Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Nguồn vốn từ nước ngoài và những ảnh hưởng đến quá trình Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.67 MB, 25 trang )

Đ
Ò
án môn h

c


1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

S

nghi

p
đổ
i m

i

n
ướ
c ta trong th

i gian qua
đã


thu
đượ
c nh

ng k
ế
t
qu

b
ướ
c
đầ
u quan tr

ng. Vi

t Nam không nh

ng
đã
v
ượ
t qua
đượ
c s

kh

ng

ho

ng tri

n miên trong th

p k

80 mà c
ò
n
đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u to l

n trong
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. T


ng s

n ph

m trong n
ướ
c (GDP) tăng b
ì
nh quân năm
6,94% (sau 15 năm
đổ
i m

i 1986-2000). Công nghi

p gi

nh

p
độ
tăng giá tr


s

n xu

t b

ì
nh quân hàng năm 13,5%, l

m pháp
đẩ
y lùi,
đờ
i s

ng
đạ
i b

ph

n
nhân dân
đượ
c c

i thi

n v

m

t v

t ch


t l

n tinh th

n.

đượ
c thành t

u kinh t
ế
đáng ghi nh

n này, là nh

ph

n đóng góp l

n
c

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài (FDI). Tuy nhiên vào nh

ng năm tr

l

i đây, do

nh h
ưở
ng c

a kh

ng ho

ng tài chính ti

n t


đã
x

y ra

m

t s


n
ướ
c trong khu
v

c. C

ng v

i m

c
độ
c

nh tranh trong l
ĩ
nh v

c thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài

các n
ướ
c như Trung Qu


c, Indonesia, Thái Lan
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
vào Vi

t Nam có ph

n gi

m thi

u v

s

l
ượ
ng l

n ch

t l
ượ

ng. Do đó
đã


nh
h
ưở
ng không nh


đế
n vi

c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i.
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó, v


n
đề
chúng ta ph

i có s

nh
ì
n nh

n và đánh giá
đúng
đắ
n v


đầ
u tư tr

c ti
ế
p vào n
ướ
c ngoài trong th

i gian qua,
để
th

y

đượ
c
nh

ng tác
độ
ng tích c

c hay tiêu c

c c

a
đấ
t n
ướ
c. Trên cơ s

đó
đề
ra h

th

ng
nh

ng gi

i pháp c


th

, k

p th

i nh

m thúc
đẩ
y thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài vào Vi

t Nam trong nh

ng năm t

i, góp ph

n th


c hi

n m

c tiêu chi
ế
n
l
ượ
c mà
Đả
ng và Nhà N
ướ
c ta
đã

đề
ra: Công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c,
ph


n
đấ
u
đế
n năm 2020 đưa Vi

t Nam tr

thành m

t n
ướ
c phát tri

n.

Để
nh

n r
õ
hơn v

n
đề
này, em ch

n nghiên c

u

đề
tài: Th

c tr

ng huy
độ
ng v

n FDI vào Vi

t Nam trong th

i gian qua.
V
ì
kh

năng c
ò
n h

n ch
ế
bài vi
ế
t không th

không tránh kh


i nh

ng thi
ế
u
sót, em r

t mong
đượ
c s

góp
ý
c

a các th

y cô
để
bài vi
ế
t này
đượ
c hoàn thi

n
hơn.
Em xin chân thành c

m ơn Th


c S
ĩ
Hoàng Th

H

i Y
ế
n
đã
giúp em hoàn thành
đề
tài này.
Đ
Ò
án môn h

c


2

P
HẦN
1

SỞ




LUẬN

CỦA

ĐẦU

TRỰC

TIẾP

NƯỚC
NGOÀI (FDI)

I.
MỘT

SỐ
KHÁI
NIỆM
CHUNG
1. Khái ni

m
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n

ướ
c ngoài

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI) là m

t lo

i h
ì
nh th

c di chuy

n v

n
qu

c t
ế
. Trong đó ng
ườ
i ch


s

h

u v

n
đồ
ng th

i là ng
ườ
i tr

c ti
ế
p qu

n l
ý

đi

u hành ho

t
độ
ng s


d

ng v

n.

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c th

hi

n d
ướ
i ba h
ì
nh th

c ch

y
ế
u:

- H

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh.
- Doanh nghi

p liên doanh.
- Doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài.
2. Các h
ì
nh th

c
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

2.1. H

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh
H

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh là văn b

n k
ý
k
ế
t gi

a hai ho

c nhi

u bên
(g

i là bên h


p danh) quy
đị
nh r
õ
trách nhi

m và phân chia k
ế
t qu

cho m

i bên,
để
ti
ế
n hành
đầ
u tư vào Vi

t Nam mà không l

p thành m

t pháp nhân.
H
ì
nh th

c

đầ
u tư này
đã
xu

t hi

n t

s

m

Vi

t Nam nhưng đáng ti
ế
c cho
đ
ế
n nay v

n chưa hoàn thi

n
đượ
c các quy
đị
nh pháp l
ý

cho h
ì
nh th

c này. Đi

u
đó
đã
gây không ít khó khăn cho vi

c gi

i thích, h
ướ
ng d

n và v

n d

ng vào
th

c t
ế


Vi


t Nam. Ví d

như có s

nh

m l

n gi

a h

p
đồ
ng h

p tác kinh
doanh v

i các d

ng h

p
đồ
ng khác không thu

c ph

m vi đi


u ch

nh c

a lu

t
đầ
u
tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam.(như h

p
đồ
ng gia công s

n ph

m, h


p
đồ
ng mau thi
ế
t b

tr

ch

m vv ). L

i d

ng sơ h

này, mà m

t s

nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài
đã
tr

n s


qu

n l
ý
c

a Nhà N
ướ
c. Tuy v

y h

p
đồ
ng h

p tác kinh
doanh là h
ì
nh th

c
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài d

th

c hi

n và có ưu th
ế
l

n
trong vi

c ph

i h

p s

n ph

m .Các s

n ph

m k

thu

t cao

đò
i h

i có s

k
ế
t h

p
th
ế
m

nh c

a nhi

u công ty c

a nhi

u qu

c gia khác nhau. Đây c
ũ
ng là xu
h
ướ
ng h


p tác s

n xu

t kinh doanh trong m

t tương lai g

n xu h
ướ
ng c

a s


phân công lao
độ
ng chuyên môn hóa s

n xu

t trên ph

m vi qu

c t
ế
.
2.2. Doanh nghi


p liên doanh
Doanh nghi

p liên doanh là lo

i h
ì
nh doanh nghi

p do hai hay nhi

n bên
n
ướ
c ngoài h

p tác v

i nư

c ch

nhà cùng góp vón, cùng kinh doanh, cùng
h
ưở
ng l

i nhu


n và chia s

r

i ro theo t

l

v

n góp. Doanh nghi

p liên doanh
đượ
c thành l

p theo h
ì
nh th

c công ty trách nhi

m h

u h

n có tư cách pháp
nhân theo pháp lu

t n

ướ
c nh

n
đầ
u tư. Đây là h
ì
nh th

c
đầ
u tư
đượ
c các nhà
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài s

d

ng nhi

u nh

t trong th

i gian qua chi
ế

m 65% trong t

ng ba
h
ì
nh th

c
đầ
u tư (trong đó h
ì
nh th

c h

p tác kinh doanh chi
ế
m 17%, Doanh
nghi

p 100% v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chi
ế
m 18%).
Thông qua h


p tác liên doanh v

i các
đố
i tác Vi

t Nam, các nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài tranh th


đượ
c s

h

tr

và nh

ng kinh nghi

m c

a các
đố

i tác Vi

t
Nam trên th

tr
ườ
ng mà h

chưa quen bi
ế
t trong quá tr
ì
nh làm ăn c

a h

t

i Vi

t
Đ
Ò
án môn h

c


3

Nam. M

t khác do môi tr
ườ
ng
đầ
u tư c

a Vi

t Nam c
ò
n nhi

u b

t ch

c nên các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài không mu

n gánh ch

u r

i ro mà mu


n các
đố
i tác Vi

t
Nam cùng chia s

v

i h

n
ế
u có. Liên doanh v

i m

t
đố
i tác

b

n
đị
a, các nhà
đầ
u n
ướ

c goài yên tâm hơn trong kinh doanh v
ì
h


đã
có m

t ng
ườ
i b

n
đồ
ng
hành.
Nh

ng năm g

n đây, xu h
ướ
ng c

a các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài gi


m s

quan
tâm
đế
n h
ì
nh th

c này và các d

án 100% v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài l

i có
xu h
ướ
ng tăng lên. Đó là do sau th

i gian ti
ế

p xúc v

i th

tr
ườ
ng Vi

t Nam, các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
hi

u r
õ
hơn v

lu

t pháp, chính sách và các quy
đị
nh
khác c

a Vi


t Nam. Th

m chí h

c
ò
n hi

u r
õ
v

phong t

c t

p quán và thói quen
trong đó thói quen tiêu dùng c

a ng
ườ
i Vi

t Nam c
ũ
ng như cách th

c kinh
doanh c


a các doanh nghi

p Vi

t Nam. M

t khác kh

năng tham gia liên doanh
c

a các
đố
i tác Vi

t Nam ngày càng b

h

n ch
ế
b

i thi
ế
u cán b

gi

i, thi

ế
u v

n
đóng góp. Do v

y các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài mu

n
đượ
c đi

u hành trong qu

n
l
ý
doanh nghi

p.
2.3. Doanh nghi

p 100% v

n n
ướ

c ngoài
Doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài là doanh nghi

p thu

c s

h

u c

a nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài (t

ch

c ho

c cá nhân ng
ườ
i n

ướ
c ngoài) do các nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài thành l

p t

i Vi

t Nam. T

qu

n l
ý
và t

ch

u trách nhi

m v

k
ế
t qu



s

n xu

t kinh doanh.Doanh nghi

p 100% v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đượ
c thành l

p
theo h
ì
nh th

c c

a công ty trách nhi

m h

u h


n có tư cách pháp nhân
Các d

án
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c thành l

p theo h
ì
nh th

c 100%
v

n n
ướ
c ngoài.Th

i gian
đầ
u chưa nhi


u, nh

ng xu h
ướ
ng gia tăng c

a các d


án
đầ
u tư theo h
ì
nh th

c này ngày càng m

nh m

. Trong nh

ng năm g

n đây v
ì

h
ì
nh th


c này có ph

n d

th

c hi

n và thu

n l

i cho h

.
Nhưng b

ng h
ì
nh th

c
đầ
u tư này v

phía n
ướ
c nh

n đàu tư th

ườ
ng ch

nh

n
đượ
c cái l

i tr
ướ
c m

t, v

lâu dài th
ì
h
ì
nh th

c này c
ò
n có th

ph

i gánh ch

u

nhi

u h

u qu

khó l
ườ
ng.
3. Nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng t

i thu hút v

n FDI
Sau nhi

u l

n nghiên c

u phân tích, đánh giá l


i h

i (
đượ
c, m

t) c

a
n
ướ
c nh

n
đầ
u tư và c

a ng
ườ
i b

v

n
đầ
u tư. H

i
đồ
ng kinh t

ế
Brazin- M


đã

rút ra
đượ
c 12 nhân t


ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh cho vi

c l

a ch

n m

t vùng hay
m

t n

ướ
c nào đó
để

đầ
u tư. 12 nhân t

này có th


đượ
c chia l

i cho g

n như sau:
3.1 Các y
ế
u t

đi

u ti
ế
t v
ĩ

3.1.1 Các chính sách
- Chính sách ti


n t



n
đị
nh và m

c
độ
r

i ro ti

n t



n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư.
Y
ế
u t



đầ
u tiên

đây góp ph

n m

r

ng ho

t
độ
ng xu

t kh

u c

a các nhà
đầ
u tư. T

giá
đồ
ng b

n b


nâng cao hay b

h

th

p
đề
u b



nh h
ưở
ng x

u t

i
ho

t
độ
nh xu

t nh

p kh


u.
- Chính sách thương nghi

p.Y
ế
u t

này có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
c bi

t
đố
i v

i v

n
đề

đầ
u
tư trong l
ĩ
nh v


c làm hàng xu

t kh

u. M

c thu
ế
quan c
ũ
ng

nh h
ưở
ng t

i giá
hành xu

t kh

u. H

n m

c (quota) xu

t nh

p kh


u th

p và các hàng rào
thương m

i khác trong l
ĩ
nh v

c xu

t nh

p kh

u c
ũ
ng như có th

không kích
Đ
Ò
án môn h

c


4
thích h


p d

n t

i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Chính y
ế
u t

này làm ph

c t

p
thêm cho th

t

c xu

t kh

u và b

x
ế

p vào hàng rào xu

t kh

u khác.
- Chính sách thu
ế
và ưu
đã
i. Chính sách ưu
đã
i th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng
để
thu
hút các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- Chính sách kinh t
ế
v
ĩ
mô. Chính sách này, mà


n
đị
nh th
ì
s

góp ph

n t

o
đi

u ki

n thu

n l

i cho ho

t
độ
ng c

a các nhà
đầ
u tư b


n x

l

n n
ướ
c ngoài.
N
ế
u không có nh

ng bi

n pháp tích c

c ch

ng l

m pháp th
ì
có th

các nhà
đầ
u tư thích b

v

n vào n

ướ
c này. N
ế
u giá c

tăng nhanh ngoài d

ki
ế
n th
ì

khó có th

tiên
đị
nh
đượ
c c

a k
ế
t qu

ho

t
độ
nh kinh doanh.
3.1.2 Lu


t
đầ
u tư
Y
ế
u t

này có th

làm h

n ch
ế
hay c

n tr

ho

t
độ
ng c

a các công ty n
ướ
c ngoài
trên th

tr

ườ
ng b

n
đị
a. (Lu

t này th
ườ
ng b

o v

l

i ích c

a các nhà b

n x

).
Nhi

u n
ướ
c m

c


a thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài theo các đi

u ki

n gi

ng như
cho các nhà
đầ
u tư b

n x

.

Vi

t Nam, lu

t khuy
ế
n kích
đầ
u tư n

ướ
c ngoài tri

n khai c
ò
n ch

m và không
đáp

ng
đượ
c s

mong m

i b

i m

c
độ
ưu
đã
i và khuy
ế
n khích c
ò
n h


n ch
ế
,
chưa nh

t quán.
3.1.3. Các y
ế
u t



nh h
ưở
ng khác
- Y
ế
u t

hàng
đầ
u là
đặ
c đi

m c

a th

tr

ườ
ng b

n
đị
a (quy mô, dung l
ượ
ng c

a
th

tr
ườ
ng s

c mua c

a dân cư b

n x

và kh

năng m

r

ng quy mô
đầ

u tư).
-
Đặ
c đi

m c

a th

tr
ườ
ng nhân l

c. Công nhân lao
độ
ng là m

i quan tâm hàng
đầ
u

đây,
đặ
c bi

t
đố
i v

i nh


ng nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài mu

n b

v

n vào
các l
ĩ
nh v

c c

n nhi

u lao
độ
ng, có kh

i l
ượ
ng s

n xu


t l

n. Tr
ì
nh
độ
ngh


nghi

p và h

c v

n c

a các công nhân
đầ
u đàn (có ti

m năng và tri

n v

ng) có
ý
ngh
ĩ
a nh


t
đị
nh.
- Kh

năng h

i hương v

n
đầ
u tư. V

n và l

i nhu

n
đượ
c t

do qua biên gi

i
(h

i hương) là ti

n

đề
quan tr

ng
để
thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.

m

t s


n
ướ
c mang ngo

i t

n
ướ
c ngoài ph

i xin gi


y phép c

a ngân hàng trung ương
khá r
ườ
m rà.
- B

o v

quy

n s

h

u. Quy

n này g

m c

quy

n c

a ng
ườ
i phát minh sáng
ch

ế
, quy

n tác g

a, k

c

nh
ã
n hi

u hàng hóa và bí m

t thương nghi

p vv
Đây là y
ế
u t


đặ
c bi

t có
ý
ngh
ĩ

a l

n
đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i mu

n
đầ
u tư vào
các ngành hàm l
ượ
ng khoa h

c cao và phát tri

n năng
độ
ng (như s

n xu

t
máy tính, phương ti


n liên l

cvv )

m

t s

n
ướ
c, l
ĩ
nh v

c này
đượ
c ki

m
tra, giám sát khá l

ng l

o, ph

bi
ế
n là s

d


ng không h

p pháp các công
ngh



y c

a n
ướ
c ngoài. Chính v
ì
l
ý
do này mà m

t s

n
ướ
c b

các nhà
đầ
u
tư lo

i kh


i danh sách các n
ướ
c có kh

năng nh

n v

n
đầ
u tư.
- Đi

u ch

nh ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a các công ty
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Lu


t l

c

ng
nh

c c
ũ
ng tăng chi phí c

a các công ty
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Các nhà
đầ
u tư r

t
thích có s

t

do trong môi tr
ườ
ng ho

t
độ

ng và do v

y h

r

t quan tâm
đế
n
m

t đ

o lu

t m

m d

o gi

p cho h



ng phó linh ho

t, có hi

u qu


v

i nh

ng
di

n bi
ế
n c

a th

tr
ườ
ng. Ví d

có nh

ng n
ướ
c c

m sa th

i công nhân là
không phù h

p v


i l

i ích c

a công ty n
ướ
c ngoài. Chính sách l
ã
i su

t ngân
Đ
Ò
án môn h

c


5
hàng và chính sách bi

t
đã
i
đố
i v

i m


t s

khu v

c c
ũ
ng có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i
các nhà
đầ
u tư

m

t s

n
ướ
c.
-

n
đị

nh chính tr



n
ướ
c mu

n nh

n
đầ
u tư và trong khu v

c này. Đây là y
ế
u
không th

xem th
ườ
ng m

i khi b

v

n
đầ
u tư v

ì
r

i ro chính tr

có th

gây
thi

t h

i l

n cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- Cơ s

h

t

ng phát tri

n. N
ế
u các y

ế
u t

nói trên
đề
u thu

n l

i nhung ch

m

t
khâu nào đó trong k
ế
t c

u h

t

ng (giao thông liên l

c, đi

n n
ướ
c) b


thi
ế
u
hay b

y
ế
u kém th
ì
c
ũ
ng

nh h
ưở
ng và làm gi

m s

h

p h

n c

a các nhà
đầ
u
tư.
ii.

ẢNH

HƯỞNG

CỦA

ĐẦU
TƯ TR
ỰC

TIẾP

NƯỚC
NGOÀI
ĐỐI

VỚI

NỀN
KINH
TẾ
(
CỦA

NƯỚC

NHẬN

ĐẦU
TƯ)

1. Nh

ng

nh h
ưở
ng tích c

c c

a FDI
1.1 . Là ngu

n h

tr

cho phát tri

n
FDI là m

t trong nh

ng ngu

n quan tr

ng
để


đắ
p s

thi
ế
u h

t v

v

n
ngo

i t

c

a các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư,
đặ
c bi

t là

đố
i v

i các n
ướ
c kém phát tri

n.
H

u h
ế
t các n
ướ
c kém phát tri

n
đề
u rơi vào cái “v
ò
ng lu

n qu

n”
đó là: Thu nh

p th

p d


n
đế
n ti
ế
t ki

m th

p, v
ì
v

y
đầ
u tư th

p và r

i h

u qu


thu l

i là thu nh

p th


p. T
ì
nh tr

ng lu

n qu

n này chính là đi

m nút khó khăn mà
các n
ướ
c này ph

i v
ượ
t qua
để
h

i nh

p vào qu


đạ
o ta kinh t
ế
hi


n
đạ
i. Nhi

u
n
ướ
c lâm vào t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr

c

a nghèo đói b

i l

không l

a ch

n và t

o ra
đi


m
độ
t phá chính xác. M

t m

t xích c

a “v
ò
ng lu

n qu

n” này.
Tr

ng

i l

n nh

t
để
th

c hi


n đi

u đó
đố
i v

i các n
ướ
c kém phát tri

n là
v

n
đầ
u tư và k

thu

t. V

n
đầ
u tư là cơ s

t

o ra công ăn vi

c làm trong n

ướ
c,
đổ
i m

i công ngh

, k

thu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng vv T

đó t

o ti

n
đề
tăng
thu nh

p, tăng tích l
ũ
y cho s


phát tri

n c

a x
ã
h

i.
Tuy nhiên
để
t

o ra v

n cho n

n kinh t
ế
ch

trông ch

vào v

n n

i b

th

ì

h

u qu

khó tránh kh

i là s

t

t h

u trong s

phát tri

n chung c

a th
ế
gi

i. Do
đó v

n n
ướ
c ngoài s


là m

t “cú hích”
để
góp gh

n
độ
t phá vào cái “v
ò
ng lu

n
qu

n” đó.
Đặ
c bi

t là FDI ngu

n quan tr

ng
để
kh

c ph


c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n
mà không gây n

cho các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư. Không như v

n vay n
ướ
c
đầ
u tư ch


nh

n m


t ph

n l

i nhu

n thích đáng khi công tr
ì
nh
đầ
u tư ho

t
độ
ng có hi

u qu

.
Hơn n

a l
ượ
ng v

n này c
ò
n có l

i th

ế
hơn ngu

n v

n vay

ch

. Th

i h

n tr

n


v

n vay th
ườ
ng c


đị
nh và đôi khi quá ng

n so v


i m

t s

d

án
đầ
u tư, c
ò
n th

i
h

n v

n FDI th
ì
linh ho

t hơn.
Theo mô h
ì
nh l
ý
thuy
ế
t “hai l


h

ng” c

a Cherery và Stront có hai c

n tr


chính cho s

ta c

a m

t qu

c gia đó là: Ti
ế
t ki

m không
đủ
đáp

ng cho nhu c

u
đầ
u tư

đượ
c g

i là “l

h

ng ti
ế
t ki

m”.Và thu nh

p c

a ho

t
độ
ng xu

t kh

u
không đáp

ng nhu c

u ngo


i t

cho ho

t
độ
ng nh

p kh

u
đượ
c g

i là “l

h

ng
thương m

i”.
H

u h
ế
t các n
ướ
c kém phát tri


n, hai l

h

ng trên r

t l

n. V
ì
v

y FDI góp ph

n
làm tăng kh

năng c

nh tranhvà m

r

ng kh

năng xu

t kh

u c


a n
ướ
c nh

n
đầ
u
tư, thu m

t ph

n l

i nhu

n t

các công ty n
ướ
c ngoài, thu ngo

i t

t

các ho

t
d


ng d

ch v

cho FDI.
1.2 . Chuy

n giao công ngh


Đ
Ò
án môn h

c


6
L

i ích quan tr

ng mà FDI mang l

i đó là công ngh

khoa h

c hi


n
đạ
i, k


s

o chuyên môn, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
tiên ti
ế
n. Khi
đầ
u tư vào m

t n
ướ
c nào đó, ch


đầ
u tư không ch


vào n
ướ
c đó v

n b

ng ti

n mà c
ò
n chuy

n c

v

n hi

n v

t như
máy móc thi
ế
t b

, nhuyên v

t li

u (hay c

ò
n g

i là c

ng c

ng) trí th

c khoa
ho

ch bí quy
ế
t qu

n l
ý
, năng l

c ti
ế
p c

n th

th
ườ
ng (hay c
ò

n g

i là ph

n
m

m.) Do v

y
đứ
ng v

lâu dài đây chính là l

i ích căn b

n nh

t
đố
i v

i n
ướ
c
nh

n
đầ

u tư. FDI có th

thúc
đẩ
y phát tri

n các ngh

m

i,
đặ
c bi

t là nh

ng
ngh


đò
i h

i hàm l
ượ
ng công ngh

cao. V
ì
th

ế
nó có tác d

ng to l

n
đố
i v

i quá
tr
ì
nh công nghi

p hóa, d

ch chuy

n cơ c

u kinh t
ế
, ta nhanh c

a các n
ướ
c nh

n
đầ

u tư. FDI đem l

i kinh nghi

m qu

n l
ý
, k

năng kinh doanh và tr
ì
nh
độ
k


thu

t cho các
đố
i tác trong n
ướ
c nh

n
đầ
u tư, thông qua nh

ng chương tr

ì
nh đào
t

o và quá tr
ì
nh v

a h

c v

a làm. FDI c
ò
n mang l

i cho h

nh

ng ki
ế
n th

c s

n
xu

t ph


c t

p trong khi ti
ế
p nh

n công ngh

c

a các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư. FDI c
ò
n
thúc
đẩ
y các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư ph


i c

g

ng đào t

o nh

ng k

sư, nh

ng nhà
qu

n l
ý
có tr
ì
nh
độ
chuyên môn
để
tham gia vào các công ty liên doanh v

i n
ướ
c
ngoài.
Th


c ti

n cho th

y, h

u h
ế
t các n
ướ
c thu hút FDI
đã
c

i thi

n đáng k

tr
ì
nh
độ
k

thu

t công ngh

c


a m
ì
nh. Ch

ng h

n như
đầ
u nh

ng năm 60 Hàn Qu

c
c
ò
n kém v

l

p ráp xe hơi, nhưng nh

chuy

n nh

n công ngh

M


, Nh

t, và các
n
ướ
c khác mà năm 1993 h


đã
tr

thành nh

ng n
ướ
c s

n xu

t ô tô l

n th

7 th
ế

gi

i.
Trong đi


u ki

n hi

n nay, trên th
ế
gi

i có nhi

u công ty c

a nhi

u qu

c gia khác
nhau có nhu c

u
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài và th

c hi

n chuy


n giao công gh

cho
n
ướ
c nào ti
ế
p nh

n
đầ
u tư. Th
ì
đây là cơ h

i cho các n
ướ
c đang phát tri

n có th


ti
ế
p thu
đượ
c các công ngh

thu


n l

i nh

t. Nhưng không ph

i các n
ướ
c đang
phát tri

n
đượ
c “đi xe mi

n phí” mà h

ph

i tr

m

t kho

n “h

c phí” không nh



trong vi

c ti
ế
p nh

n chuy

n giao công ngh

này.
1.3 . Thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

Tranh th

v

n và k

thu

t c

a n
ướ

c ngoài, các n
ướ
c đang phát tri

n mu

n
th

c hi

n m

c tiêu quan tr

ng hàng
đầ
u là
đẩ
y m

nh ta kinh t
ế
. Đây c
ũ
ng là
đi

m nút
để

các n
ướ
c đang phát tri

n khoát ra kh

i các v
ò
ng lu

n qu

n c

a s


đói nghèo. Th

c ti

n và kinh nghi

m c

a nhi

u n
ướ
c cho th


y, các qu

c gia nào
th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c kinh t
ế
m

c

a v

i bên ngoài, bi
ế
t tranh th

và phát huy tác
d

ng c

a các nhân t


bên ngoài bi
ế
n nó thành nh

ng nhân t

bên trong th
ì
qu

c
gia đó t

o
đượ
c t

c
độ
tăng cao.
M

c tăng tr
ưở
ng

các n
ướ
c đang phát tri


n th
ườ
ng do nhân t

tăng
đầ
u tư,
nh

đó các nhân t

khác như t

ng s

lao
độ
ng
đượ
c s

d

ng, năng su

t lao
độ
ng
c

ũ
ng tăng lên theo. V
ì
v

y có th

thông qua t

l


đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đố
i
v

i ta kinh t
ế
.
R
õ
ràng ho


t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đã
góp ph

n tích c

c thúc
đẩ
y ta kinh t
ế


các n
ướ
c đang phát tri

n. Nó là ti

n

đề
, là ch

d

a
để
khai thác
nh

ng ti

m năng to l

n trong n
ướ
c nh

m phát tri

n n

n kinh t
ế
.
1.4 . Thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh d


ch chuy

n cơ c

u kinh t
ế

Đ
Ò
án môn h

c


7
Yêu c

u d

ch chuy

n n

n kinh t
ế
không ch


đò

i h

i c

a b

n thân s

phát
tri

n n

i t

i n

n kinh t
ế
, mà c
ò
n là
đò
i h

i c

a xu h

ng qu


c t
ế
hóa
đờ
i s

ng
kinh t
ế
đang di

n ra m

nh m

hi

n nay.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là m

t trong b


ph

n quan tr

ng c

a ho

t
độ
ng kinh
t
ế

đố
i ngo

i. Thông qua các qu

c gia s

tham gia ngày càng nhi

u vào quá tr
ì
nh
phân công lao
độ
ng qu


c t
ế
.
Để
h

i nh

p vào n

n kinh t
ế
gi

a các n
ướ
c trên th
ế

gi

i,
đò
i h

i m

i qu

c gia ph


i thay
đổ
i cơ c

u kinh t
ế
trong n
ướ
c cho phù h

p
v

i s

phân công lao d

ng qu

c t
ế
. S

d

ch chuy

n cơ c


u kinh t
ế
c

a n
ướ
c phù
h

p v

i tr
ì
nh
độ
chung trên th
ế
gi

i s

t

o đi

u ki

n thu

n l


i cho ho

t
độ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Ng
ượ
c l

i, chính ho

t
độ
ng
đầ
u tư l

i góp ph

n thúc
đẩ
y
nhanh quá tr
ì
nh d


ch chuy

n cơ c

u kinh t
ế
. B

i v
ì
: M

t là, thông qua ho

t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đã
làm xu

t hi


n nhi

u l
ĩ
nh v

c và ngành kinh t
ế

m

i

các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư. Hai là,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài giúp vào s

phát

tri

n nhanh chóng tr
ì
nh
độ
k

thu

t công ngh



nhi

u nghành kinh t
ế
, góp ph

n
thúc
đẩ
y tăng năng su

t lao
độ
ng

m


t s

ngành này và tăng t

ph

n c

a nó
trong n

n kinh t
ế
. Ba là, m

t s

ngành
đượ
c kích thích phát tri

n b

i
đầ
u tư tr

c
ti

ế
p n
ướ
c ngoài, nhưng c
ũ
ng có nhi

u ngành b

mai m

t đi, r

i đi
đế
n ch

b

xóa
b

.
1.5 . M

t s

tác
độ
ng khác

Ngoài nh

ng tác
độ
ng trên đây,
đầư
tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài c
ò
n có m

t s


tác
độ
ng sau:
Đóng góp ph

n đáng k

vào ngu

n thu ngân sách Nhà n
ướ

c thông qua vi

c n

p
thu
ế
c

a các đơn v


đầ
u tư và ti

n thu tư vi

c cho thuê
đấ
t

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài c
ũ

ng đóng góp c

i thi

n cán cân qu

c t
ế
cho n
ướ
c
ti
ế
p nh

n
đầ
u tư. B

i v
ì
h

u h
ế
t các d

án
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là s

n xu

t
ra các s

n ph

m h
ướ
ng vào xu

t kh

u ph

n đóng góp c

a tư b

n n
ướ
c ngoài và
vi


c phá tri

n xu

t kh

u là khá l

n trong nhi

u n
ướ
c đang phát tri

n.Ví d

như
Singapore lên72,1%, Brazin là 37,2%, Mehico là 32,1%, Đài loan là 22,7%,
Nam Hàn 24,7%, Agentina 24,9%. Cùng v

i vi

c tăng kh

năng xu

t kh

u hàng

hóa,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài c
ò
n m

r

ng th

tr
ườ
ng c

trong n
ướ
c và ngoài
n
ướ
c. Đa s

các d

án

đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đề
u có phương án bao tiêu
s

n ph

m. Đây g

i là hiên t
ượ
ng “hai chi

u” đang tr

nên khá ph

bi
ế
n

nhi


u
n
ướ
c đang phát tri

n hi

n nay.
V

m

t x
ã
h

i,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đã
t

o ra nhi


u ch

làm vi

c m

i,
thu hút m

t kh

i l
ượ
ng đáng k

ng
ườ
i lao
độ
ng

n
ướ
c nh

n
đầ
u tư vào làm vi

c

t

i các đơn v

c

a
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Đi

u đó góp ph

n đáng k

vào vi

c làm
gi

m b

t n

n th

t nghi

p v


n là m

t t
ì
nh tr

ng nan gi

i c

a nhi

u qu

c gia.
Đặ
c
bi

t là
đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n, nơi có l


c l
ượ
ng lao
độ
ng r

t phong phú
nhưng không có đi

u ki

n khai thác và s

d

ng
đượ
c. Th
ì

đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài
đướ

c coi là ch
ì
a khóa quan tr

ng
để
gi

i quy
ế
t v

n
đề
trên đây. V
ì

đầ
u tư
tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài t

o ra
đượ
c các đi


u ki

n v

v

n và k

thu

t, cho phép khai
thác và s

d

ng các ti

m năng v

lao
độ
ng.

m

t s

n
ướ

c đang phát tri

n s


ng
ườ
i làm vi

c trong các xí nghi

p chi nhánh n
ướ
c ngoài so v

i t

ng ng
ườ
i có
vi

c làm
đạ
t t

l

tương
đố

i cao như Singapore 54,6%, Brazin 23%, Mehico
Đ
Ò
án môn h

c


8
21%. M

c trung b
ì
nh

nhi

u n
ướ
c khác là 10%.

Vi

t Nam có kho

ng trên100
ngh
ì
n ng
ườ

i đang làm trong các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Đây là
con s

khá khiêm t

n.
Tuy nhiên s

đóng góp c

a FDI
đố
i v

i vi

c làm trong n
ướ
c nh

n
đầ

u tư th


thu

c r

t nhi

u vào chính sach và kh

năng l

thu

t c

a n
ướ
c đó.
2. Nh

ng

nh h
ưở
ng tiêu c

c c


a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
2.1. Chuy

n giao công ngh


Khi nói v

v

n
đề
chuy

n giao k

thu

t thông qua kênh
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài

ph

n trên,ch

ng ta
đã

đề
c

p
đế
n m

t nguy cơ là n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư

s

nh

n nhi

u k

thu

t không thích h

p. Các công ty n
ướ
c ngoài th
ườ
ng chuy

n
giao nh

ng công ngh

k

thu

t l

c h


u và máy móc thi
ế
t b

c
ũ
. Đi

u này c
ũ
ng
có th

gi

i thich là: M

t là, d
ướ
i s

tác
độ
ng c

a cu

c cách m


ng khoa h

c k


thu

t cho nên máy móc công ngh

nhanh chóng tr

thành l

c h

u. V
ì
v

y h


th
ườ
ng chuy

n giao nh

ng máy móc
đã

l

c h

u cho các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư
để

đổ
i
m

i công ngh

,
đổ
i m

i s

n ph

m, nâng cao chát l
ượ
ng c


a s

n ph

m c

a chính
n
ướ
c h

.Hai là, vào giai đo

n
đầ
u c

a s

phát tri

n, h

u h
ế
t các n
ướ
c
đề

u s


d

ng công ngh

, s

d

ng lao
độ
ng.Tuy nhiên sau m

t th

i gian phát tri

n giá
c

a lao
độ
ng s

tăng, k
ế
t qu


là giá thánh

n ph

m cao. V
ì
v

y h

mu

n thay
đổ
i
công ngh

b

ng nh

ng công ngh

có hàm l
ượ
ng cao
để
h

giá thành s


n ph

m.
Do v

y vi

c chuy

n giao công ngh

l

c h

u
đã
gây thi

t h

i cho các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư như là:
- R


t khó tính
đượ
c giá tr

th

c c

a nh

ng máy móc chuy

n giao đó. Do đó
n
ướ
c
đầ
u tư th
ườ
ng b

thi

t h

i trong vi

c tính t


l

góp trong các doanh
nghi

p liên doanh và h

u qu

là b

thi

t h

i trong vi

c chia l

i nhu

n.
- Gây t

n h

i môi tr
ườ
ng sinh thái. Do các công ty n
ướ

c ngoài b

c
ưỡ
ng ch
ế

ph

i b

ov

môi tr
ườ
ng theo các quy
đị
nh r

t ch

t ch



các n
ướ
c công nghi

p

phát tri

n, thông qua
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài h

mu

n xu

t kh

u môi
tr
ườ
ng sang các n
ướ
c mà bi

n pháp c
ưỡ
ng ch
ế
, lu


t b

o v

môi tr
ườ
ng không
h

u hi

u.
- Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, chi phí s

n xu

t caovà do đó s

n ph

m c


a các n
ướ
c
nh

n
đầ
u tư khó có th

c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i.
Th

c ti

n cho th

y, t
ì
nh h

ì
nh chuy

n giao công ngh

c

a các n
ướ
c công nghi

p
sang các n
ướ
c đang phát tri

n đang c
ò
n là v

n
đề
gay c

n.Ví d

theo báo cáo
c

a ngân hàng phát tri


n M

th
ì
70% thi

t b

c

a các n
ướ
c M

La Tinh nh

p
kh

u t

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n là công ngh


l

c h

u.C
ũ
ng tương t

, các
tr
ườ
ng h

p chuy

n giao công ngh

ASEAN lúc
đầ
u chưa có kinh nghi

m ki

m
tra nên
đã
b

nhi


u thi

t th
ò
i.
Tuy nhiên, m

t trái này c
ũ
ng m

t ph

n ph

thu

c vào chính sách công ngh

c

a
các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư. Ch


ng h

n như Mehico có 1800 nhà máy l

p ráp s

n xu

t
c

a các công ty xuyên gia c

a M

. M

i s

nhà máy này
đượ
c chuy

n sang
Mehico
để
tránh nh

ng quy
đị

nh ch

t ch

v

môi th
ườ
ng

M

và l

i d

ng
nh

ng khe h

c

a lu

t môi tr
ườ
ng

Mehico.

2.2. Ph

thu

c v

kinh t
ế

đố
i v

i các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư
Đ
Ò
án môn h

c


9

Đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài th
ườ
ng
đướ
c ch

y
ế
u do các công ty xuyên qu

c
gia,
đã
làm n

y sinh n

i lo r

ng các công ty này s

tăng s

ph


thu

c c

a n

n
kinh t
ế
c

a n
ướ
c nh

n
đầ
u tư vào v

n, k

thu

t và m

ng l
ướ
i tiêu th

hàng hóa

c

a các công ty xuyên quóc gia.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài có đóng góp ph

n
v

n b

sung quan tr

ng cho quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
và th

c hi

n chuy


n giao
công ngh

cho các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư.
Đồ
ng th

i c
ũ
ng thông qua các công ty
xuyên qu

c gia là nh

ng bên
đố
i tác nươc ngoài
để
chúng ta có th

tiêu th

hàng

hóa v
ì
các công ty này n

m h

u h
ế
t các kênh tiêu th

hàng hóa t

n
ướ
c này sang
n
ướ
c khác. V

y n
ế
u càng d

a nhi

u vào
đầ
u tuu tr

c ti

ế
p n
ướ
c ngoài, th
ì
s

ph


thu

c c

a n

n kinh t
ế
vào các n
ướ
c công nghi

p phát tri

n càng l

n . Và n
ế
u
n


n kinh t
ế
d

a nhi

u vào
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài th
ì
s

phát tri

n c

a nó ch


là m

t ph


n vinh gi

t

o. S

ph

n vinh có
đượ
c b

ng cái c

a ng
ườ
i khác.
Nhưng v

n
đề
này có x

y ra hay không c
ò
n ph

thu

c vào chính sách và kh



năng ti
ế
p nh

n k

thu

t c

a t

ng n
ướ
c. N
ế
u n
ướ
c nào tranh th


đượ
c v

n, k


thu


t và có

nh h
ưở
ng tích c

c ban
đầ
u c

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài mà
nhanh ch
ò
ng phát tri

n công ngh

n

i
đạ

i, t

o ngu

n tích l
ũ
y trong n
ướ
c, đa
d

ng hóa th

trr
ườ
ng tiêu th

và ti
ế
p nh

n k

thu

t m

i c
ũ
ng như

đẩ
y m

nh
nghiên c

u và tri

n khai trong n
ướ
c th
ì
s


đượ
c r

t nhi

u s

ph

thu

c c

a các
công ty đa qu


c gia.
2.3. Chi phí cho thu h

t FDI và s

n xu

t hàng hóa không thích h

p
M

t là: Chi phí c

a vi

c thu hút FDI

Để
thu hút FDI, các n
ướ
c
đầ
u tư ph

i áp d

ng m


t s

ưu
đã
i cho các nhà
đầ
u tư
như là gi

m thu
ế
ho

c mi

n thu
ế
trong m

t th

i gian khá dài cho ph

n l

n các
d

án
đầ

u tư n
ướ
c ngoài. Ho

c vi

c gi

m ti

n cho h

cho vi

c thuê
đấ
t, nhà
x
ưở
ng và m

t s

các d

ch v

trong n
ướ
c là r


t th

p so v

i các nhà
đầ
u tư trong
n
ướ
c. Hay trong m

t s

l
ĩ
nh v

c h


đượ
c Nhà n
ướ
c b

o h

thu
ế

quan Và như
v

y đôi khi l

i ích c

a nhà
đầ
u tư có th

v
ượ
t l

i ích mà n
ướ
c ch

nhà nh

n
đượ
c. Th
ế
mà, các nhà
đầ
u tư c
ò
n tính giá cao hơn m


t b

ng qu

c t
ế
cho các y
ế
u
t


đầ
u vào. Các nhà
đầ
u tư th
ườ
ng tính giá cao cho các nguyên v

t li

u,bán
thành ph

m, máy móc thi
ế
t b

mà h


nh

p vào
để
th

c hi

n
đầ
u tư. Vi

c làm này
mang l

i nhi

u l

i ích cho các nhà
đầ
u tư ch

ng h

n như tr

n
đượ

c thu
ế
, ho

c
gi

u
đượ
c m

t s

l

i nhu

n th

c t
ế
mà h

ki
ế
m
đượ
c. T

đó h


n ch
ế
c

nh tranh
c

a các nhà
đầ
u tư khác xâm nh

p vào th

tr
ườ
ng. Ng
ượ
c l

i, đi

u này l

i gây
chi phí s

n xu

t cao


n
ướ
c ch

nhà và n
ướ
c ch

nhà ph

i mua hàng hóa do các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài s

n xu

t v

i giá cao hơn.
Tuy nhiên vi

c tính giá cao ch

s

y ra khi n

ướ
c ch

nhà thi
ế
u thông tin, tr
ì
nh
độ

ki

m soát, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
, tr
ì
nh
độ
chuyên môn y
ế
u, ho

c các chính sách c


a
n
ướ
c đó c
ò
n nhi

u khe h

khi
ế
n cho các nhà
đầ
u tư có th

l

i d

ng
đượ
c.
Hai là: S

n xu

t hàng hóa không thích h

p
Các nhà

đầ
u tư c
ò
n b

lên án là s

n xu

t và bán hàng hóa không thích h

p cho
các n
ướ
c kém phát tri

n, th

m chí đôi khi c
ò
n l

i là nh

ng hàng hóa có h

i cho
kh

e con ng

ườ
i và gây ô nhi

m môi tr
ườ
ng. Ví d

như khuy
ế
n khích dùng
thu

clá, thu

c tr

sâu, n
ướ
c ng

t có ga thay th
ế
n
ướ
c hoa qu

tươi, ch

t t


y thay
th
ế
xà ph
ò
ng vv
Đ
Ò
án môn h

c


10
2.4.Nh

ng m

t trái khác
Trong m

t s

các nhà
đầ
u tư không ph

i không có tr
ườ
ng h


p ho

t
độ
ng t
ì
nh
báo, gây r

i an ninh chính tr

. Thông qua nhi

u th

đo

n khác nhau theo ki

u
“di

n bi
ế
n h
ò
a b
ì
nh”. Có th


nói r

ng s

t

n công c

a các th
ế
l

c thù
đị
ch nh

m
phá ho

i

n
đị
nh v

chính tr

c


a n
ướ
c nh

n
đầ
u tư luôn di

n ra d
ướ
i m

i h
ì
nh
th

c tinh vi và x

o quy

t. Tr
ườ
ng h

p chính ph

Xanvado Agiende

Chile b



gi

t dây l

t
đổ
năm 1973 là m

t ví d

v

s

can thi

p c

a các công ty xuyên
qu

c gia ITT(công ty vi

n thông và đi

n tín quóc t
ế
) và chính ph


M

cam thi

p
công vi

c n

i b

c

a Chile.
M

t khác, m

c đích c

a các nhà
đầ
u tư là ki
ế
m l

i, nên h

ch



đầ
u tư vào nh

ng
nơi có l

i nh

t. V
ì
v

y khi l
ượ
ng v

n n
ướ
c ngoài
đã
làm tăng thêm s

m

t cân
đố
i gi


a các vùng,gi

a nông thôn và thành th

. S

m

t cân
đố
i này có th

gây ra
m

t

n
đị
nh v

chính tr

. Ho

c FDI c
ũ
ng có th

gây


nh h
ưở
ng x

u v

m

t x
ã

h

i. Nh

ng ng
ườ
i dân b

n x

làm thuê cho các nhà
đầ
u tư có th

b

mua chu


c,
bi
ế
n ch

t, thay
đổ
i quan đi

m, l

i s

ng và nguy cơ hơn là h

có th

ph

n b

i T


Qu

c. Các t

n
ã

n
ã
h

i c
ũ
ng có th

tăng c
ườ
ng v

i FDI như m

i dâm, nghi

n
hút

Nh

ng m

t trái c

a FDI không có ngh
ĩ
a là ph

nh


n nh

ng l

i th
ế

b

n c

a nó mà chúng ta ch

lưu
ý
r

ng không nên quá hy v

ng vào FDI và c

n
ph

i có nh

ng chính sách, nh

ng bi


n pháp ki

m soát h

u hi

u
để
phát huy
nh

ng m

t tích c

c, h

n ch
ế
nh

ng m

t tiêu c

c c

a FDI. B


i v
ì
m

c
độ
thi

t
h

i c

a FDI gây ra cho n
ướ
c ch

nhà nhi

u hay ít l

i ph

thu

c r

t nhi

u vào

chính sách, năng l

c, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
, tr
ì
nh
độ
chuyên môn c

a n
ướ
c nh

n
đầ
u
tư.


P
HẦN
2
T

HỰC

TRẠNG
HUY
ĐỘNG

VỐN
FDI VÀO
VIỆT
NAM TRONG
THỜI

GIAN QUA

i. T
ÌNH

HÌNH
THU HÚT
VỐN
FDI
Hi

n nay, xu h
ướ
ng toàn c

u khu v

c n


n kinh t
ế
đang di

n ra trên kh

p th
ế

gi

i.Vi

t Nam c
ũ
ng không n

m ngoài qu


đạ
o phát tri

n chung đó. Ngày nay có
nhi

u công ty, t

ch


c qu

c t
ế
vào Vi

t Nam và ngu

n v

n này
đã
tr

thành m

t
b

ph

n không th

thi
ế
u c

a n


n kinh t
ế
Vi

t Nam.Sau đây là b

c tranh t

ng th


v

FDI.
1. M

t s

d

án và s

v

n
đầ
u tư
Trong hơn 10 năm qua t

năm 1989-2001 t


i nay
đã
có 3260 d

án
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI)
đượ
c c

p phép đăng k
ý

đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDT)
đựợ

c c

p gi

y phép đăng k
ý

đầ
u tư t

i Vi

t Nam v

i t

ng s

v

n đăng k
ý
44 t


USD trong đó có hơn 2600 d

án c
ò
n hi


u l

c .V

i t

ng s

v

n đăng k
ý
trên 36
t

USD s

v

n th

c hi

n .
Đế
n nay
đạ
t g


n 20 t

USD b

ng 44,5% s

v

n đăng
k
ý
, trong đó s

v

n n
ướ
c ngoài là 18 t

USD theo s

li

u th

ng kê c

a b

k

ế

Đ
Ò
án môn h

c


11
ho

ch và
đầ
u tư, quá tr
ì
nh thu hút v

n và s

d

án FDI qua các giai đo

n 1989-
2001 đu

c th

hi


n qua sơ
đồ
sau:
Bi

u 1:

Đ
Ò
án môn h

c


12
Quá tr
ì
nh thu hút v

n và s

d

án DFI qua các năm
1989-2001

Năm
S


d

án
T

ng v

n
đầ
u tư
(Tri

u USD)
T

ng s

th

c hi

n
(Tri

u USD)
1989
70
539
130
1990

111
596
220
1991
155
1388
221
1992
193
2271
398
1993
272
2987
1106
1994
362
4071
1952
1995
404
6616
2652
1996
501
9212
2371
1997
479
5548

3250
1998
260
4827
1900
1999
280
2000
1500
2000
2500
36000
18000
2001
2600
36000
20000

Ngu

n: Thông tin tài chính s

1/1/2000
kinh t
ế
d

báo s

10+11/2000 và s


3/2001
Qua s

li

u ta d

dàng th

y t

ng s

dư án c
ũ
ng như t

ng s

v

n FDT trong giai
đo

n 1989-1996 tăng lên v

i t

c

độ
nhanh . Năm 1989 s

l
ượ
ng v

n thu hút m

i
ch


đạ
t 539 tri

u USD nhưng năm 1995
đã
tăng lên 6616 tri

u USD và năm
1996
đạ
t 9212 tri

u USD . M

c tăng b
ì
nh quân năm trong giai đoan này là 50%

quy mô trung t

3,5 tri

u USD năm 1988 -1990 . Lên 7,5 tri

u USD năm 1991,
7,6 tri

u USD năm 1992 và 23,7 tri

u USD năm 1996 . Đi

u đó cho th

y th

i
k

này vi

c thu hút FĐI vào r

t hi

u qu

.
M


t ph

n là do Vi

t Nam là th

tr
ườ
ng m

i h

p d

n các nhà
đầ
u tư, ph

n quan
tr

ng khác là nh

ng chính sách khuy
ế
n khích
đầ
u tư n
ướ

c ngoài c

a Nhà n
ướ
c.
Các kho

n
đầ
u tư này
đã
góp ph

n đáng k

trong t

ng v

n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i,
trong ta và d

ch chuy


n cơ c

u kinh t
ế
, đóng góp vào ngân sách, kim ng

ch xu

t
kh

u và gi

i quy
ế
t công ăn vi

c làm. Doanh thu c

a các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tăng d

n qua các năm. Năm 1990 là 43 tri


u USD, năm 1991
là 149 tri

u USD , năm 1992 là 206 tri

u USD, năm 1993 là 447 tri

u USD, năm
1994 là 451 tri

u USD, năm 1995 là 1397 tri

u USD, năm 1996 là 1841 tri

u
USD. M

c tăng trong giai đo

n này là 30%. T

l

xu

t kh

u trên doanh thhu
đạ

t
60% năm 1997 và b

ng 44 % năm 1996. C
ò
n trong giai đo

n 1996-2000 so v

i
5 năm tr
ướ
c th
ì
t

ng v

n m

i
đạ
t 20,73 t

USD, tăng 27,5 %. T

ng v

n c
ò

n hi

u
l

c
đạ
t 18,03 t

USD, tăng 7,5 5. V

n th

c hi

n
đạ
t 21,87 T

USD v

i t

c
độ

tăng b
ì
nh quân 17%, xu


t kh

u
đạ
t 10,6 t

USD v

i t

c
độ
tăng b
ì
nh quân
15,4% m

i năm, g

p 8,62 l

n so v

i 5 năm tr
ướ
c. Nh

p kh

u

đạ
t 15,33 t

USD,
g

p 6,4 l

n so v

i 5 năm tr
ướ
c, t

c
độ
tăng b
ì
nh quân là 11% m

t năm.
Đ
Ò
án môn h

c


13
Trong giai

đọ
an nay, h
ì
nh thu hút v

n FDI
đã
cho th

y có ph

n gi

m hơn so
v

i giai đo

n tr
ướ
c (1996-1998). Đó là do

nh h
ưở
ng c

a cu

c khh


nh ho

ng tài
chính khu v

c, do c

nh tranh thu hút c

a Vi

t Nam. Nhưng t

năm 2000,
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài c

a Vi

t Nam
đã
có d

u hi

u ph


c h

i,
đặ
c bi

t trong hai tháng
đầ
u
năm 2001
đã
có 35 d

án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đượ
c thành l

p v

i t

ng s

v

n

đầ
u
tư 71,3 tri

u USD, tăng 16,7 t v

s

d

án và 16,1% v

v

n so v

i cùng k

năm
2000. Như v

y cho th

y d

u hi

u c

a ta

đầ
u tư n
ướ
c ngoài

Vi

t Nam.
2. V

cơ c

u v

n
đầ
u tư.
Đây là m

t v

n
đề
r

t có
ý
ngh
ĩ
a quan tr


ng hàng
đầ
u trong ho

t
độ
ng thu hút
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. B

i v
ì
nó có tác
độ
ng to l

n
đế
n quá tr
ì
nh d

ch chuy


n
cơ c

u kinh t
ế
c

a Vi

t Nam.
2.1. Cơ c

u ngành ngh


Bi

u 2:
Cơ c

u v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài đăng k
ý
1988-1999


Năm
Ch

tiêu
1988-1990
1991-1995
1996-1999
CN & XD
41,47%
52,74%
49,66%
N-L-N Nghi

p
21,64%
4,13%
2,14%
D

ch v


36,899%
43,13%
48,2%
Ngu

n: B

k

ế
ho

ch và
đầ
u tư

Đầ
u tư n
ướ
c ngoài trong các năm qua
đã
đúng m

c tiêu
đặ
t ra ban
đầ
u đó là:
T

p trung ch

y
ế
u vào công nghi

p và xây d

ng v


i 1421 d

án và v

n đăng k
ý

là 18,2 t

USD. Các ngành d

ch v

có 613 d

án v

i 15,632 t

USD. L
ĩ
nh v

c
nông lâm ngư nghi

p thu hút 313 d

án vào 2084 t


USD. Nh
ì
n chung quy mô
đầ
u tư trung b
ì
nh m

t d

án trong l
ĩ
nh v

c này tương
đố
i nh

so v

i ngành
khác. Trong đó nh

nh

t là ngành th

y s


n, ch

kho

ng 3 tri

u USD m

i d

án.
Ngành công nghi

p và xây d

ng có quy mô trung b
ì
nh là 12 tri

u USD m

t d


án. Trong đó l

n nh

t là các d


án thăm d
ò
và khai thác d

u khí. Các ngành du
l

ch, d

ch v

thương m

i có quy mô
đầ
u tư cao nh

t v

i hơn 25 tri

u USD m

i
d

án. T

p trung ph


n l

n vào l
ĩ
nh v

c xây d

ng khách s

n, văn ph
ò
ng, cho
thuê căn h

.
2.2. Cơ c

u l
ã
nh th


V

cơ c

u l
ã
nh th


, cho th

y vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m phía Nam có ưu th
ế

v
ượ
t tr

i hơn v

cơ s

h

t

ng, thu

n l

i v


giao thông
đườ
ng th

y, b

, hàng
không, và s

năng
độ
ng trong tư duy kinh doanh,
đã
t

o s

c h

p d

n FDI m

nh
nh

t: Chi
ế
m 57% v


s

d

án (1378 d

án), chi
ế
m 48% v

s

v

n đăng k
ý

(17,3 t

USD) và 43% v

s

v

n th

c hi

n (6,5 t


USD). T

tr

ng doanh thu c

a
khu v

c v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài

vùng kinh t
ế
này trong t

ng doanh thu c

a khu
v

c có v

n

đầ
u tư n
ướ
c ngoài trong c

n
ướ
c, c

xu h
ướ
ng tăng t

48,5% (năm
1996) lên 66,6% năm 1999,
đặ
c bi

t là giá tr

xu

t kh

u
đạ
t 84%. Thành ph

H



Chí Minh v

n
đứ
ng
đầ
u vùng, ti
ế
p đó là
Đồ
ng Nai, B
ì
nh Dương và Bà R

a-
V
ũ
ng Tàu.
Đ
Ò
án môn h

c


14
Vùng kinh t
ế
tr


ng đi

m phía b

c (g

n Hà N

i, Qu

ng Ninh, H

i Ph
ò
ng, H

i
Dương, Hưng Yên) là vùng thu hút FDI th

hai, v

i 439 d

án (chi
ế
m 25t v

n
đăng k

ý
), 10,9 t

USD (chi
ế
m 30%) và v

n th

c hi

n là 3,8 t

USD (chi
ế
m
25%), t

l

gi

i ngân
đạ
t 45%. Tuy nhiên t

năm 1996, đóng góp c

a khu v


c
FDI vào vùng kinh t
ế
này trong t

ng doanh thu c

a khu v

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài


c

n
ướ
c có xu h
ướ
ng gi

m, c

v

t


tr

ng (t

38% xu

ng c
ò
n 18%) và giá tr


(t

1,1 t

USD xu

ng c
ò
n 814,7 tri

u USD).
Vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m mi


n Trung ( g

n Th

a Thiên Hu
ế
, Đà N

ng, Qu

ng
Nam, Qu

ng Ng
ã
i)
đứ
ng th

3 v

thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nhưng so v

i

hai vùng trên th
ì
l

i quá th

p, chi
ế
m 3% v

s

d

án (72 d

án) và 5,5% v

v

n
đăng k
ý
(1,978 t

USD). N
ế
u không tính đén d

án l


c d

u Dung Qu

t (1,3 t


USD ) th
ì
vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m mi

n Trung thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
c
ò
n ít hơn nhi

u so v


i vùng
đồ
ng b

ng sông C

u Long (113 d

án, v

i 1 t


USD v

n đăng k
ý
). Mi

n núi, trung du B

c B

, Tây Nguyên là 2 trong s

6
vùng kinh t
ế
có s


c thu hút FDI kém nh

t. L
ý
do ch

y
ế
u là do đi

u ki

n v


s

h

t

ng, thi
ế
u ngu

n nhân l

c, có tr
ì

nh
độ
và kh

năng
đầ
u tư sinh l

i th

p,
hoàn v

n ch

m nên các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ò
n
đắ
n đo, e ng

i và trong khi
chính sách khuy
ế
n khích c


a Nhà n
ướ
c c
ũ
ng chưa th

c s

h

p d

n.
Qua s

li

u trên cho th

y, cơ c

u FDI theo vùng l
ã
nh th

không nh

ng không
th


c hi

n
đượ
c m

c tiêu c

a Vi

t Nam là làm xích l

i g

n nhau hơn v

tr
ì
nh
độ
,
c
ũ
ng như t

c
độ
phát tri

n gi


a các vùng mà tráI l

I c
ò
n làm d
ã
n xa hơn. Do đó,
trong nh

ng n t

i nhà n
ướ
c c

n ph

I đI

u ch

nh cơ c

u v

n
đầ
u tư cho vùng l
ã

nh
th

, t

ng b
ướ
c phù h

p v

i k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
.
3. Các
đố
i tác
đầ
u tư.
Tính
đế
n th

i đi


m hi

n nay,
đã
có trên 80 công ty và t

p đoàn thu

c 65 n
ướ
c
và vùng l
ã
nh th


đã

đầ
u tư vào Vi

t Nam. V

i s

xu

t hi


n ngày càng nhi

u c

a
các t

p đoàn và các công ty xuyên qu

c gia có ti

m l

c l

n v

tài chính, công
ngh

như Sony, Honda, Sanyo c

a Nh

t B

n; Deawo, Goldstar, Samsung c

a
Hàn Qu


c; Motorota, Ford c

a M

; Chingpon, Veodan c

a Đài Loan
Bên c

nh có nhi

u doanh nghi

p v

a và nh

c

a n
ướ
c ngoài tham gia
đầ
u tư
t

i Vi

t Nam. Đi


u này là th

c s

c

n thi
ế
t v
ì
các doanh nghi

p này th
ườ
ng r

t
năng
độ
ng, thích

ng nhanh v

i nh

ng bi
ế
n
độ

ng c

a th

tr
ườ
ng, ho

t
độ
ng r

t
hi

u qu

. T

đó s

là v

tinh cho các t

p đoàn và công ty l

n.
Đ
Ò

án môn h

c


15
Ch

tính riêng năm 2000, (t

ngày 01/01/2000)
đầ
u tư vào Vi

t Nam theo ch


đầ
u tư là:

S

TT
N
ướ
c
S

d



án
V

n
đầ
u tư
V

n pháp
đị
nh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
T

ng s


Đài Loan
British Virgin Island
Nh

t
Ôxtrâylia
Hàn Qu

c
Pháp
M


Sing ga po
Trung Qu

c
Hà Lan
Bermuda

Thái Lan
Anh
B


Malaysia
Canada
H

ng Kông
Irăc
Bahamas
Đứ
c
Liên bang Nga
Th

y S
ĩ

Th

y ĐI

n
Đan m

ch
76
11

15
2
22
5
6
9
10
2
1
3
2
1
7
2
6
1
1
2
1
1
1
1
188
145819
86590
55215
53500
46417
26292
19270

13455
10782
10450
10000
6600
5160
4995
3615
2900
2374
2200
1000
700
509
150
147
100
50733

69507
35988
27834
28600
36516
2543
13535
8663
8322
3152
15000

5550
2050
2520
2063
1620
1024
2200
500
380
0
50
147
100
257846
Ngu

n: B

k
ế
ho

ch và
đầ
u tư

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
TÌNH

HÌNH

THU HÚT
VỐN
FDI
1. Nh

ng thành t

u, nguyên nhân

Để
đánh giá nh

ng thành t

u trong vi

c thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, bên
c

nh các ch

tiêu quan tr

ng là s


v

n đăng k
ý
c

a các d

án, c

p m

i và tăng
v

n, c
ò
n có các ch

tiêu khác c
ũ
ng không kém ph

n quan tr

ng. Đó là s

v


n
th

c hi

n và k
ế
t qu

v

các m

t khác c

a nh

ng d

án
đã
đi vào ho

t
độ
ng như:
doanh thu, xu

t kh


u và nh

p kh

u, n

p ngân sách, thu hút lao
độ
ng .
M

t là:
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài góp ph

n quan tr

ng b

sung ngu

n v

n
đầ
u tư
phát tri


n, kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n c

a n

n kinh t
ế
Vi

t Nam trong th

i
k


đổ
i m

i.

Đặ
c đI

m c

a n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta vào th

p k

70 và
đầ
u th

p k

80
là n

n kinh t
ế
k
ế
ho


ch hóa t

p trung v

i r

t nhi

u nh

ng nh
ượ
c đI

m c

a nó,
Đ
Ò
án môn h

c


16
trong đó t

l

v


n
đầ
u tư và ti
ế
t ki

m r

t th

p, th

m chí c
ò
n âm. t

sau
đổ
i m

i
th
ì
t

l

này tăng lên đáng k


, tuy nhiên v

n c
ò
n th

p hơn nhi

u so v

i nhu c

u
v

n
đầ
u tư. Hơn n
ũ
a, chúng ta c
ò
n ph

i tr

quá nhi

u n

n

ướ
c ngoài trong khi
thâm h

t ngân sách c
ò
n

m

c khá cao. V
ì
v

y FDI tr

thành m

t ngu

n v

n
c

n thi
ế
t cho s

nghi


p
đổ
i m

i c

a n
ướ
c nhà.
Trong su

t th

i k

5 năm 1991-1995, t

trong
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chi
ế
m 22%
và đóng góp kho

ng 30% t

ng s


v

n
đầ
u tư trong n
ướ
c. C
ò
n tính riêng 5 năm
1996-2000 so v

i 5 năm tr
ướ
c th
ì
t

ng s

v

n
đầ
u tư m

i
đạ
t kho


ng 20,73% t


USD, tăng 27,5% t

ng s

v

n th

c hi

n
đạ
t hơn 3260 d

án
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài
đượ
c c


p gi

y phép
đầ
u tư t

i Vi

t Nam v

i t

ng s

v

n đăng k
ý
44
t

USD. Đây là m

t con s

đáng k

.
Ngu


n v

n FDI ch

y
ế
u là ngo

i t

m

nh và máy móc thi
ế
t b

tương
đố
i hi

n
đạ
i
nên
đã
đóng góp cơ s

v

t ch


t m

i, b

sung và hoàn thi

n h

th

ng cơ s

h


t

ng, tăng thêm năng l

c s

n xu

t m

i c

a toàn b


n

n kinh t
ế
qu

c dân, nh

t
là khu v

c công nghi

p.
Hai là:Thông qua v i

c chuy

n giao công ngh

k

thu

t, FDI
đã
góp phàn
làm tăng năng su

t lao

độ
ng, kh

năng s

n xu

t, kinh nghi

m qu

n l
ý


m

t s


ngành. Vi

t Nam b
ướ
c vào công cu

c h

i ph


c và phát tri

n kinh t
ế
v

i xu

t
phát đI

m th

p v

m

t công ngh

. Do đó ch

t l
ượ
ng s

n ph

m th

p, khó có th



t

o ra s

c c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c. M

t khác, tr
ì
nh
độ

công ngh

th

p c
ò
n d

n

đế
n ô nhi

m môi tr
ườ
ng. Sau khi th

c hi

n lu

t
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài, vi

c
đổ
i m

i n
ướ
c ta
đã
th

c hi


n v

i quy mô và t

c
độ
cao hơn
nhi

u so v

i tr
ướ
c đó.
N
ướ
c ta
đã
ti
ế
p nh

n
đượ
c m

t s

công ngh


k

thu

t tiên ti
ế
n trong nhi

u
ngành kinh t
ế
như: thông tin vi

n thông, thăm d
ò
d

u khí, hóa ch

t, s

n xu

t
công nghi

p, xây d

ng khách s


n
đạ
t tiêu chu

n qu

c t
ế
, s

n xu

t l

p ghép ôtô,
công ngh

đi

n t

, xe máy, s

n xu

t m

t s

m


t hàng tiêu dùng có ch

t l
ượ
ng
C

th

trong các ngành d

u khí, nhi

u thi
ế
t b

và công ngh

tiên ti
ế
n c

a các
h
ã
ng n

i ti

ế
ng trên th
ế
gi

i như Mobile c

a M

, BHP Rertolium, CKA c

a Úc
và các công ty khác c

a Hà Lan,
Ý
, Pháp, Anh, Nga,

n
độ

đã

đượ
c đưa vào
Vi

t Nam
để
th


c hi

n thăm d
ò
và khai thác d

u khí c
ũ
ng như xây d

ng các nhà
máy l

c d

u. Trong l
ĩ
nh v

c bưu chính vi

n thông, các thi
ế
t b

hi

n
đạ

i c

a công
ty OCTVT
đã

đượ
c đưa vào n
ướ
c ta
để
l

p
đặ
t đài thông tin vi

n thông
đầ
u tiên.
Ph

n l

n thi
ế
t b

đưa vào n
ướ

c ta
ì
uy thu

c l

ai trung b
ì
nh trên th
ế
gi

i nhưng
v

n tiên ti
ế
n hơn nh

ng thi
ế
t b

mà ta đang có.
Như v

y, thông qua chuy

n giao công ngh


FDI
đã
góp ph

n nâng cao ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m, đa d

ng m

u m
ã
, t

đó mà nâng cao kim ng

ch xu

t kh

u, c

i

thi

n môi tr
ườ
ng lao
độ
ng,
đồ
ng th

i kích thích các doanh nghi

p trong n
ướ
c và
c



n
ướ
c ngoài.
Ba là:
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
góp ph


n tích c

c thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
Vi

t
Nam ta và chuy

n d

ch cơ c

u theo h
ướ
ng ti
ế
n b

, tăng thu ngân sách.
Đầ
u tư
n
ướ
c ngoài thúc
đẩ

y s

phát tri

n c

a công nghi

p và các ho

t
độ
ng d

ch v


trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta. Hai khu v

c này có t

c
độ
ta nhanh hơn khu v


c nông
nghi

p (năm 1997, công nghi

p tăng 13,2%, d

ch v

tăng 8,6%, nông nghi

p
Đ
Ò
án môn h

c


17
tăng 4,5%) thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh d

ch chuy

n cơ c


u kinh t
ế
theo h
ướ
ng tích c

c.
Trong cơ c

u vùng l
ã
nh th

,
đầ
u tư n
ướ
c ngoài góp ph

n h
ì
nh thành khu kinh t
ế

tr

ng đi

m c


a 3 mi

n B

c-Trung-Nam, m

i vùng là m

t khu v

c kinh t
ế
ta
nhanh, có tác d

ng
đầ
u tư
đố
i v

i kinh t
ế
Vi

t Nam. Hơn n

a, FDI
đã

góp ph

n
ch

y
ế
u
đầ
y nhanh quá tr
ì
nh h
ì
nh thành các khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t
vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m, ngành công nghi

p m
ũ

i nh

n c

a n

n kinh t
ế
. Khu v

c
FDI t

o ra trên 12% GDP, hơn 34% giá tr

s

n l
ượ
ng s

n xu

t công nghi

p, g

n
7% ngu


n thu ngân sách c

a c

n
ướ
c, tăng thu thêm ngu

n thu t

xu

t kh

u,
d

ch v

thu ngo

i t

và đóng góp vào ngân sách.
B

n là: B
ướ
c
đầ

u t

o ra công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng, góp ph

n gi

i
quy
ế
t v

n
đề
khó khăn v

vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Tính
đế
n tháng 4 năm

2001 s

d

ng 35 v

n lao
độ
ng tr

c ti
ế
p và hơn 10 v

n ng
ườ
i ph

c v

cho h

p
tác
đầ
u tư.
Đồ
ng th

i thu hút hơn 4000 cán b


Vi

t Nam làm vi

c trong các
doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Nhi

u cán b


đã
phát huy năng l

c,
vươn lên
đả
m nhi

m các công vi

c quan tr


ng, có uy tín
đố
i v

i
đố
i tác n
ướ
c
ngoài. S

đóng góp này tuy nh

bé, song l

i đáng qu
ý
trong đi

u ki

n thi
ế
u
nhi

u vi

c làm


n
ướ
c ta.
Trên đây là nh

ng l

i ích ban
đầ
u mà chúng ta thu đ
ượ
c thông qua vi

c thu
hút FDI. Tuy c
ò
n r

t khiêm t

n nhưng nó c
ũ
ng
đã
góp m

t ph

n quan tr


ng vào
s

nghi

p
đổ
i m

i c

a n
ướ
c ta.
Nh

n th

c
đượ
c v

trí ngày càng to l

n c

a ho

t

độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài
đố
i v

i s

nghi

p phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a Vi


t Nam.
Đả
ng và nhà
n
ướ
c ta
đã

đề
ra ch

trương thu hút và s

d

ng v

n bên ngoài.
Để
th

c hi

n ch


trương đó, nhà n
ướ
c Vi


t Nam
đã
t

o m

i đi

u ki

n thu

n l

i thu hút
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài. Qu

c h

i n
ướ
c CHXHCN Vi

t Nam
đã
ban hành lu


t
đầ
u tư nư

c
ngoài vào Vi

t Nam. t

tháng 12 năm 1987
đế
n nay
đã
b

sung 3 l

n nh

m t

o
đi

u ki

n thu

n l


i hơn n

a cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Sau khi ban hành
lu

t m

t s

các văn pháp quy khác
để
c

th

hóa và h
ướ
ng d

n thi hành lu

t.
Chính ph

Vi


t Nam
đã
c

g

ng h
ế
t s

c nh

m t

o ra môi tr
ườ
ng
đầ
u tư thu

n l

i
như:

n
đị
nh kinh t
ế

v
ĩ
mô, xây d

nh và c

i t

o cơ s

h

t

ng, duy tr
ì
ta kinh t
ế

cao Đây là nhân t

ch

quan
để

đạ
t
đượ
c nh


ng thành t

u trên mà khu v

c có
v

n
đầ
u tư
đã
đóng góp. M

t khác, n
ướ
c ta có ngu

n tài nguyên phong phú,
ngu

n lao
độ
ng d

i dào, có v

trí thu

n l


i cho vi

c buôn bán v

i các n
ướ
c
trong khu v

c và trê th
ế
gi

i mà nh

t là quan h

Vi

t-M

hi

n nay. M

và Vi

t
Nam

đã
k
ý
hi

p
đị
nh Thương m

i song phương là nhân t

quan tr

ng

nh h
ưở
ng
tr

c ti
ế
p t

i d
ò
ng máu chuy

n các ngu


n v

n t

bên ngoài vào Vi

t Nam, là
tri

n v

ng l

n c

a vi

c thu hút v

n FDI vào Vi

t Nam trong nh

ng n t

i. Nh

ng
nhân t


khách quan h

a h

n s

mang l

i cho các nhà
đầ
u tư l

i nhu

n cao c

a
năm t

i là nhân t

quy
ế
t
đị
nh nh

ng thành công c

a FDI trong nh


ng năm qua.
2. Nh

ng h

n ch
ế
, nguyên nhân
B

t k

m

t t

m huân trương nào c
ũ
ng có m

t trái c

a nó, FDI c

a n
ướ
c ta
c
ũ

ng có nh

ng v

n
đề
đáng ph

i suy ngh
ĩ
:
M

t là: Cơ c

u
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam chưa h

p l
ý
. Hơn 10 năm
qua, các d

án
đầ

u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam m

i ch

t

p trung vào m

t s


đị
a
Đ
Ò
án môn h

c


18
bàn và nh

ng ngành có kh

năng thu hút v


n nhanh, ít r

i ro và có cơ s

h

t

ng
khá. Trong s

hơn 2200 d

án
đầ
u tư, có
đế
n 58% t

p trung vào vùng Đông
Nam b

(thành ph

H

Chí Minh là nhi

u nh


t) v

i 52,5% t

ng s

v

n
đầ
u tư và
54% t

ng s

v

n pháp
đị
nh. K


đế
n là
đồ
ng b

ng Sông H


ng (ch

y
ế
u là Hà N

i
và H

i Ph
ò
ng) v

i 23,6t t

ng s

d

án, 31,7t s

v

n
đầ
u tư và 30t v

n pháp
đị
nh.

Trong khi đó, 6 vùng c
ò
n l

i, tuy c
ò
n nhi

u ti

m năng nhưng l

i r

t ít d

án v

i
s

v

n 50 ti

u USD. tây B

c có 7 d

án v


i 41 tri

u USD,
Đồ
ng b

ng Sông
C

u Long 128 d

án v

i s

v

n 763,2 tri

u USD
Trên tr
ườ
ng
đị
a bàn,
đầ
u tư tr

c ti

ế
p n
ướ
c ngoài l

i t

p trung vào m

t s


nghành có kh

năng sinh l

i nhanh. Hơn 10 năm qua
đã
có 189 d

ánn
đầ
u tư
vào khách s

n, nhà hàng v

i t

ng s


v

n g

n 4 t

USD. 1077 d

án công nghi

p
v

i t

ng s

v

n 11,5t


đồ
ng, ch

y
ế
u là công nghi


p l

p ráp, d

t da, bưu đi

n,
ngân hàng, du l

ch. S

d

án vào vùng sâUSD vùng xa, vùng nghèo và các vùng
s

nn xu

t nông lâm nghi

p l

i quá ít. Ngành nông nghi

p ch

có 233 d

án s



v

n 165 tri

u USD chi
ế
m 10% s

d

án và 3,8% s

v

n
đầ
u tư 3,9% v

n pháp
đị
nh. Ngành th

y s

n l

i ít 83 d

án và 331 tri


u USD v

n
đầ
u tư.
Hai là: Hi

u qu


đầ
u tư chưa cao và không
đồ
ng
đề
u, m

t s

d

án
đã
đi
vào ho

t
độ
ng 3-4 năm nhưng v


n b

thua l

. Ví d

hóa ch

t l

32 tri

u USD
b

ng 29% v

n
đầ
u tư, s

n xu

t bànn gh
ế
, g
ườ
ng t


l

4 tri

u USD b

ng 15,4%
v

n
đầ
u tư
Nguyên nhân thua l

có nhi

u có y
ế
u t

đang c

nh báo là chi phí v

t ch

t và
kh

u hao tài s


n c


đị
nh quá l

n do
đị
nh giá máy móc thi
ế
t b

n
ướ
c ngoài
đựơ
c
nh

p vào
để
liên doanh so v

i giá th

c t
ế
.
M


t khác, có không ít các nhà
đầ
u tư
đã
l

i d

ng quan h

h

p tác
đầ
u tư và
sơ h

trong chính sách và ki

m soát
để
buôn l

u, tr

n thu
ế
gây thi


t h

i không
nh

cho nn
ướ
c tăng tr
ưở
ng . Như v

buôn l

u 1,2 tri

u gói “CarewnA” c

a công
ty trách nhi

m h

u h

n hàng h

i Lizena như v

nhà máy thu


c lá Lataba và nhà
máy thu

c lá Khánh H
ò
a h

p tác s

n xu

t Marboro gi


để
xu

t kh

u sang Hà
Lan.
Ba là:
Đầ
u tư n
ướ
c ngoà
đã
và đang t

o ra s


c

nh tranh găy g

t v

i các
doanh nghi

p n

i
đị
a v

lao
độ
ng, k

thu

t, v

th

trong n
ướ
c và xu


t kh

u.
Bên c

nh m

t tích c

c c

a c

nh tranh đó, c
ũ
ng xu

t hi

n nhi

u y
ế
u t

tiêu
c

c


nh h
ưở
ng
đế
n t

c
độ
tăng tr
ưở
ng c

a các doanh nghi

p trong n
ướ
c. R
õ

nh

t là s

n xu

t bia, b

t gi

t, d


t, da, l

p ráp đi

n t

, ch
ế
bi
ế
n nông s

n. Ví d


công nghi

p đi

n t

liên doanh v

i n
ướ
c ngoài tăng 35% l

p t


c khu v

c trong
n
ướ
c gi

m 5%. Tương t

c
ũ
ng v

y v

i v

i tăng 37,55% và tăng 1,3% th

c
ph

m,
đồ
u

ng 19,5% và 11,5%, b

t gi


t tăng 114,6% và tăng 5,7% Hơn th
ế

n

a, các nhà
đầ
u tư gây nhi

u thi

t th
ò
i cho ng
ườ
i lao
độ
ng. M

c đích c

a nhà
đầ
u tư là nh

m thu
đượ
c l

i nhu


n càng cao càng t

t. V
ì
v

y h

luôn t
ì
m cách
khai thác l

i th
ế
tương
đố
i c

a n
ướ
c ch

nhà. M

t l

i th
ế

l

n nh

t c

a Vi

t Nam
là gía lao
độ
ng r

. V
ì
v

y nhà
đầ
u tư gây nhi

u thi

t th
ò
i cho ng
ườ
i lao
độ
ng.



m

t s

xí nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài các nhà
đầ
u tư
đã
tăng c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng, c

t xén đi

u ki


n lao
độ
ng th

m chí xúc ph

m nhân ph

m c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, mua chu

c ho

c ph

n

ng v

i các cán b

công đoàn. V
ì
v


y
đã
có nhi

u
Đ
Ò
án môn h

c


19
cu

c tranh ch

p v

lao
độ
ng x

y ra

các xí nghi

p này (14 xí nghi

p trong hơn

700 xí nghi

p đang ho

t
độ
ng)
B

n là: Mô h
ì
nh khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t tuy có nhi

u ưu đi

m, nhưng
s

phát tri

n trong hơn 10 năm qua. Mô h
ì
nh này


Vi

t Nam c
ũ
ng xu

t hi

n
nh

ng y
ế
u t

h

n ch
ế
. Tr
ướ
c h
ế
t là xu h
ướ
ng phát tri

n tràn lan không theo quy
ho


ch, ch

y theo s

l
ượ
ng mà chưa tính
đế
n y
ế
u t

hi

u qu

.
Đế
n năm 1998,
c

n
ướ
c có 54 khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t v


i t

ng di

n tích
đấ
t 9000 ha
nhưng m

i l

p
đầ
y 23% di

n tích, 77% c
ò
n l

i v

n c
ò
n ch

các ch


đầ

u tư. C


n
ướ
c có 17 khu công nghi

p chưa
đượ
c th

c hi

n
đượ
c d

án nào, n
ướ
c ta c
ò
n
nghèo nhưng Nhà n
ướ
c
đã
dành h

n hàng 100 tri


u USD
để
xây d

ng k
ế
t c

u h


t

ng c

a các khu công nghi

p
để
m

i g

i các nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c,
nhưng di


n tích cho thuê l

i quá ít so v

i d

ki
ế
n và quy ho

ch.
Năm là: V

n
đề
l

n nh

t mà FDI gây ra trong nh

ng năm đó n

a là không ít
nh

ng công ngh

và thi
ế

t b

l

c h

u
đã
b

th

i
đế
n 20%. M

t cu

c kh

o sát c

a
nghành công nghi

p nh



42 xí nghi


p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài năm 1993 cho
bi
ế
t 76% s

máy m

i nh

p thu

c th
ế
h

nh

ng năm 1950- 1960 , 70% s

máy
nh

p h

ế
t kh

u hao, 50% là
đò
c
ũ
tân trang l

i. Riêng vi

c
đị
nh giá cao hơn giá
th

c t
ế
t

15%- 20% c

a các ngành công nghi

p do n
ướ
c ngoài đưa vào d
ướ
i
h

ì
nh th

c liên doanh
đã
gây thi

t h

i cho ta kho

ng 50 tri

u USD (Báo nhân dân
ngày 6/10/1993). Đi

u tra c

a Liên Đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam công b

năm 1995
cho bi
ế
t. H

th


ng CO
2

liên doanh bia BGI do phát ch
ế
t

o năm 1979,
đã
l

p


Camorun năm 1980 (th

i báo kinh t
ế
s

73 nn 1996). Vi

c chuy

n gia công
ngh

l


c h

u, thi
ế
u
đồ
ng b

đang báo
độ
ng nguy cơ c

a các n
ướ
c phát tri

n và
Vi

t Nam là đi

u đáng quan tâm. Đi

u này gây ra ô nhi

m môi tr
ườ
ng và

nh

h
ưở
ng
đế
n s

c kh

e c

a ng

i lao
độ
ng và nguy cơ gia tăng m

c
độ
l

c h

u.
Ch

ng h

n như vi

c nh


p công ngh

c
ũ
c

a ngành phân bón
đã
làm n

ng
độ
hóa
ch

t gây hơi, các lo

i khí
độ
c g

p nhi

u l

n cho phép,làm ô nhi

m môi tr
ườ

ng
xung quanh. Ho

c công ngh

t

o b

t PVC t

hóa ch

t Alkysbene là chât gây
b

nh ung thư c
ũ
ng
đã

đượ
c nh

p vào n
ướ
c ta.
Ngoài ra nguy cơ có th

s


y ra n

a là s

ph

thu

c c

a các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư
vào v

n, công ngh

k

thu

t và th

tr
ườ

ng c

a các nhà
đầ
u tư. S

phát tri

n kinh
t
ế
gi

t

o

n
ướ
c nh

n
đầ
u tư. S

“ch

y máu” tài nguyên và ch

t xám. S


can
thi

p vào công vi

c n

i b

, an ninh c

a các n
ướ
c công nghi

p phát tri

n thông
qua các công ty xuyên qu

c gia Nguyên nhân chính c

a t
ì
nh h
ì
nh trên là do
Vi


t Nam thi
ế
u thông tin v

các lo

i công ngh

, tr
ì
nh
độ
c
ò
n th

p, tr
ì
nh
độ
qu

n
l
ý
và ki

m soát c
ò
n y

ế
u. Quan tr

ng hưn là các chính sách v

chuy

n giao công
nghê, b

o v

môi tr
ườ
ng, phát tri

n ngu

n nhân l

c c
ò
n nhi

u v

n
đề
ph


i
hoàn thi

n.
3. Nh

ng v
ướ
ng m

c, tr

ng

i
Trong th

i gian qua, Chính ph

Vi

t Nam th
ườ
ng xuên l

ng nghe các nhà
đầ
u tư và
đã
ban hành nhi


u bi

n pháp c

i thi

n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư, tháo g

khó
khăn cho các doanh nghi

p
đầ
u tư n
ướ
c ngoàinhư s

a
đổ
i lu

t
đầ
u tư n
ướ

c
ngoài, mi

n gi

m thu
ế
, ti

n thuê
đấ
t, gi

m giá phí m

t s

m

t hàng, d

ch v

,
Đ
Ò
án môn h

c



20
đi

u ch

nh m

c tiêu ho

t
độ
ng c

a nhi

u d

án, b

sung các bi

n pháp khuy
ế
n
khích và b

o
đả
m

đầ
u tư, x

l
ý
linh ho

t vi

c chuy

n
đổ
i h
ì
nh th

c
đầ
u tư vv
Tuy nhiên, cho
đế
n nay v

n c
ò
n m

t s


v
ướ
ng m

c gât khó khăn cho vi

c thu
hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
3.1. S

c

nh tranh gay g

t trong vi

c thu hút FDI c

a các n
ướ
c c

a các khu
v


c
Xu h
ướ
ng gia tăng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trên th
ế
gi

i là yêu c

u t

t
y
ế
u c

a quá tr
ì
nh qu

c t

ế
hóa
đớ
i s

ng kinh t
ế
qu

c t
ế
đang di

n ra ngày càng
m

nh m

. Xu h
ướ
ng này mang tính lâu dài, cho dù trong s

nn c

th

l
ượ
ng v


n
FDI có th

gi

m do

nh h
ưở
ng c

a suy thoái kinh t
ế
, nh

t là

các n
ướ
c phát
tri

n. Tuy v

y nhưng t

ng s

v


n FDI trên th
ế
gi

i là r

t l

n, song t

tr

ng
đầ
u
tư vào các n
ướ
c phát tri

n trong t

ng FDI ch

chi
ế
m ít và có th

gi

m xu


ng
trong nh

ng nn t

i. Do đó cu

c c

nh thanh thu hút FDI gi

a các n
ướ
c đang phát
tri

n c
ò
n ti
ế
p t

c tăng. M

t khác m

t s

ki


n g

n đây cho th

y Vi

t Nam s

khó
khăn hơn trong thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Đó là n
ướ
c láng gi

ng Trung Qu

c
gia nh

p t

ch

c thương m

i qu


c t
ế
(WTO).
3.2. Cơ s

h

t

ng c
ò
n y
ế
u kém
Do xu

t phát th

p nên cơ s

h

t

ng c
ò
n kém c

a Vi


t Nam
đã
t

n t

i qua
nhi

u th
ế
k

qua, gây ra nh

ng

n t
ượ
ng không m

y h

p d

n cho các nhà
đầ
u tư
n

ướ
c ngoài.
Đò
ng th

i gây khó khăn cho vi

c tri

n khai và ho

t
độ
ng c

a các d


án FDI. S

quá t

i và l

c h

u c

a h


th

ng giao thông v

n t

i, thông tin liên l

c
cung c

p đi

n n
ướ
c là nh

ng n

i b

t c

a cơ s

h

t

ng Vi


t Nam c

th

:
Giao thông v

n t

i: H

th

ng này c

v

đ
ườ
ng s

t,
đườ
ng không,
đườ
ng b


đề

u
r

t l

c h

u, không
đồ
ng b

. Trong s

15 sân bay c

a c

n
ướ
c, có hai sân bay
qu

c t
ế
là N

i Bài - Hà N

i, Tân Sơn Nh


t - Thành ph

H

Chí Minh. Sân bay
Đà n

ng tuy
đã

đượ
c x
ế
p là lo

i sân bay qu

c t
ế
, nhưng trong th

c t
ế
m

i ch


ho


t
độ
ng như sân bay n

i
đị
a. Ngay c

hai sân bay qu

c t
ế
n
ứô
c ta c
ũ
ng đang
đò
i h
õ
i ph

i
đượ
c nâng c

p c

i t


o, và có thêm thi
ế
t b

h
ướ
ng bay m

i.
M

ng l
ướ
i
đườ
ng s

t có nh
ượ
c đi

m l

n nh

t là h

th

ng

đườ
ng s

t là
đườ
ng
đơn tuy
ế
n, v

i
đườ
ng bay kh

h

p trong khi h

th

ng tín hi

u thô sơ. n

n
đườ
ng
s

t không

đả
m b

m ch

t l
ượ
ng,
đườ
ng rayvà tà v

t y
ế
u nhi

u đo

n
đườ
ng không
an toàn Do v

y so v

i yêu c

u c

a n


n kinh t
ế
th
ì
s

phát triên c

a giao thông
v

n t

i c
ò
n ch

m ch

p và là tr

ng

i l

n
đố
i v

i kh


năng thu hút
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài vào Vi

t Nam nh

t là các vùng sâu vùng,vùng xa.
Có th

nói
đầ
u tư cho giao thông v

n t

i c

a Vi

t Nam chưa chú tr

ng t

i
đầ
u tư

chi

u sâu, thiên v

mua s

m thi
ế
t b

m

i,coi nh

s

a ch

a và
đồ
ng bô hóa
phương ti

n hi

n có. Chú tr

ng phương ti

n k


thu

t nhưng l

i xem nh

vi

c
đổ
i
m

i công ngh

và hoàn thi

n các công tr
ì
nh v

t ch

t. H

th

ng giao thông v


n
t

i xét v

tr
ì
nh
độ
k

thu

t và công ngh

c
ò
n l

c h

u,xét v

cơ cáu m

t cân
đố
i,
xét v


m

t phân b

l
ã
nh th

chưa h

p l
ý
.
H

thông tin liên l

c: Vi

t Nam tuy
đã
có nh

ng ti
ế
n b

v
ượ
t b


c trong
nh

ng năm g

n đây. Nhưng nh
ì
n chung v

n v

n chưa
đầ
y
đủ
v

s

l
ượ
ng và
ch

t l
ượ
ng chưa th

t t


t
để
ph

c v

cho các ho

t
độ
ng kinh t
ế
.
Đặ
c bi

t h

n nay
chúng tăng tr
ưở
ng đang s

ng trong th

i
đạ
i bùng n


nên m

i thông tin ph

i
Đ
Ò
án môn h

c


21
đượ
c c

p nh

t m

t cách chính xác,
để
các nhà
đầ
u tư có th

x

l
ý

m

t cách linh
ho

t các thông tin đó. T

đó đưa ra các quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n k

p th

i. Hơn n

a
phí trong ngành bưu chính vi

n thông hi

n nay đang c
ò
n khá cao so v

i khu v


c
và trên th
ế
gi

i.
Đồ
ng th

i khu v

c FDI hi

n c
ò
n ph

i ch

u m

c khá cao so v

i
khu v

c trong n
ướ
c. Đi


u này gây b

t b
ì
nh
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư và làm cho
chi phí ho

t
độ
ng tăng cao, gây khó khăn cho vi

c th

c hi

n các d

án FDI.
H

th

ng thoát n
ướ

c và h

th

ng cung c

p đi

n
đã

đượ
c xây d

ng và chú
tr

ng
đầ
u tư. Song v

n chưa đáp

ng nhu c

u phát tri

n kinh t
ế
và ho


t
độ
ng
FDI. H

th

ng cáp thoát n
ướ
c đô th

trong nh

ng thành ph

l

n đang b

xu

ng
c

p ngiêm tr

ng, th

m chí nhi


u khu v

c đô th

chưa có h

th

ng thoát n
ướ
c.


Hà N

i s

l
ượ
ng c

ng thoát n
ướ
c ch

đáp

ng
đượ

c trên 40% yêu c

u.

thành
ph

H

Chí Minh và

m

t s

thành ph

khác

phía Nam, h

th

ng thoát n
ướ
c
có khá hơn nhưng c
ũ
ng ch


u áp l

c l

n do vi

c m

r

ng khá nhanh c

a các khu
dân cư.
3.3. Môi tr
ườ
ng h

th

ng pháp lu

t c
ò
n nhi

u b

t c


p
H

th

ng pháp lu

t c

a Vi

t Nam đang trong quá tr
ì
nh hoàn thi

n nên c
ò
n
thi
ế
u tính
độ
ng b

, chưa
đủ
m

c c


th

, chưa b

o
đả
m
đượ
c tính r
õ
ràng và d


đoán đư

c tr
ướ
c. Sau hơn 10 năm qua k

t

khi ban hành lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
t


i Vi

t Nam
đã

đượ
c s

a
đổ
i 3 l

n. Các văn b

n pháp l
ý
liên quan
đế
n FDI r

t
nhi

u, nhưng vi

c h

th

ng hóa c

ò
n y
ế
u, vi

c tuyên truy

n c
ò
n h

n ch
ế
, vi

c
hi

u và t

n d

ng chưa nh

t quán, tùy ti

n. T

o nên t
ì

nh tr

ng “trên thoáng d
ướ
i
ch

t” C

th

: M

t s

B

ngành chưa ban hành k

p th

i các văn b

n h
ướ
ng d

n.
Ngh



Đị
nh 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 c

a Chính Ph

quy
đị
nh chi ti
ế
t lu

t
đầ
u tư n
ướ
ngoài t

i Vi

t Nam gây khó khăn cho các ho

t
độ
ng c

a các doanh
nghi

p ví d


như văn b

n h
ướ
ng d

n thu
ế
, qu

n l
ý
tài chính doanh nghi

p, ch
ế

độ
k
ế
toán c

a B

Tài Chính, h
ướ
ng d

n chuy


n giao công ngh


M

t khác th

t

c hành chính c
ò
n r
ườ
m rà, t

qua liêu, thi
ế
u trách nhi

m c

a
m

t s

cán b

công ch


c gây ách t

c tri

n khai d

án và s

n xu

t kinh doanh.
T
ì
nh tr

ng “nhi

u c

a nhi

u khóa” v

n đang t

n t

i.
C

ò
n n

a các văn b

n quy
đị
nh v

s

h

u trí tu

chưa r
õ
ràng và th

c hi

n
m

t th

i gian. Các nhà
đầ
u tư n
ướ

c ngoài mong mu

n Chính Ph

xây d

ng các
th

ch
ế

để
ngăn ch

n c

hi

u l

c t
ì
nh tr

ng c

n tranh không lành m

nh,

đặ
c bi

t
là n

n hàng gi

, hàng nhái đang ph

bi
ế
n hi

n nay.
V

i nh

ng k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c c

a khu v


c v

n FDI t

i Vi

t Nam trong
nh

ng năm qua. M

t l

n n

a kh

ng
đị
nh FDI là m

t t

t y
ế
u kinh t
ế
trong đi


u
ki

n qu

c t
ế
hóa s

n xu

t và lưu thông, m

t y
ế
u t

c

n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh phát
tri

n kinh t
ế
c


a m

i qu

c gia và
đượ
c coi là m

t ngu

n l

c qu

c t
ế
c

n khai
thác
để
t

ng b
ướ
c h
ò
a nh

p vào c


ng
đồ
ng qu

c t
ế
, góp ph

n gi

i quy
ế
t các v

n
đề
công ngh

và v

n m

t cách ti
ế
p c

n thông minh
để
b

ướ
c nhanh trên con
đườ
ng công nghi

p hóa hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c. Tuy nhiên c
ũ
ng c

n ph

i nh
ì
n
nh

n t

m

t trái c


a v

n
đề
FDI
để
t
ì
m ra
đố
i sách h

n ch
ế

đẩ
y lùi tiêu c

c,
phát huy m

t tích c

c trong thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và làm lành m

nh hơn

n

a quan h

h

p tác kinh t
ế
qu

c t
ế
Vi

t Nam

Đ
Ò
án môn h

c


22

Đ
Ò
án môn h

c



23


K
ẾT

LUẬN

Trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i, Nhà n
ướ
c ta luôn coi tr

ng thu
hút và s

d


ng v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài nh

m
đạ
i
đượ
c nh

ng m

c tiêu
đề
ra,
đặ
c bi

t là m

c tiêu công nghi


p hóa - hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c ph

n
đấ
u
đế
n
năm 2020 đưa n
ướ
c ta tr

thành m

t n
ướ
c công nghi

p phát tri

n. Nh


ng chính
sách và bi

t pháp huy
độ
ng v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, quan tr

ng là v

n
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài c

n
đượ
c quan tâm hơn n


a. B

i ngu

n v

n này đem l

i cho
n
ướ
c nh

n
đầ
u tư (cho Vi

t Nam) nhi

u l

i ích. Mà th

c ti

n trong nh

ng năm
qua Vi


t Nam
đã

đạ
t
đượ
c đó là: Góp ph

n quan tr

ng trong vi

c kh

c ph

c t
ì
nh
tr

ng thi
ế
u v

n

n
ướ
c ta, kho


ng 30% t

ng s

v

n
đầ
u tư trong n
ướ
c, t

o công
ăn làm vi

c cho ng
ườ
i lao
độ
ng, tăng ngu

n thu nh

p t

xu

t kh


u dich v


đóng góp cho ngân sách Nhà n
ướ
c
Do th

i gian và tr
ì
nh
độ
có h

n, nên bài vi
ế
t không tránh kh

i nh

ng ki
ế
m
khuy
ế
t. Em mong
đượ
c s

góp

ý
c

a các th

y cô
đẻ
bài vi
ế
t c

a em
đượ
c hoàn
thi

n. Em xin chân thành c

m ơn.














TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài v

i tăng tr
ưở
ng kinh t
ế


Vi

t Nam
2. Giáo tr
ì
nh kinh t

ế

đầ
u tư (
Đạ
i h

c kinh t
ế
qu

c dân)
3. Chi
ế
n l
ượ
c huy đông v

n ph

c v

CNH-HĐH đát n
ướ
c
4. Lu

t
đầ
u tư n

ướ
c ngoài: 1990,1992, 1996, 2000 và các văn b

n d
ướ
i lu

t
5. Các t

p chí : Ngiên c

u kinh t
ế
,
đầ
u tư, kinh t
ế
và d

báo và các t

p chí khác
6. Giáo tr
ì
nh
đầ
u tư n
ướ
c ngoài (

Đạ
i h

c ngo

i thương)
7. V

n n
ướ
c ngoài và chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế


Vi

t Nam




M

c l


c
Đ
Ò
án môn h

c


24
Trang
Ph

n 1:Cơ s

l
ý
lu

n c

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI) 2

I. m

t s

khái ni

m chung 2

1. Khái ni

m đ

u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài 2

2. Các h
ì
nh th

c
đầ
u tư tr

c ti
ế

p n
ướ
c ngoài 2
2.1. H

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh 2
2.2. Doanh nghi

p liên doanh 3
2.3 Doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài 3
3. Nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng t


i thu hút v

n FDI 4
3.1 Các y
ế
u t

đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô 4
3.1.1 Các chính sách 5
3.1.2 Lu

t
đầ
u tư 5
3.1.3 Các y
ế
u t



nh h
ưở
ng khác 5
II.


nh h
ưở
ng c

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đố
i v

i n

n kinh t
ế
6
1. Nh

ng

nh h
ưở
ng tích c


c c

a FDI 6
1.1 Là ngu

n h

tr

cho phát tri

n chuy

n giao công ngh

6
1.2 Chuy

n giao công ngh

m

i 7
1.3 D

ch chuy

n cơ c

u kinh t

ế
8
1.4 Thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
9
1.5. M

t s

tác
độ
ng khác 9
2. Nh

ng

nh h
ưở
ng tiêu c

c c

a
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài 10
2.1. Chuy

n giao công ngh

10
2.2. Ph

thu

c v

kinh t
ế

đố
i v

i các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư 11
2.3. Chi phí cho thu h


t FDI và s

n xu

t hàng hóa không thích h

p 12
2.4. Nh

ng m

t trái khác 13
Ph

n 2: Th

c tr

ng huy
độ
ng v

n FDI vào vi

t nam trong th

i gian qua 15
I. T
ì

nh h
ì
nh thu hút v

n FDI 15
1. M

t s

d

án và s

v

n
đầ
u tư 15
2.V

cơ c

u v

n
đầ
u tư 17
2.1. Cơ c

u ngành ngh


17
2.2. Cơ c

u l
ã
nh th

18
3. Các
đố
i tác
đầ
u tư 19
II. Đánh giá chung t
ì
nh h
ì
nh thu hút v

n FDI 20
1. Nh

ng thành t

u, nguyên nhân 20
2. Nh

ng h


n ch
ế
, nguyên nhân 24
3. Nh

ng v
ướ
ng m

c, tr

ng

i 26
3.1. S

c

nh tranh gay g

t trong vi

c thu hút FDI c

a các n
ướ
c c

a
các khu v


c 27
3.2. Cơ s

h

t

ng c
ò
n y
ế
u kém 27
3.3. Môi tr
ườ
ng h

th

ng pháp lu

t c
ò
n nhi

u b

t c

p 28

K
ế
t lu

n 29
TÀi li

u tham kh

o 30
Đ
Ò
án môn h

c


25

























×