Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
3. NGHIÊN CỨU
3.1. Giới thiệu chung
Trong luận văn này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu thành phần hóa học rễ cây dâu
tằm Morus alba L. thu hái tại Đà Lạt, Lâm Đồng vào tháng 6 năm 2007. Mẫu rễ được
rửa sạch, cắt nhỏ, phơi khô, sau đó đem sấy ở 60
0
C trong ba giờ. Mẫu khô đem đun
hoàn lưu ba lần với metanol, mỗi lần ba giờ. Dịch thu được đem cô quay thu hồi dung
môi thu được cao metanol thô. Hòa tan cao metanol thô vào nước và lần lượt trích với
các dung môi eter dầu hỏa, cloroform bão hòa nước, etyl acetat và cuối cùng là n-
butanol bão hòa nước. Cô quay thu hồi dung môi thu được cao eter dầu hỏa, cao
cloroform, cao etyl acetat, cao n-butanol và dịch nước.
Thực hiện sắc kí cột 60g cao cloroform trên silica gel với hệ dung môi eter dầu hỏa
– etyl acetat (100:0Æ0:100) gom thành 8 phân đoạn. Tiến hành khảo sát các phân đoạn
chúng tôi cô lập được sáu hợp chất tinh khiết MAC1, MAC2, MAC3, MAC4, MAC5,
MAC6 bằng các phương pháp phổ nghiệm hiện đại xác định các chất này lần lượt là:
morusin, mulberrofuran K, albanol A, albanol B, moracin M và mulberroside C.
3.2. Kết quả và biện luận
3.2.1. Hợp chất MAC1:
OO
OH
OH O
HO
1
2
3
4
5
5a
6
7
8
8a
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1'
2'
3'
4'
5'
6'
A
C
B
D
Hợp chất MAC1 được cô lập dưới dạng bột màu vàng, tan trong dung môi
MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl
3
:MeOH (92:8), hấp thu UV
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 18 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
(254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H
2
SO
4
20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn
màu vàng (R
f
= 0,60).
Phổ
1
H-NMR (phụ lục 1) cho thấy MAC1 có các mũi cộng hưởng ứng với sự
hiện diện của 21 proton, trong đó có 1 vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do có mũi cộng
hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto-meta. Vòng benzen này có [δ
H
6,36 (1H, d, J=2,0Hz, H-3’)], [δ
H
6,38 (1H, dd, J = 2,0Hz và 8,5Hz, H-5’)] và [δ
H
7,08
(1H, d, J = 8,5Hz, H-6’)].
Mặt khác dựa vào phổ
13
C-NMR (phụ lục 2) và phổ DEPT (phụ lục 3) cho các
mũi tương ứng với sự hiện diện của 25 carbon và 21 proton trong đó bốn carbon metyl,
một carbon metilen, bảy carbon metin, 13 carbon tứ cấp.
Để có thêm thông tin về cấu trúc của hợp chất MAC1 chúng tôi đã ghi phổ
HSQC (phụ lục 4) và HMBC (phụ lục 5) của hợp chất này.
Phổ HMBC cho thấy, H-6 [δ
H
6,18 (1H, s)] có tương quan lần lượt với carbon tứ
cấp C-7 [δ
C
159,0 (s)], C-8 [δ
C
101,0 (s)], C-5 [δ
C
161,2 (s)] và C-5a [δ
C
105,0 (s)] cho
ta thấy các carbon này nằm trong 1 vòng benzen A.
Bên cạnh đó, trong vòng D có proton olefin H-14 [δ
H
6,56 (1H, d, J=10,5Hz)]
có tương quan với ba carbon tứ cấp là: C-8 [δ
C
101,0 (s)], C-8a [δ
C
152,4 (s)], C-7
[δ
C
159,0 (s)]. Proton metin H-15 [δ
H
5,41 (1H, d, J=10,5Hz)] có tương quan với một
carbon tứ cấp C-8 [δ
C
101,0 (s)], và 2 carbon metyl lần lượt là C-17 [δ
C
27,9 (q)] và C-
18 [δ
C
27,9 (q)]. (Hình 2)
O
H
H
OH
H
5a
5
6
7
8
8a
14
15
16
17
18
D
A
Hình 2: Tương quan HMBC trong vòng D và vòng A
của hợp chất MAC1
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 19 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Phổ HMBC còn cho thấy trong vòng B, proton metin H-3’ [δ
H
6,36 (1H, d,
J=2,0Hz] tương quan với carbon metin C-5’ [δ
C
107,3 (d)] mà proton metin H-5’ [δ
H
6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) có tương quan với 2 carbon tứ cấp là C-1’ [δ
C
112,1
(s)] và C-3’ [δ
C
102,8 (s)], proton metin H-6’ [δ
H
7,08 (1H, d, J=8,5Hz) có tương quan
với carbon tứ cấp C-2’ [δ
C
156,0 (s)], carbon tứ cấp C-4’ [δ
C
160,0 (s)].
Ngoài ra, dựa vào tương quan của proton metilen H-9 [δ
H
3,07 (2H, d, J=7,0Hz)
với [δ
C
182,5 (s)] cho ta xác định vị trí của các carbon carbonyl này là C-4 và [δ
C
161,1 (s)] là carbon tứ cấp C-2, proton metin H-10 [δ
H
5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz)
tương quan với carbon tứ cấp [δ
C
121,1 (s)], 2 carbon metyl [δ
C
17,4 (q)], [δ
C
25,5
(q)] cho thấy các carbon này lần lượt là C-11, C-12 và C-13.
Từ các phân tích nêu trên, đối chiếu với tài liệu tham khảo (bảng 1)
[6]
cho thấy
số liệu phổ trùng khớp, nên MAC1 được đề nghị là morusin. Số liệu phổ và tương
quan HMBC của hợp chất MAC1 được trình bày trong hình 3 và bảng 2.
STT
Proton
δ
H
(ppm) của MAC1 δ
H
(ppm) của morusin
[6]
6 6,18(1H, s) 6,21(1H, s)
9 3,07 (2H, d, J=7,0Hz) 3,02 (2H, d, J=8,0Hz)
10 5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz) 5,03 (1H, dt, J=5,5Hz và 8,0Hz)
12 1,39 (3H, s) 1,42 (3H, s)
13 1,59 (3H, s) 1,59 (3H, s)
14 6,56 (1H, d, J=10,5Hz) 6,53 (1H, d, J=10,0Hz)
15 5,41 (1H, d, J=10,5Hz) 5,67 (1H, d, J=10,0Hz)
17 1,39 (3H, s) 1,42 (3H, s)
18 1,39 (3H, s) 1,42 (3H, s)
3’ 6,36 (1H, d, J=2,0Hz) 6,45 (1H, d, J=2,5Hz)
5’ 6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 6,37 (1H, dd, J=2,5Hz và 7,5Hz)
6’ 7,08 (1H, d, J=8,5Hz) 7,14 (1H, d, J=7,5Hz)
Bảng 1: Số liệu phổ
1
H-NMR so sánh giữa MAC1 và morusin
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 20 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O
H
H
OH
H
O
5a
5
6
7
8
8a
14
15
16
17
18
H
H
HO
H
OH
H
H
4
3
2
1'
2'
3'
4'
5'
6'
9
10
11
12
13
O
Hình 3: Tương quan HMBC của
hợp chất MAC1
Vị trí
C
Loại C
δ
H
(ppm)
δ
C
(ppm)
Tương quan HMBC
(
1
H Æ
13
C)
2 >C< 161,1
3 >C< 132,2
4 >C< 182,5
5 >C< 161,2
5a >C< 105,0
6 >CH- 6,18 (1H, s) 99,3 C-5, C-5a, C-7, C-8
7 >C< 159,0
8 >C< 101,0
8a >C< 152,4
9 -CH
2
- 3,07 (2H, d, J=7,0Hz) 24,1 C-2, C-4, C-10
10 >CH- 5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz) 121,4 C-11, C-12, C-13
11 >C< 121,1
12 -CH
3
1,39 (3H, s) 17,4 C-13
13 -CH
3
1,59 (3H, s) 25,5 C-10, C-11, C-12
14 >CH- 6,56 (1H, d, J=10,5Hz) 115,0 C-7, C-8, C-8a
15 >CH- 5,41 (1H, d, J=10,5Hz) 126,6 C-8, C-17, C-18
16 >C< 29,6
17 -CH
3
1,39 (3H, s) 27,9 C-15, C-18
18 -CH
3
1,39 (3H, s) 27,9 C-15, C-17
1’ >C< 112,1
2’ >C< 156,0
3’ >CH- 6,36 (1H, d, J=1,5Hz) 102,8 C-5’
4’ >C< 160,0
5’ >CH- 6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 107,3 C-3’, C-1’, C-4’
6’ >CH- 7,08 (1H, d, J=8,5Hz) 131,4 C-2’, C-4’
Bảng
2
: Số liệu phổ
1
H – NMR (500 MHz),
13
C – NMR (125MHz) và tương
quan HMBC của MAC1 trong dung môi CDCl
3
và CD
3
OD
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 21 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
3.2.2. Hợp chất MAC2:
Hợp chất MAC2 được cô lập dưới dạng bột màu vàng, tan trong dung môi
MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl
3
:MeOH (86:14), hấp thu UV
(254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H
2
SO
4
20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn
màu tím (R
f
= 0,60).
O O
O
O
CH
3
OH
HO
OH
OH
1
2
3
3a
45
6
7
7a
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
7"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15'
16'
17"
18"
19"
20"
21"
22"
24"
25"
A
B
C
D
E
F
G
H
I
HH
H
Phổ
1
H-NMR (phụ lục 6) cho thấy MAC2 có hai vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do
có mũi cộng hưởng ứng với ba proton hương phương ghép cặp orto, meta là vòng
benzen A có [δ
H
7,35 (1H, d, J = 8,0Hz, H-4)], [δ
H
6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0Hz, H-
5)], [δ
H
6,91 (1H, d, J=2,0Hz, H-7)] và vòng benzen F có [δ
H
6,34 (1H, d, J=2,5Hz, H-
17”)], [δ
H
6,48 (1H, dd, J= 2,5Hz và 8,5Hz, H-19”)], [δ
H
7,11 (1H, d, J=8,5Hz, H-
20”)]. (Hình 4)
Ngoài ra, phổ
1
H-NMR còn cho thấy có hai mũi đôi ghép cặp meta [δ
H
6,83
(1H, d, J=1,5Hz, H-6’)]
và [δ
H
6,92 (1H, d, J=1,5Hz, H-2’)] cho ta dự đoán là của vòng
benzen 1, 2, 3, 5 trí hoán (vòng C). Bên cạnh đó còn có hai proton ghép cặp orto là [δ
H
6,18 (1H, d, J=8,5Hz, H-13”)]
và [δ
H
6,92 (1H, d, J=8,5Hz, H-14”)] cho thấy còn có
một vòng benzen 1, 2, 3, 4 trí hoán (vòng H).(Hình 4)
H
H
C
H
H
H
A và F
H
H
H
Hình 4: Cấu trúc của các vòng A, C, F, H.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 22 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Từ phổ
13
C-NMR, DEPT (phụ lục 7,8) cho ta thấy có 39 carbon tương ứng với
18 carbon tứ cấp (>C<), 17 carbon metin (>CH-), 1 carbon metylen (-CH
2
-), 3 carbon
metyl (-CH
3
). Trên phổ
1
H-NMR cũng hiện diện 22 mũi ứng với 28 proton.
Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hoá học của các proton và
carbon trong hợp chất MAC2 chúng tôi đã ghi phổ HSQC (phụ lục 9) và HMBC (phụ
lục 10) của hợp chất này.
Phổ HMBC cho thấy H-4 [δ
H
7,35 (1H, d, J=8,0Hz)] tương quan với carbon tứ
cấp C-6 [δ
C
156,8 (s)], carbon tứ cấp C-7a [δ
C
157,3 (s)] và carbon metin C-3 [δ
C
102,2
(d)]; H-5 [δ
H
6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0Hz)] tương quan với ba carbon tứ cấp C-7
[δ
C
98,5(d)], C-3a [δ
C
123,1(s)] và C-6 [δ
C
156,8 (s)] ; bên cạnh đó còn có proton H-7
[δ
H
6,91 (1H, d, J=2,0Hz)] tương quan với carbon tứ cấp C-6[δ
C
156,8 (s)]. Phân tích
trên cho ta thấy các carbon này thuộc một vòng benzen (vòng A).
Trong vòng A ta nhận thấy có proton H-4 [δ
H
7,35 (1H, d, J=8,5Hz)] tương
quan với carbon metin C-3 [δ
C
102,2 (d)] mà từ proton của carbon này cho ta các tương
quan khác trong vòng B. Proton H-3 [δ
H
6,94 (1H, d, J=1,0Hz)] tương quan với ba
carbon tứ cấp C-3a [δ
C
123,1 (s)], C-2 [δ
C
155,7 (s)], C-7a [δ
C
157,3(s)]. Điều này cho
ta xác định được vị trí của của các carbon trong vòng B.
Bên cạnh đó, do H-6’ [δ
H
6,83 (1H, d, J=1,5Hz)] có tương quan với carbon tứ
cấp C-2 [δ
C
155,7 (s)] nên vòng benzen chứa H-6’ sẽ nối với vòng B. Ngoài ra, H-6’
[δ
H
6,83 (1H, d, J=1,5Hz)] còn tương quan với carbon tứ cấp C-4’ [δ
C
113,7 (s)], C-2
[δ
C
155,7 (s)] và carbon metin C-2’[δ
C
104,8 (d)]. Và trong vòng benzen này còn có H-
2’ [δ
H
6,92 (1H, d, J=1,5Hz)] tương quan với carbon metin C-6’ [δ
C
105,4 (d)] và
carbon tứ cấp C-4’ [δ
C
113,7 (s)]. Do vậy các carbon và các proton này này cùng một
vòng benzen C.
Ngoài ra, ta thấy proton metin H-3” [δ
H
3,28 (1H, dd, J=6,0Hz và 11,0Hz)]
tương quan với C-4’ [δ
C
113,7(s)], C-5”[δ
C
28,7(d)] nên H-3” sẽ nối tiếp với vòng C.
Trong vòng này, proton H-7” [δ
H
1,83 (3H, s)] tương quan với carbon metylen C-6”
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 23 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
[δ
C
37,0 (t)], carbon metin C-2” [δ
C
123,2 (d)] và carbon tứ cấp C-1”[δ
C
134,0 (s)]. Bên
cạnh đó proton H-6” [δ
H
2,68 (1H, dd, J=5,0Hz và 17,0Hz)] tương quan với C-1”[δ
C
134,0 (s)], C-2” [δ
C
123,2 (d)], C-5” [δ
C
28,7(d)], C-4” [δ
C
38,2(d)]. Và proton metin H-
4” [δ
H
3,32 (1H, m)] tương quan với C-5” [δ
C
28,7 (d)]. Nên vị trí của các carbon trong
vòng G được xác định. (Hình 5)
CH
3
H
1''
6''
2''
7''
G
CH
3
H
1''
6''
2''
3''
5''
7''
G
4"
Hình 5: Tương quan HMBC trong vòng G
Các tương quan trong vòng F cho thấy, proton metin H-17” [δ
H
6,34 (1H, d,
J=2,5Hz)] tương quan với C-16” [δ
C
153,6 (s)], C-15” [δ
C
118,3 (s)], C-18” [δ
C
157,8
(s)] và C-19”[δ
C
110,0 (d)]. Proton metin H-20” [δ
H
7,11 (1H, d, J=8,5Hz) tương quan
với C-16”[ δ
C
153,6 (s)] và C-18” [δ
C
157,8 (s)]. Proton metin H-19” [δ
H
6,48 (1H, dd,
J=2,5Hz và 8,5Hz) tương quan với C-15”[ δ
C
118,3 (s)], C-17” [δ
C
104,1 (d)] và C-18”
[δ
C
157,8 (s)].
Proton metin H-14” [δ
H
6,99 (1H, d, J=8,5Hz) tương quan với C-8”[ δ
C
102,6
(s)], C-10” [δ
C
153,0 (s)] và C-12” [δ
C
155,1 (s)] cho thấy vòng benzen chứa H-14” sẽ
nối với vòng E chứa C-8”. Ngoài ra, trong vòng benzen H này có proton metin H-13”
[δ
H
6,18 (1H, d, J=8,5Hz)] tương quan với C-9” [δ
C
119,1 (s)], C-11” [δ
C
111,6 (s)] và
C-12” [δ
C
155,1 (s)]. Trong khi đó proton H-21” [δ
H
6,66 (1H, d, J=10,0Hz)] tương
quan với C-10” [δ
C
153,0 (s)], C-12” [δ
C
155,1 (s)] và C-23” [δ
C
77,0 (s)] nên ta nhận
thấy vòng có chứa H-21” sẽ nối với vòng benzen H. Do vậy ta cũng xác định được các
vị trí của vòng I nhờ vào tương quan của proton metin H-22” [δ
H
5,60 (1H, d,
J=10,0Hz)] với C-11”[δ
C
111,6 (s)], C-23”[δ
C
77,0 (s)], C-24”[δ
C
27,6 (q)] và C-25”[δ
C
27,7 (q)]. Mặc khác, H-21” [δ
H
6,66 (1H, d, J=10,0Hz)] và H-22” [δ
H
5,60 (1H, d,
J=10,0Hz)] có cùng J=10,0 Hz cho thấy H-21” và H-22” ở vị trí cis so với nhau.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 24 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Dựa vào dữ liệu phổ H-NMR, C-NMR so sánh với tài liệu tham khảo , kết
hợp với phổ HMBC nhận thấy các tương quan đều hợp lý để khẳng định đây là
1 13 [23]
hợp
chất m
ulberrofuran K tương ứng với công thức phân tử C
39
H
32
O
8
, M = 628, điều này
được xác nhận bởi mũi [M+H]
+
= 629,1 trên khối phổ MS (phụ lục 11).
Số liệu phổ và tương quan HMBC giữa các proton với các carbon được trình
bày trong hình 6 và bảng 3.
O O
O
O
CH
3
OH
HO
OH
OH
1
2
3
3a
4
5
6
7
7a
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
7"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
16"
17"
18"
19"
20"
21"
22"
24"
25"
H
H
H H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
23"
H
H
Hình 6: Tương quan HMBC của hợp chất MAC2
Vị trí
C
Loại C
H
(ppm)
ng quan HMBC
(
1
H Æ
13
C)
δ (ppm)
δ
C
Tươ
2 >C< 155,7
3 >CH- 6,94 (1H, d, J=1,0Hz) 1 C-302,3 a, C-2, C-7a
3a >C< 123,1
4 >CH- 7,35 (1H, d, J=8,0Hz) -3, C-6, C-7a 122,0 C
5 >CH- 6,75 Hz) (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0 113,3 C-3a, C-6, C-7
6 >C< 156,8
7 >CH- 6,91 (1H, d, J=2,0Hz) 98,5 C-6
7a >C< 157,3
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 25 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
1’ >C< 131,7
2’ >CH- 6,92 (1H, d, J=1,5Hz) 104,8 C-6, C-4’
3’ >C< 155,1
4’ >C< 113,7
5’ >C< 158,5
6’ >CH- 6,83 (1H, d, J=1,5Hz) 105,4 -2, C-2’, C-4’ C
1” >C< 134,0
2” >CH- 6,42 (1H, d, J=3,5Hz) -4” 123,2 C
3” >CH- 3,28 (1 Hz) H, dd, J=6,0Hz và 11,0 35,1 C-4”, C-5”
4” >CH- 3,32 (1H, m) -3” 38,2 C
5” >CH- 2,92 (1 z) H, dt, J=5,0Hz và 11,0H 28,7
6” -CH
2
- 2,68 (1H, dd, J=5,0Hz và 17,0Hz) 37,0 C-1”, C-2”, C-4”, C-5”
1,98 (1H, d 17,0Hz) d, J=11,0Hz và
7” -CH
3
1,83 (1H, s) 23,9 C-1”, C-2”, C-6”
8” >C< 102,6
9 >C 119,1 ” <
10” >C< 153,0
11” >C< 111,6
12” >C< 155,1
13” >CH- 6,18 (1H, d, J=8,5Hz) -9”, C-11”, C-12” 107,6 C
14” >CH- 6,99 (1H, d, J=8,5Hz) -8”, C-10”, C-12” 129,2 C
15” >C< 118,3
16” >C< 153,6
17” >CH- 6,34 (1H, d, J=2,5Hz) 104,1 C-15”, C-16”, C-18”, C-19”
18” >C< 157,8
19” >CH- 6,48 (1H, dd, J=2,5Hz và 8,5Hz) -15”, C-17”, C-18” 110,0 C
20” >CH- 7,11 (1H, d, J=8,5Hz) 128,0 C-16”, C-18”
21” >CH- 6,66 (1H, d, J=10,0Hz) -10”, C-12”, C-23” 118,4 C
22” >CH- 5,60 (1H, d, J=10,0Hz) 129,5 C-11”, C-23”, C-24”, C-25”
23” >C< 77,0
24” -CH
3
1,83 (1H, s) 27,6 C-22”, C-23”, C-25”
25” -CH
3
1,83 (1H, s) 26,7 C-22”, C-23”, C-24”
B
ảng 3: Số liệu phổ
1
0 MHz),
13
C– (1 an
HMBC của hợp chất MAC2 trong dung môi CD
3
OD
.2.3. Hợp chất MAC3:
H–NMR (50 NMR 25MHz) và tương qu
3
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 26 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O
O O
HO
OH
HO
OH
2
3
3a
4
5
6
7
7a
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
CH
3
7"
A
B
C
E
F
G
H
HO
H
H
H
8''
9''
Hợp chất MAC3 được cô lập dưới dạng bột vô định hình không màu, tan trong
dung môi MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl
3
:MeOH (97:3), hấp
thu UV
đó có 1 vòng benzen 1, 2, 3, 5 trí hoán do có mũi cộng
hưởng
eta.
z, H-14”)].
trúc của các vòng trên
được b
(254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H
2
SO
4
20% đun nóng thấy xuất hiện
vết tròn màu tím (R
f
= 0,25).
Phổ
1
H-NMR (phụ lục 12) cho thấy MAC3 có các mũi cộng hưởng ứng với sự
hiện diện của 21 proton, trong
ứng với 2 proton hương phương ghép cặp meta. Vòng benzen C có [δ
H
6,83
(1H, d, J = 1,5 Hz, H-6’)]
và [δ
H
6,92 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-2’)].
Ngoài ra, phổ
1
H-NMR còn cho thấy có 3 vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do có
mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto-m
Vòng benzen A có [δ
H
7,36 (1H, d, J=8,0Hz, H-4)] và [δ
H
6,74 (1H, dd, J=2,0Hz
và 8,0Hz, H-5)], [δ
H
6,91 (1H, d, J= 2,0Hz, H-7)].
Vòng benzen H có [δ
H
6,34 (1H, d, J=2,5Hz, H-11”)], [δ
H
6,15 (1H, dd,
J=2,5Hz và 9,0Hz, H-13”)], [δ
H
7,14 (1H, d, J=9,0H
Vòng benzen F có [δ
H
6,36 (1H, d, J=2,5Hz, H-17”)], [δ
H
6,46 (1H, dd, J=2,5Hz
và 8,5Hz, H-19”)] và [δ
H
7,11 (1H, dd, J=8,5Hz, H-20”)]. Cấu
iểu diễn trong hình 7.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 27 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân