Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Các CTTC và sự ra đời phát triển các CTTC ở Việt Nam" pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.74 MB, 44 trang )



1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU


1. Tính c

p thi
ế
t c

a
đề
tài nghiên c

u.
Ho

t
độ
ng c

a các CTTC trên th
ế
gi



i
đã
ra
đờ
i và phát tri

n m

nh m

Tính ưu vi

t
c

a các CTTC này
đã
t

o nên m

t kênh d

n v

n r

t quan tr


ng
đế
n các doanh nghi

p và
th

c t
ế
cho th

y ho

t
độ
ng c

a các CTTC là m

t trong nh

ng nhân t


đẩ
y nhanh tr
ì
nh
độ


phát trri

n công ngh



các n
ướ
c, nh

t là
đố
i v

i các n
ướ
c ch

m phát tri

n.
V

i Vi

t Nam b
ướ
c vào th

i k


công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c th
ì
nhu c

u
v

n
đầ
u tư r

t l

n. Xu

t phát t

chi
ế

n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i
đế
n năm 2000 và
nh

ng năm ti
ế
p theo nhu c

u v

n
đầ
u tư cho toàn x
ã
h

i trong th

i k


1996 - 2000 c

n vào
kho

ng 45 - 50 t

USD nhà n
ướ
c ta
đã
tích c

c trên m

i bi

n pháp
để
thu hút v

n
đầ
u tư
trong và ngoài n
ướ
c. Tuy nhiên trong th

i gian v


a qua v

n
đầ
u tư
để

đổ
i m

i công ngh


máy móc thi
ế
t b

trong đó có c

v

n trung và dài h

n c

a ngành ngân hàng. C
ò
n b


h

n ch
ế

b

i nhi

u nguyên nhân khác trong đó có chính sách
đầ
u tư c
ò
n nhi

u b

t c

p. Nh

m kh

c
ph

c t
ì
nh tr


ng này vi

c đưa ra m

t cơ ch
ế

đầ
u tư h

p l
ý
là đi

u c

p thi
ế
t. Chính v
ì
v

y các
CTTC ra
đờ
i

Vi

t Nam là m


t gi

i pháp h

u hi

u.
Tuy nhiên ho

t
độ
ng c

a các CTTC

Vi

t Nam c
ò
n m

i m

sơ khai chưa có môi
tr
ườ
ng pháp l
ý


đị
nh h
ướ
ng r
õ
ràng. Thi
ế
u nh

ng văn b

n pháp quy hoàn ch

nh và
đồ
ng
b

, có m

t s

văn b

n pháp quy
đế
n nay
đã
không c
ò

n phù h

p. Các CTTC
đề
u mong
mu

n có m

t hành lang pháp l
ý
r

ng r
ã
i sát v

i th

c ti

n hi

n nay.
Để
cho CTTC ho

t
độ
ng ngày m


t hi

u qu

hơn.
Vi

c ch

n
đề
tài "Các CTTC và s

ra
đờ
i phát tri

n các CTTC

Vi

t Nam" là có
ý

ngh
ĩ
a thi
ế
t th


c c

l
ý
thuy
ế
t l

n th

c ti

n góp ph

n đóng góp vào s

ho

t
độ
ng có hi

u q

a
c

a các CTTC.
2. M


c đích c

a
đề
án.
Đề
án nh

m m

c đích:
- Nghiên c

u có h

th

ng nh

ng l
ý
lu

n cơ b

n v

quá tr
ì

nh ra
đờ
i, phát tri

n các
công ty tài chính.
- H

th

ng các t

ch

c tài chính.
- S

ra
đờ
i và phát tri

n các CTTC trên th
ế
gi

i.
- Th

c ti


n ho

t
độ
ng c

a các CTTC

Vi

t Nam.
-
Đề
xu

t nh

ng gi

i pháp cơ b

n
để
hoàn thi

n hơn n

a mô h
ì
nh CTTC

để
phát huy
t

i đa ch

c năng nhi

m v

c

a các CTTC.
3.
Đố
i t
ượ
ng và phương pháp nghiên c

u.


2
Đố
i t
ượ
ng ph

m vi nghiên c


u c

a
đề
án là t

ng h

p phân tích k

các mô h
ì
nh CTTC

Vi

t Nam c
ũ
ng như m

c tiêu ho

t
độ
ng c

a các CTTC này.
Để
th


c hi

n các m

c tiêu k


trên,
đề
án s

d

ng các phương pháp nghiên c

u khoa h

c trên cơ s

k
ế
t h

p ch

t ch

gi

a

l
ý
lu

n và th

c ti

n, gi

a phương pháp lu

n c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t bi

n ch

ng v

i duy v

t
l


ch s

t

cái chung
đế
n cái riêng, t

chi ti
ế
t
đế
n t

ng h

p s

d

ng các tài li

u
để
phân tích
đánh giá m

t cách khách quan khoa h


c toàn di

n nh

m gi

i quy
ế
t các v

n
đề

đặ
t ra.
4. K
ế
t c

u c

a
đề
án.
Ngoài l

i nói
đầ
u và k
ế

t lu

n,
đề
án chia làm 4 chương.
Chương I : S

ra
đờ
i phát tri

n và b

n ch

t c

a tài chính.
Chương II : T

ng quan v

h

th

ng tài chính.
Chương III : Các công ty tài chính.
Chương IV : S


ra
đờ
i và phát tri

n c

a các công ty tài chính

Vi

t
Nam hi

n nay


3
CHƯƠNG I. S

RA
ĐỜI
, PHÁT
TRIỂN

BẢN

CHẤT


CỦA

TÀI CHÍNH.

I. QUÁ
TRÌNH
RA
ĐỜI
VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
TÀI CHÍNH.
1. S

ra
đờ
i c

a tài chính.
S

ra
đờ
i c

a tài chính g

n v

i s


xu

t hi

n giai c

p, xu

t hi

n nhà n
ướ
c. Khi l

c
l
ượ
ng s

n xu

t
đã
phát tri

n v

i m

t tr

ì
nh
độ
khá cao.
Trong x
ã
h

i c

ng s

n nguyên th

y, l

c l
ượ
ng s

n xu

t chưa phát tri

n, c

a c

i làm
ra

đượ
c phân ph

i b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các thành viên và chưa có s

tích l
ũ
y
để
tái s

n xu

t.
M

i quan h

kinh t
ế

đượ
c bi


u hi

n d
ướ
i h
ì
nh thái hi

n v

t. Nh
ì
n chung đây là m

t n

n
kinh t
ế
mông mu

i nh

t m


đầ
u cho các thi
ế
t ch

ế
kinh t
ế
x
ã
h

i sau này và tài chính c
ũ
ng
chưa xu

t hi

n.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t càng phát tri

n phá v

các quan h

s


n xu

t c
ũ
. Ch
ế

độ
c

ng s

n
nguyên th

y tan r
ã
thay vào đó là ch
ế

độ
chi
ế
m h

u nô l

c


a c

i làm ra ngày càng nhi

u
hơn và phương pháp mang tính ch

t không b
ì
nh
đẳ
ng. Trong x
ã
h

i xu

t hi

n k

giàu
ng
ườ
i nghèo, và xu

t hi

n giai c


p.
Để
b

o v

l

i ích c

a giai c

p m
ì
nh và th

ng tr

x
ã
h

i,
giai c

p th

ng tr

thành l


p nhà n
ướ
c
đề
ra nh

ng lu

t l

có l

i cho giai c

p h


để

ngu

n thu cho ngân sách nhà n
ướ
c thu
ế
ra
đờ
i. Thu
ế

là h
ì
nh th

c bi

u hi

n
đầ
u tiên c

a tài
chính, nó th

hi

n các quan h

kinh t
ế
cá nhân t

ch

c.
2. S

phát tri


n c

a tài chính.
S

phát tri

n c

a tài chính g

n li

n v

i s

phát tri

n c

a n

n s

n xu

t hàng hoá. Đi

n

h
ì
nh là ngành thu
ế
v

i s

xu

t hi

n ngày càng nhi

u lo

i thu
ế
khác nhau xu

t hi

n các qu


ti

n t

bên c


nh đó tín d

ng c
ũ
ng phát tri

n v

i nhi

u lo

i h
ì
nh như tín d

ng thương m

i,
ngân hàng, và b

o hi

m: ngày này các qu

c gia trên th
ế
gi


i
đề
u coi chính sách tài chính
ti

n t

là m

t công c


để
đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
.
II. B
ẢN

CHẤT

CỦA

TÀI CHÍNH.
Tài chính là m

t ph

m trù kinh t
ế
c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá là h

th

ng các quan h


kinh tê phát sinh trong quá tr
ì
nh phân ph

i s

n ph

m x
ã

h

i trên cơ s

đó các qu

ti

n t


đượ
c h
ì
nh thành phân ph

i và s

d

ng
để
đáp

ng nhu c

u c

a hàng hoá và x
ã

h

i.
- H

th

ng các quan h

kinh t
ế
gi

a nhà n
ướ
c và nhà n
ướ
c khác trong quá tr
ì
nh vay
m
ượ
n vi

n tr

.
- H

th


ng các quan h

gi

a nhà n
ướ
c v

i các t

ch

c kinh t
ế
xu

t hi

n khi nhà n
ướ
c
th

c hi

n c

p v


n cho t

ch

c kinh t
ế
thu

c s

h

u nhà n
ướ
c.


4
Đố
i v

i các t

ch

c kinh t
ế
khác quan h

này xu


t hi

n khi nhà n
ướ
c tr

giúp t

ch

c
cho doanh nghi

p.
- Quan h

kinh t
ế
gi

a nhà n
ướ
c v

i các NHTM, cơ quan nhà n
ướ
c.
- Quan h


kinh t
ế
gi

a các t

ch

c kinh t
ế
khác nhau và gi

a các t

ch

c kinh t
ế
v

i
cá nhân.
*
Đặ
c đi

m: Các quan h

này luôn g


n li

n v

i s

hoàn thành và s

d

ng các qu


ti

n t

.


5
CHƯƠNG II. T
ỔNG
QUAN
VỀ

HỆ

THỐNG
TÀI CHÍNH.


I. H


THỐNG
TÀI CHÍNH.
1. Vai tr
ò
c

a h

th

ng tài chính trong n

n kinh t
ế
.
H

th

ng tài chính là t

ng th

c

a các b


ph

n khác nhau trong m

t cơ c

u tài chính


đó các quan h

tài chính ho

t
độ
ng trên các l
ĩ
nh vưc khác nhau. Chúng có m

i quan
h

và tác
độ
ng l

n nhau theo nh

ng quy lu


t nh

t
đị
nh:
T

o ra các ngu

n v

n cho n

n kinh t
ế
.
Đồ
ng th

i nó t

o ra s

c thu hút các ngu

n v

n đó.
Luân chuy


n v

n gi

a các b

ph

n trong h

th

ng tài chính đó.
2. Cơ c

u c

a h

th

ng tài chính.












2.1. Ngân sách nhà n
ướ
c:
Đây là khâu tài chính gi

v

trí trung tâm và ch


đạ
o trong toàn b

h

th

ng tài chính
(b

i v
ì
nó chi ph

i và đi


u ch

nh tài chính khác).
Ho

t
độ
ng c

a ngân sách nhà n
ướ
c
đặ
c bi

t là quá tr
ì
nh chi tiêu và huy
độ
ng thu
nh

p (thu
ế
) có tác
độ
ng
đế
n các m


c tiêu kinh t
ế
, chính tr

, an ninh qu

c ph
ò
ng trong
m

i th

i k

.
2.2. Tài chính doanh nghi

p.
Ngân sách
nhà n
ướ
c

TCDN
TC H

gia
đì
nh


TC
đố
i
ngo

i
Các T

ch

c
trung gian.
-
ThÞ trườ
ng
TC


6
Đây là b

ph

n cơ s

trong toàn b

h


th

ng tài chính (b

i v
ì
t

ng doanh nghi

p nó
là nh

ng t
ế
ba
ò
kinh t
ế


đó x

y ra ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh hàng ngày, s

n ph

m
qu

c dân. M

t khác ngu

n tích l
ũ
y t

o ra t

các doanh nghi

p đó là ngu

n h
ì
nh thành các
qu

v

n).

Ho

t
độ
ng theo nguyên t

c h
ướ
ng t

i l

i nhu

n cao.
2.3. Tài chính
đố
i ngo

i.
Nó ph

thu

c vào quan h

kinh t
ế
gi


a
đấ
t n
ướ
c v

i các qu

c gia trên th
ế
gi

i:
- Quan h

ti
ế
p nh

n v

n vay vi

n tr

gi

a các nhà n
ướ
c v


i nhau.
- Quan h

thanh toán gi

a các nhà n
ướ
c v

i các t

ch

c n
ướ
c ngoài.
- Ho

t
độ
ng chuy

n ti

n và tài s

n c

a các cá nhân


n
ướ
c ngoài vào trong n
ướ
c.
- Ho

t
độ
ng th

c hi

n nh

ng h

p
đồ
ng b

o hi

m và tái b

o hi

m gi


a các cá nhân
trong n
ướ
c v

i công ty b

o hi

m n
ướ
c ngoài.
2.4. Tài chính h

gia
đì
nh.
Đây là b

ph

n cơ s

nhưng mang tính ch

t phân tán r

t l

n ngu


n tích l
ũ
y t

o ra
trong h

gia
đì
nh khác nhau.
Vi

c huy
độ
ng và s

d

ng qu

tích l
ũ
y trong h

gia
đì
nh là d

a trên nguyên t


c t


nguy

n.
2.5. Các t

ch

c tài chính trung gian và th

tr
ườ
ng tài chính.
Đây là b

ph

n luân chuy

n v

n trong n

n kinh t
ế
là c


u n

i trung gian k
ế
t n

i
nh

ng ng
ườ
i c

n v

n và có v

n nhàn r

i. Thông qua ho

t
độ
ng tài chính trung gian ho

c
ho

t
độ

ng tr

c ti
ế
p trên th

tr
ườ
ng tài chính.
Các t

ch

c tài chính trung bao g

m các t

ch

c tài chính chính th

c và các t

ch

c
tài chính không chính th

c:


a) Các t

ch

c tài chính chính th

c:
a.1. Các ngân hàng thương m

i:
Trong s

các t

ch

c tài chính trung gian, h

th

ng các ngân hàng thương m

i
chi
ế
mv

trí quan tr

ng nh


t c

v

quy mô và v

thành ph

n các nghi

p v

(Có và N

).
Ho

t
độ
ng c

a ngân hàng thương m

i bao g

m 3 l
ĩ
nh v


c nghi

p v

, nghi

p v

N


(huy
độ
ng v

n); nghi

p v

có (cho vay v

n) và nghi

p v

môi gi

i trung gian (d

ch v



thanh toán,
đạ
i l
ý
, tư v

n, thông tin, gi

h

ch

ng t

và v

t qu
ý
giá )


7

n
ướ
c ta, đa s

các ngân hàng hi


n nay là ngân hàng chuyên doanh do Nhà n
ướ
c
c

p v

n ho

t
độ
ng (ngân hàng nông nghi

p, ngân hàng công thương, ngân hàng ngo

i
thương ), h

th

ng các chi nhánh c

a chúng l

i
đượ
c b

trí theo

đị
a gi

i hành chính, nên
chưa phát huy
đượ
c
đầ
y
đủ
vai tr
ò
c

a m
ì
nh do n

i dung ho

t
độ
ng b

h

n ch
ế
, ch


t l
ượ
ng
và k

thu

t ph

c v

th

p, không có y
ế
u t

c

nh tranh và không bám sát
đượ
c s

phát tri

n
c

a th


tr
ườ
ng.
Để
kh

c ph

c c

n s

m h
ì
nh thành và phát tri

n các ngân hàng c

ph

n
đặ
c bi

t là các
ngân hàng kinh doanh t

ng h

p.

a.2) Các CTTC:
Các CTTC thu hút v

n b

ng cách phát hành thương phi
ế
u ho

c c

phi
ế
u và trái
khoán và dùng ti

n thu
đượ
c
để
cho vay (th
ườ
ng là các món ti

n nh

)
đặ
c bi


t thích h

p
v

i các nhu c

u c

a các doanh nghi

p và ng
ườ
i tiêu dùng.
Quá tr
ì
nh trung gian tài chính c

a các CTTC có th


đượ
c mô t

b

ng cách nói r

ng
h


vay nh

ng món ti

n l

n nhưng l

i th
ườ
ng cho vay nh

ng món ti

n nh

- m

t quá tr
ì
nh
hoàn toàn khác v

i quá tr
ì
nh c

a nh


ng ngân hàng thương m

i, các ngân hàng này phát
hành các món ti

n g

i v

i s

l
ượ
ng ti

n nh

và sau đó th
ườ
ng cho vay v

i món ti

n l

n.
a.3) Các h

p tác x
ã

tín d

ng:
Các h

p tác x
ã
tín d

ng là t

ch

c tín d

ng thu

c s

h

u t

p th

,
đượ
c thành l

p ch



y
ế
u theo nguyên t

c góp v

n c

ph

n.

b. Các t

ch

c tài chính không chính th

c.
Các t

ch

c tài chính không chính th

c t

n t


i d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c mà tr
ướ
c h
ế
t và
quan tr

ng nh

t là các công ty b

o hi

m.
II. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH
QUỐC
GIA:
1. M

c tiêu c


a chính sách tài chính qu

c gia:
Chính sách tài chính qu

c gia là t

ng h

p các ch

trương,
đườ
ng l

i, phương h
ướ
ng
và bi

n pháp v

tài chính c

a
đấ
t n
ướ
c trong m


t th

i gian tương
đố
i lâu dài.
Chính sách tài chính qu

c gia h
ướ
ng t

i m

t s

m

c tiêu cơ b

n sau:
- Nh

m tăng c
ườ
ng ti

m l

c tài chính c


a
đấ
t n
ướ
c trong đó
đặ
c bi

t là ti

m l

c ngân
sách nhà n
ướ
c và tài chính doanh nghi

p.
-
Đổ
i m

i cơ ch
ế
ho

t
độ
ng tài chính trong n


n kinh t
ế
nhưng ph

i
đả
m b

o s


đồ
ng
b

cao.
- Góp ph

n vào vi

c k
ì
m ch
ế

đẩ
y lùi l

m phát trong n


n kinh t
ế
.


8
- Chính sách tài chính qu

c gia nh

m huy
độ
ng và s

d

ng có hi

u qu

m

i ngu

n
v

n trong n

n kinh t

ế
.
2. Nh

ng n

i dung cơ b

n c

a chính sách tài chính qu

c gia.
2.1.Chính sách v

v

n
đầ
u tư phát tri

n.
- Xác
đị
nh nhu c

u v

v


n
đầ
u tư phát tri

n: xác
đị
nh v

n mà n

n kinh t
ế
qu

c gia
đò
i h

i trong m

i giai đo

n
để
th

c hi

n v


n
đề
kinh t
ế
, chính tr

c

a giai đo

n đó.
- Đưa ra phương án s

d

ng và m

c phân b

v

n
đầ
u tư trong n

n kinh t
ế
cho các
ngành, khu v


c, d

án.
2.2. Chính sách v

ngân sách nhà n
ướ
c.
- Chính sách v

qu

n l
ý
đi

u hành thu ngân sách nhà n
ướ
c.
Xây d

ng và hoàn thi

n h

th

ng các chính sách ch
ế


độ
t

p trung ngu

n thu cho
ngân sách nhà n
ướ
c, bên c

nh đó c
ũ
ng chú
ý

đế
n nuôi d
ưỡ
ng ngu

n thu.
- Chính sách v

qu

n l
ý
và đi

u hành chi ngân sách nhà n

ướ
c ph

i làm th
ế
nào gi

m
th

p nh

t tính bao c

p trong chi tiêu c

a ngân sách nhà n
ướ
c.
- Chính sách v

cân
đố
i ngân sách nhà n
ướ
c.
2.3. Chính sách v

tài chính doanh nghi


p.
Tích c

c m

r

ng tăng c
ườ
ng quy

n t

ch


độ
ng, sáng t

o và t

ch

u trách nhi

m
c

a các doanh nghi


p
đặ
c bi

t doanh nghi

p nhà n
ướ
c trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh
và ho

t
độ
ng tài chính và nhà n
ướ
c gi

m bao c

p v

v


n cho các doanh nghi

p l

n.
Đố
i v

i các doanh nghi

p ngoài nhà n
ướ
c th
ì
hoàn thi

n h

th

ng pháp lu

t
để
ki

m
tra, ki


m soát
đố
i v

i các doanh nghi

p này.
2.4. Chính sách v

tài chính
đố
i ngo

i.
- Chính sách xu

t - nh

p kh

u
Tăng c
ườ
ng
đầ
u tư cho vi

c xu

t kh


u s

n ph

m hàng hoá, h

n ch
ế
vi

c kh

u
nguyên li

u
đặ
c bi

t nguyên li

u chưa qua ch
ế
bi
ế
n.
H

n ch

ế
vi

c nh

p kh

u các hàng hoá tiêu dùng
đặ
c bi

t là hàng hoá tiêu dùng trong
n
ướ
c mà chúng ta
đã
s

n xu

t
đượ
c.
- Thu hút v

n
đầ
u tư tr

c ti

ế
p n
ướ
c ngoài.
- Chi
ế
n l
ượ
c cho vay và tr

n

n
ướ
c ngoài.
2.5. Chính sách liên quan
đế
n ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng:
- Ki

n toàn và h

th


ng các ngân hàng
- Ki

n toàn và t

ch

c l

i các t

ch

c trung gian phi ngân hàng.


9
CHƯƠNG III. CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH

I. V

TRÍ VÀ VAI
TRÒ

CỦA
CÁC CTTC TRONG
HỆ

THỐNG
TÀI CHÍNH.

1. V

trí c

a các CTTC trong h

th

ng tài chính.
Trong h

th

ng các t

ch

c tín d

ng, ngoài ngân hàng thương m

i, c
ò
n hàng lo

t các
t

ch


c khác như các CTTC, các h

p tác x
ã
tín d

ng, các h

i cho vay, các qu

h

tr


Trong đó các CTTC là các h

i thương m

i, ho

t
độ
ng ch

y
ế
u c

a chúng là thu hút v


n
để
đóng góp và qu

n l
ý
các d

án
đầ
u tư, cho vay
để
mua bán hàng hoá, d

ch v

. Trên cơ
s

đó nó t

o ra vô s

các quan h

kinh t
ế
chuy


n bi
ế
n tích c

c làm cho h

th

ng tài chính
tr

nên r

ng l

n và bao quát hơn.
Ngoài d

ch v

cho vay tín d

ng, các CTTC c
ò
n th

c hi

n hàng lo


t các d

ch v

khác,
như: c

m c

các lo

i hàng hoá, v

t tư, ngo

i t

, các gi

y t

có giá tr

và các d

ng c

b

o

đả
m khác, tư v

n và Marketing, giám
đị
nh các công vi

c chu

n b


để
k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng ho

c
thành l

p các công ty liên doanh.
Trên phương di

n tính ch


t ho

t
độ
ng c

a m
ì
nh các CTTC huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n
kh

ng l

, đi

u hoà ngu

n v

n m


t cách hi

u qu

nh

t t

đó t

o s

liên k
ế
t trong h

th

ng
tài chính.
Thông qua đó các CTTC bành tr
ướ
ng ngày càng l

n và n

m quy

n ki


m soát (tr

c
ti
ế
p ho

c gián ti
ế
p) nhi

u ngân hàng ho

c t

ch

c tín d

ng. Ngh
ĩ
a là ho

t
độ
ng c

a các
CTTC
đã

bao trùm lên ho

t
độ
ng c

a các ngân hàng thương m

i
để
n

m gi

và chi ph

i
ho

t
độ
ng c

a các ngành kinh t
ế
.
2. Vai tr
ò
c


a các CTTC.
M

t là, thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri

n, t

o v

n cho n

n kinh t
ế
.
Nó cho phép s

d

ng tri

t
để
các ngu


n v

n mà các công ty này đang n

m gi

.
Đồ
ng
th

i nó c
ò
n huy
độ
ng thêm m

t l
ượ
ng v

n quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
vào quá tr
ì
nh lưu

thông hàng hoá, d

ch v

c

a n

n kinh t
ế
, cùng v

i các
đị
nh ch
ế
khác ho

t
độ
ng kinh doanh
ti

n t

c

a các
đị
nh ch

ế
phi tài chính này làm phong phú thêm th

tr
ườ
ng tài chính, làm sôi
độ
ng th

tr
ườ
ng tài chính t

o ra ngu

n v

n l

n làm cho các doanh nghi

p đ

m

r

ng và
phát tri


n s

n xu

t kinh doanh.
Hai là, thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng các ngân hàng thương m

i m

r

ng và hi

n
đạ
i hoá h


th

ng ngân hàng. Khi có nhi

u
đị

nh ch
ế
khác cùng ho

t
độ
ng kinh doanh ti

n t

, h

th

ng
ngân hàng thương m

i s

m

r

ng các d

ch v

thanh toán cho các
đị
nh ch

ế
đó (v
ì
đây là
ho

t
độ
ng
độ
c quy

n c

a ngân hàng thương m

i). C
ũ
ng như cho các ch

th

khác
đặ
c bi

t
là t

ch


c thanh toán cho cá nhân. Ho

t
độ
ng thanh toán phát tri

n là đi

u ki

n ti

n
đề

để

hi

n
đạ
i hoá h

th

ng ngân hàng. Ho

t
độ

ng tín d

ng c

a ngân hàng thương m

i c
ũ
ng s




10
tr

l

i v

i ho

t
độ
ng truy

n th

ng c


a nó là c

p tín d

ng ng

n h

n b

ng các ngu

n v

n r


nh

t, ngu

n v

n t

t

ch

c thanh toán cho n


n kinh t
ế
.

đó ngân hàng thương m

i s


ch

th

có v

trí hàng
đầ
u trong chi
ế
t kh

u các gi

y t

có giá.
Ba là, t

o đi


u ki

n cho vi

c đi

u hành chính sách ti

n t

c

a ngân hàng trung ương:
Chính sách ti

n t

c

a ngân hàng trung ương luôn h
ướ
ng v

vi

c làm th
ế
nào t


o ra m

t th


tr
ườ
ng ti

n t

hoàn h

o hơn, trong đó có nhi

u ch

th

cung

ng v

n cho n

n kinh t
ế
trên
cơ s


khai thác các ngu

n v

n có s

n trong n

n kinh t
ế
,
để
cu

i cùng có
đượ
c m

t chính
sách l
ã
i su

t h

p l
ý
nh

t. (L

ã
i su

t h

p l
ý
là l
ã
i su

t

đó, cung c

u g

p nhau

m

c
độ

hoàn h

o nh

t quy
ế

t
đị
nh, không có
độ
c quy

n, ho

c c

nh tranh thi
ế
u hoàn h

o).
B

n là, đáp

ng
đủ
và k

p th

i nhu c

u v

n v


i chi phí th

p nh

t.
Năm là, khai thác
đượ
c m

i ngu

n v

n ph

c v

cho
đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t kinh
doanh.
Sáu là, kinh d


n các ngu

n v

n
đầ
u tư qu

c t
ế
cho các d

án
đầ
u tư.
3. S

khác nhau gi

a CTTC v

i ngân hàng.
Quá tr
ì
nh trung gian tài chính c

a CTTC có th


đượ

c mô t

b

ng cách nói r

ng, h


vay nh

ng món ti

n l

n nhưng l

i th
ườ
ng cho vay nh

ng m
ò
n ti

n nh

- M

t quá tr

ì
nh
hoàn toàn khác v

i quá tr
ì
nh c

a các ngân hàng này phát hành các món ti

n g

i v

i s


l
ượ
ng ti

n nh

và sau đó th
ườ
ng cho vay v

i món ti

n l


n.
M

t
đặ
c đi

m then ch

t c

a các CTTC so v

i các ngân hàng thương m

i và các t


ch

c ti
ế
t ki

m là

ch

h


g

n như không b

đi

u hành.
Các CTTC không th

c hi

n các d

ch v

thanh toán và ti

n m

t, không huy
độ
ng ti

n
g

i ti
ế
t ki


m c

a dân và không s

d

ng v

n vay c

a dân
để
làm phương ti

n thanh toán.
Các CTTC ho

t
độ
ng b

ng ngu

n v

n c

a chính m
ì

nh ho

c vay c

a dân cư b

ng phát hành
tín phi
ế
u.
4. Các lo

i h
ì
nh CTTC.
4.1. Các CTTC bán hàng.
Các công ty này th

c hi

n các món cho vay cho nh

ng ng
ườ
i tiêu dùng
để
mua các
món hàng t

m


t nhà bán l

ho

c m

t nhà s

n xu

t riêng.
Các CTTC bán hàng tr

c ti
ế
p c

nh tranh v

i các ngân hàng v

cho vay tiêu dùng và
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng s

d


ng b

i v
ì
các món cho vay th
ườ
ng
đượ
c th

c hi

n nhanh và ti

n
l

i hơn t

i nơi mua hàng.
4.2. Các CTTC ng
ườ
i tiêu dùng.
Các công ty này th

c hi

n các món cho vay cho ng
ườ
i tiêu dùng

để
mua nh

ng món
hàng riêng, ví d

như
đồ

đạ
c và các d

ng c

gia
đì
nh
để
c

i thi

n nhà c

a ho

c
để
giúp



11
doanh nghi

p nh

ng món n

nh

. Các CTTC ng
ườ
i tiêu dùng là các công ty riêng bi

t
ho

c do các ngân hàng s

h

u. Nói chung, các công ty này cho nh

ng ng
ườ
i tiêu dùng nào
vay mà không có tín d

ng t


nh

ng ngu

n khác và thu các l
ã
i su

t cao hơn.
4.3. Các CTTC kinh doanh.
Các công ty này cung c

p các d

ng tín d

ng
đặ
c bi

t cho các doanh nghi

p b

ng cách
mua nh

ng kho

n ti


n s

thu (các hoá đơn n

c

a h
ã
ng) có chi
ế
t kh

u. Vi

c cung c

p tín
d

ng này
đượ
c g

i là bao thanh toán.
II. H
OẠT

ĐỘNG


CỦA
CÁC CTTC TRONG KHU
VỰC
VÀ TRÊN
THẾ

GIỚI
.
Các CTTC trong khu v

c có trên th
ế
gi

i, lo

i h
ì
nh CTTC
đã
xu

t hi

n t

lâu

các
n

ướ
c
đã
và đang phát tri

n và ngày càng có quy mô r

ng l

n trên kh

p th
ế
gi

i.
1. CTTC ASEAN (AFC)
CTTC ASEAN là công ty trách nhi

m h

u h

n
đượ
c t

ch

c theo sáng ki

ế
n c

a h

i
đồ
ng hi

p h

i ngân hàng ASEAN và
đượ
c các B

tr
ưở
ng tài chính ASEAN ch

p thu

n vào
tháng 10/80.
Năm 1981 AFC chính th

c
đượ
c thành l

p do các ngân hàng và các

đị
nh ch
ế
tài
chính t

năm n
ướ
c thành viên ASEAN là Indonesia, Malaysia, Philipine, Singapore và
Thái Lan v

i s

v

n c

ph

n
đượ
c phép là 200 tri

u USD, trong đó c

a Singapore hi

n nay
là 100 tri


u USD Singapore.
M

c tiêu c

a AFC tr

thành m

t
đị
nh ch
ế
tài chính khu v

c trong l
ĩ
nh v

c h

p tác
tài chính, th

tr
ườ
ng v

n và cho vay h


p v

n nh

m:
-
Đẩ
y m

nh phát tri

n công nghi

p ASEAN.
- H

p tác tài chính trong ASEAN nh

m g

n bó, liên k
ế
t các
đị
nh ch
ế
tài chính trong
ASEAN.
- Thúc
đẩ

y xu

t kh

u và thương m

i c

a ASEAN.
- Huy
độ
ng tài chính trong và ngoài ASEAN
để
tài tr

cho các d

án c

a các n
ướ
c
ASEAN.
Để
th

c hi

n các m


c tiêu trên AFC cung c

p các d

ch v

sau:
- Tư v

n tài chính và h

p tác.
- T
ì
m ki
ế
m các d

án liên doanh.
- Tư v

n liên doanh và mua l

i.
-
Đầ
u tư tr

c ti
ế

p.
- Tín d

ng và tín d

ng h

p v

n.


12
- B

o l
ã
nh.
- Giao d

ch ngo

i h

i.
- Giao d

ch các công c

th


tr
ườ
ng v

n và các d

ch v

tài chính phát sinh.
- Buôn bán,
đầ
u tư ch

ng khoán.
K
ế
t qu

ho

t
độ
ng nh

ng năm qua
đã
đưa l

i cho AFC k

ế
t qu

tài chính như
sau:
Ngh
ì
n đô la Singapore
1995
1996
1997
1998
1999
L

i nhu

n r
ò
ng tr
ướ
c thu
ế

d

ph
ò
ng
10014

10225
3630
4299
1328
V

n c

đông
126131
129729
107101
108509
108649
Cu

i tháng 3 - 1999 AFC
đã
sang Vi

t Nam, thông qua Hi

p h

i ngân hàng Vi

t
Nam, AFC t

ch


c h

p m

i các NHVN tham gia c

ph

n AFC, s

l
ượ
ng c

phi
ế
u
đượ
c
chào bán là 20 tri

u v

i m

nh giá 1 SGD/ c

phi
ế

u v

i giá hi

n nay là 1, 08SGD. Th

i
gian chào bán là 3 tháng ( song có th

kéo dài). AFC c
ũ
ng đưa ra các phương th

c h

p tác
v

i các NHVN:
- H

p tác v

i các NHVN
- NHVN gi

i thi

u AGD v


i khách hàng c

a m
ì
nh (nh

t là các khách hàng ho

t
độ
ng
xu

t kh

u và khách hàng l

n)
- T

v

n
đề
tái cơ c

u và làm s

ng l


i các d

án
đã
b

tr
ì
ho
ã
n c

a các NHVN.
Khi tham gia c

c

ph

n AFD, các c

đông s

có l

i ích sau:
- Có các cơ h

i th


t ch

t các quan h

h

p tác v

i các
đị
nh ch
ế
tài chính trong
ASEAN.
- Khi thác ti

m năng và kinh nghi

m v

tài chính, ngân hàng t

các n
ướ
c ASEAN.
- Ti
ế
p c

n các ngu


n
đầ
u tư, thúc
đẩ
y thương m

i và xu

t kh

u.
- Khai thác k

thu

t và bí quy
ế
t c

a ASEAN.
2. Các CTTC trên th
ế
gi

i.
Trên th
ế
gi


i s

xu

t hi

n và phát tri

n các CTTC di

n ra ngày càng nhi

u.

các t

p
đoàn s

n xu

t l

n như h
ã
ng General Motors

Hoa K

CTTC do h

ã
ng thành l

p ngoài ch

c
năng huy
độ
ng cho công ty m

c
ò
n liên k
ế
t v

i
đạ
i l
ý
bán l

và cung

ng v

n cho h


để

h


bán hàng tr

ch

m cho các xí nghi

p nh

và v

a vay v

n v

i l
ã
i xu

t v

a ph

i hơn
để
mua
s


m thi
ế
t b

máy móc do chính công ty m

là General Motors s

n xu

t. Đây là chính sách
kinh doanh hai chi

u th
ườ
ng th

y

các công ty ho

c t

p đoàn s

n xu

t l

n. Năm 80 các

CTTC

Hoa K

có t

ng v

n lên t

i 200 t

USD

Pháp các công ty này có quy mô nh




13
hơn v

n 42 t

FRF. Các CTTC

Nh

t, Singapore, Hàn Qu


c c
ũ
ng phát tri

n r

t nhanh
trong th

i gian hai th

p niên g

n đây.


14
CHƯƠNG IV. S

RA
ĐỜI
VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH


V
IỆT

NAM
HIỆN
NAY

I. S

RA
ĐỜI
VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
CTTC
HIỆN
NAY

V
IỆT
NAM.
1. Khái quát chung:
Do kh

năng và nhu c

u tài chính ngày càng tăng, vi

c s

d


ng kh

năng tài chính và
nhu c

u tài chính ngày m

t đa d

ng hơn, các ngân hàng thương m

i không đáp

ng
đủ
nhu
c

u v
ì
v

y t

r

t s

m trên th
ế

gi

i các CTTC
đã
ra
đờ
i.

Thu

Đi

n, các CTTC
đượ
c
thành l

p t

gi

a nh

ng năm 60 và phát tri

n m

nh vào nh

ng năm 70.


Nh

t, các CTTC
đượ
c thành l

p t

nh

ng năm 50.

Vi

t Nam, các CTTC m

i
đượ
c thành l

p vào th

i gian
g

n đây (1997), do m

i b
ướ

c
đầ
u đi vào ho

t
độ
ng cho nên nh
ì
n chung ph

m vi ho

t
độ
ng
đang c
ò
n bó h

p, hi

u qu

chưa cao.
2. Th

c tr

ng c


a các CTTC.
Hi

n nay, các CTTC đang ho

t
độ
ng t

i Vi

t Nam có quy mô tương
đố
i nh

, cơ s


pháp l
ý
cho ho

t
độ
ng c

a các công ty c
ò
n h


n h

p và ph

n l

n đang ho

t
độ
ng thí đi

m
d
ướ
i hai h
ì
nh th

c là CTTC c

ph

n và CTTC trong t

ng công ty.
N

i dung ho


t
độ
ng c

a các CTTC c

ph

n và CTTC trong t

ng công ty
đượ
c quy
đị
nh như nhau, nhưng ph

m vi ho

t
độ
ng c

a chúng có khác nhau.
Ph

m vi ho

t
độ
ng c


a các CTTC trong t

ng công ty ch

bó h

p trong t

ng công ty
và các doanh nghi

p thành viên thu

c t

ng công ty. Trong khi đó ph

m vi ho

t
độ
ng c

a
các t

ng công ty. Trong khi đó ph

m vi ho


t
độ
ng c

a các CTTC c

ph

n th
ì
r

ng kh

p t

i
m

i thành ph

n kinh t
ế


2.1. CTTC c

ph


n.
Các CTTC c

ph

n

Vi

t Nam ra
đờ
i trên cơ s

ngu

n v

n ban
đầ
u c

a Nhà n
ướ
c
và v

n góp c

a nhân dân trong l
ĩ

nh v

c
đầ
u tư kinh t
ế
. Thay v
ì
đ

u tư tr

c ti
ế
p vào các cơ
s

kinh t
ế
, Nhà n
ướ
c chuy

n s

v

n giành cho
đầ
u tư kinh t

ế
thành ngu

n v

n cho vay
đầ
u
tư kinh t
ế
c

a công ty (bên c

nh ngu

n v

n huy
độ
ng c

ph

n khác).
Các công ty này
đề
u m

i

đượ
c thành l

p và đang trong t
ì
nh tr

ng ho

t
độ
ng thí đi

m
v
ì
v

y quy mô ho

t
độ
ng tương
đố
i h

p, l
ượ
ng v


n ho

t
độ
ng c

a các công ty này chưa
đượ
c l

n. Phương th

c ho

t
độ
ng c

a các CTTC c

ph

n hi

n nay t

i Vi

t Nam là d
ướ

i
d

ng cho vay
đố
i v

i khách hàng
để
mua hàng hoá d

ch v

d
ướ
i d

ng bán tr

góp, ho

t
độ
ng cho thuê tài s

n. Ho

t
độ
ng cho thuê tài s


n c

a các công ty này có hai lo

i h
ì
nh ch


y
ế
u là: cho thuê v

n hành và thuê mua.


15
2.1.1. Cho thuê tài chính và s

ho

t
độ
ng c

a các công ty cho thuê tài chính.
Cho thuê tài chính (Finance lease) là m

t ho


t
độ
ng không th

thi
ế
u v

i m

t n

n kinh
t
ế
hi

n
đạ
i. Doanh s

c

a n

n công nghi

p cho thuê tài chính trên th
ế

gi

i trong nh

ng năm
g

n đây
đã

đạ
t t

i m

t con s

k

l

c 450 t

USD trong năm 1998 và v

n đang ti
ế
p t

c tăng

tr
ưở
ng v

i t

c
độ
trung b
ì
nh 7% hàng năm. Ho

t
độ
ng thuê mua đang
đạ
t
đượ
c nh

ng
b
ướ
c tăng tr
ưở
ng
đầ
y

n t

ượ
ng

các châu l

c m

i phát tri

n như Á, Phi Riêng

Vi

t
Nam, ngay t

gi

a năm 1995, sau khi Ngh


đị
nh 64 (9/10/1995) c

a Chính ph

v

t


ch

c
và ho

t
độ
ng c

a các công ty thuê tài chính ra
đờ
i, ti
ế
p đó là Thông tư 03 (9/2/1996) và
Lu

t các t

ch

c tín d

ng
đượ
c áp d

ng (01/10/1998), ngày càng có nhi

u doanh nghi


p và
ngân hàng quan tâm
đế
n d

ch v

cho thuê tài chính (CTTC) như m

t phương th

c tài tr


v

n trung và dài h

n có hi

u qu

. Tính cho
đế
n th

i đi

m cu


i năm 1998, v

i s

khai
trương c

a CTTC thu

c Ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n
đã
chính th

c đưa t

ng s

công ty
CTTC

Vi

t Nam lên t

i 7 công ty, cùng v


i đó là m

t th

tr
ườ
ng g

m hơn 6000 doanh
nghi

p Nhà n
ướ
c (DNNN), và hàng ch

c ngàn doanh nghi

p c

ph

n, trách nhi

m h

u
h

n, h


p tác x
ã
đang đói v

n m

t cách tr

m tr

ng
để

đầ
u tư
đổ
i m

i công ngh

.
Ti

n ích mà nghi

p v

cho thuê tài chính m ang l

i không ph


i nh

. Nó là m

t l

i
thoát cho cơn khát v

n gay g

t đang trói các doanh nghi

p. Song nh

ng g
ì

đã
và đang di

n
ra l

i không mang l

i cho nghi

p v


này m

t s

phát tri

n như mong mu

n. Tr
ướ
c t
ì
nh
h
ì
nh thuê và cho thuê hi

n nay, ph

i kh

ng
đị
nh r

ng đây là "M

t th


tr
ườ
ng
đầ
y ti

m
năng, nhưng
đầ
u ra l

i b
ế
t

c". Đây là m

t đi

u đáng ng

c nhiên b

i CTTC có th

mang l

i
nhi


u cho doanh nghi

p Vi

t Nam nh

ng cơ h

i thu

n l

i
để
t
ì
m ki
ế
m ngu

n v

n kinh
doanh.
Theo khôn m

u truy

n th


ng h

p
đồ
ng thuê mua th
ườ
ng có 3 bên tham gia - bên cho
thuê, bên thuê và ng
ườ
i cung c

p máy móc. Khi k
ý
h

p
đồ
ng, ng
ườ
i thuê s

nh

n
đượ
c lo

i
tài s


n ho

c phương ti

n theo tho

thu

n ban
đầ
u t

m

t nhà cung c

p. Ng
ườ
i cho thuê s


đứ
ng ra thanh toán cho nhà cung c

p và tr

thành ch

s


h

u h

p pháp c

a tài s

n này cho
đế
n khi ng
ườ
i thuê quy
ế
t
đị
nh mua l

i ho

c không mua l

i tài s

n vào th

i đi

m đáo h


n
h

p
đồ
ng thuê. Không c

n ph

i
đầ
u tư m

t l
ượ
ng v

n l

n ban
đầ
u nhưng ng
ườ
i thuê v

n
có lo

i tài s


n mà m
ì
nh mong mu

n. V

ph

n m
ì
nh ng
ườ
i cho thuê có th

thu
đượ
c l

i
nhu

n qua lo

i tín d

ng khá an toàn (có th

coi chính tài s

n cho thuê và v


t
đả
m b

o, khi
c

n thi
ế
t có th

thu h

i) mà m
ì
nh
đã
c

p cho ng
ườ
i thuê. T

t nhiên n
ế
u ch

t


n t

i duy nh

t
m

t h
ì
nh th

c như v

y th
ì
có l

CTTC không có đi

m g
ì
n

i b

t hơn nh

ng lo

i h

ì
nh tín
d

ng mà các ngân hàng thương m

i v

n cung c

p cho khách hàng (N
ế
u không mu

n nói là
k hông ti

n ích b

ng). Tuy nhiên, b

ng các d

ng th

c linh ho

t c

a m

ì
nh, CTTC t

ra
đặ
c
bi

t thích h

p v

i nh

ng doanh nghi

p đang

trong giai đo

n tái c

u trúc và cơ c

u l

i dây
chuy

n s


n xu

t. V

i các doanh nghi

p Vi

t nam hi

n nay, nhu c

u
đầ
u tư máy móc thi
ế
t
b

không ng

ng tăng qua các năm không ch

v
ì
hi

n tr


ng c

a các doanh nghi

p hi

n t

i
mà c
ò
n v
ì
con s

ngày càng tăng các doanh nghi

p m

i
đượ
c thành l

p. V

i m

t th

tr

ườ
ng


16
như v

y, đáng ra trong th

i gian qua có th

t
ì
m
đượ
c nh

ng cơ h

i phát tri

n nh

y v

t.
Nhưng trên th

c t
ế

m

i vi

c
đã
không di

n ra như v

y. Theo chúng tôi t

u trung l

i

m

t
s

nguyên nhân chính sau:
Th

nh

t, do nghi

p v


này hi

n nay chưa
đượ
c x
ã
h

i ch

p nh

n r

ng r
ã
i. Trên th

c
t
ế
, t

i các doanh nghi

p, s

ng
ườ
i hi


u đúng b

n ch

t c

a CTTC h

u như chưa có. Theo
như các doanh nghi

p đang
đế
n xin liên h

thuê t

i công ty CTTC I - Ngân hàng Nông
nghi

p (NHNo), h

m

i ch

d

ng


m

c nh
ì
n nh

n tài tr

CTTC như m

t d

ng mua tr


góp. Đi

u này b

t ngu

n t

ch

, do nghi

p v


này c
ò
n quá m

i, chưa đem l

i m

t cái nh
ì
n
mang tính ph

thông cho các doanh nghi

p Vi

t Nam trong đi

u ki

n hi

n nay. Bên c

nh
đó, s

l
ượ

ng cán b


đượ
c đào t

o n

m b

t
đầ
y
đủ
v

CTTC ngay t

i các công ty CTTC
c
ũ
ng không ph

i là nhi

u. Hơn n

a, theo Ngh



đị
nh 64, th

i h

n cho thuê m

t tài s

n ít
nh

t ph

i b

ng 60% th

i gian kh

u hao tài s

n thuê, c

ng vào đó là tư duy mua tr

góp,
vô h
ì
nh chung

đã
d

a
đế
n cho ng
ườ
i xin thuê m

t nh

n th

c sai l

ch r

ng ch

sau th

i h

n
cho thuee đó h

m

i
đượ

c h
ưở
ng l

i ích t

kho

n th

i gian kh

u hao c
ò
n l

i. Như v

y có
th

nói r

ng, hi

n nay nghi

p v

này đang là m


t lo

t hàng hoá m

i m

không ch


đố
i v

i
ng
ườ
i tiêu dùng nó mà ngay c


đố
i v

i ng
ườ
i bán nó.
Song tr

ng

i l


n nh

t
đố
i v

i s

phát tri

n c

a ho

t
độ
ng CTTC hi

n nay, theo đánh
giá c

a c

hai bên thuê và cho thuê là do giá cho thuê quá cao. L

y ví d

t


i công ty CTTC
I hi

n nay, l
ã
i su

t cho thuê
đượ
c xác
đị
nh b

ng l
ã
i su

t cho vay cùng k

h

n c

ng v

i chi
phí cho thuê, cùng v

i phí b


o hi

m. Như v

y, m

c l
ã
i su

t cho thuê ph

i dao
độ
ng t


1,4% - 1,5%/tháng, m

i b

o
đả
m đem l

i kinh doanh có hi

u qu

cho công ty. Do đó

đố
i
v

i các doanh nghi

p trong đi

u ki

n hi

n nay, n
ế
u s

d

ng v

n vay ngân hàng v

i l
ã
i su

t
trung dài h

n hi


n th

i là 1,2%/tháng, h


đã
khó khăn r

i, th
ì
li

u v

i m

c l
ã
i su

t cho thuê
như trên th
ì
li

u h

có th


gánh vác
đượ
c không. Bên c

nh đó theo như đánh giá c

a các
công ty CTTC,
đố
i t
ượ
ng khách hàng đang
đặ
t v

n
đề
cho thuê c

a h

ch

y
ế
u l

i là các
công ty tư nhân hay các công ty TNHH m


i thành l

p, như v

y
đố
i t
ượ
ng c

n
đượ
c ph

c
v

nhi

u nh

t là các DNNN l

i chưa
đượ
c tính t

i. Đi

u này

đượ
c l
ý
gi

i chính m

t ph

n
do l
ã
i su

t cho thuê quá cao nên không
đượ
c t

o s

h

p d

n
đố
i v

i các doanh nghi


p này.
Song m

t ph

n c
ũ
ng t

các ưu tiên trong th

ch
ế
cho vay , nên các DNNN v

n chưa nh
ì
n
nh

n lo

i h
ì
nh tài tr

này như m

t phương thu


c h

u hi

u cho m
ì
nh. Th

m chí ngay c


đố
i
t
ượ
ng ngoài qu

c doanh, bao g

m t

các công ty TNHH, c

ph

n, HTX c
ũ
ng v

n ch


coi
tài tr

cho thuê là phương th

c cu

i cùng c

a h

trong vi

c huy
độ
ng v

n
đầ
u tư cho s

n
xu

t.Ngh
ĩ
a là n
ế
u c

ò
n
đượ
c các ngân hàng ch

p nh

n cho vay th
ì
h

đi vay hơn là cho
thuê. Như v

y có th

th

y r

ng s

phân b

r

i ro và l

i ích gi


a ng
ườ
i thuê và ng
ườ
i cho
thuê hi

n nay v

n chưa
đạ
t t

i m

t m

c
độ
có th

ch

p nh

n
đượ
c cho c

đôi bên.

M

t nguyên nhân khác khi
ế
n lo

i h
ì
nh tài tr

này hi

n nay c
ũ
ng chưa th

đáp

ng
nhu c

u v

n trung và dài h

n c

a n

n kinh t

ế
xu

t phát t

chính các công ty cho thuê, trong
đó v

n
đề
n

i c

m lên hàng
đầ
u là s

t

trói bu

c m
ì
nh trong m

t khung pháp l
ý
chưa
đầ

y


17
đủ
. Ch

ng h

n,
đố
i v

i công ty CTTCI - NHNo
đã
đưa ra quy
đị
nh trong th

l

cho thuê,
đò
i h

i khách hàng ph

i có báo cáo hai năm li

n k


, v

i k
ế
t qu

kinh doanh có l
ã
i. Song
trên th

c t
ế
có r

t nhi

u khách hàng không tho

m
ã
n
đượ
c đi

u ki

n này, do đó có th


nói
r

ng ho

t
độ
ng cho thuê hi

n nay quá chú tr

ng
đế
n l

ch s

c

a ng
ườ
i thuê hơn là tương lai
c

a d

án thuê. Và do v

y n
ế

u xét trên ưu th
ế
khách hàng c

a tài tr

CTTC là các doanh
nghi

p v

a và nh

, th
ì
đi

u này d
ườ
ng như khôgn phù h

p, n
ế
u trong tr
ườ
ng h

p doanh
nghi


p m

i thành l

p
đế
n xin thuê.
Không ch

d

ng

đó, s

b

t c

p hi

n nay c
ò
n th

hi

n

thi

ế
u
đồ
ng b

gi

a văn b

n
lu

t và d
ướ
i lu

t nh

m đi

u ch

nh hành vi nghi

p v

này. N
ế
u như trong lu


t các t

ch

c
tínd

ng cho phép ti
ế
n hành cho thuê v

i c

các
đố
i t
ượ
ng là tư nhân hay h

gia
đì
nh, th
ì

trong Ngh


đị
nh 64 hay thông tư 03 l


i chưa
đề
c

p
đế
n v

n
đề
này. Đi

u này đang th

c s


đặ
t ra v

n
đề
khó x

cho các công ty CTTC, b

i n
ế
u cho thuê
đố

i v

i các khách hàng này
theo lu

t th
ì
l

i không bi
ế
t ti
ế
n hành theo th

ch
ế
nào, n
ế
u th

c hi

n t

t cho thuê có l
ã
i th
ì


không sao, song n
ế
u thua l

th
ì
l

i là s

thi hành trái các nguyên t

c qu

n l
ý
. Chính đi

u
này
đã
h

n ch
ế
r

t l

n th


tr
ườ
ng c

a các công ty, ch

ng h

n như
đố
i v

i công ty CTTC I -
NHNo th
ì
đó là m

ng th

tr
ườ
ng c

a các h

nông dân v

i các máy nông c


nh


S

khó khăn c

a các công ty CTTC g

p ph

i c
ò
n do các văn b

n pháp lu

t hi

n nay
chưa gi

i quy
ế
t t

n g

c m


i quan h

gi

a quy

n s

d

ng và quy

n chi
ế
m h

u. V
ì
v

y, v

n
đề
chuy

n quy

n s


h

u và các tài s

n đi thuê sau khi k
ế
t thúc h

p
đồ
ng thuê v

n đang c

n
đượ
c cân nh

c k

l
ưỡ
ng, b

i kéo theo đó là hàng lo

t các v

n
đề

v

xác
đị
nh giá tr

tài s

n
c
ò
n l

i, thu
ế
tr
ướ
c b

Thêm vào đó, do pháp lu

t hi

n hành không ch

p nh

n các b

n sao

gi

y t

s

h

u tài s

n, nên
đã
đưa các công ty cho thuê vào th
ế
b


độ
ng. Ch

ng h

n khi
công ty cho thuê m

t chi
ế
c ô tô, th
ì
ng

ườ
i thuê khi v

n hành xe l

i c

n ph

i có b

n g

c các
gi

y t

liên quan
đế
n chi
ế
c xe, song đi

u đó l

i đem l

i r


i ro quá l

n cho công ty n
ế
u
khách hàng có hành vi l

a
đả
o.
Nh

ng khó khăn trên
đặ
t ra không ít thách th

c cho ho

t
độ
ng thuê mua c

a các
đị
nh
ch
ế
ngân hàng và các công ty tài chính m

i

đượ
c thành l

p. Tuy nhiên theo chúng tôi
không ph

i là không có cách tháo g

cho nh

ng v
ướ
ng m

c mà chúng tôi cho là ch

t

m
th

i, b

i theo xu h
ướ
ng t

t y
ế
u, s


tương h

p gi

a cung và c

u s

thúc
đẩ
y CTTC t
ì
m
đượ
c s

phát tri

n đúng t

m vóc c

a nó trong các nghi

p v

tài chính hi

n

đạ
i. Xin
đượ
c
nêu m

t s

gi

i pháp.
Gi

i pháp
đầ
u tiên
đặ
t ra cho s

phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng thuê mua là v

n

đề
giá.
Theo các phân tích

trên, m

c giá này hi

n cao hơn nhi

u so v

i l
ã
i su

t cho vay dài h

n.
Trong tương quan so sánh, khách hàng s

ch

l

a ch

n h

p

đồ
ng thuê mua như m

t gi

i
pháp sau cùng. Tuy nhiên th

c t
ế
ho

t
độ
ng thuê mua

các n
ướ
c phát tri

n, giá c

a m

t
h

p
đồ
ng thuê tài chính có th


không cao hơn nhi

u so v

i l
ã
i su

t vay v

n cùng k

h

n.
Khi m

t khách hàng t

vay v

n ngân hàng
để
ti
ế
n hành
đầ
u tư máy móc thi
ế

t b

, có th

s




18
ph

i ch

u nhi

u chi phí trung gian trong quá tr
ì
nh mua bán. Trong khi đó các công ty tài
chính v

i th
ế
m

nh chuyên bi

t trong ho

t

độ
ng thuê mua và m

i quan h

v

i các nhà cung
c

p, có th

lo

i b


đượ
c các chi phí này. Theo chúng tôi cách nh
ì
n nh

n c

a phía cung, t

c
các công ty ti
ế
n hành nghi


p v

cho thuê tài chính

Vi

t Nam hi

n nay là không h

p l
ý
.
H

p
đồ
ng cho thuê s

đem l

i l

i nhu

n cho phía cho thuê n
ế
u hi


n giá thu

n c

a các
kho

n ti

n bên thuê tr

l

n hơn ho

c b

ng toàn b

các kho

n chi phí hi

n t

i t

i th

i đi


m
b

t
đầ
u h

p
đồ
ng. Đi

u đáng tranh lu

n là t

l

chi
ế
t kh

u, hay m

c l
ã
i su

t (m


c giá)

n
đị
nh c

a bên cho thuê
để
làm cơ s

tính toán. Trong cùng đi

u ki

n v

môi tr
ườ
ng kinh t
ế
,
n
ế
u m

c l
ã
i su

t cho vay dài h


n hi

n t

i là có kh

năng mang l

i l

i nhu

n cho các ngân
hàng th
ì
ch

c ch

n nó c
ũ
ng s

có kh

năng mang l

i l


i nhu

n trong ho

t
độ
ng thuê mua.
Chưa k

t

i vi

c n
ế
u xét t

i khía c

nh r

i ro, h

p
đồ
ng thuê mua mang l

i ít r

i ro hơn

nhi

u so v

i h

p
đồ
ng cho vay tín d

ng dài h

n. Tài s

n cho thuê s

là m

t b

o
đả
m th
ế

ch

p ch

c ch


n nh

t n
ế
u ng
ườ
i đi thuê không th

c hi

n
đầ
y
đủ
ngh
ĩ
a v

h

p
đồ
ng. Như th
ế

hoàn toàn có th

tính gi


m m

t ph

n l
ã
i su

t bù r

i ro cho các h

p
đồ
ng thuê tài chính so
v

i các h

p
đồ
ng tín d

ng dài h

n. Gi

i quy
ế
t

đượ
c nút ch

n v

giá, thuê mua ch

c ch

n s


không c
ò
n b

xem là m

t s

l

a ch

n sau cùng v

i các khách hàng đi thuê.
M

t đi


m khó khăn l

n n

a đ
ã

đượ
c
đề
c

p là vi

c các khách hàng chưa th

c s

hi

u
đúng
đượ
c ti

n ích mà h

p
đồ

ng thuê mua đem l

i, hay chưa th

c s

hi

u
đượ
c h

p
đồ
ng
thuê mua. Không th

ph

nh

n đi

u này do tính ch

t m

i m

c


a ho

t
độ
ng CTTC. Nhưng
c
ũ
ng ph

i kh

ng
đị
nh r

ng, m

t ph

n nguyên nhân là do h
ì
nh th

c thuê mua mà các công
ty tài chính hi

n đang cung c

p không

đủ
kh

năng thích

ng v

i đi

u ki

n hi

n t

i c

a các
công ty Vi

t Nam. Theo
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n chung ph

n l


n trong s

5700 doanh nghi

p
nhà n
ướ
c s


đượ
c chuy

n d

n sang các thành ph

n kinh t
ế
thích

ng.
Để
th

c hi

n
đượ
c

b
ướ
c chuy

n
đổ
i thành công, các doanh nghi

p này c

n có các ngu

n l

c bên trong
đủ

m

nh. Th
ế
nhưng, k

t

sau Ngh


đị
nh 388 - CP vi


c t
ì
m ki
ế
m ngu

n v

n
đầ
u tư dài h

n
trong khu v

c kinh t
ế
này g

p r

t nhi

u khó khăn, b

i h

u như không có doanh nghi


p nào
đượ
c c

p
đủ
30% v

n ho

t
độ
ng ban
đầ
u theo quy
đị
nh. Trong cơ c

u tài s

n, máy móc
thi
ế
t b

hi

n ch

chi

ế
m 26% t

ng tài s

n c


đị
nh (TSCĐ), v

i giá tr

c
ò
n l

i

khu v

c
DNNN và ngoài qu

c doanh tương

ng là 60.13%, khu v

c kinh t
ế

ngoài qu

c doanh
c
ũ
ng không hơn g
ì
v

i t

l

giá tr

c
ò
n l

i c

a máy móc thi
ế
t b

c
ũ
ng ch

x


p x

87%. Khó
khăn l

n nh

t c

a h

u h
ế
t các công ty và v

n lưu
độ
ng dành cho kinh doanh và
đặ
c bi

t là
v

n dành cho tái
đầ
u tư công ngh

. H


p
đồ
ng cho thuê tài chính truy

n th

ng đang áp
d

ng v

i s

tham gia c

a 3 bên - Bên cho thuê, bên đi thuê , nhà cung c

p s

không giúp
đượ
c g
ì
nhi

u cho nh

ng doanh nghi


p đang c

n có v

n lưu
độ
ng. Theo chúng tôi, hoàn
toàn có th

áp d

ng m

t h
ì
nh th

c linh ho

t hơn - "Bán r

i cho thuê l

i" -
để
gi

i quy
ế
t

v

n
đề
này.S

h

u ch

bán l

i tài s

n cho m

t công ty tài chính thuê mua và
đồ
ng th

i k
ý

k
ế
t m

t tho



ướ
c thuê l

i tài s

n đó trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh d
ướ
i d

ng m

t h

p
đồ
ng
thuê mua. Ti

n ích chính mà nó cung c

p cho ng
ườ

i thuê (ng
ườ
i bán) là mang l

i cho


19
ng
ườ
i thuê m

t kho

n v

n c

n thi
ế
t mà v

n không m

t quy

n s

d


ng ta
ì
s

n đó. Tài s

n
dùng
để
giao d

ch trong h
ì
nh th

c thuê này có th

là thi
ế
t b

m

i hay thi
ế
t b


đã
qua s



d

ng nhưng v

n c
ò
n h

u ích. Phương th

c này theo chúng tôi là r

t phù h

p v

i n

n kinh
t
ế
Vi

t nam. B

ng m

t h


p
đồ
ng lo

i này, nhi

u doanh nghi

p có th

t
ì
m
đượ
c l

i thoát
cho t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n lưu
độ
ng c


a m
ì
nh. Không ch

v

y, nó c
ũ
ng có th

thúc
đẩ
y vi

c
tái tài tr

trung, dài h

n
đố
i v

i nh

ng tài s

n tr
ướ
c đó

đượ
c mua b

ng ngu

n ti

n vay hay
đượ
c dùng
để
gi

m chi phí huy
độ
ng v

n n
ế
u h
ì
nh th

c này có m

c l
ã
i th

p hơn các chi

phí s

d

ng v

n khác.
T

t nhiên nh

ng khó khăn trong s

phát tri

n c

a nghi

p v

CTTC không ch


đế
n t


phía c


u, nó c
ũ
ng c
ò
n n

m

phía cung. Chúng tôi
đặ
c bi

t nh

n m

nh
đế
n s

gi

i h

n v


năng l

c tài chính c


a các công ty tài chính m

i thành l

p

Vi

t Nam.
Để
phát tri

n m

t
th

tr
ườ
ng thuê mua
đầ
y
đủ
, không ch

d

a vào ho


t
độ
ng c

a các t

ch

c tài chính ho

c
ngân hàng, nhi

u tr
ườ
ng h

p, b

n thân các công ty s

n xu

t máy móc thi
ế
t b

c
ũ
ng có th



ti
ế
n hành nghi

p v

này thông qua h
ì
nh th

c "Thuê mua h

p tác". Trong h
ì
nh th

c này,
b

n thân ng
ườ
i cho thuê s

đi vay ph

n l

n (có khi

đế
n 80%) chi phí mua s

m tài s

n cho
thuê t

m

t ho

c nhi

u ng
ườ
i cho vay v

i vi

c th
ế
ch

p tài s

n cho thuê
để

đả

m b

o s

ti

n
vay. Ti

n cho thuê nh

n
đượ
c
đị
nh k

s

là ngu

n ti

n
để

đắ
p chi phí và tr

n


các t


ch

c tín d

ng. H
ì
nh th

c này giúp cho ng
ườ
i cho thuê m

r

ng kh

năng tài tr

ra kh

i
ph

m vi ngu

n v


n t

có c

a m
ì
nh. Riêng v

i các
đố
i t
ượ
ng là các công ty s

n xu

t như
đã

nói

trên, có th

có m

t cách khác
để
quay v
ò

ng v

n n
ế
u đem th
ế
ch

p ho

c chi
ế
t kh

u
các h

p
đồ
ng cho thuê t

i các ngân hàng thương m

i.
T

t nhiên, ngoài nh

ng gi


i pháp nh


đã

đề
c

p, nh

ng s

đi

u ch

nh c

n thi
ế
t c

a
nhà n
ướ
c, v

i tư cách là ng
ườ
i t


o l

p môi tr
ườ
ng v
ĩ
mô là đi

u t

i c

n thi
ế
t. V

i hàng lo

t
b

t c

p do s

không
đồ
ng b


gi

a lu

t và các văn b

n d
ướ
i lu

t như đ
ã

đượ
c
đề
c

p s


nh

ng nút th

t vô h
ì
nh cho ho

t

độ
ng CTTC. Cho
đế
n bao gi

chúng ta chưa gi

i quy
ế
t
đượ
c v

n
đề
trên th
ì
nh

ng khó khăn, dù ch

là t

m th

i, c
ũ
ng s

là nh


ng v

t c

n khó v
ượ
t
qua "Mu

n có m

t th

tr
ườ
ng phát tri

n c

n t

o d

ng m

t môi tr
ườ
ng lành m


nh" b

i đó
chính là
đặ
c trưng c

a văn hoá th

tr
ườ
ng.
2.1.2. Kh

năng tăng tr
ưở
ng dư n

cho thuê c

a các công ty cho thuê tài chính.
V

i k
ế
t qu


đạ
t

đượ
c c
ò
n khiêm t

n, nhưng sau hơn 3 năm đi vào ho

t
độ
ng các công
ty cho thuê tài chính (CTTC)
đã
ch

ng t

tính ưu vi

t c

a ho

t
độ
ng này
đã
t

o m


t kênh
d

n v

n r

t quan tr

ng
đế
n các doanh nghi

p, và th

c t
ế
cho th

y dư n

cho thuê tài chính
ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm tr
ướ
c, t

làm ăn thua l

khi m


i thành l

p
đế
n k
ế
t
thúc năm tài chính 1999 h

u h
ế
t các công ty CTTC
đề
u có l

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế
, và đi

u
đặ
c bi

t so v

i ho


t
độ
ng tín d

ng trung dài h

n là n

quá h

n chi
ế
m t

tr

ng r

t th

p
(kho

ng 1%) trên t

ng dư n

cho thuê tài chính, trong đó n


quá h

n cac công ty CTTC
c

a các ngân hàng thương m

i (NHTM) b

ng không.


20
Tăng tr
ưở
ng dư n

cho thuê tài chính v

giá tr

tuy

t
đố
i ph

thu

c vào nhi


u y
ế
u t


như cơ c

u v

n và s

thay th
ế
nhau gi

a các ngu

n cung v

n
đầ
u tư, cung c

u c

a th


tr

ườ
ng CTTC. V

i cách ti
ế
p c

n như v

y, bài vi
ế
t d
ướ
i đây s

tr
ì
nh bày 3 y
ế
u t

cơ b

n
cho kh

nănag tăng tr
ưở
ng dư n


cho thuê c

a các công ty CTTC, đó là ngu

n v

n
đầ
u tư
để
cho thuê, l
ã
i su

t và hành lang pháp l
ý
c

n thi
ế
t.
Ngu

n v

n
đầ
u tư CTTC:
Theo Ngh



đị
nh 64/CP ngày 9 - 10 - 1995 c

a chính ph

"Ban hành Qui ch
ế
t

m th

i
v

t

ch

c và ho

t
độ
ng c

a công ty cho thuê tài chính t

i Vi

t Nam" và Ngh



đị
nh
82/1998/NĐ - CP ngày 3 - 10 - 1998 c

a Chính ph

, m

c v

n pháp
đị
nh c

a công ty
CTTC do Ngân hàng công ty tài chính ho

c Ngân hàng công ty tài chính cùng v

i doanh
nghi

p khác c

a Vi

t Nam thành l


p là 55 t

VNĐ, và v

n pháp
đị
nh c

a công ty CTTC có
v

n n
ướ
c ngoài là 5 tri

u USD.
Đế
n ngày 31 - 12 - 1999 v

n t

có c

a 9 công ty CTTC là
623,4 t

VNĐ chi
ế
m 77% so v


i v

n t

có c

a các t

ch

c tín d

ng phi ngân hàng và 3,5%
so v

i các Ngân hàng thương m

i.
Hi

n nay h

u h
ế
t các công ty CTTC s

d

ng h
ế

t v

n t

có khó khăn tr

c ti
ế
p

nh
h
ưở
ng
đế
n kh

năng tăng tr
ưở
ng dư n

cho thuê và k
ế
t qu

kinh doanh c

a các công ty là
ngu


n v

n, trong đó khó khăn nh

t là các công ty có v

n n
ướ
c ngoài, ba công ty
đã
ph

i
vay v

n trên th

tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c. Cho
đế
n nay chưa có m

t văn b

n nào c

a

ngân hàng nhà n
ướ
c cho phép các công ty CTTC
đượ
c vay v

n trung và dài h

n c

a ngân
hàng c
ũ
ng như các t

ch

c tín d

ng. Hơn n

a t

i ch

th

s

07/CT - NH1 ngày 7 - 10 -

1992 c

a Th

ng
đố
c ngân hàng nhà n
ướ
c c
ò
n qui
đị
nh v

quan h

tín d

ng gi

a các ngân
hàng" v

n cho vay
đựơ
c
đả
m b

o b


ng h
ì
nh th

c th
ế
ch

p ho

c c

m c

tài s

n c

a Ngân
hàng kinh doanh đi vay"
Công ty CTTC c

a các NHTM tuy có l

i th
ế
hơn là
đựơ
c nh


n v

n c

a NH "m

".
Nhưng trong t

ng h

th

ng NHTM quan h

gi

a H

i s

chính v

i các chi nhánh là quan h


đi

u chuy


n v

n n

i b

,v

i công ty CTTC là thành viên h

ch toán
độ
c l

p, v

n
đề

đặ
t ra là

đượ
c nh

n v

n đi


u hoà t

h

i s

chính hay ph

i đi vay theo cơ ch
ế
nào. Hơn n

a trong
đi

u ki

n tr

n l
ã
i su

t cho vay gi

m liên t

c th
ì
m


c thu s

d

ng v

n công ty CTTC c

a
các NHTM là quá cao (6%/năm), n
ế
u làm m

t phép tính đơn gi

n v

i m

c v

n pháp
đị
nh
55 t

VNĐ, hàng năm m

t công ty ph


i n

p thu s

d

ng v

n là 3,3 t

VNĐ th
ì
ch

trong
hơn 16 năm n
ế
u ho

t
độ
ng không hi

u qu

công ty s

h
ế

t v

n
để
kinh doanh.
Đố
i v

i các công ty CTTC có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
để

đượ
c vay v

n t

i các ngân
hàng trong n
ướ
c, tài s

n duy nh

t mà có th


c

m c

t

i NH là ngu

n v

n ti

n g

i ngo

i t


m

nh (v

n pháp
đị
nh, v

n vay n
ướ

c ngoài). Đây là m

t ngh

ch l
ý

đã
t

n t

i 3 năm qua
chưa
đượ
c gi

i quy
ế
t. V

vay v

n n
ướ
c ngoài theo quy
đị
nh t

i Quy

ế
t
đị
nh s


308/1999/QĐ - NHNN7 ngày 01/9/1999 v

vi

c qui
đị
nh vay n
ướ
c ngoài c

a th

ng
đố
c
ngân hàng nhà n
ướ
c, các kho

n vay n
ướ
c ngoài không
đượ
c v

ượ
t quá tr

n l
ã
i su

t qui
đị
nh:


21
Sibor/Libor + 2,5%/năm
đố
i v

i l
ã
i su

t th

n

i, ho

c Sibor/Libor + 3%/năm
đố
i v


i l
ã
i
su

t c


đị
nh. Trong khi đó l
ã
i su

t tr

n cho vay t

i đa b

ng ngo

i t

trong n
ướ
c không quá
7,5%/năm áp d

ng cho c


tín d

ng ng

n h

n và trung dài h

n. R
õ
ràng đây là m

t nghich
l
ý
, bu

c đi vay cao
để
cho vay th

p là đi

u không th

t th

c hi


n
đượ
c trong th

c t
ế
.
Ngoài ra v

ngu

n v

n công ty CTTC c

a các NHTM c
ũ
ng như công ty có v

n n
ướ
c
ngoài không
đượ
c ti
ế
p c

n v


i ngu

n v

n ưu
đã
i c

a n
ướ
c ngoài như ngu

n v

n ODA, các
d

án tài tr

c

a Chính ph

, ngân hàng, các t

ch

c Qu

c t

ế
như h

tr

doanh nghi

p v

a
và nh

tr

giúp ng
ườ
i h

i hương t

o công ăn vi

c làm
L
ã
i su

t cho thuê:
Th


i gian qua l
ã
i su

t cho thuê c
ũ
ng là v

n
đề
làm đau
đầ
u giám
đố
c các công ty
CTTC. Trong đi

u ki

n c

nh tranh l
ã
i su

t di

n ra gay g

t gi


a cácNHTM th
ì
các công ty
CTTC c
ũ
ng r

t loay hoay chưa t
ì
m
đượ
c ra gi

i pháp, như trên
đã
tr
ì
nh bày ngu

n v

n th
ì

có h

n, l
ã
i su


t
đầ
u vào g

n như c


đị
nh và có th

nói là r

t cao. Theo qui
đị
nh hi

n hành,
công ty CTTC c

a NHTM
đượ
c mua s

m tài s

n c


đị

nh (TSCĐ) không quá 25% v

n đi

u
l

(13,750 t

VNĐ) như v

y ngu

n v

n kinh doanh c
ò
n l

i ch

41,250 t

VNĐ. V

i m

c
thu s


d

ng v

n hi

n nay th
ì
ngu

n v

n s

d

ng
để
kinh doanh c

a công ty có l
ã
i su

t
đầ
u
vào là 8%/năm (3.300 t

; 41,250 t


). Trong đó các NHTM có l
ã
i su

t
đầ
u vào b
ì
nh quân
kho

ng 3,5%
đế
n 4%/năm. Ph

m vi ho

t
độ
ng c

a các công ty CTTC l

i kh

p c

n
ướ

c do
đó chi phí cho ho

t
độ
ng kinh doanh c
ũ
ng chi
ế
m t

tr

ng đáng k

trong l
ã
i su

t
đầ
u vào.
Năm 1999 NHNN
đã
5 l

n đi

u ch


nh tr

n l
ã
i su

t cho vay trung dài h

n VNĐ, t


1,25%/tháng xu

ng m

t m

c th

ng nh

t là 0,85%/tháng. Trong th

c t
ế
nhi

u d

án có tính

kh

thi cao, quá tr
ì
nh thương th

o
đã
cơ b

n th

ng nh

t, nhưng khi bàn
đế
n l
ã
i su

t cho
thuê th
ì
bên đi thuê và công ty CTTC l

i không v
ượ
t qua n

i v

ì
các NHTM trên
đị
a bàn
đưa ra m

c l
ã
i su

t quá h

p d

n, th

p hơn nhi

u so v

i m

c đi thuê tài chính,
đặ
c bi

t là
khi đi

u ki


n cho vay l

i
đượ
c n

i r

ng (các doanh nghi

p nhà n
ướ
c vay v

n không ph

i
th
ế
ch

p tài s

n). Do đó
đố
i t
ượ
ng cho thuê ch


y
ế
u hi

n nay là các công ty trách nhi

m
h

u h

n, doanh nghi

p tư nhân các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c chi
ế
m t

tr

ng nh

. Các
công ty CTTC không có m

t l


i th
ế
nào v

c

nh tranh l
ã
i su

t cho thuê, chưa k


đế
n phí
ch thuê kho

ng t

2%
đế
n 3%/năm th
ì
cơ h

i
đầ
u tư c

a các công ty CTTC r


t h

n h

p.
Ngoài ra c
ò
n m

t s

nh

ng tr

ng

i liên quan
đế
n v

n
đề
XNK , đăng k
ý
s

h


u tài
s

n, đóng thu
ế
ch
ướ
c b

hai l

n c
ũ
ng là nh

ng v

n
đề
c

n ph

i gi

i quy
ế
t.
Nh


ng gi

i pháp h

tr

:
Để
tăng tr
ưở
ng dư n

cho thuê tài chính trong th

i gian t

i, phát tri

n ngành công
nghi

p CTTC theo đúng vai tr
ò
và t

m quan tr

ng c

a nó trong công cu


c phát tri

n kinh
t
ế

đấ
t n
ướ
c th
ì
ho

t
độ
ng CTTC c

n có s

quan tâm h

tr

tích c

c,
đồ
ng b


và nh

ng gi

i
pháp hi

u qu

hơn n

a c

a chính ph

, NHNN và các ngành h

u quan trong vi

c tháo g


nh

ng khó khăn hi

n nay. C

th


là NHNN ph

i h

p ch

t ch

v

i các cơ quan h

u quan


22
nh

m c

ng c

và hoàn thi

n ngày càng t

t hơn hành lang pháp l
ý
, t


o môi tr
ườ
ng kinh t
ế

thu

n l

i cho ho

t
độ
ng CTTC, trong đó chú tr

ng
đế
n vi

c t

o đi

u ki

n cho các công ty
CTTC ti
ế
p c


n v

i các ngu

n v

n trung và dài h

n t

o môi tr
ườ
ng c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng
gi

a ho

t
độ
ng CTTC và nghi

pv

cho vay thông th

ườ
ng c

a các NHTM. Ngoài ra
để
m


r

ng ho

t
độ
ng cho thuê tài chính nh

m t

o đi

u ki

n cho các doanh nghi

p làm quen v

i
gi

i pháp tín d


ng m

i, NHNN k
ế
t h

p v

i các công ty CTTC tăng c
ườ
ng ho

t
độ
ng tuyên
truy

n
để
gi

i thi

u ho

t
độ
ng CTTC cho các doanh nghi


p. M

t khác do đây là nghi

p v


m

i nên NHNN ti
ế
p t

c kêu g

i các t

ch

c song phương, đa phương h

tr

đào t

o
nghi

p v


cho các công ty CTTC. Bên c

nh đó b

n thân các công ty CTTC c
ũ
ng c

n ph

i
có nh

ng n

l

c
để
ki

n toàn t

ch

c và tăng c
ườ
ng đào t

o nghi


p v

chuyên môn, xây
d

ng
độ
i ng
ũ
cán b

thông th

o v

nghi

p v

CTTC, am hi

u v

k

thu

t máy móc thi
ế

t b

.
Để
m

r

ng th

tr
ườ
ng kinh doanh, các công ty CTTC c

n tăng c
ườ
ng công tác ti
ế
p th

, có
chính sách khách hàng phù h

p v

i chi
ế
n l
ượ
c phát tri


n c

a m
ì
nh,
đẩ
y m

nh CTTC v

i
t

t c

các thành ph

n kinh t
ế
, đa d

ng hoá các
đố
i t
ượ
ng thi
ế
t b


cho thuê. Ngoài ra các
công ty c

n chú tr

ng hơn n

a vi

c cho thuê máy móc thi
ế
t b

t

o giá tr

gia tăng cao nh

m
góp ph

n nhanh chóng nâng cao kh

năng c

nh tranh c

a các doanh nghi


p Vi

t Nam.
Công ngh

cho thuê tài chính m

i thâm nh

p vào Vi

t Nam, nhưng có kh

ng
đị
nh
đượ
c s

t

n t

i và phát tri

n c

a nó hay không c
ò
n ph


thu

c vào s

quan tâm c

a chính
ph

, các c

p, các ngành. C
ũ
ng như môi tr
ườ
ng pháp l
ý

đầ
y
đủ
cho nó ho

t
độ
ng. Tin
t
ưở
ng r


ng tương lai c

a ngành CTTC t

i Vi

t Nam là
đầ
y h

a h

n. V

i s

giúp
đượ
c hi

u
qu

c

a các cơ quan qu

n l
ý

, ch

c ch

n nó s


đạ
t t

c
độ
tăng tr
ưở
ng cao trong th

i gian
t

i.
2.1.3. Phát tri

n cho thuê tài chính

công ty cho thuê tài chính I - NHNo &
PTNT.
Th

c hi


n ch

trương c

a h

i
đồ
ng qu

n tr

NHNo & PTNT vi

tNam nh

m t

ng
b
ướ
c đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c
đầ
u tư tín d


ng, tăng tr
ưở
ng dư n

và kh

c ph

c v

n
đề
tài
s

n th
ế
ch

p c

a các doanh nghi

p khi vay v

n tín d

ng, công ty cho thuê tài chính I
NHNo & PTNT

đã

đượ
c thành l

p, theo quy
ế
t
đị
nh s

238/1998/QĐ - NHNN5 ngày 14
tháng 07 năm 1998 c

a Th

ng
đố
c ngân hàng nhà n
ướ
c Vi

t Nam. Công ty có s

v

n đi

u
l


65 t

VND, ho

t
độ
ng theo "Quy
đị
nh v

nghi

p v

cho thuê tài chính c

a công ty cho
thuê tài chính NHNo & PTNT
đố
i v

i khách hàng" ban hành kèm theo quy
ế
t
đị
nh
135/1998/HĐQT - QĐ ngày 15 tháng 10 năm 1998 c

a H


i
đồ
ng qu

n tr

NHNo & PTNT.
Công ty th

c hi

n ch

c năng cho thuê tài chính
đố
i v

i các doanh nghi

p thành l

p theo
pháp lu

t Vi

t Nam, tr

c ti

ế
p s

d

ng tài s

n cho thuê theo m

c đích kinh doanh h

p pháp,
tư v

n d

ch v

có liên quan
đế
n nghi

p v

cho thuê tài chính và th

c hi

n các nghi


p v


khác khi
đượ
c ngân hàng nhà n
ướ
c và các cơ quan ch

c năng cho phép.


23
Đố
i t
ượ
ng cho thuê ch

y
ế
u c

a côngty là phương ti

n v

n t

i, thi
ế

t b

thi công, thi
ế
t
b

l

trong dây chuy

n s

n xu

t và thi
ế
t b

y t
ế
. Bên c

nh đó công ty
đã
m

nh d

n áp d


ng
phương th

c bán và thuê l

i, đây là m

t nghi

p v

hoàn toàn m

i

Vi

t Nam, ch

m

t s


công ty áp d

ng.
Tuy nhiên, công ty c
ò

n g

p nhi

u khó khăn,
đặ
c bi

t xu

t phát t

nguyênnhân là
ho

t
độ
ng cho thuê tài chính c
ò
n quá m

i m



Vi

t Nam, hi

u bi

ế
t v

cho thuê tài chính
c

a các doanh nghi

p c
ò
n h

n ch
ế
, h

u h
ế
t h

ti
ế
p nh

n d
ò
ng v

n này v


i thái
độ
thăm d
ò

để
so sánh m

t
đượ
c và m

t không
đượ
c gi

a cho thuê tài chính v

i tín d

ng thông th
ườ
ng.
Bên c

nh đó hành lang pháp l
ý
đi

u ch


nh ho

t
độ
ng cho thuê tài chính m

i b
ướ
c
đầ
u h
ì
nh
thành và c
ò
n nhi

u b

t c

p c
ũ
ng

nh h
ưở
ng nh


t
đị
nh
đế
n ho

t
độ
ng cho thuê tài chính.
Cho
đế
n nay ho

t
độ
ng cho thuê tài chính m

i ch

có quy ch
ế
t

m th

i v

t

ch


c và
ho

t
độ
ng c

a công ty cho thuê tài chính t

i Vi

t Nam (ban hành kèm theo ngh


đị
nh 64/CP
ngày 09 tháng 10 năm 1995 c

a Chính ph

)và thông tư 03/TT - NH5 ngày 09 tháng 02
năm 1996 c

a ngân hàng nhà n
ướ
c Vi

t Nam h
ướ

ng d

n th

c hi

n quy ch
ế
t

m th

i v

t


ch

c và ho

t
độ
ng c

a công ty cho thuê tài chính t

i Vi

t Nam. Hai văn b


n này
đượ
c ban
hành trong khi cho thuê tài chính chưa
đượ
c ai bi
ế
t t

i, cho nên khi đi vào th

c hi

n g

p r

t
nhi

u tr

ng

i.
Để
ho

t

độ
ng cho thuê tài chính phát tri

n
đượ
c các doanh nghi

p ch

p nh

n như
m

t kênh d

n v

n có hi

u qu

c

a cơ ch
ế
kinh t
ế
, c


n áp d

ng m

t s

bi

n pháp sau:
-
Đổ
i m

i nh

n th

c không ch

c

a cán b

ngân hàng, cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c mà

c

c

a x
ã
h

i
đố
i v

i v

n
đề
cho thuê tài chính.
- Ph

bi
ế
n cho các doanh nghi

p hi

u r
õ
hi

u qu


kinh t
ế
c

a cho thuê tài chính và có
chính sách đào t

o cán b

chuyên sâu v

nghi

p v

cho thuê tài chính.
- S

a
đổ
i m

t s

v

n
đề
trong ngh



đị
nh 64/CP ngày 09 tháng 10 năm 1995 c

a
Chính ph

không c
ò
n phù h

p nh

m t

o nên hành lang pháp l
ý
thông thoáng cho ho

t
độ
ng cho thuê tài chính phát tri

n, ch

ng h

n như:
+ V


n
đề
ngu

n v

n ho

t
độ
ng theo các quy
đị
nh hi

n hành, t

t c

các công ty cho
thuê tài chính
đề
u thi
ế
u v

n trung và dài h

n. Ngoài quy
đị

nh chung theo lu

t là
đượ
c huy
độ
ng v

n trong và ngoài n
ướ
c
để
đ

u tư, các công ty cho thuê tài chính c

n
đượ
c phép vay
v

n trung và dài h

n t

các t

chưc tín d

ng và

đượ
c vay v

n t

các ngu

n tài tr

. Nói
cách khác các công ty cho thuê tài chính c

n
đượ
c xem như m

t kênh d

n v

n t

các
ngu

n vay n

vi

n tr


, các qu

phát tri

n FDI, ODA.v.v
+
Đề
ngh

mi

n gi

m phí s

d

ng v

n cho các công ty cho thuê tài chínhv
ì
m

c thu
ế

thu nh

p doanh nghi


p 32% và thu v

s

d

ng v

n 6%/năm (hay 0,5%/tháng) làm cho
công ty g

p nhi

u khó khăn. C

th

s

li

u tính toán cho m

t tháng c

a công ty cho thuê


24

tài chính I v

i gi

thi
ế
t dư n

c

65 t

, l
ã
i su

t cho thuê 0,85%/tháng (khó th

c hi

n v
ì
các
NHTM qu

c doanh cho vay 7,5%/năm = 0,625%/tháng).
+ Ti

n l
ã

i s

thu: 65000 tri

u x 0,85% = 552,5 tri

u
+ Chi phí qu

n l
ý
: 65000 tri

u x 20% = 130 tri

u
+ Thu nh

p: = 442 tri

u
+ Thu
ế
thu nh

p: 442 tr x 32% = 141,4 tri

u
+ L
ã

i sau thu
ế
: = 301 tri

u
+ Chi phí s

d

ng v

n 65000 tr x 0,5% = 325 tri

u
L

m

t tháng: 301 tr - 325 tr = - 24 tri

u
L

c

năm: - 24 tr x 12 tháng = - 288 tri

u
Kho


n thu n

p v

s

d

ng v

n là r

t n

ng n

cho các công ty cho thuê tài chính. V


m

t t

ng th

m

t ngân hàng thương m

i qu


c doanh có th

m

nh t

ng h

p, kinh doanh đa
d

ng th
ì
vi

c n

p và s

d

ng v

n có th

ch

p nh


n
đượ
c. Nhưng v

i m

t công ty cho thuê
tài chính m

i ra
đờ
i,
đầ
u tư trong giai đo

n kinh t
ế
khó khăn th
ì
v

n
đề
n

p phí s

d

ng

v

n c

n
đượ
c xem xét l

i.
- V

th

t

c xu

t nh

p kh

u máy móc thi
ế
t b

.
Đề
ngh

cho phép các công ty cho thuê

tài chính
đượ
c đăng k
ý
m
ã
s

nh

p kh

u. Khi có m
ã
s

, công ty
đượ
c quy

n nh

p kh

u
tr

c ti
ế
p không ph


i xin phép t

ng l

n, ho

c u

thác ho

c k
ý
h

p
đồ
ng nh

p kh

u có tham
gia c

a ba bên: Bên cho thuê, bên đi thuê, bên cung c

p. M

t h


p
đồ
ng như v

y r

t phù
h

p v

i thông l

qu

c t
ế
và h

p l
ý
,h

p pháp t

i Vi

tNam.
- V


thu
ế
nh

p kh

u. Hi

n nay nh

ng ch


đầ
u tư
đượ
c mi

n thu
ế
nh

p kh

u máy
móc thi
ế
t b

, ngay c


khi vay ti

n t

ngân hàng thương m

i
để
nh

p. Nhưng khi h

ch

n
h
ì
nh th

c thuê tài chính th
ì
g

p khó khăn, v
ì
máy móc thi
ế
t b


nh

p d
ướ
i tên c

a côngty
cho thuê tài chính ph

i ch

u thu
ế
nh

p kh

u.
Đề
ngh

tài s

n do các côngty cho thuê tài chính nh

p kh

u tr

c ti

ế
p s


đượ
c áp d

ng
m

c thu
ế
nh

p kh

u (ho

c mi

n thu
ế
nh

p kh

u) như khi bên đi thuê t

nh


p kh

u tài s

n
này theo quy
đị
nh c

a ngh


đị
nh 64/CP ngày 09 tháng 10 năm 1995.
- V

v

n
đề
đăng k
ý
quy

n s

h

u tài s


n.
Đố
i v

i các tài s

n lưu
độ
ng, các phương
ti

n giao thông như xe máy, ô tô tàu thuy

n sau khi mua (có
đầ
y
đủ
hoá đơn và b

ch

ng
t

kèm theo) v

n ph

i đăng k
ý

ch
ướ
c b

. Trong khi đó, các tài s

n c


đị
nh như máy móc
thi
ế
t b

, dây chuy

n s

n xu

t, th

m chí c

m

t nhà máy có giá tr

l


n hơn r

t nhi

u l

n xe
mô tô, ô tô (c
ũ
ng có c

hoá đơn và ch

ng t

kèm theo) l

i không ph

i đăng k
ý
quy

n s


h

u tài s


n.


25
Nên có quy
đị
nh r
õ
ràng
đố
i v

i tài s

n c


đị
nh như máy m
õ
c thi
ế
t b

, dây chuy

n
s


n xu

t th
ì
có ph

i đăng k
ý
quy

n s

h

u hay không. N
ế
u có th
ì
đăng k
ý


cơ quan nào?
Đề
ngh

n
ế
u là tài s


n c


đị
nh nên giao cho chính quy

n
đị
a phương (U

ban nhân dân
t

nh, thành ph

) đăng k
ý
, tài s

n
đặ
t t

i chính
đị
a phương đó,
đượ
c
đị
a phương đó b


o v


s

thu

n l

i và đơn gi

n hơn.
V

i các phương ti

n thi công cơ gi

i, theo quy
đị
nh c

a B

giao thông v

n t

i th

ì

ph

i n

p thu
ế
ch
ướ
c b

đăng k
ý
quy

n s

h

u, nhưng khi n

p thu
ế
ch
ướ
c b

th
ì

ph
ò
ng
thu
ế
ch
ướ
c b

tr

l

i không có h
ướ
ng d

n thu thu
ế
ch
ướ
c b


đố
i v

i thi
ế
t b


thi công cơ
gi

i, nên không thu.
Đề
ngh

B

Giao thông v

n t

i và B

Tài chính có nh

ng quy
đị
nh r
õ

ràng v

thu
ế
và đăng k
ý
quy


n s

h

u
đố
i v

i các phương ti

n thi công cơ gi

i.
- V


đố
i t
ượ
ng ng
ườ
i thuê, nên m

r

ng
đế
n
đố

i t
ượ
ng là cá nhân, h

gia
đì
nh n
ế
u
bên cho thuê xét th

y
đủ
các đi

u ki

n
đả
m b

o cho vi

c th

c hi

n h

p

đồ
ng.
-
Đố
i v

i B

tài chính: V

a qua T

ng c

c thu
ế
cho phép các công ty đi thuê tài chính
đượ
c phép kh

u tr

thu
ế
giá tr

gia tăng hàng tháng. Tuy v

y ng
ườ

i thuê v

n phàn nàn.
N
ế
u đi vay ngân hàng mua tài s

n th
ì

đượ
c kh

u tr

ngay.
Để
t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho
các doanh nghi


p,
đề
ngh

cho phép các công ty đi thuê
đượ
c kh

u tr

thu
ế
giá tr

gia tăng
m

t l

n ngay khi k
ý
h

p
đồ
ng thuê, tránh cho h

ph

i tr


thêm l
ã
i trên s

ti

n thu
ế
giá tr


gia tăng trong su

t th

i gian thuê.
2.2. Công ty tài chính trong t

ng công ty.
Công ty tài chính trong các t

p đoàn kinh t
ế
nói chung là mô h
ì
nh t

ch


c tài chính
đượ
c ưa d

ng

nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i, ho

t
độ
ng như m

t
đị
nh ch
ế
tài chính trung gian,
thu x
ế
p và s

d


ng các ngu

n v

n, tham gia vào các th

tr
ườ
ng tài chính ti

n t


để
tăng
c
ườ
ng ti

m l

c tài chính ph

c v

cho nhu c

u
đầ

u tư
đổ
i m

i công ngh

, nâng cao năng l

c
và hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a các ngành kinh t
ế
tr

ng y
ế
u.

n
ướ
c ta th


c hi

n ch

trương xây d

ng các t

p đoàn kinh t
ế
m

nh, Nhà n
ướ
c
khuy
ế
n khích thành l

p các công ty tài chính trong t

ng công ty Nhà n
ướ
c. Đi

u 43 kho

n
3 lu


t doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đã
ghi: "Tu

theo quy mô và v

trí quan tr

ng, t

ng công ty
Nhà n
ướ
c có ho

c không có công ty tài chính là doanh nghi

p thành viên". Th

ng
đố
c
Ngân hàng Nhà n
ướ
c

đã
ban hành Quy
ế
t
đị
nh s

104/QĐ - NH5 ngày 12/02/1996 quy
đị
nh
đi

u l

m

u công ty tài chính trong t

ng công ty Nhà n
ướ
c, qua đó b
ướ
c
đầ
u làm r
õ
ho

t
độ

ng c

a công ty tài chính so v

i các t

ch

c tín d

ng khác.
2.2.1. V

mô h
ì
nh công ty tài chính trong t

ng công ty.
Nh

m thúc
đẩ
y tích t

và t

p trung, chuyên môn hoá, h

p tác hoá, nâng cao s


c c

nh
tranh
đồ
ng th

i xoá d

n ch
ế

độ
B

ch

qu

n , c

p hành chính ch

qu

n, xoá b

s

phân

bi

t doanh nghi

p trung ương và
đị
a phương và làm n
ò
ng c

t th

c hi

n
đườ
ng l

i công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, ngày 07/03/1994, Chính ph


ban hành các quy
ế
t
đị
nh s


×