Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Phụ lục phổ thành phần hóa học của cây gòn, họ gạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.66 KB, 3 trang )

Nghiên c

u thành ph

n hóa h

c c

a cây gòn Ceiba pentandra
(L.) Gaertner




Phụ lục 1:
Phổ IR của hợp chất LGON-CLO7
Phụ lục 2a, 2b:
Các phổ
1
H của hợp chất LGON-CLO7
Phụ lục 3a, 3b:
Các phổ
13
C của hợp chất LGON-CLO7
Phụ lục 4a, 4b, 4c:
Các phổ
1
H của hợp chất LGON-CLO8
Phụ lục 5a, 5b, 5c:
Các phổ
13


C của hợp chất LGON-CLO8
Phụ lục 6:
Phổ IR của hợp chất LGON-EA3
Phụ lục 7a, 7b, 7c:
Các phổ
1
H của hợp chất LGON-EA3
Phụ lục 8a, 8b, 8c:
Các phổ
13
C,
13
C-DEPT của hợp chất LGON-EA3
Phụ lục 9a, 9b, 9c:
Các phổ HSQC của hợp chất LGON-EA3
Phụ lục 10a, 10b, 10c, 10d, 10e:
Các phổ HMBC của hợp chất LGON-EA3
Phụ lục 11a, 11b, 11c:
Các phổ
1
H của hợp chất VGON-ED6
Phụ lục 12:
Phổ MS-ESI của hợp chất VGON-CLO3
Phụ lục 13a, 13b:
Các phổ
1
H của hợp chất VGON-CLO3
Phụ lục 14:
Phổ
13

C của hợp chất VGON-CLO3
Phụ lục 15a, 15b:
Các phổ HSQC của hợp chất VGON-CLO3
Phụ lục 16a, 16b, 16c:
Các phổ HMBC của hợp chất VGON-CLO3





 6 
 
Nghiên c

u thành ph

n hóa h

c c

a cây gòn Ceiba pentandra
(L.) Gaertner

 
 
 
Bảng 1.1: Thành phần acid béo của các hợp chất béo cô lập được từ những phần
khác nhau của cây gòn.
Bảng 1.2: Bảng kết quả hoạt tính gây độc tế bào của cao metanol và hoạt tính
chống tạo mạch của cao metanol và các loại cao chiết từ cao metanol của

lá và vỏ cây gòn.

Bảng 1.3: Hoạt tính kháng khuẩn của hai hợp chất 2,7-dimetoxy-5-isopropyl-3-
metyl-1,8-naptalen carbolacton (3), 2-hydroxy-5-isopropyl-7-metoxy-3-
metyl-1,8-naptalen carbolacton (4).
Bảng 1.4: Các tính chất của hợp chất carbon hoạt tính chế tạo từ vỏ gòn.
Bảng 2.1: Độ ẩm của nguyên liệu.
Bảng 2.2: Các giá trị phổ NMR của hợp chất LGON-CLO7 và tài liệu
[18]
.
Bảng 2.3: Các giá trị phổ NMR của hợp chất LGON-CLO8 và tài liệu
[11]
.
Bảng 2.4: Các giá trị phổ NMR của hợp chất LGON-EA3 và tài liệu
[12,18]
.
Bảng 2.5: Bảng so sánh phổ
1
H-NMR của hợp chất VGON–ED6 và tài liệu
[5]
.
Bảng 2.6: Các giá trị phổ NMR của hợp chất VGON–CLO3 và tài liệu
[17]
.
Bảng 3.1: Kết quả sắc ký cột trên cao cloroform của sơ đồ 1.
Bảng 3.2: Kết quả sắc ký cột trên cao etyl acetat của sơ đồ 1.
Bảng 3.3: Kết quả sắc ký cột trên cao eter dầu hỏa của sơ đồ 2.
Bảng 3.4: Kết quả sắc ký cột trên cao cloroform của sơ đồ 2.



 



 
 7 
 
Nghiên c

u thành ph

n hóa h

c c

a cây gòn Ceiba pentandra
(L.) Gaertner

 
 
Hình 1:
 
Hình ảnh toàn cây, thân, lá, hoa, quả, vỏ của cây gòn
Ceiba pentandra (L.) Gaertner mọc ở Bình Dương

Hình 2:
 
Sắc ký bản mỏng hợp chất LGON-CLO7 trước và sau khi làm sạch.
Hệ giải ly cloroform : metanol (9:1).
 

Hình 3:
 
Sắc ký bản mỏng hợp chất LGON-CLO8.
Hệ giải ly cloroform : metanol (8:2).
Hình 4:
 
Sắc ký bản mỏng hợp chất LGON-EA3 trước và sau khi làm sạch.
Hệ giải ly cloroform : metanol (8:2).
Hình 5:
 
Sắc ký bản mỏng hợp chất VGON-ED6.
Hệ giải ly eter dầu hoả : etyl acetat (7:3).
Hình 6:
 
Sắc ký bản mỏng hợp chất VGON-CLO3.
Hệ giải ly cloroform : metanol (95:5).
Sơ đồ 1:
 
Qui trình điều chế các loại cao từ lá gòn
 
Sơ đồ 2:
 
Qui trình điều chế các loại cao từ vỏ gòn
 









 8 
 

×