổ
ch
ứ
c
tínd
ụ
ng cho phép ti
ế
n hành cho thuê v
ớ
i c
ả
các
đố
i t
ượ
ng là tư nhân hay h
ộ
gia
đì
nh, th
ì
trong Ngh
ị
đị
nh 64 hay thông tư 03 l
ạ
i chưa
đề
c
ậ
p
đế
n v
ấ
n
đề
này. Đi
ề
u này đang th
ự
c s
ự
đặ
t ra v
ấ
n
đề
khó x
ử
cho các công ty CTTC, b
ở
i n
ế
u cho thuê
đố
i v
ớ
i các khách hàng này
theo lu
ậ
t th
ì
l
ạ
i không bi
ế
t ti
ế
n hành theo th
ể
ch
ế
nào, n
ế
u th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t cho thuê có l
ã
i th
ì
không sao, song n
ế
u thua l
ỗ
th
ì
l
ạ
i là s
ự
thi hành trái các nguyên t
ắ
c qu
ả
n l
ý
. Chính đi
ề
u
này
đã
h
ạ
n ch
ế
r
ấ
t l
ớ
n th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a các công ty, ch
ẳ
ng h
ạ
n như
đố
i v
ớ
i công ty CTTC I -
NHNo th
ì
đó là m
ả
ng th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a các h
ộ
nông dân v
ớ
i các máy nông c
ụ
nh
ỏ
S
ự
khó khăn c
ủ
a các công ty CTTC g
ặ
p ph
ả
i c
ò
n do các văn b
ả
n pháp lu
ậ
t hi
ệ
n nay
chưa gi
ả
i quy
ế
t t
ậ
n g
ố
c m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng và quy
ề
n chi
ế
m h
ữ
u. V
ì
v
ậ
y, v
ấ
n
đề
chuy
ể
n quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và các tài s
ả
n đi thuê sau khi k
ế
t thúc h
ợ
p
đồ
ng thuê v
ẫ
n đang c
ầ
n
đượ
c cân nh
ắ
c k
ỹ
l
ưỡ
ng, b
ở
i kéo theo đó là hàng lo
ạ
t các v
ấ
n
đề
v
ề
xác
đị
nh giá tr
ị
tài s
ả
n
c
ò
n l
ạ
i, thu
ế
tr
ướ
c b
ạ
Thêm vào đó, do pháp lu
ậ
t hi
ệ
n hành không ch
ấ
p nh
ậ
n các b
ả
n sao
gi
ấ
y t
ờ
s
ở
h
ữ
u tài s
ả
n, nên
đã
đưa các công ty cho thuê vào th
ế
b
ị
độ
ng. Ch
ẳ
ng h
ạ
n khi
công ty cho thuê m
ộ
t chi
ế
c ô tô, th
ì
ng
ườ
i thuê khi v
ậ
n hành xe l
ạ
i c
ầ
n ph
ả
i có b
ả
n g
ố
c các
gi
ấ
y t
ờ
liên quan
đế
n chi
ế
c xe, song đi
ề
u đó l
ạ
i đem l
ạ
i r
ủ
i ro quá l
ớ
n cho công ty n
ế
u
khách hàng có hành vi l
ử
a
đả
o.
Nh
ữ
ng khó khăn trên
đặ
t ra không ít thách th
ứ
c cho ho
ạ
t
độ
ng thuê mua c
ủ
a các
đị
nh
ch
ế
ngân hàng và các công ty tài chính m
ớ
i
đượ
c thành l
ậ
p. Tuy nhiên theo chúng tôi
không ph
ả
i là không có cách tháo g
ỡ
cho nh
ữ
ng v
ướ
ng m
ắ
c mà chúng tôi cho là ch
ỉ
t
ạ
m
th
ờ
i, b
ở
i theo xu h
ướ
ng t
ấ
t y
ế
u, s
ự
tương h
ợ
p gi
ữ
a cung và c
ầ
u s
ẽ
thúc
đẩ
y CTTC t
ì
m
đượ
c s
ự
phát tri
ể
n đúng t
ầ
m vóc c
ủ
a nó trong các nghi
ệ
p v
ụ
tài chính hi
ệ
n
đạ
i. Xin
đượ
c
nêu m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp.
Gi
ả
i pháp
đầ
u tiên
đặ
t ra cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng thuê mua là v
ấ
n
đề
giá.
Theo các phân tích
ở
trên, m
ứ
c giá này hi
ệ
n cao hơn nhi
ề
u so v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t cho vay dài h
ạ
n.
Trong tương quan so sánh, khách hàng s
ẽ
ch
ỉ
l
ự
a ch
ọ
n h
ợ
p
đồ
ng thuê mua như m
ộ
t gi
ả
i
pháp sau cùng. Tuy nhiên th
ự
c t
ế
ho
ạ
t
độ
ng thuê mua
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n, giá c
ủ
a m
ộ
t
h
ợ
p
đồ
ng thuê tài chính có th
ể
không cao hơn nhi
ề
u so v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t vay v
ố
n cùng k
ỳ
h
ạ
n.
Khi m
ộ
t khách hàng t
ự
vay v
ố
n ngân hàng
để
ti
ế
n hành
đầ
u tư máy móc thi
ế
t b
ị
, có th
ể
s
ẽ
18
ph
ả
i ch
ị
u nhi
ề
u chi phí trung gian trong quá tr
ì
nh mua bán. Trong khi đó các công ty tài
chính v
ớ
i th
ế
m
ạ
nh chuyên bi
ệ
t trong ho
ạ
t
độ
ng thuê mua và m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i các nhà cung
c
ấ
p, có th
ể
lo
ạ
i b
ỏ
đượ
c các chi phí này. Theo chúng tôi cách nh
ì
n nh
ậ
n c
ủ
a phía cung, t
ứ
c
các công ty ti
ế
n hành nghi
ệ
p v
ụ
cho thuê tài chính
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay là không h
ợ
p l
ý
.
H
ợ
p
đồ
ng cho thuê s
ẽ
đem l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cho phía cho thuê n
ế
u hi
ệ
n giá thu
ầ
n c
ủ
a các
kho
ả
n ti
ề
n bên thuê tr
ả
l
ớ
n hơn ho
ặ
c b
ằ
ng toàn b
ộ
các kho
ả
n chi phí hi
ệ
n t
ạ
i t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m
b
ắ
t
đầ
u h
ợ
p
đồ
ng. Đi
ề
u đáng tranh lu
ậ
n là t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u, hay m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t (m
ứ
c giá)
ấ
n
đị
nh c
ủ
a bên cho thuê
để
làm cơ s
ở
tính toán. Trong cùng đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
môi tr
ườ
ng kinh t
ế
,
n
ế
u m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cho vay dài h
ạ
n hi
ệ
n t
ạ
i là có kh
ả
năng mang l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cho các ngân
hàng th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n nó c
ũ
ng s
ẽ
có kh
ả
năng mang l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n trong ho
ạ
t
độ
ng thuê mua.
Chưa k
ể
t
ớ
i vi
ệ
c n
ế
u xét t
ớ
i khía c
ạ
nh r
ủ
i ro, h
ợ
p
đồ
ng thuê mua mang l
ạ
i ít r
ủ
i ro hơn
nhi
ề
u so v
ớ
i h
ợ
p
đồ
ng cho vay tín d
ụ
ng dài h
ạ
n. Tài s
ả
n cho thuê s
ẽ
là m
ộ
t b
ả
o
đả
m th
ế
ch
ấ
p ch
ắ
c ch
ắ
n nh
ấ
t n
ế
u ng
ườ
i đi thuê không th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
ngh
ĩ
a v
ụ
h
ợ
p
đồ
ng. Như th
ế
hoàn toàn có th
ể
tính gi
ả
m m
ộ
t ph
ầ
n l
ã
i su
ấ
t bù r
ủ
i ro cho các h
ợ
p
đồ
ng thuê tài chính so
v
ớ
i các h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng dài h
ạ
n. Gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c nút ch
ặ
n v
ề
giá, thuê mua ch
ắ
c ch
ắ
n s
ẽ
không c
ò
n b
ị
xem là m
ộ
t s
ự
l
ự
a ch
ọ
n sau cùng v
ớ
i các khách hàng đi thuê.
M
ộ
t đi
ể
m khó khăn l
ớ
n n
ữ
a đ
ã
đượ
c
đề
c
ậ
p là vi
ệ
c các khách hàng chưa th
ự
c s
ự
hi
ể
u
đúng
đượ
c ti
ệ
n ích mà h
ợ
p
đồ
ng thuê mua đem l
ạ
i, hay chưa th
ự
c s
ự
hi
ể
u
đượ
c h
ợ
p
đồ
ng
thuê mua. Không th
ể
ph
ủ
nh
ậ
n đi
ề
u này do tính ch
ấ
t m
ớ
i m
ẻ
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng CTTC. Nhưng
c
ũ
ng ph
ả
i kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng, m
ộ
t ph
ầ
n nguyên nhân là do h
ì
nh th
ứ
c thuê mua mà các công
ty tài chính hi
ệ
n đang cung c
ấ
p không
đủ
kh
ả
năng thích
ứ
ng v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n t
ạ
i c
ủ
a các
công ty Vi
ệ
t Nam. Theo
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n chung ph
ầ
n l
ớ
n trong s
ố
5700 doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c s
ẽ
đượ
c chuy
ể
n d
ầ
n sang các thành ph
ầ
n kinh t
ế
thích
ứ
ng.
Để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c
b
ướ
c chuy
ể
n
đổ
i thành công, các doanh nghi
ệ
p này c
ầ
n có các ngu
ồ
n l
ự
c bên trong
đủ
m
ạ
nh. Th
ế
nhưng, k
ể
t
ừ
sau Ngh
ị
đị
nh 388 - CP vi
ệ
c t
ì
m ki
ế
m ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư dài h
ạ
n
trong khu v
ự
c kinh t
ế
này g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn, b
ở
i h
ầ
u như không có doanh nghi
ệ
p nào
đượ
c c
ấ
p
đủ
30% v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng ban
đầ
u theo quy
đị
nh. Trong cơ c
ấ
u tài s
ả
n, máy móc
thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n ch
ỉ
chi
ế
m 26% t
ổ
ng tài s
ả
n c
ố
đị
nh (TSCĐ), v
ớ
i giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i
ở
khu v
ự
c
DNNN và ngoài qu
ố
c doanh tương
ứ
ng là 60.13%, khu v
ự
c kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh
c
ũ
ng không hơn g
ì
v
ớ
i t
ỉ
l
ệ
giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i c
ủ
a máy móc thi
ế
t b
ị
c
ũ
ng ch
ỉ
x
ấ
p x
ỉ
87%. Khó
khăn l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a h
ầ
u h
ế
t các công ty và v
ố
n lưu
độ
ng dành cho kinh doanh và
đặ
c bi
ệ
t là
v
ố
n dành cho tái
đầ
u tư công ngh
ệ
. H
ợ
p
đồ
ng cho thuê tài chính truy
ề
n th
ố
ng đang áp
d
ụ
ng v
ớ
i s
ự
tham gia c
ủ
a 3 bên - Bên cho thuê, bên đi thuê , nhà cung c
ấ
p s
ẽ
không giúp
đượ
c g
ì
nhi
ề
u cho nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p đang c
ầ
n có v
ố
n lưu
độ
ng. Theo chúng tôi, hoàn
toàn có th
ể
áp d
ụ
ng m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c linh ho
ạ
t hơn - "Bán r
ồ
i cho thuê l
ạ
i" -
để
gi
ả
i quy
ế
t
v
ấ
n
đề
này.S
ở
h
ữ
u ch
ủ
bán l
ạ
i tài s
ả
n cho m
ộ
t công ty tài chính thuê mua và
đồ
ng th
ờ
i k
ý
k
ế
t m
ộ
t tho
ả
ướ
c thuê l
ạ
i tài s
ả
n đó trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh d
ướ
i d
ạ
ng m
ộ
t h
ợ
p
đồ
ng
thuê mua. Ti
ệ
n ích chính mà nó cung c
ấ
p cho ng
ườ
i thuê (ng
ườ
i bán) là mang l
ạ
i cho
19
ng
ườ
i thuê m
ộ
t kho
ả
n v
ố
n c
ầ
n thi
ế
t mà v
ẫ
n không m
ấ
t quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng ta
ì
s
ả
n đó. Tài s
ả
n
dùng
để
giao d
ị
ch trong h
ì
nh th
ứ
c thuê này có th
ể
là thi
ế
t b
ị
m
ớ
i hay thi
ế
t b
ị
đã
qua s
ử
d
ụ
ng nhưng v
ẫ
n c
ò
n h
ữ
u ích. Phương th
ứ
c này theo chúng tôi là r
ấ
t phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n kinh
t
ế
Vi
ệ
t nam. B
ằ
ng m
ộ
t h
ợ
p
đồ
ng lo
ạ
i này, nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p có th
ể
t
ì
m
đượ
c l
ố
i thoát
cho t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n lưu
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh. Không ch
ỉ
v
ậ
y, nó c
ũ
ng có th
ể
thúc
đẩ
y vi
ệ
c
tái tài tr
ợ
trung, dài h
ạ
n
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng tài s
ả
n tr
ướ
c đó
đượ
c mua b
ằ
ng ngu
ồ
n ti
ề
n vay hay
đượ
c dùng
để
gi
ả
m chi phí huy
độ
ng v
ố
n n
ế
u h
ì
nh th
ứ
c này có m
ứ
c l
ã
i th
ấ
p hơn các chi
phí s
ử
d
ụ
ng v
ố
n khác.
T
ấ
t nhiên nh
ữ
ng khó khăn trong s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a nghi
ệ
p v
ụ
CTTC không ch
ỉ
đế
n t
ừ
phía c
ầ
u, nó c
ũ
ng c
ò
n n
ằ
m
ở
phía cung. Chúng tôi
đặ
c bi
ệ
t nh
ấ
n m
ạ
nh
đế
n s
ự
gi
ớ
i h
ạ
n v
ề
năng l
ự
c tài chính c
ủ
a các công ty tài chính m
ớ
i thành l
ậ
p
ở
Vi
ệ
t Nam.
Để
phát tri
ể
n m
ộ
t
th
ị
tr
ườ
ng thuê mua
đầ
y
đủ
, không ch
ỉ
d
ự
a vào ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tài chính ho
ặ
c
ngân hàng, nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p, b
ả
n thân các công ty s
ả
n xu
ấ
t máy móc thi
ế
t b
ị
c
ũ
ng có th
ể
ti
ế
n hành nghi
ệ
p v
ụ
này thông qua h
ì
nh th
ứ
c "Thuê mua h
ợ
p tác". Trong h
ì
nh th
ứ
c này,
b
ả
n thân ng
ườ
i cho thuê s
ẽ
đi vay ph
ầ
n l
ớ
n (có khi
đế
n 80%) chi phí mua s
ắ
m tài s
ả
n cho
thuê t
ừ
m
ộ
t ho
ặ
c nhi
ề
u ng
ườ
i cho vay v
ớ
i vi
ệ
c th
ế
ch
ấ
p tài s
ả
n cho thuê
để
đả
m b
ả
o s
ố
ti
ề
n
vay. Ti
ề
n cho thuê nh
ậ
n
đượ
c
đị
nh k
ỳ
s
ẽ
là ngu
ồ
n ti
ề
n
để
bù
đắ
p chi phí và tr
ả
n
ợ
các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng. H
ì
nh th
ứ
c này giúp cho ng
ườ
i cho thuê m
ở
r
ộ
ng kh
ả
năng tài tr
ợ
ra kh
ỏ
i
ph
ạ
m vi ngu
ồ
n v
ố
n t
ự
có c
ủ
a m
ì
nh. Riêng v
ớ
i các
đố
i t
ượ
ng là các công ty s
ả
n xu
ấ
t như
đã
nói
ở
trên, có th
ể
có m
ộ
t cách khác
để
quay v
ò
ng v
ố
n n
ế
u đem th
ế
ch
ấ
p ho
ặ
c chi
ế
t kh
ấ
u
các h
ợ
p
đồ
ng cho thuê t
ạ
i các ngân hàng thương m
ạ
i.
T
ấ
t nhiên, ngoài nh
ữ
ng gi
ả
i pháp nh
ỏ
đã
đề
c
ậ
p, nh
ữ
ng s
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a
nhà n
ướ
c, v
ớ
i tư cách là ng
ườ
i t
ạ
o l
ậ
p môi tr
ườ
ng v
ĩ
mô là đi
ề
u t
ố
i c
ầ
n thi
ế
t. V
ớ
i hàng lo
ạ
t
b
ấ
t c
ậ
p do s
ự
không
đồ
ng b
ộ
gi
ữ
a lu
ậ
t và các văn b
ả
n d
ướ
i lu
ậ
t như đ
ã
đượ
c
đề
c
ậ
p s
ẽ
là
nh
ữ
ng nút th
ắ
t vô h
ì
nh cho ho
ạ
t
độ
ng CTTC. Cho
đế
n bao gi
ờ
chúng ta chưa gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c v
ấ
n
đề
trên th
ì
nh
ữ
ng khó khăn, dù ch
ỉ
là t
ạ
m th
ờ
i, c
ũ
ng s
ẽ
là nh
ữ
ng v
ậ
t c
ả
n khó v
ượ
t
qua "Mu
ố
n có m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng phát tri
ể
n c
ầ
n t
ạ
o d
ự
ng m
ộ
t môi tr
ườ
ng lành m
ạ
nh" b
ở
i đó
chính là
đặ
c trưng c
ủ
a văn hoá th
ị
tr
ườ
ng.
2.1.2. Kh
ả
năng tăng tr
ưở
ng dư n
ợ
cho thuê c
ủ
a các công ty cho thuê tài chính.
V
ớ
i k
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c c
ò
n khiêm t
ố
n, nhưng sau hơn 3 năm đi vào ho
ạ
t
độ
ng các công
ty cho thuê tài chính (CTTC)
đã
ch
ứ
ng t
ỏ
tính ưu vi
ệ
t c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng này
đã
t
ạ
o m
ộ
t kênh
d
ẫ
n v
ố
n r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đế
n các doanh nghi
ệ
p, và th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y dư n
ợ
cho thuê tài chính
ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm tr
ướ
c, t
ừ
làm ăn thua l
ỗ
khi m
ớ
i thành l
ậ
p
đế
n k
ế
t
thúc năm tài chính 1999 h
ầ
u h
ế
t các công ty CTTC
đề
u có l
ợ
i nhu
ậ
n tr
ướ
c thu
ế
, và đi
ề
u
đặ
c bi
ệ
t so v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng trung dài h
ạ
n là n
ợ
quá h
ạ
n chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng r
ấ
t th
ấ
p
(kho
ả
ng 1%) trên t
ổ
ng dư n
ợ
cho thuê tài chính, trong đó n
ợ
quá h
ạ
n cac công ty CTTC
c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i (NHTM) b
ằ
ng không.
20
Tăng tr
ưở
ng dư n
ợ
cho thuê tài chính v
ề
giá tr
ị
tuy
ệ
t
đố
i ph
ụ
thu
ộ
c vào nhi
ề
u y
ế
u t
ố
như cơ c
ấ
u v
ố
n và s
ự
thay th
ế
nhau gi
ữ
a các ngu
ồ
n cung v
ố
n
đầ
u tư, cung c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng CTTC. V
ớ
i cách ti
ế
p c
ậ
n như v
ậ
y, bài vi
ế
t d
ướ
i đây s
ẽ
tr
ì
nh bày 3 y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n
cho kh
ả
nănag tăng tr
ưở
ng dư n
ợ
cho thuê c
ủ
a các công ty CTTC, đó là ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư
để
cho thuê, l
ã
i su
ấ
t và hành lang pháp l
ý
c
ầ
n thi
ế
t.
Ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư CTTC:
Theo Ngh
ị
đị
nh 64/CP ngày 9 - 10 - 1995 c
ủ
a chính ph
ủ
"Ban hành Qui ch
ế
t
ạ
m th
ờ
i
v
ề
t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty cho thuê tài chính t
ạ
i Vi
ệ
t Nam" và Ngh
ị
đị
nh
82/1998/NĐ - CP ngày 3 - 10 - 1998 c
ủ
a Chính ph
ủ
, m
ứ
c v
ố
n pháp
đị
nh c
ủ
a công ty
CTTC do Ngân hàng công ty tài chính ho
ặ
c Ngân hàng công ty tài chính cùng v
ớ
i doanh
nghi
ệ
p khác c
ủ
a Vi
ệ
t Nam thành l
ậ
p là 55 t
ỷ
VNĐ, và v
ố
n pháp
đị
nh c
ủ
a công ty CTTC có
v
ố
n n
ướ
c ngoài là 5 tri
ệ
u USD.
Đế
n ngày 31 - 12 - 1999 v
ố
n t
ự
có c
ủ
a 9 công ty CTTC là
623,4 t
ỷ
VNĐ chi
ế
m 77% so v
ớ
i v
ố
n t
ự
có c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng phi ngân hàng và 3,5%
so v
ớ
i các Ngân hàng thương m
ạ
i.
Hi
ệ
n nay h
ầ
u h
ế
t các công ty CTTC s
ử
d
ụ
ng h
ế
t v
ố
n t
ự
có khó khăn tr
ự
c ti
ế
p
ả
nh
h
ưở
ng
đế
n kh
ả
năng tăng tr
ưở
ng dư n
ợ
cho thuê và k
ế
t qu
ả
kinh doanh c
ủ
a các công ty là
ngu
ồ
n v
ố
n, trong đó khó khăn nh
ấ
t là các công ty có v
ố
n n
ướ
c ngoài, ba công ty
đã
ph
ả
i
vay v
ố
n trên th
ị
tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c. Cho
đế
n nay chưa có m
ộ
t văn b
ả
n nào c
ủ
a
ngân hàng nhà n
ướ
c cho phép các công ty CTTC
đượ
c vay v
ố
n trung và dài h
ạ
n c
ủ
a ngân
hàng c
ũ
ng như các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng. Hơn n
ữ
a t
ạ
i ch
ỉ
th
ị
s
ố
07/CT - NH1 ngày 7 - 10 -
1992 c
ủ
a Th
ố
ng
đố
c ngân hàng nhà n
ướ
c c
ò
n qui
đị
nh v
ề
quan h
ệ
tín d
ụ
ng gi
ữ
a các ngân
hàng" v
ố
n cho vay
đựơ
c
đả
m b
ả
o b
ằ
ng h
ì
nh th
ứ
c th
ế
ch
ấ
p ho
ặ
c c
ầ
m c
ố
tài s
ả
n c
ủ
a Ngân
hàng kinh doanh đi vay"
Công ty CTTC c
ủ
a các NHTM tuy có l
ợ
i th
ế
hơn là
đựơ
c nh
ậ
n v
ố
n c
ủ
a NH "m
ẹ
".
Nhưng trong t
ừ
ng h
ệ
th
ố
ng NHTM quan h
ệ
gi
ữ
a H
ộ
i s
ở
chính v
ớ
i các chi nhánh là quan h
ệ
đi
ề
u chuy
ể
n v
ố
n n
ộ
i b
ộ
,v
ớ
i công ty CTTC là thành viên h
ạ
ch toán
độ
c l
ậ
p, v
ấ
n
đề
đặ
t ra là
có
đượ
c nh
ậ
n v
ố
n đi
ề
u hoà t
ừ
h
ộ
i s
ở
chính hay ph
ả
i đi vay theo cơ ch
ế
nào. Hơn n
ữ
a trong
đi
ề
u ki
ệ
n tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t cho vay gi
ả
m liên t
ụ
c th
ì
m
ứ
c thu s
ử
d
ụ
ng v
ố
n công ty CTTC c
ủ
a
các NHTM là quá cao (6%/năm), n
ế
u làm m
ộ
t phép tính đơn gi
ả
n v
ớ
i m
ứ
c v
ố
n pháp
đị
nh
55 t
ỷ
VNĐ, hàng năm m
ộ
t công ty ph
ả
i n
ộ
p thu s
ử
d
ụ
ng v
ố
n là 3,3 t
ỷ
VNĐ th
ì
ch
ỉ
trong
hơn 16 năm n
ế
u ho
ạ
t
độ
ng không hi
ệ
u qu
ả
công ty s
ẽ
h
ế
t v
ố
n
để
kinh doanh.
Đố
i v
ớ
i các công ty CTTC có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
để
đượ
c vay v
ố
n t
ạ
i các ngân
hàng trong n
ướ
c, tài s
ả
n duy nh
ấ
t mà có th
ể
c
ầ
m c
ố
t
ạ
i NH là ngu
ồ
n v
ố
n ti
ề
n g
ử
i ngo
ạ
i t
ệ
m
ạ
nh (v
ố
n pháp
đị
nh, v
ố
n vay n
ướ
c ngoài). Đây là m
ộ
t ngh
ị
ch l
ý
đã
t
ồ
n t
ạ
i 3 năm qua
chưa
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t. V
ề
vay v
ố
n n
ướ
c ngoài theo quy
đị
nh t
ạ
i Quy
ế
t
đị
nh s
ố
308/1999/QĐ - NHNN7 ngày 01/9/1999 v
ề
vi
ệ
c qui
đị
nh vay n
ướ
c ngoài c
ủ
a th
ố
ng
đố
c
ngân hàng nhà n
ướ
c, các kho
ả
n vay n
ướ
c ngoài không
đượ
c v
ượ
t quá tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t qui
đị
nh:
21
Sibor/Libor + 2,5%/năm
đố
i v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t th
ả
n
ổ
i, ho
ặ
c Sibor/Libor + 3%/năm
đố
i v
ớ
i l
ã
i
su
ấ
t c
ố
đị
nh. Trong khi đó l
ã
i su
ấ
t tr
ầ
n cho vay t
ố
i đa b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
trong n
ướ
c không quá
7,5%/năm áp d
ụ
ng cho c
ả
tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n và trung dài h
ạ
n. R
õ
ràng đây là m
ộ
t nghich
l
ý
, bu
ộ
c đi vay cao
để
cho vay th
ấ
p là đi
ề
u không th
ể
t th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c trong th
ự
c t
ế
.
Ngoài ra v
ề
ngu
ồ
n v
ố
n công ty CTTC c
ủ
a các NHTM c
ũ
ng như công ty có v
ố
n n
ướ
c
ngoài không
đượ
c ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i ngu
ồ
n v
ố
n ưu
đã
i c
ủ
a n
ướ
c ngoài như ngu
ồ
n v
ố
n ODA, các
d
ự
án tài tr
ợ
c
ủ
a Chính ph
ủ
, ngân hàng, các t
ổ
ch
ứ
c Qu
ố
c t
ế
như h
ỗ
tr
ợ
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a
và nh
ỏ
tr
ợ
giúp ng
ườ
i h
ồ
i hương t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm
L
ã
i su
ấ
t cho thuê:
Th
ờ
i gian qua l
ã
i su
ấ
t cho thuê c
ũ
ng là v
ấ
n
đề
làm đau
đầ
u giám
đố
c các công ty
CTTC. Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ạ
nh tranh l
ã
i su
ấ
t di
ễ
n ra gay g
ắ
t gi
ữ
a cácNHTM th
ì
các công ty
CTTC c
ũ
ng r
ấ
t loay hoay chưa t
ì
m
đượ
c ra gi
ả
i pháp, như trên
đã
tr
ì
nh bày ngu
ồ
n v
ố
n th
ì
có h
ạ
n, l
ã
i su
ấ
t
đầ
u vào g
ầ
n như c
ố
đị
nh và có th
ể
nói là r
ấ
t cao. Theo qui
đị
nh hi
ệ
n hành,
công ty CTTC c
ủ
a NHTM
đượ
c mua s
ắ
m tài s
ả
n c
ố
đị
nh (TSCĐ) không quá 25% v
ố
n đi
ề
u
l
ệ
(13,750 t
ỷ
VNĐ) như v
ậ
y ngu
ồ
n v
ố
n kinh doanh c
ò
n l
ạ
i ch
ỉ
41,250 t
ỷ
VNĐ. V
ớ
i m
ứ
c
thu s
ử
d
ụ
ng v
ố
n hi
ệ
n nay th
ì
ngu
ồ
n v
ố
n s
ử
d
ụ
ng
để
kinh doanh c
ủ
a công ty có l
ã
i su
ấ
t
đầ
u
vào là 8%/năm (3.300 t
ỷ
; 41,250 t
ỷ
). Trong đó các NHTM có l
ã
i su
ấ
t
đầ
u vào b
ì
nh quân
kho
ả
ng 3,5%
đế
n 4%/năm. Ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty CTTC l
ạ
i kh
ắ
p c
ả
n
ướ
c do
đó chi phí cho ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ũ
ng chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng đáng k
ể
trong l
ã
i su
ấ
t
đầ
u vào.
Năm 1999 NHNN
đã
5 l
ầ
n đi
ề
u ch
ỉ
nh tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t cho vay trung dài h
ạ
n VNĐ, t
ừ
1,25%/tháng xu
ố
ng m
ộ
t m
ứ
c th
ố
ng nh
ấ
t là 0,85%/tháng. Trong th
ự
c t
ế
nhi
ề
u d
ự
án có tính
kh
ả
thi cao, quá tr
ì
nh thương th
ả
o
đã
cơ b
ả
n th
ố
ng nh
ấ
t, nhưng khi bàn
đế
n l
ã
i su
ấ
t cho
thuê th
ì
bên đi thuê và công ty CTTC l
ạ
i không v
ượ
t qua n
ổ
i v
ì
các NHTM trên
đị
a bàn
đưa ra m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t quá h
ấ
p d
ẫ
n, th
ấ
p hơn nhi
ề
u so v
ớ
i m
ứ
c đi thuê tài chính,
đặ
c bi
ệ
t là
khi đi
ề
u ki
ệ
n cho vay l
ạ
i
đượ
c n
ớ
i r
ộ
ng (các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c vay v
ố
n không ph
ả
i
th
ế
ch
ấ
p tài s
ả
n). Do đó
đố
i t
ượ
ng cho thuê ch
ủ
y
ế
u hi
ệ
n nay là các công ty trách nhi
ệ
m
h
ữ
u h
ạ
n, doanh nghi
ệ
p tư nhân các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng nh
ỏ
. Các
công ty CTTC không có m
ộ
t l
ợ
i th
ế
nào v
ề
c
ạ
nh tranh l
ã
i su
ấ
t cho thuê, chưa k
ể
đế
n phí
ch thuê kho
ả
ng t
ừ
2%
đế
n 3%/năm th
ì
cơ h
ộ
i
đầ
u tư c
ủ
a các công ty CTTC r
ấ
t h
ạ
n h
ẹ
p.
Ngoài ra c
ò
n m
ộ
t s
ố
nh
ữ
ng tr
ở
ng
ạ
i liên quan
đế
n v
ấ
n
đề
XNK , đăng k
ý
s
ở
h
ữ
u tài
s
ả
n, đóng thu
ế
ch
ướ
c b
ạ
hai l
ầ
n c
ũ
ng là nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ầ
n ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t.
Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp h
ỗ
tr
ợ
:
Để
tăng tr
ưở
ng dư n
ợ
cho thuê tài chính trong th
ờ
i gian t
ớ
i, phát tri
ề
n ngành công
nghi
ệ
p CTTC theo đúng vai tr
ò
và t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a nó trong công cu
ộ
c phát tri
ể
n kinh
t
ế
đấ
t n
ướ
c th
ì
ho
ạ
t
độ
ng CTTC c
ầ
n có s
ự
quan tâm h
ỗ
tr
ợ
tích c
ự
c,
đồ
ng b
ộ
và nh
ữ
ng gi
ả
i
pháp hi
ệ
u qu
ả
hơn n
ữ
a c
ủ
a chính ph
ủ
, NHNN và các ngành h
ữ
u quan trong vi
ệ
c tháo g
ỡ
nh
ữ
ng khó khăn hi
ệ
n nay. C
ụ
th
ể
là NHNN ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i các cơ quan h
ữ
u quan
22
nh
ằ
m c
ủ
ng c
ố
và hoàn thi
ệ
n ngày càng t
ố
t hơn hành lang pháp l
ý
, t
ạ
o môi tr
ườ
ng kinh t
ế
thu
ậ
n l
ợ
i cho ho
ạ
t
độ
ng CTTC, trong đó chú tr
ọ
ng
đế
n vi
ệ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các công ty
CTTC ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n trung và dài h
ạ
n t
ạ
o môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng
gi
ữ
a ho
ạ
t
độ
ng CTTC và nghi
ệ
pv
ụ
cho vay thông th
ườ
ng c
ủ
a các NHTM. Ngoài ra
để
m
ở
r
ộ
ng ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài chính nh
ằ
m t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các doanh nghi
ệ
p làm quen v
ớ
i
gi
ả
i pháp tín d
ụ
ng m
ớ
i, NHNN k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i các công ty CTTC tăng c
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng tuyên
truy
ề
n
để
gi
ớ
i thi
ệ
u ho
ạ
t
độ
ng CTTC cho các doanh nghi
ệ
p. M
ặ
t khác do đây là nghi
ệ
p v
ụ
m
ớ
i nên NHNN ti
ế
p t
ụ
c kêu g
ọ
i các t
ổ
ch
ứ
c song phương, đa phương h
ỗ
tr
ợ
đào t
ạ
o
nghi
ệ
p v
ụ
cho các công ty CTTC. Bên c
ạ
nh đó b
ả
n thân các công ty CTTC c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i
có nh
ữ
ng n
ỗ
l
ự
c
để
ki
ệ
n toàn t
ổ
ch
ứ
c và tăng c
ườ
ng đào t
ạ
o nghi
ệ
p v
ụ
chuyên môn, xây
d
ự
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
thông th
ạ
o v
ề
nghi
ệ
p v
ụ
CTTC, am hi
ể
u v
ề
k
ỹ
thu
ậ
t máy móc thi
ế
t b
ị
.
Để
m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng kinh doanh, các công ty CTTC c
ầ
n tăng c
ườ
ng công tác ti
ế
p th
ị
, có
chính sách khách hàng phù h
ợ
p v
ớ
i chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n c
ủ
a m
ì
nh,
đẩ
y m
ạ
nh CTTC v
ớ
i
t
ấ
t c
ả
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
, đa d
ạ
ng hoá các
đố
i t
ượ
ng thi
ế
t b
ị
cho thuê. Ngoài ra các
công ty c
ầ
n chú tr
ọ
ng hơn n
ữ
a vi
ệ
c cho thuê máy móc thi
ế
t b
ị
t
ạ
o giá tr
ị
gia tăng cao nh
ằ
m
góp ph
ầ
n nhanh chóng nâng cao kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam.
Công ngh
ệ
cho thuê tài chính m
ớ
i thâm nh
ậ
p vào Vi
ệ
t Nam, nhưng có kh
ẳ
ng
đị
nh
đượ
c s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a nó hay không c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ự
quan tâm c
ủ
a chính
ph
ủ
, các c
ấ
p, các ngành. C
ũ
ng như môi tr
ườ
ng pháp l
ý
đầ
y
đủ
cho nó ho
ạ
t
độ
ng. Tin
t
ưở
ng r
ằ
ng tương lai c
ủ
a ngành CTTC t
ạ
i Vi
ệ
t Nam là
đầ
y h
ứ
a h
ẹ
n. V
ớ
i s
ự
giúp
đượ
c hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a các cơ quan qu
ả
n l
ý
, ch
ắ
c ch
ắ
n nó s
ẽ
đạ
t t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng cao trong th
ờ
i gian
t
ớ
i.
2.1.3. Phát tri
ể
n cho thuê tài chính
ở
công ty cho thuê tài chính I - NHNo &
PTNT.
Th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương c
ủ
a h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
NHNo & PTNT vi
ệ
tNam nh
ằ
m t
ừ
ng
b
ướ
c đa d
ạ
ng hoá các h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư tín d
ụ
ng, tăng tr
ưở
ng dư n
ợ
và kh
ắ
c ph
ụ
c v
ấ
n
đề
tài
s
ả
n th
ế
ch
ấ
p c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p khi vay v
ố
n tín d
ụ
ng, công ty cho thuê tài chính I
NHNo & PTNT
đã
đượ
c thành l
ậ
p, theo quy
ế
t
đị
nh s
ố
238/1998/QĐ - NHNN5 ngày 14
tháng 07 năm 1998 c
ủ
a Th
ố
ng
đố
c ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam. Công ty có s
ố
v
ố
n đi
ề
u
l
ệ
65 t
ỷ
VND, ho
ạ
t
độ
ng theo "Quy
đị
nh v
ề
nghi
ệ
p v
ụ
cho thuê tài chính c
ủ
a công ty cho
thuê tài chính NHNo & PTNT
đố
i v
ớ
i khách hàng" ban hành kèm theo quy
ế
t
đị
nh
135/1998/HĐQT - QĐ ngày 15 tháng 10 năm 1998 c
ủ
a H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
NHNo & PTNT.
Công ty th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng cho thuê tài chính
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p thành l
ậ
p theo
pháp lu
ậ
t Vi
ệ
t Nam, tr
ự
c ti
ế
p s
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n cho thuê theo m
ụ
c đích kinh doanh h
ợ
p pháp,
tư v
ấ
n d
ị
ch v
ụ
có liên quan
đế
n nghi
ệ
p v
ụ
cho thuê tài chính và th
ự
c hi
ệ
n các nghi
ệ
p v
ụ
khác khi
đượ
c ngân hàng nhà n
ướ
c và các cơ quan ch
ứ
c năng cho phép.
23
Đố
i t
ượ
ng cho thuê ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a côngty là phương ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i, thi
ế
t b
ị
thi công, thi
ế
t
b
ị
l
ẻ
trong dây chuy
ề
n s
ả
n xu
ấ
t và thi
ế
t b
ị
y t
ế
. Bên c
ạ
nh đó công ty
đã
m
ạ
nh d
ạ
n áp d
ụ
ng
phương th
ứ
c bán và thuê l
ạ
i, đây là m
ộ
t nghi
ệ
p v
ụ
hoàn toàn m
ớ
i
ở
Vi
ệ
t Nam, ch
ỉ
m
ộ
t s
ố
công ty áp d
ụ
ng.
Tuy nhiên, công ty c
ò
n g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn,
đặ
c bi
ệ
t xu
ấ
t phát t
ừ
nguyênnhân là
ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài chính c
ò
n quá m
ớ
i m
ẻ
ở
Vi
ệ
t Nam, hi
ể
u bi
ế
t v
ề
cho thuê tài chính
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p c
ò
n h
ạ
n ch
ế
, h
ầ
u h
ế
t h
ọ
ti
ế
p nh
ậ
n d
ò
ng v
ố
n này v
ớ
i thái
độ
thăm d
ò
để
so sánh m
ặ
t
đượ
c và m
ặ
t không
đượ
c gi
ữ
a cho thuê tài chính v
ớ
i tín d
ụ
ng thông th
ườ
ng.
Bên c
ạ
nh đó hành lang pháp l
ý
đi
ề
u ch
ỉ
nh ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài chính m
ớ
i b
ướ
c
đầ
u h
ì
nh
thành và c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p c
ũ
ng
ả
nh h
ưở
ng nh
ấ
t
đị
nh
đế
n ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài chính.
Cho
đế
n nay ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài chính m
ớ
i ch
ỉ
có quy ch
ế
t
ạ
m th
ờ
i v
ề
t
ổ
ch
ứ
c và
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty cho thuê tài chính t
ạ
i Vi
ệ
t Nam (ban hành kèm theo ngh
ị
đị
nh 64/CP
ngày 09 tháng 10 năm 1995 c
ủ
a Chính ph
ủ
)và thông tư 03/TT - NH5 ngày 09 tháng 02
năm 1996 c
ủ
a ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam h
ướ
ng d
ẫ
n th
ự
c hi
ệ
n quy ch
ế
t
ạ
m th
ờ
i v
ề
t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty cho thuê tài chính t
ạ
i Vi
ệ
t Nam. Hai văn b
ả
n này
đượ
c ban
hành trong khi cho thuê tài chính chưa
đượ
c ai bi
ế
t t
ớ
i, cho nên khi đi vào th
ự
c hi
ệ
n g
ặ
p r
ấ
t
nhi
ề
u tr
ở
ng
ạ
i.
Để
ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài chính phát tri
ể
n
đượ
c các doanh nghi
ệ
p ch
ấ
p nh
ậ
n như
m
ộ
t kênh d
ẫ
n v
ố
n có hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a cơ ch
ế
kinh t
ế
, c
ầ
n áp d
ụ
ng m
ộ
t s
ố
bi
ệ
n pháp sau:
-
Đổ
i m
ớ
i nh
ậ
n th
ứ
c không ch
ỉ
c
ủ
a cán b
ộ
ngân hàng, cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c mà
c
ả
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i
đố
i v
ớ
i v
ấ
n
đề
cho thuê tài chính.
- Ph
ổ
bi
ế
n cho các doanh nghi
ệ
p hi
ệ
u r
õ
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a cho thuê tài chính và có
chính sách đào t
ạ
o cán b
ộ
chuyên sâu v
ề
nghi
ệ
p v
ụ
cho thuê tài chính.
- S
ử
a
đổ
i m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
trong ngh
ị
đị
nh 64/CP ngày 09 tháng 10 năm 1995 c
ủ
a
Chính ph
ủ
không c
ò
n phù h
ợ
p nh
ằ
m t
ạ
o nên hành lang pháp l
ý
thông thoáng cho ho
ạ
t
độ
ng cho thuê tài chính phát tri
ể
n, ch
ẳ
ng h
ạ
n như:
+ V
ấ
n
đề
ngu
ồ
n v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng theo các quy
đị
nh hi
ệ
n hành, t
ấ
t c
ả
các công ty cho
thuê tài chính
đề
u thi
ế
u v
ố
n trung và dài h
ạ
n. Ngoài quy
đị
nh chung theo lu
ậ
t là
đượ
c huy
độ
ng v
ố
n trong và ngoài n
ướ
c
để
đ
ầ
u tư, các công ty cho thuê tài chính c
ầ
n
đượ
c phép vay
v
ố
n trung và dài h
ạ
n t
ừ
các t
ổ
chưc tín d
ụ
ng và
đượ
c vay v
ố
n t
ừ
các ngu
ồ
n tài tr
ợ
. Nói
cách khác các công ty cho thuê tài chính c
ầ
n
đượ
c xem như m
ộ
t kênh d
ẫ
n v
ố
n t
ừ
các
ngu
ồ
n vay n
ợ
vi
ệ
n tr
ợ
, các qu
ỹ
phát tri
ể
n FDI, ODA.v.v
+
Đề
ngh
ị
mi
ễ
n gi
ả
m phí s
ử
d
ụ
ng v
ố
n cho các công ty cho thuê tài chínhv
ì
m
ứ
c thu
ế
thu nh
ậ
p doanh nghi
ệ
p 32% và thu v
ề
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n 6%/năm (hay 0,5%/tháng) làm cho
công ty g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn. C
ụ
th
ể
s
ố
li
ệ
u tính toán cho m
ộ
t tháng c
ủ
a công ty cho thuê
24
tài chính I v
ớ
i gi
ả
thi
ế
t dư n
ợ
c
ả
65 t
ỷ
, l
ã
i su
ấ
t cho thuê 0,85%/tháng (khó th
ự
c hi
ệ
n v
ì
các
NHTM qu
ố
c doanh cho vay 7,5%/năm = 0,625%/tháng).
+ Ti
ề
n l
ã
i s
ẽ
thu: 65000 tri
ệ
u x 0,85% = 552,5 tri
ệ
u
+ Chi phí qu
ả
n l
ý
: 65000 tri
ệ
u x 20% = 130 tri
ệ
u
+ Thu nh
ậ
p: = 442 tri
ệ
u
+ Thu
ế
thu nh
ậ
p: 442 tr x 32% = 141,4 tri
ệ
u
+ L
ã
i sau thu
ế
: = 301 tri
ệ
u
+ Chi phí s
ử
d
ụ
ng v
ố
n 65000 tr x 0,5% = 325 tri
ệ
u
L
ỗ
m
ộ
t tháng: 301 tr - 325 tr = - 24 tri
ệ
u
L
ỗ
c
ả
năm: - 24 tr x 12 tháng = - 288 tri
ệ
u
Kho
ả
n thu n
ộ
p v
ề
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n là r
ấ
t n
ặ
ng n
ề
cho các công ty cho thuê tài chính. V
ề
m
ặ
t t
ổ
ng th
ể
m
ộ
t ngân hàng thương m
ạ
i qu
ố
c doanh có th
ể
m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p, kinh doanh đa
d
ạ
ng th
ì
vi
ệ
c n
ộ
p và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n có th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c. Nhưng v
ớ
i m
ộ
t công ty cho thuê
tài chính m
ớ
i ra
đờ
i,
đầ
u tư trong giai đo
ạ
n kinh t
ế
khó khăn th
ì
v
ấ
n
đề
n
ộ
p phí s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n c
ầ
n
đượ
c xem xét l
ạ
i.
- V
ề
th
ủ
t
ụ
c xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u máy móc thi
ế
t b
ị
.
Đề
ngh
ị
cho phép các công ty cho thuê
tài chính
đượ
c đăng k
ý
m
ã
s
ố
nh
ậ
p kh
ẩ
u. Khi có m
ã
s
ố
, công ty
đượ
c quy
ề
n nh
ậ
p kh
ẩ
u
tr
ự
c ti
ế
p không ph
ả
i xin phép t
ừ
ng l
ầ
n, ho
ặ
c u
ỷ
thác ho
ặ
c k
ý
h
ợ
p
đồ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u có tham
gia c
ủ
a ba bên: Bên cho thuê, bên đi thuê, bên cung c
ấ
p. M
ộ
t h
ợ
p
đồ
ng như v
ậ
y r
ấ
t phù
h
ợ
p v
ớ
i thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
và h
ợ
p l
ý
,h
ợ
p pháp t
ạ
i Vi
ệ
tNam.
- V
ề
thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u. Hi
ệ
n nay nh
ữ
ng ch
ủ
đầ
u tư
đượ
c mi
ễ
n thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u máy
móc thi
ế
t b
ị
, ngay c
ả
khi vay ti
ề
n t
ừ
ngân hàng thương m
ạ
i
để
nh
ậ
p. Nhưng khi h
ọ
ch
ọ
n
h
ì
nh th
ứ
c thuê tài chính th
ì
g
ặ
p khó khăn, v
ì
máy móc thi
ế
t b
ị
nh
ậ
p d
ướ
i tên c
ủ
a côngty
cho thuê tài chính ph
ả
i ch
ị
u thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u.
Đề
ngh
ị
tài s
ả
n do các côngty cho thuê tài chính nh
ậ
p kh
ẩ
u tr
ự
c ti
ế
p s
ẽ
đượ
c áp d
ụ
ng
m
ứ
c thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u (ho
ặ
c mi
ễ
n thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u) như khi bên đi thuê t
ự
nh
ậ
p kh
ẩ
u tài s
ả
n
này theo quy
đị
nh c
ủ
a ngh
ị
đị
nh 64/CP ngày 09 tháng 10 năm 1995.
- V
ề
v
ấ
n
đề
đăng k
ý
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u tài s
ả
n.
Đố
i v
ớ
i các tài s
ả
n lưu
độ
ng, các phương
ti
ệ
n giao thông như xe máy, ô tô tàu thuy
ề
n sau khi mua (có
đầ
y
đủ
hoá đơn và b
ộ
ch
ứ
ng
t
ừ
kèm theo) v
ẫ
n ph
ả
i đăng k
ý
ch
ướ
c b
ạ
. Trong khi đó, các tài s
ả
n c
ố
đị
nh như máy móc
thi
ế
t b
ị
, dây chuy
ề
n s
ả
n xu
ấ
t, th
ậ
m chí c
ả
m
ộ
t nhà máy có giá tr
ị
l
ớ
n hơn r
ấ
t nhi
ề
u l
ầ
n xe
mô tô, ô tô (c
ũ
ng có c
ả
hoá đơn và ch
ứ
ng t
ừ
kèm theo) l
ạ
i không ph
ả
i đăng k
ý
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u tài s
ả
n.
25
Nên có quy
đị
nh r
õ
ràng
đố
i v
ớ
i tài s
ả
n c
ố
đị
nh như máy m
õ
c thi
ế
t b
ị
, dây chuy
ề
n
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
có ph
ả
i đăng k
ý
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u hay không. N
ế
u có th
ì
đăng k
ý
ở
cơ quan nào?
Đề
ngh
ị
n
ế
u là tài s
ả
n c
ố
đị
nh nên giao cho chính quy
ề
n
đị
a phương (U
ỷ
ban nhân dân
t
ỉ
nh, thành ph
ố
) đăng k
ý
, tài s
ả
n
đặ
t t
ạ
i chính
đị
a phương đó,
đượ
c
đị
a phương đó b
ả
o v
ệ
s
ẽ
thu
ậ
n l
ợ
i và đơn gi
ả
n hơn.
V
ớ
i các phương ti
ệ
n thi công cơ gi
ớ
i, theo quy
đị
nh c
ủ
a B
ộ
giao thông v
ậ
n t
ả
i th
ì
ph
ả
i n
ộ
p thu
ế
ch
ướ
c b
ạ
đăng k
ý
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u, nhưng khi n
ộ
p thu
ế
ch
ướ
c b
ạ
th
ì
ph
ò
ng
thu
ế
ch
ướ
c b
ạ
tr
ả
l
ờ
i không có h
ướ
ng d
ẫ
n thu thu
ế
ch
ướ
c b
ạ
đố
i v
ớ
i thi
ế
t b
ị
thi công cơ
gi
ớ
i, nên không thu.
Đề
ngh
ị
B
ộ
Giao thông v
ậ
n t
ả
i và B
ộ
Tài chính có nh
ữ
ng quy
đị
nh r
õ
ràng v
ề
thu
ế
và đăng k
ý
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u
đố
i v
ớ
i các phương ti
ệ
n thi công cơ gi
ớ
i.
- V
ề
đố
i t
ượ
ng ng
ườ
i thuê, nên m
ở
r
ộ
ng
đế
n
đố
i t
ượ
ng là cá nhân, h
ộ
gia
đì
nh n
ế
u
bên cho thuê xét th
ấ
y
đủ
các đi
ề
u ki
ệ
n
đả
m b
ả
o cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng.
-
Đố
i v
ớ
i B
ộ
tài chính: V
ừ
a qua T
ổ
ng c
ụ
c thu
ế
cho phép các công ty đi thuê tài chính
đượ
c phép kh
ấ
u tr
ừ
thu
ế
giá tr
ị
gia tăng hàng tháng. Tuy v
ậ
y ng
ườ
i thuê v
ẫ
n phàn nàn.
N
ế
u đi vay ngân hàng mua tài s
ả
n th
ì
đượ
c kh
ấ
u tr
ừ
ngay.
Để
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho
các doanh nghi
ệ
p,
đề
ngh
ị
cho phép các công ty đi thuê
đượ
c kh
ấ
u tr
ừ
thu
ế
giá tr
ị
gia tăng
m
ộ
t l
ầ
n ngay khi k
ý
h
ợ
p
đồ
ng thuê, tránh cho h
ọ
ph
ả
i tr
ả
thêm l
ã
i trên s
ố
ti
ề
n thu
ế
giá tr
ị
gia tăng trong su
ố
t th
ờ
i gian thuê.
2.2. Công ty tài chính trong t
ổ
ng công ty.
Công ty tài chính trong các t
ậ
p đoàn kinh t
ế
nói chung là mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c tài chính
đượ
c ưa d
ụ
ng
ỏ
nhi
ề
u n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i, ho
ạ
t
độ
ng như m
ộ
t
đị
nh ch
ế
tài chính trung gian,
thu x
ế
p và s
ử
d
ụ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n, tham gia vào các th
ị
tr
ườ
ng tài chính ti
ề
n t
ệ
để
tăng
c
ườ
ng ti
ề
m l
ự
c tài chính ph
ụ
c v
ụ
cho nhu c
ầ
u
đầ
u tư
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
, nâng cao năng l
ự
c
và hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngành kinh t
ế
tr
ọ
ng y
ế
u.
Ở
n
ướ
c ta th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương xây d
ự
ng các t
ậ
p đoàn kinh t
ế
m
ạ
nh, Nhà n
ướ
c
khuy
ế
n khích thành l
ậ
p các công ty tài chính trong t
ổ
ng công ty Nhà n
ướ
c. Đi
ề
u 43 kho
ả
n
3 lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c
đã
ghi: "Tu
ỳ
theo quy mô và v
ị
trí quan tr
ọ
ng, t
ổ
ng công ty
Nhà n
ướ
c có ho
ặ
c không có công ty tài chính là doanh nghi
ệ
p thành viên". Th
ố
ng
đố
c
Ngân hàng Nhà n
ướ
c
đã
ban hành Quy
ế
t
đị
nh s
ố
104/QĐ - NH5 ngày 12/02/1996 quy
đị
nh
đi
ề
u l
ệ
m
ẫ
u công ty tài chính trong t
ổ
ng công ty Nhà n
ướ
c, qua đó b
ướ
c
đầ
u làm r
õ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty tài chính so v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác.
2.2.1. V
ề
mô h
ì
nh công ty tài chính trong t
ổ
ng công ty.
Nh
ằ
m thúc
đẩ
y tích t
ụ
và t
ậ
p trung, chuyên môn hoá, h
ợ
p tác hoá, nâng cao s
ứ
c c
ạ
nh
tranh
đồ
ng th
ờ
i xoá d
ầ
n ch
ế
độ
B
ộ
ch
ủ
qu
ả
n , c
ấ
p hành chính ch
ủ
qu
ả
n, xoá b
ỏ
s
ự
phân
bi
ệ
t doanh nghi
ệ
p trung ương và
đị
a phương và làm n
ò
ng c
ố
t th
ự
c hi
ệ
n
đườ
ng l
ố
i công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, ngày 07/03/1994, Chính ph
ủ
ban hành các quy
ế
t
đị
nh s
ố